VI fx-880BTG Hướng dẫn sử dụng Trang web giáo dục toàn cầu CASIO https://edu.casio.com Hướng dẫn sử dụng có sẵn nhiều ngôn ngữ tại https://world.casio.
Mục lục Trước khi dùng máy tính ........................................................ 6 Đọc mục này trước ................................................................................. 6 Về Hướng dẫn sử dụng này .......................................................................... 6 Các thao tác phím .......................................................................................... 6 Các thao tác menu ........................................................................................
Lũy thừa, lũy thừa căn, và nghịch đảo ................................................. 33 Số Pi, cơ số lôgarit tự nhiên e ...............................................................35 Số Pi .............................................................................................................35 Cơ số lôgarit tự nhiên e ................................................................................35 Lịch sử và hiển thị lại phép tính ............................................................
GCD, LCM ....................................................................................................59 Absolute Value ............................................................................................. 60 Recurring Decimal ........................................................................................60 Integer Part .................................................................................................. 60 Round Off ......................................................
Công thức tính toán thống kê .......................................................................93 Tính toán phân phối .............................................................................. 95 Quy trình chung để thực hiện tính toán phân phối .......................................96 Danh sách tham số ...................................................................................... 98 Màn hình danh sách .....................................................................................
Ví dụ tính véc-tơ .........................................................................................144 Tính toán tỷ lệ ..................................................................................... 145 Quy trình chung để thực hiện tính toán tỷ lệ .............................................. 145 Ví dụ về phép tính ...................................................................................... 146 Sử dụng Math Box ......................................................................
Trước khi dùng máy tính Đọc mục này trước Về Hướng dẫn sử dụng này • CASIO Computer Co., Ltd. không chịu trách nhiệm với bất kỳ ai trong bất kỳ sự cố nào về những hư hỏng đặc biệt, phụ thêm, tình cờ hay hệ luỵ có liên quan tới hay phát sinh từ việc mua hay dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó. Hơn nữa, CASIO Computer Co., Ltd. sẽ không chịu trách nhiệm về bất kì lời khiếu nại thuộc bất kì loại nào về bất kì cái gì bởi bất kì bên nào nảy sinh từ việc dùng sản phẩm này và các khoản mục đi cùng nó.
* Tham khảo mục "Nhãn phím" (trang 14) để biết thêm thông tin về các biểu tượng phím được sử dụng trong ví dụ này. Ví dụ 3: , , , , , • Các phím con trỏ riêng được biểu thị chung là (1) sẽ được thể hiện dưới dạng , , , . • Các phím cuộn trang riêng được biểu thị chung là (2) sẽ được thể hiện dưới dạng , . Các thao tác menu Một số thao tác trong hướng dẫn sử dụng này sử dụng dạng đơn giản hóa của các thao tác trên menu, như thể hiện trong các ví dụ dưới đây.
Ví dụ 2 - Calculate hoặc Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng Calculate, sau đó nhấn . Thao tác thực tế 2 1. Nhấn . 2. Sử dụng các phím con trỏ ( , , dụng Calculate, sau đó nhấn . Phím , ) để chọn biểu tượng ứng và Phím Phím và phím thực hiện cùng một thao tác. Trong hướng dẫn sử dụng này, được sử dụng để lựa chọn hay áp dụng cài đặt, trong khi được sử dụng để thực hiện tính toán. Tuy nhiên, lưu ý rằng không có gì hoặc cho các thao tác có hiển thị hoặc khác nhau nếu bạn nhấn .
Màn hình "Get Started" của máy tính Khi màn hình HOME được hiển thị, nhấn phím sẽ hiển thị màn hình "Get Started", màn hình này bao gồm các thông tin dưới đây. • QR Code để truy cập trang web "Get Started" của Worldwide Education Service (https://wes.casio.com/calc/cw/) Trang web Get Started cấp bạn quyền truy cập vào Hướng dẫn sử dụng và thông tin liên quan khác để giúp bạn bắt đầu sử dụng máy tính của mình. • Mã số ID máy tính (chuỗi 24 ký tự) Nhấn để trở về màn hình HOME.
