Tài liệu hướng dẫn sử dụng SyncMaster NS190 NS220 NS240 Màu sắc và hình dáng có thể khác nhau tùy theo sản phẩm và để cải tiến hoạt động, các thông số kỹ thuật có thể sẽ được thay đổi mà không cần thông báo trước.
Trước khi sử dụng sản phẩm Bản quyền Nội dụng của sách hướng dẫn này có thể thay đổi để cải thiện chất lượng mà không cần thông báo. © 2011 Samsung Electronics Samsung Electronics sở hữu bản quyền đối với sách hướng dẫn này. Cấm sử dụng hoặc sao chép một phần hoặc toàn bộ sách hướng dẫn này mà không có sự ủy quyền của Samsung Electronics. Các biểu tượng SAMSUNG và SyncMaster là các nhãn hiệu đã đăng ký của Samsung Electronics. Microsoft, Windows là các nhãn hiệu đã đăng ký của Microsoft Corporation.
Trước khi sử dụng sản phẩm Làm sạch Làm sạch Hãy cẩn thận khi làm sạch vì màn hình và bên ngoài của các LCD tiên tiến dễ bị trầy xước. Tiến hành các bước sau khi làm sạch. 1. Tắt nguồn màn hình và máy tính. 2. Rút dây nguồn khỏi màn hình. Giữ cáp nguồn ở phích cắm và không chạm vào cáp với tay ướt. Nếu không, có thể xảy ra điện giật. 3. Sử dụng miếng vải khô, mềm và sạch để lau chùi màn hình. z Không bôi chất làm sạch chứa cồn, dung môi hoặc chất có hoạt tính bề mặt vào màn hình.
Trước khi sử dụng sản phẩm Bảo đảm không gian lắp đặt z Đảm bảo là có khoảng cách xung quanh sản phẩm để tạo sự thông thoáng. Sự tăng nhiệt độ theo khoảng cách thời gian có thể gây ra hỏa hoạn và làm hỏng sản phẩm. Hãy chắc chắn là bạn để ra một khoảng không gian như hình vẽ dưới đây hoặc lớn hơn khi lắp đặt sản phẩm. Bề ngoài có thể khác nhau tùy theo sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Các lưu ý về an toàn Điện và an toàn Các hình ảnh sau chỉ để tham khảo. Các tình huống trong thực tế có thể khác với minh họa trong hình ảnh. Cảnh báo Không sử dụng dây nguồn hoặc phích cắm bị hỏng, hoặc ổ cắm điện bị lỏng. z Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. Không cắm nhiều sản phẩm vào cùng ổ cắm điện. z Nếu không, ổ cắm có thể bị quá nhiệt và gây ra hỏa hoạn. Không chạm vào phích cắm nguồn với tay ướt. z Nếu không, có thể xảy ra điện giật.
Trước khi sử dụng sản phẩm Thận trọng Không rút dây nguồn khi sản phẩm đang được sử dụng. z Sản phẩm có thể bị hỏng do sốc điện. Không sử dụng dây nguồn cho sản phẩm không phải sản phẩm được ủy quyền do Samsung cung cấp. z ! Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. Đảm bảo ổ cắm điện sẽ được sử dụng để cắm dây nguồn không bị cản trở. z Nếu xảy ra bất kỳ sự cố nào trong sản phẩm, hãy rút cáp nguồn để ngắt hoàn toàn nguồn điện vào sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Không lắp đặt sản phẩm trên bề mặt không vững chắc hoặc rung động (giá đỡ không chắc chắn, bề mặt nghiêng, v.v.). z Sản phẩm có thể đổ và bị vỡ hoặc gây ra thương tích cá nhân. z Sử dụng sản phẩm ở khu vực có độ rung quá mức có thể làm hỏng sản phẩm hoặc gây ra hỏa hoạn. Không lắp đặt sản phẩm trên xe hoặc ở nơi tiếp xúc với bụi, hơi ẩm (nước chảy nhỏ giọt, v.v.), dầu hoặc khói. ! z Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn.
Trước khi sử dụng sản phẩm Đặt sản phẩm xuống cẩn thận. z Sản phẩm có thể đổ và bị vỡ hoặc gây ra thương tích cá nhân. ! SAMSUNG ! Lắp đặt sản phẩm ở những nơi khác thường (nơi tiếp xúc với nhiều hạt mịn, hóa chất hoặc nhiệt độ quá nóng/lạnh hoặc tại sân bay hay ga tàu mà sản phẩm phải hoạt động liên tục trong thời gian dài) có thể ảnh hưởng nghiêm trọng đến hiệu suất của sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Không đặt vật nặng, đồ chơi hoặc kẹo lên trên đỉnh sản phẩm. z Sản phẩm hoặc vật nặng có thể đổ khi trẻ cố gắng với lấy đồ chơi hoặc kẹo, gây ra thương tích nghiêm trọng. Khi có chớp hoặc sấm sét, hãy tắt nguồn sản phẩm và rút cáp nguồn. z Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. ! Không làm rơi các đồ vật lên sản phẩm hoặc gây ra va chạm. z Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. ! Không di chuyển sản phẩm bằng cách kéo dây nguồn hoặc bất kỳ cáp nào.
Trước khi sử dụng sản phẩm 100 Không chèn đồ vật kim loại (đũa, đồng xu, kẹp tóc, v.v.) hoặc đồ vật dễ cháy (giấy, diêm, v.v.) vào lỗ thông gió hoặc các cổng trên sản phẩm. z Nếu nước hoặc bất kỳ vật chất lạ nào rơi vào sản phẩm, đảm bảo tắt nguồn sản phẩm, rút dây nguồn và liên hệ với Trung tâm dịch vụ khách hàng của Samsung (trang 113). z Có thể xảy ra hỏng hóc sản phẩm, điện giật hoặc hỏa hoạn. Không đặt các vật chứa chất lỏng (bình, lọ, chai, v.v.) hoặc đồ vật bằng kim loại trên đỉnh sản phẩm.
Trước khi sử dụng sản phẩm Không để nước rơi vào thiết bị nguồn DC hoặc làm ướt thiết bị. z Có thể xảy ra điện giật hoặc hỏa hoạn. z Tránh sử dụng sản phẩm ngoài trời tại những nơi có thể tiếp xúc với nước mưa hoặc tuyết. z Cẩn thận để không làm ướt bộ điều hợp nguồn DC khi bạn lau rửa sàn nhà. Không đặt bộ điều hợp nguồn DC gần bất kỳ thiết bị sưởi nào. z Nếu không, có thể xảy ra hỏa hoạn. Đặt bộ điều hợp nguồn DC trong khu vực được thông gió tốt.
Trước khi sử dụng sản phẩm Hãy thận trọng khi điều chỉnh góc của sản phẩm hoặc độ cao chân đế. z Nếu không, ngón tay hoặc bàn tay của trẻ có thể kẹt vào phụ kiện và bị thương. ! z Nghiêng sản phẩm quá mức có thể khiến sản phẩm bị đổ và gây ra thương tích cá nhân. Không đặt vật nặng lên sản phẩm. z Có thể xảy ra hỏng hóc sản phẩm hoặc thương tích cá nhân. Khi sử dụng tai nghe, không vặn âm lượng quá cao. z Nghe âm thanh quá to có thể làm giảm thính lực của bạn.
