User's Manual

Table Of Contents
70
Chọn Long (Lâu) nếu mạng không dây của bạn bao gồm các
thiết bị không dây truyền thống hoặc cũ hơn.
AMPDU RTS: Bật chức năng này cho phép thiết lập một nhóm
khung dữ liệu trước khi chúng được truyền phát và sử dụng
RTS cho từng AMPDU để kết nối giữa các thiết bị 802.11g và
802.11b.
Ngưỡng RTS: Chọn giá trị thấp hơn cho RTS (Request to Send)
Threshold (Ngưỡng RTS (Yêu cầu gửi)) để cải thiện kết nối
không dây trong mạng không dây đang bận hoặc bị nhiễu
sóng với lưu lượng mạng cao hơn và nhiều thiết bị không dây.
Thời lượng DTIM: Thời lượng DTIM (Tin báo lưu lượng đã gửi)
hoặc Data Beacon Rate (Tốc độ mốc báo dữ liệu) là thời lượng
trước khi tín hiệu được gửi cho thiết bị không dây ở chế độ
chờ cho biết gói dữ liệu đang chờ gửi đi. Giá trị mặc định là ba
miligiây.
Thời lượng mốc báo: Thời lượng mốc báo là thời gian giữa
DTIM này và DTIM kế tiếp. Giá trị mặc định là 100 miligiây.
Giảm giá trị Thời lượng mốc báo cho kết nối không dây không
ổn định hoặc cho các thiết bị chuyển vùng.
Bật TX Bursting: Bật TX Bursting giúp cải thiện tốc độ truyền
giữa router không dây và các thiết bị 802.11g.
Bật WMM APSD: Bật WMM APSD (Truyền tải tiết kiệm nguồn
tự động đa phương tiện Wi-Fi) để cải thiện quản lý nguồn
giữa các thiết bị không dây. Chọn Disable (Tắt) để tắt WMM
APSD.
Tối ưu hóa kết hợp AMPDU: Tối ưu hóa số lượng MPDU tối
đa trong một AMPDU và tránh các gói tin bị mất hoặc hng
trong khi truyền phát qua các kênh không dây dễ bị lỗi
Turbo QAM: Bật chức năng này cho phép hỗ trợ 256-QAM
(MCS 8/9) trên băng tần 2.4GHz để đạt dải tần và thông lượng
tốt hơn trên tần số đó.
Tách thời gian phát sóng: Với tính năng tách thời gian phát
sóng, tốc độ của mạng không được xác định bằng lưu lượng
chậm nhất. Bằng cách phân bổ thời gian đồng đều giữa các