Cảnh báo Biểu thị điều gì đó có thể gây ra nguy cơ tử vong hoặc thương tích cá nhân nghiêm trọng. Màn hình hiển thị Không nhấn vào hoặc để màn hình LCD bị va chạm mạnh. Làm như vậy có thể khiến mặt kính LCD bị nứt, gây ra nguy cơ thương tích cá nhân. Nếu màn hình LCD bị nứt, tuyệt đối không chạm vào bất kỳ chất lỏng nào bên trong. Chất lỏng của màn hình LCD dính lên da sẽ gây ra nguy cơ kích ứng da. Nếu chất lỏng của màn hình LCD rơi vào miệng của bạn, hãy súc miệng ngay và liên hệ với bác sĩ của bạn.
Biện pháp phòng ngừa về pin Hãy tuân thủ những lưu ý dưới đây. Không làm như vậy có thể gây nổ pin hoặc làm rò rỉ chất lỏng hoặc khí dễ cháy. • Chỉ sử dụng loại pin được chỉ định cho sản phẩm này. • Không đốt hoặc vứt bỏ pin vào lò đốt rác, hay nghiền hoặc cắt pin bằng máy móc. • Không để pin ở nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp trong quá trình sử dụng, bảo quản hoặc vận chuyển. • Không để pin chịu áp suất khí quyển quá thấp trong quá trình sử dụng, bảo quản hoặc vận chuyển.
Để gắn vỏ trước Khi bạn không sử dụng máy tính, tháo vỏ trước (①) ra và gắn vào phía trước (②).
Quan trọng! • Luôn gắn vỏ trước vào máy tính bất cứ khi nào bạn không sử dụng. Nếu không, việc vô tình thao tác phím có thể làm bật nguồn và hết pin. Bật và tắt nguồn Nhấn Nhấn để bật máy tính. (OFF) để tắt máy tính. Lưu ý • Để bật nguồn, nhấn giữ . Để tránh vô tình bật nguồn, phần nút phím sẽ thấp hơn một chút so với các phím khác. • Nếu màn hình hiển thị dưới đây xuất hiện ngay sau khi bạn bật nguồn, có nghĩa là nguồn pin còn lại yếu. Nếu màn hình này xuất hiện, hãy thay pin càng sớm càng tốt.
Màn hình HOME sẽ hiển thị màn hình HOME. Màn hình HOME sẽ hiển thị danh Nhấn sách các ứng dụng máy tính đã cài đặt. Màn hình HOME Màn hình ứng dụng Calculate Để biết thông tin về các ứng dụng máy tính đã cài đặt, vui lòng xem "Danh sách ứng dụng máy tính đã cài đặt" (trang 18). Điều chỉnh độ tương phản hiển thị 1. Nhấn 2. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng máy tính, sau đó nhấn , sau đó chọn [System Settings] > [Contrast]. . 3. Dùng phím và để điều chỉnh độ tương phản. 4.
Chỉ báo Chỉ báo Bảng bên dưới mô tả các chỉ báo xuất hiện ở phía trên cùng của màn hình. Chỉ báo: Ý nghĩa: Bàn phím đã được thay đổi do nhấn phím . Bàn phím sẽ không thay đổi và chỉ báo sẽ biến mất khi bạn nhấn phím này. MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được chọn cho Input/Output trên menu SETTINGS. / / Cài đặt hiện tại của Angle Unit ( : Degree, : Radian, hoặc : Gradian) trên menu SETTINGS. FIX Ấn định số vị trí thập phân trong số thập phân. SCI Ấn định số chữ số có nghĩa.