Mục lục TRƯỚC KHI SỬ DỤNG SẢN PHẨM CHUẨN BỊ SỬ DỤNG "PCOIP" 2 Bản quyền 2 2 Các biểu tượng được sử dụng trong sách hướng dẫn này Ký hiệu cho các lưu ý an toàn 3 Làm sạch 3 4 4 Làm sạch Bảo đảm không gian lắp đặt Lưu ý khi cất giữ 5 Các lưu ý về an toàn 5 6 8 Điện và an toàn Cài đặt Hoạt động 12 Tư thế đúng khi sử dụng sản phẩm 18 Kiểm tra các thành phần 18 19 Tháo gói bọc sản phẩm Kiểm tra các thành phần 20 Các bộ phận 20 22 23 Các nút phía trước Mặt sau Nhìn từ bên phải 24 Cài đặt
Mục lục KẾT NỐI VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ NGUỒN THIẾT LẬP MÀN HÌNH 29 Kết nối để sử dụng "PCoIP" 29 29 30 31 31 32 Sử dụng cáp DVI để kết nối Kết nối với tai nghe hoặc loa Kết nối với LAN Kết nối với MIC Kết nối thiết bị USB Kết nối với màn hình phu 33 "PCoIP" 33 33 35 35 48 51 54 57 OSD (Hiển thị trên màn hình) Màn hình Kết nối Menu OSD Options Cửa sổ Configuration Cửa sổ Diagnostics Cửa sổ Information Cửa sổ User Settings Cửa sổ Password 59 Kết nối vào máy PC chủ bằng cáp LAN 60 Before Connecting
Mục lục ĐẶT CẤU HÌNH TÔNG MÀU THAY ĐỔI KÍCH THƯỚC HOẶC ĐỊNH VỊ LẠI MÀN HÌNH 74 Sharpness 74 Đặt cấu hình Sharpness 75 SAMSUNG MAGIC Bright 76 SAMSUNG MAGIC Angle 77 Coarse 77 Điều chỉnh Coarse 78 Fine 78 Điều chỉnh Fine 79 SAMSUNG MAGIC Color 79 Đặt cấu hình Color 80 Red 80 Đặt cấu hình Red 81 Green 81 Đặt cấu hình Green 82 Blue 82 Đặt cấu hình Blue 83 Color Tone 83 Cấu hình cài đặt Color Tone 84 Gamma 84 Đặt cấu hình Gamma 85 H-Position & V-Position 85 Đặt cấu
Mục lục THIẾT LẬP VÀ KHÔI PHỤC MENU INFORMATION VÀ CÁC THÔNG TIN KHÁC CÀI ĐẶT PHẦN MỀM 88 Reset 88 Bắt đầu cài đặt (Reset) 89 Language 89 Thay đổi Language 90 Off Timer On/Off 90 Đặt cấu hình Off Timer On/Off 91 Off Timer Setting 91 Đặt cấu hình Off Timer Setting 92 PC/AV Mode 92 Đặt cấu hình PC/AV Mode 93 Key Repeat Time 93 Đặt cấu hình Key Repeat Time 94 Customized Key 94 Cấu hính Customized Key 95 Auto Source 95 Đặt cấu hình Auto Source 96 Display Time 96 Đặt cấu hìn
Mục lục HƯỚNG DẪN XỬ LÝ SỰ CỐ CÁC THÔNG SỐ KỸ THUẬT PHỤ LỤC 102 Requirements Before Contacting Samsung Customer Service Center 102 102 102 Kiểm tra sản phẩm Kiểm tra độ phân giải và tần số Kiểm tra những mục sau đây.
1 1.1 Chuẩn bị Kiểm tra các thành phần 1.1.1 Tháo gói bọc sản phẩm 1 Mở hộp bao bì. Cẩn thận để không làm hỏng sản phẩm khi bạn mở bao bì với dụng cụ sắc. 2 Tháo các tấm xốp cứng ra khỏi sản phẩm. 3 Kiểm tra các thành phần và tháo bao xốp Styrofoam và túi nilon ra. 4 z Bề ngoài của các thành phần thật có thể khác so với hình ảnh trình bày. z Hình ảnh chỉ có tính chất tham khảo. Cất hộp ở nơi khô ráo để sau này sử dụng khi di chuyển sản phẩm.
1 Chuẩn bị 1.1.2 Kiểm tra các thành phần z Liên hệ với đại lý bạn đã mua sản phẩm nếu thiếu bất kỳ mục nào. z Bề ngoài của các thành phần và chi tiết bán riêng có thể khác so với hình ảnh trình bày. Các thành phần Hướng dẫn cài đặt nhanh Thẻ bảo hành (Không có ở một số khu vực) Tài liệu hướng dẫn sử dụng Cáp nguồn Bộ điều hợp nguồn DC Cáp nguồn mở rộng (DC 14V) Chân đế Cáp DVI z z Các thành phần có thể khác nhau tại các địa điểm khác nhau. Chân đế được cung cấp kèm sản phẩm có một bảng mạch.
1 1.2 Chuẩn bị Các bộ phận 1.2.1 Các nút phía trước Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. OSD Guide SAMSUNG MAGIC BRIGHT MENU Biểu tượng Mô tả z Mở hoặc đóng menu hiển thị trên màn hình (OSD) hoặc trở lại menu trước. z Khóa điều khiển OSD: Duy trì cài đặt hiện tại hoặc khóa kiểm soát OSD để ngăn thay đổi cài đặt không chủ định.
1 Chuẩn bị Biểu tượng Mô tả Di chuyển đến menu phía trên hoặc phía dưới hoặc điều chỉnh giá trị cho một tùy chọn trên menu OSD. Điều khiển độ sáng màn hình. Xác nhận lựa chọn một trình đơn. Nhấn nút [ ] khi menu OSD không hiển thị sẽ thay đổi nguồn vào (Analog/Digital). Nếu bạn bật nguồn trên sản phẩm hoặc thay đổi nguồn vào bằng cách nhấn nút [ ], một thông báo sẽ xuất hiện cho biết nguồn vào đã thay đổi sẽ xuất hiện ở góc trên cùng bên trái của màn hình.
1 Chuẩn bị 1.2.2 Mặt sau Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. SERIAL LAN AUDIO OUT RGB OUT Cổng DVI OUT DC 14V OUT DC 14V IN Mô ta Kết nối với thiết bị USB. Có thể nối với sản phẩm được hỗ trợ kết nối RS-232C (giao diện). Kết nối mạng bằng cáp LAN. Kết nối với thiết bị đầu ra âm thanh như tai nghe. Kết nối với thiết bị màn hình phụ bằng cáp D-SUB.
1 Chuẩn bị 1.2.3 Nhìn từ bên phải Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. DVI IN RGB IN DC 14V Cổng MIC Mô ta Kết nối với máy tính hoặc chân đế bằng cáp DVI. Kết nối với máy tính hoặc chân đế bằng cáp D-SUB. Dùng cáp nguồn mở rộng để kết nối [ ] [MIC] [DC 14V OUT] ở chân đế. Kết nối với thiết bị đầu ra âm thanh như tai nghe. Kết nối với micrô. Kết nối với thiết bị USB.
1 1.3 Chuẩn bị Cài đặt 1.3.1 Ráp chân đế Đặt một miếng vải hoặc đệm Đặt phần chân đế vào trong bảo vệ trên một mặt phẳng. phần thân đế theo hướng mũi Tiếp theo, đặt sản phẩm quay tên. mặt xuống phía trên của tấm vải hoặc miếng đệm. Vặn chặt vít (bằng tua vít hoặc đồng xu) ở dưới chân đế. Không tháo dời chốt cố định cho tới khi bạn đã hoàn thành gắn chân đế. Sau khi lắp đặt chân đế, hãy đặt Bây giờ bạn có thể tháo chốt cố sản phẩm thẳng đứng. định để điều chỉnh chân đế.
1 Chuẩn bị 1.3.2 Điều chỉnh độ nghiêng và độ cao của sản phẩm Màu sắc và hình dạng các bộ phận có thể khác so với hình trình bày. Để nâng cao chất lượng, thông số kĩ thuật có thể thay đổi mà không có thông báo. z Để điều chỉnh độ cao, gỡ bỏ chốt định vị. z Độ nghiêng và độ cao của sản phẩm có thể được điều chỉnh. z Giữ điểm giữa ở trên đỉnh sản phẩm và điều chỉnh độ cao cẩn thận. 1.3.3 Xoay màn hình Bạn có thể xoay màn hình như hiển thị dưới đây.
1 Chuẩn bị 1.3.4 Lắp đặt giá treo tường/giá trên mặt bàn Trước khi lắp đặt Hãy tắt nguồn sản phẩm và tháo dời cáp nguồn khỏi ổ cắm. Đặt một miếng vải hoặc đệm Tháo vít ở mặt sau của sản bảo vệ trên một mặt phẳng. phẩm. Tiếp theo, đặt sản phẩm quay mặt xuống phía trên của tấm vải hoặc miếng đệm. Nâng và tháo chân đế.
1 Chuẩn bị Lưu ý z z z z z Sử sụng vít dài hơn độ dài tiêu chuẩn có thể làm hỏng những bộ phận bên trong sản phẩm. Độ dài của các vít bắt buộc cho một giá treo tường không tuân theo các tiêu chuẩn VESA có thể khác nhau tùy vào các thông số. Không sử dụng vít không phù hợp với tiêu chuẩn VESA. Không gắn giá treo tường/giá trên mặt bàn với lực quá mạnh. Sản phẩm có thể bị hỏng hoặc rơi và gây thương tích.
2 2.1 Sử dụng "PCoIP" Thế nào là "PC over IP"? z Màn hình này có thể giải mã và hiển thị màn hình của máy chủ PC đã được mã hóa và truyền qua mạng (LAN) cũng như có thể hiển thị hình ảnh của máy tính giống như một màn hình thông thường. Màn hình này cho thấy khả năng hoạt động tốt hơn nhiều so với một màn hình RDP thông thường và được thiết kế để hỗ trợ độ phân giải 1920*1080 pixel dành cho việc đồ họa chất lượng cao.
2 2.2 Sử dụng "PCoIP" Kết nối để sử dụng "PCoIP" 2.2.1 Sử dụng cáp DVI để kết nối DVI IN 1 2 DVI OUT Cắm cáp DVI vào [DVI IN] ở mặt sau của màn hình và [DVI OUT] ở chân đế. Cắm bộ điều hợp nguồn DC vào sản phẩm và ổ cắm nguồn. Tiếp theo, bật công tắc nguồn ở chân đế. (Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo "3.3 Kết nối với nguồn".) 3 Nhấn [ ] để thay đổi nguồn vào thành Digital. 2.2.
2 Sử dụng "PCoIP" 1 Kết nối thiết bị đầu ra âm thanh (tai nghe hoặc loa) với [AUDIO OUT] ở mặt sau hoặc [ ] ở bên phải chân đế. 2.2.3 Kết nối với LAN LAN 1 Cắm cáp LAN vào [LAN] ở mặt sau của chân đến. Không hỗ trợ khi tốc độ mạng dưới hoặc bằng 10Mbps.
2 Sử dụng "PCoIP" 2.2.4 Kết nối với MIC MIC 1 Kết nối micrô với [MIC] ở bên phải chân đến. 2.2.5 Kết nối thiết bị USB z z 1 Cổng [ ] hỗ trợ tối đa USB 2.0. Cần phải co VMware View 4.6 trở lên. Tốc độ truyền dữ liệu có thể bị giảm sút tùy thuộc vào tình trạng mạng. Kết nối thiết bị USB (bàn phím, chuột, v.v..) với [ ] ở mặt sau hoặc bên phải chân đế.
2 Sử dụng "PCoIP" 2.2.6 Kết nối với màn hình phu DVI IN RGB OUT RGB IN DVI OUT 1 2 3 Cắm cáp DVI vào [DVI IN] ở mặt sau của sản phẩm và [DVI OUT] ở chân đế. Cắm cáp D-SUB vào [RGB OUT] ở chân đế và [RGB IN] ở màn hình phụ. Cắm bộ điều hợp nguồn DC vào sản phẩm và ổ cắm nguồn. Tiếp theo, bật công tắc nguồn ở chân đế. (Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo "3.3 Kết nối với nguồn".) z z Chỉ có thể sử dụng cổng [RGB OUT] để kết nối với màn hình phụ.
2 2.3 Sử dụng "PCoIP" "PCoIP" 2.3.1 OSD (Hiển thị trên màn hình) OSD giao diện đồ họa (GUI) cục bộ được hiển thị cho người sử dụng khi thiết bị được bật nguồn và phiên PCoIP không hoạt động. OSD cung cấp một cơ chế để kết nối với thiết bị chủ thông qua Màn hình Kết nối. Màn hình Kết nối được hiển thị đến người dùng lúc khởi động. Màn hình kết nối cũng cho phép truy cập vào cửa sổ tùy chọn. Cửa sổ tùy chọn có thể được truy cập bằng cách bấm nút Options trên màn hình kết nối.
2 Sử dụng "PCoIP" Nút Kết nối Chọn nút Connect để khởi tạo phiên PCoIP hoặc RDP tùy thuộc cấu hình phiên. Trong khi kết nối PCoIP đang treo, OSD GUI sẽ hiển thị một thông báo "kết nối đang treo". Khi kết nối được thiết lập, GUI OSD cục bộ sẽ biến mất và được thay thế bằng hình ảnh của phiên.
2 Sử dụng "PCoIP" 2.3.3 Menu OSD Options Việc chọn menu Options sẽ tạo ra một danh sách các lựa chọn. Menu Options OSD gồm có: z Configuration z Diagnostics z Information z User Settings z Password Việc chọn một trong số các lựa chọn này sẽ tạo ra một cửa sổ cài đặt. Hình 2-3: Menu OSD Options 2.3.4 Cửa sổ Configuration Configuration cho phép nhà quản trị truy cập vào các thẻ trên cửa sổ với các cài đặt xác định cách Portal hoạt động và tương thích với môi trường của nó.
2 Sử dụng "PCoIP" z Language z OSD z Reset z VMware View Mỗi thẻ có các nút OK, Cancel, và Apply cho phép nhà quản trị chấp nhận hoặc hủy các thay đổi cấu hình trên thẻ đó. Một vài thiết bị PCoIP đã bị vô hiệu mật khẩu bảo vệ và không yêu cầu mật khẩu đăng nhập vào các trang quản trị hoặc khi truy cập các thông số OSD. Mật khẩu bảo vệ trang đăng nhập và OSD có thể kích hoạt thông qua bảng điều khiển quản trị PCoIP.
2 Sử dụng "PCoIP" z Subnet Mask Trường Subnet Mask này là mặt nạ mạng con của thiết bị. Nếu DHCP bị tắt, trường này là bắt buộc. Nếu DHCP được bật, thì trường này sẽ không thể chỉnh sửa được. Trường này phải là một subnet mask hợp lệ, và nếu nhập vào một subnet mask không hợp lệ, OSD này sẽ nhắc nhà quản trị chỉnh sửa lại. z Gateway Trường Gateway này là địa chỉ IP gateway của thiết bị. Nếu DHCP bị tắt, trường này là bắt buộc. Nếu DHCP được bật, thì trường này sẽ không thể chỉnh sửa được.
2 Sử dụng "PCoIP" Hình 2-5: Cấu hình Label z PCoIP Device Name Tên thiết bị PCoIP Device Name cho phép nhà quản trị gán cho Host hoặc Portal một tên logic. Giá trị mặc định là pcoip-host-MAC hoặc pcoip-portal-MAC với MAC là địa chỉ MAC của Host hoặc Portal. z PCoIP Device Description Mô tả thiết bị PCoIP Device Description cho phép nhà quản trị tạo cho Host hoặc Portal một nội dung mô tả hoặc thông tin bổ sung, ví dụ vị trí của endpoint, v.v.