Sử dụng menu Nhiều thao tác của máy tính được thực hiện bằng cách sử dụng màn hình menu. Ví dụ bên dưới cho thấy các thao tác bắt đầu từ màn hình menu . xuất hiện khi bạn nhấn Chọn mục menu Để chọn mục menu, sử dụng các phím con trỏ ( , dấu mục đó và sau đó nhấn . Lưu ý rằng và khi có nhiều cột mục menu. , , ) để đánh chỉ được sử dụng Điều hướng giữa các thứ bậc menu Chỉ báo " " ở bên phải của mục menu có nghĩa là có các cấp thứ bậc thấp hơn trong mục đó.
Cách cấu hình cài đặt của mục menu nút radio 1. Đánh dấu mục menu phù hợp và sau đó nhấn . • Điều gì xảy ra tiếp theo sẽ tùy thuộc vào loại mục menu bạn đã chọn. - Nếu không còn cài đặt nào để cấu hình cho mục menu bạn đã chọn, nút radio bên cạnh sẽ chuyển thành . - Mục menu bạn đã chọn còn nhiều cài đặt khác để cấu hình, màn hình chọn cài đặt mục menu sẽ xuất hiện. Trong trường hợp này, chuyển sang bước 2. 2. Trên màn hình cài đặt, đánh dấu cài đặt bạn mong muốn và sau đó nhấn .
Các ứng dụng và menu của máy tính Các ứng dụng máy tính Chọn ứng dụng máy tính Chọn một ứng dụng máy tính phù hợp với kiểu tính toán bạn muốn thực hiện. 1. Nhấn để hiển thị màn hình HOME. • Để biết thông tin về từng ứng dụng máy tính, vui lòng xem "Danh sách ứng dụng máy tính đã cài đặt" (trang 18). 2. Sử dụng các phím con trỏ ( , , , ) để chọn biểu tượng ứng dụng máy tính bạn muốn. để hiển thị màn hình ban đầu của ứng dụng máy tính có biểu 3. Nhấn tượng bạn đã chọn.
Tính toán bảng tính (Spreadsheet) Tạo một bảng số dựa trên một hoặc hai hàm (Table)* (Equation)* Phương trình đồng thời, phương trình bậc cao hơn, và Solver (hàm tìm giá trị của bất kỳ biến nào có trong phương trình đầu vào) Tính toán bất phương trình (Inequality) Tính toán số phức (Complex)* (Base-N) Tính toán liên quan đến hệ thống số cụ thể (nhị phân, bát phân, thập phân, thập lục phân) Tính toán ma trận (Matrix) Tính toán véc-tơ (Vector) 19
Tính toán tỷ lệ (Ratio) (Math Box) Các hàm sau để hỗ trợ việc học toán. Dice Roll, Coin Toss: Mô phỏng xác suất Number Line: Biểu đồ trục số cho tối đa ba đẳng thức hoặc bất đẳng thức Circle: Góc và giá trị lượng giác được thể hiện bằng hình Unit Circle hoặc Half Circle. Các góc cũng có thể được thể hiện bằng hình Clock. Lưu ý • Verify, hàm xác định tính đúng sai của phương trình hoặc nghiệm đã nhập, khả dụng với các ứng dụng máy tính được đánh dấu hoa thị (*) trong bảng trên.
Hiển thị màn hình Get Started. Để biết thêm thông tin, vui lòng xem "Màn hình "Get Started" của máy tính" (trang 9). Get Started Lưu ý • Nhấn trong khi màn hình HOME được hiển thị sẽ hiển thị màn hình Get Started thay cho menu SETTINGS. • Tùy thuộc vào màn hình được hiển thị bởi ứng dụng máy tính, nhấn có thể không hiển thị menu SETTINGS. Thay đổi cài đặt của máy tính 1. Nhấn 2. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng máy tính, sau đó nhấn để hiển thị menu SETTINGS. . 3.
6. Sau khi thiết đặt theo ý của bạn, nhấn . Tùy chọn các mục và cài đặt sẵn có "◆" cho biết cài đặt mặc định ban đầu. Calc Settings > Input/Output Chỉ định định dạng để máy tính sử dụng cho đầu vào biểu thức và đầu ra kết quả tính toán.