2 Sử dụng "PCoIP" Hình 2-6: Thẻ Connection Management z Enable Connection Management Nếu tùy chọn Enable Connection Management được bật, thiết bị có thể được cấu hình và điều khiển bằng một trình điều khiển kết nối bên ngoài. z Identify Connection Manager By Công cụ chọn Identify Connection Manager By cho phép nhà quản trị chọn xem trình quản lý kết nối có được nhận dạng bằng IP address, hoặc bằng Tên miền Hoàn toàn Hợp lệ (FQDN).
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ Discovery Thẻ cấu hình Discovery cho phép sử dụng các tính năng để đơn giản hóa việc khám phá Portals trong một hệ thống PCoIP. Các thông số Discovery có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-7: Cấu hình Discovery z Enable Discovery Nếu tùy chọn Enable Discovery được bật, thiết bị sẽ tự động khám phá các thiết bị đồng đẳng bằng cách sử dụng SLP Discovery, mà không cần biết vị trí của chúng trong hệ thống mạng.
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ Session Thẻ Session cho phép một nhà quản trị cấu hình cách mà thiết bị kết nối với thiết bị đồng đẳng. Các thông số phiên có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-8: Cấu hình Session z Session Type Kiểu phiên Session Type cho phép nhà quản trị cấu hình Portal cho một phiên PCoIP hoặc RDP.
2 Sử dụng "PCoIP" RDP Thẻ RDP cho phép nhà quản trị đặt cấu hình cho giao thức truy cập từ xa - Remote Desktop Protocol (RDP). Các thông số RDP cũng có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-9: Cấu hình RDP Resolution Trường Resolution là cài đặt độ phân giải của màn hình RDP.
2 Sử dụng "PCoIP" Terminal Server Port Trường Terminal Server Port sẽ thiết lập số của cổng mà máy khách RDP kết nối tới. Audio Mode Trường Audio Mode chỉ định nơi cài đặt âm thanh trong phiên RDP. Các tùy chọn có thể là: z None z Play on client z Play on host Enable Wallpaper Trường Enable Wallpaper cho phép sử dụng hình nền cùng với phiên RDP. Enable Themes Trường Enable Wallpaper cho phép sử dụng chủ đề desktop cùng với phiên RDP.
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ Language Trường Language cho phép nhà quản trị cài đặt ngôn ngữ sử dụng cho OSD. Các thông số ngôn ngữ cũng có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-10: Cấu hình Language Language Bạn có thể sử dụng trườngLanguage để cấu hình ngôn ngữ cho nội dung hiển thị trên màn hình và các thông điệp từ bản ghi các sự kiện. Keyboard Layout Trường Keyboard Layout cho phép nhà quản trị thay đổi cách bố trí bàn phím.
2 Sử dụng "PCoIP" Hình 2-11: Cấu hình OSD Screen-Saver Message Trường Screen-Saver Message cho phép thay đổi đoạn văn bản của trình bảo vệ màn hình OSD. Đoạn văn bản có thể dài 240 ký tự. Trình bảo vệ màn hình là một màn hình đen với đoạn văn bản nhảy ngẫu nhiên. Screen-Saver Timeout Trường Screen-Saver Timeout cho phép nhà quản trị cấu hình thời gian nghỉ của trình bảo vệ màn hình. Thời gian này có thể được cấu hình theo giây, lên đến 9999 giây. Cài đặt là 0 giây sẽ tắt chức năng bảo vệ màn hình.
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ Reset Thẻ Reset cho phép nhà quản trị thiết lập lại tất cả các thông số có thể cấu hình được đã lưu trong bộ nhớ flash. Thẻ Reset có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-12: Reset Reset Parameters Nút Reset Parameters Reset thiết lập lại tất cả các cấu hình và cho phép trả lại các giá trị mặc định từ nơi sản xuất.
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ VMware View Thẻ VMware View cho phép cấu hình để sử dụng máy chủ kết nối VMware View. Các thông số VMware View có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-13: Cấu hình VMware View Enable VMware View Khi tùy chọn Enable VMware View được kích hoạt, các Portal có thể được cấu hình để sử dụng với máy chủ kết nối VMware View. Để bật tính năng VMware View, bạn phải bỏ dấu chọn ở hộp đánh dấu Connection Management trên tab Enable Connection Management.
2 Sử dụng "PCoIP" Auto connect Thông số Auto connect cho phép nhà quản trị chỉ định Portal luôn tự động kết nối với máy chủ kết nối VMware View khi khởi động. 2.3.5 Cửa sổ Diagnostics Cửa sổ Diagnostics cho phép nhà quản trị truy cập vào các thẻ cửa sổ phân tích có liên quan đến Portal. Các thẻ trong cửa sổ Diagnostics là: z Event Log z Session Statistics z PCoIP Processor z Ping Mỗi thẻ có một nút Close riêng để đóng cửa sổ.
2 Sử dụng "PCoIP" z Clear Chọn nút Clear để xóa tất cả các thông báo nhật ký về sự kiện đã được hiển thị. Thẻ Session Statistics Thẻ Session Statistics cho phép nhà quản trị xem thống kê của phiên PCoIP-chỉ định cho phiên PCoIP sau cùng được kích hoạt trên Portal. Bạn cũng có thể xem Session Statistics bằng cách sử dụng Giao diện Quản trị Trang web.
2 Sử dụng "PCoIP" Round Trip Latency Trường Round Trip Latency báo cáo tổng số lần di chuyển của toàn bộ hệ thống PCoIP (ví dụ: từ Portal đến Host và ngược lại về Portal) và độ trễ mạng theo mi-li giây (+/- 1 ms). Thẻ PCoIP Processor Thẻ PCoIP Processor cho phép nhà quản trị xem thời gian làm việc của bộ xử lý Portal PCoIP từ lần khởi động cuối cùng. Thẻ thời gian làm việc PCoIP Processor có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web.
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ Ping Thẻ Ping cho phép nhà quản trị dùng ping một thiết bị để xem có thể truy cập vào thiết bị đó được không thông qua địa chỉ IP mạng. Việc này có thể hữu dụng để xác định xem một Host có thể truy cập được không.
2 Sử dụng "PCoIP" Hình 2-18: Version Thông tin VPD Dữ liệu Quan trọng về Sản phẩm (VPD) là thông tin được cung cấp bởi nhà sản xuất để từ đó có thể nhận dạng được mỗi Portal hay Host.
2 Sử dụng "PCoIP" PCoIP Processor Revision Trường Kiểm soát PCoIP Processor Revision cho biết mã kiểm soát của bộ vi xử lý PcoIP. Bán dẫn TERA1x00 Hiệu chỉnh A được biểu thị bằng 0.0 và bán dẫn TERA1x00 Hiệu chỉnh B được biểu thi bằng 1.0. Thông tin Bộ khởi động Thông tin Bootloader cho biết chi tiết về bootloader hiện hành của PCoIP.
2 Sử dụng "PCoIP" 2.3.7 Cửa sổ User Settings Cửa sổ User Settings cho phép người dùng truy cập các thẻ cửa sổ để cấu hình thiết bị chuột, bàn phím và chất lượng hình ảnh PCoIP. Các thẻ trong menu User Settings là: z Mouse z Keyboard z Image Thẻ Mouse Thẻ Mouse cho phép người dùng thay đổi các cài đặt tốc độ con trỏ chuột cho OSD và RDP.
2 Sử dụng "PCoIP" Thẻ Keyboard Thẻ Keyboard cho phép một người dùng thay đổi các cài đặt lặp lại với bàn phím cho các phiên OSD và RDP. Khi một phiên PCoIP được kích hoạt việc cài đặt bàn phím không ảnh hưởng đến các thông số bàn phím trừ phi chức năng của trình điều khiển Host qua bàn phím cục bộ (Local Keyboard Host Driver) đang được sử dụng (xem hướng dẫn sử dụng phần mềm PCoIP Host để biết thêm thông tin).