LineI/LineO LineI/DecimalO (Number Format: Norm 1) Calc Settings > Angle Unit Degree◆; Radian; Gradian Chỉ định độ, radian hoặc gradian làm đơn vị góc cho hiển thị giá trị nhập và kết quả tính toán. Calc Settings > Number Format Chỉ định số chữ số cho hiển thị kết quả tính toán. Fix: Giá trị bạn xác định (từ 0 tới 9) kiểm soát số các vị trí thập phân cho kết quả tính toán được hiển thị. Kết quả tính toán được làm tròn tới chữ số đã xác định trước khi được hiển thị.
1 200 ( )* 1 200 ( )* (Norm 2) * Nhấn ( ) thay cho sau khi nhập phép tính sẽ hiển thị kết quả tính toán dưới dạng thập phân. Calc Settings > Engineer Symbol On; Off◆ Chỉ định có hiển thị kết quả tính toán bằng ký hiệu kỹ thuật hay không. Lưu ý • Chỉ báo (E) được hiển thị ở phía trên cùng của màn hình trong khi On được chọn cho cài đặt này.
Chỉ định sử dụng dấu chấm hoặc dấu phẩy cho dấu thập phân trong kết quả tính toán. Dấu chấm luôn được hiển thị trong quá trình nhập. Khi dấu chấm được chọn làm dấu thập phân, dấu phân cách cho nhiều kết quả là dấu phẩy (,). Khi dấu phẩy được chọn, dấu phân cách sẽ là dấu chấm phẩy (;). Calc Settings > Digit Separator On; Off◆ Chỉ định có nên sử dụng ký tự phân cách trong kết quả tính toán hay không. System Settings > Contrast Vui lòng xem "Điều chỉnh độ tương phản hiển thị" (trang 14).
Reset > Initialize All Vui lòng xem "Khởi động máy tính" (trang 8). Get Started Vui lòng xem "Màn hình "Get Started" của máy tính" (trang 9). Để khởi động các cài đặt của máy tính Quan trọng! • Quy trình dưới đây sẽ khởi động tất cả cài đặt của máy tính, ngoại trừ Contrast, Auto Power Off, và Language. Đồng thời cũng xóa tất cả dữ liệu ngoại trừ dữ liệu bộ nhớ biến, Ans và PreAns. 1. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng máy tính, sau đó nhấn , sau đó chọn [Reset] > [Settings & Data] > [Yes]. 2.
Sử dụng menu TOOLS Menu TOOLS xuất hiện khi bạn nhấn sẽ bao gồm các mục menu dùng để thực hiện chức năng dành riêng cho từng ứng dụng máy tính và để cấu hình các cài đặt. Ví dụ: Menu TOOLS cho ứng dụng Calculate Ví dụ: Menu TOOLS cho ứng dụng Table Lưu ý • Các mục menu dưới đây là mục chung cho nhiều ứng dụng máy tính. - Undo (Vui lòng xem "Hoàn tác thao tác" (trang 30).) - Verify ON, Verify OFF (Vui lòng xem "Sử dụng Verify" (trang 73).
Nhập biểu thức và giá trị Các quy tắc nhập cơ bản Khi bạn nhấn , thứ tự ưu tiên của tính toán đầu vào sẽ được đánh giá tự động và kết quả sẽ xuất hiện trên màn hình. 4 × sin 30 × (30 + 10 × 3) = 120 *1 Việc nhập dấu ngoặc đóng là bắt buộc đối với hàm sin và các hàm khác có chứa dấu ngoặc đơn. *2 Có thể bỏ qua các ký hiệu phép nhân (×). *3 Có thể bỏ qua dấu ngoặc đóng ngay trước thao tác .