2 Sử dụng "PCoIP" Image Thẻ Image cho phép một người dùng thay đổi các cài đặt hình ảnh trên hệ thống PCoIP. Các thông số hình ảnh cũng có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Hình 2-21: Image z Minimum Image Quality Thanh trượt Minimal Image Quality cho phép một người dùng cân đối giữa chất lượng hình ảnh và tốc độ của khung hình khi độ rộng băng thông có giới hạn.
2 Sử dụng "PCoIP" 2.3.8 Cửa sổ Password Cửa sổ Password cho phép nhà quản trị cập nhật mật khẩu quản trị cho thiết bị. Lưu ý rằng điều này sẽ ảnh hưởng đến giao diện web và OSD GUI cục bộ. z z z Cần cẩn trọng khi cập nhật mật khẩu Portal do Portal có thể trở nên không sử dụng được nếu mật khẩu bị mất. Mật khẩu cũng có thể được cấu hình bằng giao diện quản trị trang web. Mặc định một số thiết bị PCoIP đã vô hiệu mật khẩu bảo vệ và do đó cửa sổ Password không xuất hiện.
2 Sử dụng "PCoIP" Hình 2-23: Authorized Password Reset Thông tin chi tiết về cách sử dụng PCoIP có thể bị thay đổi. Để xem thông tin cập nhật nhất, vào trang web Teradici. (http://www.teradici.
2 2.4 Sử dụng "PCoIP" Kết nối vào máy PC chủ bằng cáp LAN 1 Máy tính chủ 2 HUB 3 Cáp mạng LAN 4 Màn hình 1 Nối dây điện vào cổng cắm nguồn điện ở mặt sau màn hình. 2 Nối chuột và bàn phím vào các cổng USB. 3 Kết nối vào cổng kết nối mạng LAN ở mặt phía sau của màn hình và cổng hub. 4 Kết nối vào hub và cổng kết nối mạng LAN của máy tính chủ. Máy tính chủ phải có một địa chỉ IP. Sau khi kết nối vào mạng LAN và cài địa chỉ IP, bạn có thể xem màn hình máy tính chủ trên màn hình đang mở.
3 3.1 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Before Connecting 3.1.1 Những điểm cần kiểm tra trước khi kết nối z Trước khi kết nối một thiết bị nguồn, hãy đọc kỹ sổ tay hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm theo sản phẩm. Số lượng và vị trí của các cổng trên thiết bị nguồn có thể khác nhau ở những thiết bị khác nhau. z Không kết nối cáp nguồn cho tới khi hoàn thành toàn bộ các kết nối. Kết nối cáp trong khi đang kết nối có thể làm hỏng sản phẩm.
3 3.2 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Kết nối và sử dụng PC 3.2.1 Kết nối với máy tính z Không kết nối cáp nguồn trước khi kết nối tất cả các cáp khác. Đảm bảo bạn kết nối thiết bị nguồn trước tiên trước khi kết nối cáp nguồn. z Sử dụng một phương pháp kết nối phù hợp với máy tính của bạn. Việc kết nối các bộ phận có thể khác nhau ở các sản phẩm khác nhau. Kết nối bằng cáp D-SUB (Loại analog) RGB IN 1 2 Kết nối cáp D-SUB với cổng [RGB IN] trên mặt sau của sản phẩm và cổng RGB trên máy tính.
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Không có âm thanh nếu máy tính và sản phẩm được kết nối thông qua cổng [DVI]. Kết nối sử dụng cáp HDMI-DVI DVI IN 1 2 Kết nối cáp DVI với cổng [DVI IN] ở phía sau sản phẩm và cổng HDMI trên máy tính. Cắm bộ điều hợp nguồn DC vào sản phẩm và ổ cắm nguồn. Tiếp theo, bật công tắc nguồn ở chân đế. (Để biết thêm chi tiết, hãy tham khảo "3.3 Kết nối với nguồn". 3 Nhấn [ ] để thay đổi nguồn vào thành Digital.
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 3.2.2 Điều khiển từ xa (RS232C) Kết nối cáp z Giao diện RS232C (9 chốt) Chốt TxD (Số. 2), RxD (Số. 3), GND (Số.
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn z Cáp RS232C Bộ kết nối: 9-chốt D-Sub Cáp: Cáp chéo -P1NỮ z -P1- -P2- -P2- Rx 2 ---------> 3 Tx Tx 3 <--------- 2 Rx Gnd 5 ----------- 5 Gnd NỮ Phương pháp kết nối 3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 64
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 3.2.3 Cài đặt "Windows Driver" z z z 1 2 3 4 5 Bạn có thể đặt độ phân giải và tần số tối ưu cho sản phẩm này bằng cách cài đặt các trình điều khiển tương tương cho sản phẩm. Trình điều khiển cài đặt được đóng gói trong CD cung cấp kèm theo sản phẩm này. Nếu tệp "Windows Driver" được cung cấp bị lỗi, hãy truy cập trang chủ Samsung (http://www.samsung.com) và tải tệp xuống. Đưa đĩa CD sổ tay hướng dẫn sử dụng được cung cấp kèm theo sản phẩm vào ổ đĩa CD-ROM.
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 3.2.4 Cài đặt USB nối với Serial Driver (Trình điều khiển nối tiếp) Cài đặt trình điều khiển trên máy PC chủ. 1 2 3 Đưa đĩa CD-ROM cài đặt vào ổ CD-ROM. 4 Nhấp "Finish". Nhấp chuột vào "USB-SERIAL Driver". Nhấp "Next".
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 3.2.5 Thiết lập độ phân giải tối ưu Một thông báo thông tin về việc thiết lập độ phân giải tối ưu sẽ xuất hiện nếu bạn bật nguồn sản phẩm lần đầu tiên sau khi mua. Chọn ngôn ngữ và thay đổi độ phân giải thành giá trị tối ưu. 1080 1 2 Nhấn [ ] để di chuyển đến ngôn ngữ bạn muốn và nhấn [ ]. Để ẩn thông báo thông tin, hãy nhấn [ MENU ].
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn 3.2.6 Thay đổi độ phân giải bằng máy tính z z Điều chỉnh độ phân giải và tỷ lệ làm tươi trong Control Panel (Bảng điều khiển) trên PC để thu được chất lượng hình ảnh tối ưu. Chất lượng hình ảnh của TFT-LCD có thể suy giảm nếu không chọn độ phân giải tối ưu. Thay đổi độ phân giải trên WIndows XP Đi tới Pa-nen điều khiển Màn hình Thiết đặt và thay đổi độ phân giải.
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Thay đổi độ phân giải trên Windows Vista Đi tới Pa-nen điều khiển Cá nhân hóa Thiết đặt màn hình và thay đổi độ phân giải.
3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Thay đổi độ phân giải trên Windows 7 Đi tới Pa-nen điều khiển Màn hình Độ phân giải màn hình và thay đổi độ phân giải.
3 3.3 Kết nối và Sử dụng Thiết bị nguồn Kết nối với nguồn Cắm cáp nguồn vào bộ điều hợp DC. Tiếp theo, cắm bộ điều hợp DC vào [DC 14V IN] ở chân đế. DC 14V IN Cắm cáp nguồn nối dài vào [DC 14V] trên màn hình và [DC 14V OUT] ở chân đế. DC 14V DC 14V OUT Cắm cáp nguồn vào ổ cắm. Không thể gắn bộ điều hợp nguồn DC vào mặt sau của màn hình.
4 4.1 Thiết lập màn hình Đặt cấu hình các cài đặt màn hình như độ sáng và tông màu. Brightness Điều chỉnh độ sáng chung của hình ảnh. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ làm cho hình ảnh trông sáng hơn. SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright được đặt ở chế độ Dynamic Contrast. 4.1.1 Đặt cấu hình cho Brightness 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến Picture và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Brightness và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm.