Tự động hoàn thành dấu ngoặc đơn Nếu bạn thực hiện một bài toán có cả phép chia và phép nhân nhưng dấu nhân đã được giản lược, khi đó các dấu ngoặc đơn sẽ được tự động chèn vào như ví dụ dưới đây. - Khi thiếu dấu nhân ngay trước dấu mở ngoặc hoặc sau dấu đóng ngoặc. Ví dụ: 6 ÷ 2(1 + 2) → 6 ÷ (2(1 + 2)) - Khi thiếu dấu nhân ngay trước một biến, một hằng số, v.v...
Lưu ý • Khi con trỏ nhập vào nằm trong vùng nhập giá trị của mẫu (hỗn số, tích phân (∫), tổng để di chuyển con trỏ đến vị trí ngay sau (bên phải) mẫu, (Σ) và tích (Π)), nhấn hoặc nhấn để di chuyển con trỏ đến vị trí ngay trước (bên trái) mẫu. • Bạn luôn có thể nhận ra vị trí hiện tại của con trỏ trong một mẫu, vì vị trí con trỏ ở vùng có khung còn trống hoặc ký tự sẽ có màu đen đậm. Những phần khác trong biểu thức tính toán sẽ có màu xám đậm.
Tính toán cơ bản Phép tính số học Sử dụng các phím , , , và để thực hiện các phép tính số học. Ví dụ: 7 × 8 - 4 × 5 = 36 7 8 4 5 Phép tính phân số Lưu ý rằng phương thức nhập cho phân số phụ thuộc vào cài đặt Input/ Output hiện tại trên menu SETTINGS.
2 1 3 (a) Tử số, (b) Mẫu số, (c) Phần số nguyên 2 1 13 +1 = 3 2 6 (Input/Output: MathI/MathO) Ví dụ: 2 3 ( )1 1 2 1 1 2 (Input/Output: LineI/LineO) 2 3 Lưu ý • Phân số trong kết quả tính toán được hiển thị sau khi được rút gọn về dạng phân số tối giản. Để chuyển đổi dạng thức kết quả tính toán sang phân số có thể viết thành hỗn số hoặc hỗn số, nhấn . Để biết thêm thông tin, vui lòng xem "Chuyển đổi phân số có thể viết thành hỗn số và phân số hỗn hợp" (trang 47).
Ví dụ 2: 1 1 1234567 (= 1234568 1234567) = 1,00000081 (Input/Output: LineI/LineO) 1 1 1234567 Vì tổng số chữ số của giá trị 1 1 1234567 là 11, kết quả được hiển thị dưới dạng giá trị thập phân. Lưu ý • Phép tính có hỗn số và giá trị thập phân sẽ hiển thị kết quả dưới dạng giá trị thập phân khi chọn một chế độ khác với MathI/MathO. Lũy thừa, lũy thừa căn, và nghịch đảo Sử dụng các phím dưới đây để nhập hàm lũy thừa, hàm lũy thừa căn, và hàm nghịch đảo.
2 3 Ví dụ 4: 5√32 = 2 (Input/Output: MathI/MathO) ( )5 32 (Input/Output: LineI/LineO) 5 ( ) 32 1 10 (Input/Output: MathI/MathO) Ví dụ 5: 10-1 = 10 Phím ( ) (Lũy thừa của 10) Việc nhấn phím giống như nhấn . Cả hai thao tác nhập "×10 " (MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO) hoặc "×10^(" (LineI/LineO hoặc LineI/DecimalO). Ví dụ: 1,23 × 103 = 1230 1 23 3 Miền tính toán dạng √ Miền hiển thị cho phép của kết quả tính toán dạng √ được thể hiện dưới đây.
Ví dụ: • 10√2 + 15 × 3√3 = 45√3 + 10√2 ... Được thể hiện ở dạng √ • 99√999 (= 297√111) = 3129,089165 ... Được hiển thị dưới dạng giá trị thập phân Số Pi, cơ số lôgarit tự nhiên e Số Pi (π). Nhập π bằng cách nhấn π được hiển thị là 3,141592654, nhưng giá trị π = 3,1415926535897932384626 được sử dụng để tính toán nội bộ. Cơ số lôgarit tự nhiên e Nhập e bằng cách nhấn (e). Cơ số lôgarit tự nhiên e được hiển thị là 2,718281828, nhưng giá trị e = 2,7182818284590452353602 được sử dụng để tính toán nội bộ.