4 4.2 Thiết lập màn hình Contrast Điều chỉnh độ tương phản giữa các đối tượng và nền. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ làm tăng độ tương phản làm cho đối tượng trông rõ hơn. z SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright đang ở chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. z SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Color đang ở chế độ Full hoặc Intelligent. 4.2.1 Đặt cấu hình Contrast 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm.
4 4.3 Thiết lập màn hình Sharpness Làm cho đường viền đối tượng rõ hơn hoặc mờ hơn. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ làm cho đường viền đối tượng rõ hơn. z SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright đang ở chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. z SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Color đang ở chế độ Full hoặc Intelligent. 4.3.1 Đặt cấu hình Sharpness 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm.
4 4.4 Thiết lập màn hình SAMSUNG MAGIC Bright Menu này cung cấp chất lượng hình ảnh tối ưu phù hợp với môi trường mà sản phẩm sẽ được sử dụng. SAMSUNG Menu này không có sẵn khi MAGIC Angle đang bật. Tính năng này cung cấp góc xem, độ sáng và tông màu phù hợp với sở thích của bạn. Đặt cấu hình SAMSUNG MAGIC Bright 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến Picture và nhấn [ Nhấn [ SAMSUNG ] để di chuyển đến MAGIC Bright và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm.
4 4.5 Thiết lập màn hình SAMSUNG MAGIC Angle MAGICAngle SAMSUNG cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt để có được chất lượng hình ảnh tối ưu theo góc xem của bạn. z SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright đang ở chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. z SAMSUNG Menu này không có sẵn khi MAGIC Angle đang bật. Tính năng này cung cấp góc xem, độ sáng và tông màu phù hợp với sở thích của bạn. Đặt cấu hình SAMSUNG MAGIC Angle 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm.
4 4.6 Thiết lập màn hình Coarse Điều chỉnh tần số màn hình. Chỉ có sẵn trong chế độ Analog. 4.6.1 Điều chỉnh Coarse 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến Picture và nhấn [ ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến Coarse và nhấn [ ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
4 4.7 Thiết lập màn hình Fine Tinh chỉnh màn hình để đạt được hình ảnh sống động. Chỉ có sẵn trong chế độ Analog. 4.7.1 Điều chỉnh Fine 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến Picture và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Fine và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
5 5.1 Đặt cấu hình tông màu SAMSUNG Điều chỉnh tông màu của màn hình. Menu này không khả dụng khi MAGIC Bright được đặt ở chế độ Cinema hoặc Dynamic Contrast. SAMSUNG MAGIC Color MAGICColor SAMSUNG là công nghệ cải thiện chất lượng hình ảnh mới được Samsung phát triển độc lập, mang lại màu sắc tự nhiên sống động mà không làm giảm chất lượng hình ảnh. SAMSUNG Menu này không có sẵn khi MAGIC Angle đang bật. 5.1.1 Đặt cấu hình Color 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm.
5 5.2 Đặt cấu hình tông màu Red Điều chỉnh giá trị của màu đỏ trong hình ảnh. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ tăng mật độ của màu đỏ. SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Color đang ở chế độ Full hoặc Intelligent. 5.2.1 Đặt cấu hình Red 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến COLOR và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Red và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
5 5.3 Đặt cấu hình tông màu Green Điều chỉnh giá trị của màu xanh lá cây trong hình ảnh. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ tăng mật độ của màu đỏ. SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Color đang ở chế độ Full hoặc Intelligent. 5.3.1 Đặt cấu hình Green 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến COLOR và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Green và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
5 5.4 Đặt cấu hình tông màu Blue Điều chỉnh giá trị của màu xanh dương trong hình ảnh. (Phạm vi: 0~100) Giá trị cao hơn sẽ tăng mật độ của màu đỏ. SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Color đang ở chế độ Full hoặc Intelligent. 5.4.1 Đặt cấu hình Blue 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến COLOR và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Blue và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
5 5.5 Đặt cấu hình tông màu Color Tone Điều chỉnh tông màu chung của hình ảnh. z SAMSUNG Menu này không khả dụng khi MAGIC Color đang ở chế độ Full hoặc Intelligent. z SAMSUNG Menu này không có sẵn khi MAGIC Angle đang bật. 5.5.1 Cấu hình cài đặt Color Tone 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến COLOR và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Color Tone và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
5 5.6 Đặt cấu hình tông màu Gamma Điều chỉnh độ sáng trung bình (Gamma) của hình ảnh. SAMSUNG Menu này không có sẵn khi MAGIC Angle đang bật. 5.6.1 Đặt cấu hình Gamma 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến COLOR và nhấn [ ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến Gamma và nhấn [ ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 6.1 Thay đổi kích thước hoặc định vị lại màn hình H-Position & V-Position H-Position: Di chuyển màn hình sang trái hoặc sang phải. V-Position: Di chuyển màn hình lên hoặc xuống. Chỉ có sẵn trong chế độ Analog. 6.1.1 Đặt cấu hình H-Position & V-Position 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SIZE&POSITION và nhấn [ Nhấn [ ] để chuyển sang H-Position hoặc V-Position và nhấn [ ] trên sản phẩm. ]. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 6.2 Thay đổi kích thước hoặc định vị lại màn hình Image Size Thay đổi kích thước hình ảnh. 6.2.1 Thay đổi Size Hình ảnh 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SIZE&POSITION và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Image Size và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
6 6.3 Thay đổi kích thước hoặc định vị lại màn hình Menu H-Position & Menu V-Position Menu H-Position: Di chuyển vị trí menu sang trái hoặc sang phải. Menu V-Position: Di chuyển vị trí menu lên hoặc xuống. 6.3.1 Đặt cấu hình Menu H-Position & Menu V-Position 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SIZE&POSITION và nhấn [ Nhấn [ ] để chuyển sang Menu H-Position hoặc Menu V-Position và nhấn [ ] trên sản phẩm. ]. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.1 Thiết lập và khôi phục Reset Đặt tất cả các cài đặt của sản phẩm trở về cài đặt xuất xưởng mặc định. 7.1.1 Bắt đầu cài đặt (Reset) 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Reset và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.2 Thiết lập và khôi phục Language Cài đặt ngôn ngữ trình đơn. z Thay đổi cài đặt ngôn ngữ sẽ chỉ được áp cho hiển thị trình đơn trên màn hình. z Thay đổi này sẽ không được áp cho những tính năng khác trên máy tính. 7.2.1 Thay đổi Language 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Language và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.3 Thiết lập và khôi phục Off Timer On/Off Bật hoặc tắt chức năng hẹn giờ tắt để tự động tắt nguồn sản phẩm. 7.3.1 Đặt cấu hình Off Timer On/Off 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Off Timer On/Off và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.4 Thiết lập và khôi phục Off Timer Setting Có thể đặt hẹn giờ tắt trong khoảng từ 1 đến 23 tiếng. Sản phẩm sẽ tự động tắt nguồn sau số tiếng đã chỉ định. Menu này chỉ khả dụng khi Off Timer On/Off được đặt ở On. 7.4.1 Đặt cấu hình Off Timer Setting 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Off Timer Setting và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.5 Thiết lập và khôi phục PC/AV Mode Đặt PC/AV Mode là
7 7.6 Thiết lập và khôi phục Key Repeat Time Điều khiển tốc độ đáp ứng của một nút khi nút đó được nhấn. 7.6.1 Đặt cấu hình Key Repeat Time 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Key Repeat Time và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.7 Thiết lập và khôi phục Customized Key Bạn có thể tùy chỉnh Customized Key như sau. 7.7.1 Cấu hính Customized Key 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Customized Key và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 7.8 Thiết lập và khôi phục Auto Source Kích hoạt Auto Source. 7.8.1 Đặt cấu hình Auto Source 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Auto Source và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện. SETUP&RESET Display Time : Auto : Manual Menu Transparency : On Auto Source Return 4 5 Adjust z Auto: Nguồn vào được nhận diện tự động. z Manual: Chọn nguồn vào theo cách thủ công.
7 7.9 Thiết lập và khôi phục Display Time Đặt menu hiển thị trên màn hình (OSD) thành tự động biến mất nếu menu không được sử dụng trong khoảng thời gian đã chỉ định. Có thể sử dụng Display Time để chỉ định khoảng thời gian mà bạn muốn menu OSD biến mất sau đó. 7.9.1 Đặt cấu hình Display Time 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Display Time và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
7 Thiết lập và khôi phục 7.10 Menu Transparency Cài đặt độ trong suốt cho các cửa sổ trình đơn: 7.10.1 Thay đổi Menu Transparency 1 2 3 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến SETUP&RESET và nhấn [ Nhấn [ ] để di chuyển đến Menu Transparency và nhấn [ ] trên sản phẩm. ] trên sản phẩm. Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
8 8.1 Menu INFORMATION và các thông tin khác INFORMATION Hiển thị nguồn vào, tần số và độ phân giải hiện tại. 8.1.1 Hiển thị INFORMATION 1 2 Nhấn [ MENU ] trên sản phẩm. Nhấn [ ] để di chuyển đến INFORMATION. Nguồn vào, tần số và độ phân giải hiện tại sẽ xuất hiện. PICTURE COLOR Digital 67.5kHz 60Hz PP 1920 x 1080 SIZE&POSITION Optimal Mode 1920 x 1080 60Hz SETUP&RESET INFORMATION EXIT ֩Ѝ یԂक AUTO ࣏ࢽ ۴ Hình ảnh hiển thị có thể khác nhau tùy theo kiểu máy. 8.
9 9.1 Cài đặt phần mềm Natural Color (Màu sắc tự nhiên) 9.1.1 Play Touch là gì? Một trong những vấn đề với việc sử dụng máy tính là màu sắc bạn nhìn thấy trên màn hình khác với màu sắc của màn hình được in hoặc khác tín hiệu đầu vào hình ảnh nguồn qua máy scan hoặc máy ảnh kỹ thuật số. Natural Color là một hệ thống quản lý màu được phát triển bởi Công ty Điện tử SamSung để khắc phục vấn đề này.
9 9.2 Cài đặt phần mềm MultiScreen MultiScreen Tính năng MultiScreen cho phép người dùng có thể chia màn hình ra nhiều khu vực. 9.2.1 Cài đặt phần mềm 1 2 Đưa đĩa CD cài đặt vào ổ đĩa CD-ROM. Chọn chương trình cài đặt "MultiScreen". Nếu màn hình pop-up của chương trình cài đặt không xuất hiện trên màn hình chính, hãy tìm và nhấp kép vào tập tin "MultiScreen" trên CD-ROM. 3 4 Khi màn hình Installation Wizard xuất hiện, nhấp [Next (Tiếp tục)]. Hãy làm theo hướng dẫn trên màn hình để tiến hành cài đặt.
9 Cài đặt phần mềm 9.2.2 Gỡ bỏ phần mềm Nhấp [Start (Bắt đầu)], chọn [Settings (Cài đặt)]/[Control Panel (Bảng điều khiển)] và nhấp kép vào [Add or Remove Programs (Thêm hoặc gỡ bỏ chương trình)]. Chọn "MultiScreen" từ danh sách và nhấp nút [Add/Delete].
10 Hướng dẫn xử lý sự cố 10.1 Requirements Before Contacting Samsung Customer Service Center 10.1.1 Kiểm tra sản phẩm Trước khi gọi điện tới Trung tâm dịch vụ khách hàng của Samsung, hãy kiểm tra sản phẩm như sau. Nếu vẫn còn vấn đề, hãy liên hệ Trung tâm dịch vụ khách hàng của Samsung. Kiểm tra xem sản phẩm có hoạt động bình thường không bằng cách sử dụng tính năng kiểm tra sản phẩm.
10 Hướng dẫn xử lý sự cố Vấn đề về màn hình Thông báo "Check Signal Cable" xuất hiện. Kiểm tra rằng cáp được kết nối đúng cách vào sản phẩm. (Tham khảo phần "3.2 Kết nối và sử dụng PC") Kiểm tra xem thiết bị kết nối với với sản phẩm có bật không. "Not Optimum Mode" được hiển thị. Thông báo này sẽ xuất hiện nếu tín hiệu từ card đồ họa vượt quá độ phân giải hoặc tần số tối đa cho sản phẩm.
10 Hướng dẫn xử lý sự cố Vấn đề với thiết bị nguồn Nghe thấy tiếng bíp khi khởi động máy tính. Nếu bạn nghe thấy âm thanh bíp khi PC khởi động, hãy đem PC đi bảo dưỡng.
10 Hướng dẫn xử lý sự cố 10.2 Q & A Câu hỏi Làm thế nào để thay đổi tần số? Trả lời Đặt tần số trên card màn hình. z Windows XP: Chọn Pa-nen điều khiển Diện mạo và chủ đề Chuyên sâu Màn hình Thiết đặt Màn hình và điều chỉnh Tốc độ làm mới trong Thiết đặt màn hình. z Windows ME/2000: Đi tới Pa-nen điều khiển Thiết đặt Chuyên sâu Màn hình Màn hình và điều chỉnh Tốc độ làm mới trong Thiết đặt màn hình.
10 Hướng dẫn xử lý sự cố Câu hỏi Làm thế nào để điều chỉnh độ phân giải? Trả lời z Windows XP: Đi tới Pa-nen điều khiển Diện mạo và chủ đề Màn hình Thiết đặt và điều chỉnh độ phân giải. z Windows ME/2000: Hãy đi đến Pa-nen điều khiển Màn hình z Thiết đặt và điều chỉnh độ phân giải. Windows Vista: Hãy đi đến Pa-nen điều khiển Diện mạo và cá nhân hóa Cá nhân hóa Thiết đặt màn hình và điều chỉnh độ phân giải.
11 Các thông số kỹ thuật 11.
11 Các thông số kỹ thuật Tên môđen NS190 NS220 NS240 Cắm và Chạy Có thể lắp đặt màn hình này và sử dụng với bất kỳ hệ thống Cắm và Chạy tương thích nào. Trao đổi dữ liệu hai chiều giữa màn hình và hệ thống PC làm tối ưu cài đặt màn hình. Lắp đặt màn hình được tiến hành tự động. Tuy nhiên bạn có thể tùy chỉnh cài đặt lắp đặt nếu muốn. Panel Dot (Điểm ảnh) Do tính chất của việc sản xuất sản phẩm này, khoảng 1 phần triệu điểm ảnh (1ppm) có thể sáng hơn hoặc tối hơn trên màn hình LCD.
11 Các thông số kỹ thuật 11.2 Standard Signal Mode Table z z Có thể cài đặt sản phẩm này về một độ phân giải duy nhất cho mỗi kích thước màn hình để đạt được chất lượng hình ảnh tối ưu do đặc tính của tấm panel. Do đó, độ phân giải khác độ phân giải được chỉ định có thể làm giảm chất lượng hình ảnh. Để tránh việc này, chúng tôi khuyên bạn bên chọn độ phân giải tối ưu được chỉ định cho kích thước màn hình của sản phẩm của bạn. Kiểm tra tần số khi bạn đổi màn hình CDT (kết nối với PC) lấy màn hình LCD.
11 Các thông số kỹ thuật Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel(MHz) Phân cực đồng bộ (H/V) VESA, 1280 x 1024 63,981 60,020 108,000 +/+ VESA, 1280 x 1024 79,976 75,025 135,000 +/+ VESA, 1440 x 900 55,935 59,887 106,500 -/+ VESA, 1440 x 900 70,635 74,984 136,750 -/+ Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel(MHz) Phân cực đồng bộ (H/V) IBM, 720 x 400 31,469 70,087 28,322 -/+ IBM, 640 x 480 31,469 59,940 25,175 -/
11 Các thông số kỹ thuật Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel(MHz) Phân cực đồng bộ (H/V) VESA, 1680 X 1050 65,290 59,954 146,250 -/+ VESA, 1920 X 1080 67,500 60,000 148,500 +/+ Độ phân giải Tần số quét ngang (kHz) Tần số quét dọc (Hz) Xung Pixel(MHz) Phân cực đồng bộ (H/V) IBM, 720 x 400 31,469 70,087 28,322 -/+ IBM, 640 x 480 31,469 59,940 25,175 -/- MAC, 640 x 480 35,000 66,667 30,240 -/- MAC, 832 x 624 49,726 74,551 57,284 -/- MAC
11 Các thông số kỹ thuật z Tần số quét ngang Thời gian để quét một đường nối cạnh trái với cạnh phải của màn hình được gọi là chu kỳ quét ngang. Số nghịch đảo của chu kỳ quét ngang được gọi là tần số quét ngang. Tần số quét ngang được đo bằng kHz. z Tần số quét dọc Lặp lại cùng một hình ảnh hàng chục lần mỗi giây cho phép bạn xem các hình ảnh tự nhiên. Tần số lặp lại được gọi là "tần số dọc" hoặc "tốc độ làm mới" và được biểu thị bằng Hz.
Phụ lục Liên hệ SAMSUNG WORLDWIDE Nếu có thắc mắc hay góp ý về sản phẩm của Samsung, vui lòng liên hệ với trung tâm chăm sóc khách hàng SAMSUNG. NORTH AMERICA U.S.A 1-800-SAMSUNG (726-7864) http://www.samsung.com CANADA 1-800-SAMSUNG (726-7864) http://www.samsung.com/ca (English) http://www.samsung.com/ca_fr (French) MEXICO 01-800-SAMSUNG (726-7864) http://www.samsung.com LATIN AMERICA ARGENTINE 0800-333-3733 http://www.samsung.com BOLIVIA 800-10-7260 http://www.samsung.
Phụ lục LATIN AMERICA GUATEMALA 1-800-299-0013 http://www.samsung.com/latin (Spanish) http://www.samsung.com/latin_en (English) HONDURAS 800-27919267 http://www.samsung.com/latin (Spanish) http://www.samsung.com/latin_en (English) JAMAICA 1-800-234-7267 http://www.samsung.com NICARAGUA 00-1800-5077267 http://www.samsung.com/latin (Spanish) http://www.samsung.com/latin_en (English) PANAMA 800-7267 http://www.samsung.com/latin (Spanish) http://www.samsung.
Phụ lục EUROPE CZECH 800 - SAMSUNG (800-726786) http://www.samsung.com Samsung Electronics Czech and Slovak, s.r.o., Oasis Florenc, Sokolovská 394/17, 180 00, Praha 8 DENMARK 70 70 19 70 http://www.samsung.com EIRE 0818 717100 http://www.samsung.com ESTONIA 800-7267 http://www.samsung.com FINLAND 09 85635050 http://www.samsung.com FRANCE 01 48 63 00 00 http://www.samsung.com GERMANY 0180 5 SAMSUNG bzw. http://www.samsung.com 0180 5 7267864* (*0,14 €/Min. aus dem dt.
Phụ lục EUROPE SLOVAKIA 0800 - SAMSUNG (0800-726 786) http://www.samsung.com SPAIN 902 - 1 - SAMSUNG (902 172 678) http://www.samsung.com SWEDEN 0771 726 7864 (SAMSUNG) http://www.samsung.com SWITZERLAND 0848-SAMSUNG (7267864, CHF 0.08/min) http://www.samsung.com/ch (German) http://www.samsung.com/ch_fr (French) U.K 0330 SAMSUNG (7267864) http://www.samsung.com CIS ARMENIA 0-800-05-555 http://www.samsung.com AZERBAIJAN 088-55-55-555 http://www.samsung.
Phụ lục ASIA PACIFIC INDIA http://www.samsung.com 1800 1100 11 3030 8282 1800 3000 8282 1800 266 8282 INDONESIA 0800-112-8888 021-5699-7777 http://www.samsung.com JAPAN 0120-327-527 http://www.samsung.com MALAYSIA 1800-88-9999 http://www.samsung.com NEW ZEALAND 0800 SAMSUNG (0800 726 786) http://www.samsung.com PHILIPPINES 1-800-10-SAMSUNG (726-7864) for PLDT http://www.samsung.
Phụ lục MIDDlE EAST MOROCCO 080 100 2255 http://www.samsung.com OMAN 800-SAMSUNG (726-7864) http://www.samsung.com/ae (English) http://www.samsung.com/ae_ar (Arabic) SAUDI ARABIA 9200-21230 http://www.samsung.com/ae (English) http://www.samsung.com/ae_ar (Arabic) TURKEY 444 77 11 http://www.samsung.com U.A.E 800-SAMSUNG (726-7864) http://www.samsung.com AFRICA ANGOLA 91-726-7864 http://www.samsung.com BOTSWANA 0800-726-000 http://www.samsung.com CAMEROON 7095- 0077 http://www.
Phụ lục Thuật ngữ OSD (Hiển thị trên màn hình) Hiển thị trên màn hình (OSD) cho phép bạn đặt cấu hình các cài đặt trên màn hình để tối ưu hóa chất lượng hình ảnh như yêu cầu. Phần này cho phép bạn thay đổi độ sáng, tông màu, kích thước màn hình và nhiều cài đặt khác bằng các menu được hiển thị trên màn hình. Gamma Menu Gamma điều chỉnh thang màu xám biểu thị tông màu trung gian trên màn hình. Điều chỉnh độ sáng sẽ làm sáng toàn bộ màn hình nhưng điều chỉnh Gamma chỉ làm sáng khu vực trung gian.
Phụ lục Độ phân giải Độ phân giải là số lượng điểm ảnh ngang và điểm ảnh dọc tạo thành màn hình. Nó biểu thị mức độ chi tiết của màn hình hiển thị. Độ phân giải cao hơn hiển thị nhiều thông tin hơn trên màn hình và phù hợp để thực hiện nhiều tác vụ cùng một lúc. Ví dụ: Độ phân giải 1920 x 1080 bao gồm 1.920 điểm ảnh ngang (tần số ngang) và 1.080 dòng dọc (độ phân giải dọc). Cắm và Chạy Tính năng Plug & Play cho phép tự động trao đổi thông tin giữa màn hình và máy tính để tạo ra môi trường hiển thị tối ưu.
Chỉ mục H "PCoIP" 33 Hỏi & Đáp 105 H-Position & V-Position 85 A Auto Source 95 I Image Size 86 B INFORMATION 98 Bản quyền 2 Bảng chế độ tín hiệu chuẩn 109 K Blue 82 Key Repeat Time 93 Brightness 72 Kết nối để sử dụng "PCoIP" 29 Kết nối và sử dụng PC 61 C Các bộ phận 20 Kết nối vào máy PC chủ bằng cáp LAN 59 Kiểm tra các thành phần 18 Các lưu ý về an toàn 5 Cài đặt 24 L Coarse 77 Language 89 Color Tone 83 Làm sạch 3 Contrast 73 Liên hệ SAMSUNG WORLDWIDE 113 Customized Key 94 D Display
Chỉ mục P PC trên IP là gì 28 PC/AV Mode 92 Phụ lục 113 R Red 80 Reset 88 S SAMSUNG MAGIC Angle 76 SAMSUNG MAGIC Bright 75 SAMSUNG MAGIC Color 79 Sharpness 74 T Thông số chung 107 Trước khi kết nối 60 Tư thế đúng khi sử dụng sản phẩm 12 Chỉ mục 122