(Cuộn lại.) Lưu ý • Tất cả dữ liệu lịch sử tính toán đều bị xóa bất cứ khi nào bạn nhấn hoặc , khi bạn thay đổi cài đặt Input/Output, hoặc bất cứ khi nào bạn thực hiện thao tác Reset ("Settings & Data" hoặc "Initialize All"). Hiển thị lại Khi kết quả tính toán hiển thị trên màn hình, bạn có thể nhấn , để chỉnh sửa biểu thức bạn đã dùng cho phép tính trước đó.
Lưu ý • Bộ nhớ PreAns chỉ có thể được sử dụng trong ứng dụng Calculate. • Nội dung trong bộ nhớ PreAns sẽ bị xóa bất cứ khi nào bạn chuyển sang một ứng dụng khác ngoài ứng dụng Calculate.
(Ans = T3 = 2, PreAns = T2 = 1) T4 = T3 + T2 = 2 + 1 (Ans = T4 = 3, PreAns = T3 = 2) T5 = T4 + T3 = 3 + 2 Kết quả: Dãy sẽ là {1, 1, 2, 3, 5}. Các biến (A, B, C, D, E, F, x, y, z) Bạn có thể lưu các giá trị cho các biến và sử dụng các biến trong tính toán. Màn hình danh sách biến Nhấn sẽ hiển thị màn hình hiển thị các giá trị hiện đang được lưu cho các biến A, B, C, D, E, F, x, y, và z. Trên màn hình này, các giá trị luôn được hiển thị bằng cách sử dụng Number Format là "Norm 1". Để đóng hoặc .
Ví dụ 2: Để thay đổi nội dung của biến A thành 1 1. Nhấn , sau đó đánh dấu vào [A=]. 2. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình chỉnh sửa với 1 được nhập vào. 3. Nhấn . Lưu ý • Thay cho thao tác ở bước 2 nêu trên, bạn có thể nhấn và sau đó chọn [Edit]. Thao tác này sẽ hiển thị màn hình chỉnh sửa mà không có số nào được nhập vào. Nhập giá trị bạn muốn và sau đó nhấn • Nếu biểu tượng khóa ( .
(A)* 10 * Nhập biến như đã minh họa ở đây: nhấn và sau đó nhấn phím tương ứng với tên biến mong muốn. Để nhập x làm tên biến, bạn có thể nhấn (x) hoặc . Xoá nội dung của mọi bộ nhớ , Bộ nhớ Ans và nội dung biến vẫn được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn thay đổi ứng dụng máy tính, hoặc tắt máy tính. Nội dung bộ nhớ PreAns vẫn được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn và tắt máy tính mà không thoát khỏi ứng dụng Calculate. Thực hiện quy trình sau khi bạn muốn xoá nội dung của tất cả các bộ nhớ. 1.
• Thao tác này sẽ hiển thị màn hình kết quả tính toán CALC. Bạn có thể nhấn trong khi màn hình này được hiển thị để trở về màn hình ở bước 2, bước mà bạn có thể lưu một giá trị khác cho biến và lặp lại phép tính. Lưu ý • Khi lưu một giá trị cho biến trong bước 3 ở trên, việc nhập sẽ luôn là nhập tuyến tính bất kể cài đặt Input/Output của menu SETTINGS. Để biết thông tin về cài đặt Input/Output, vui lòng xem "Tùy chọn các mục và cài đặt sẵn có" (trang 22).
Thay đổi dạng thức kết quả tính toán Sử dụng menu FORMAT Bạn có thể sử dụng menu FORMAT xuất hiện khi bạn nhấn để chuyển đổi kết quả tính toán được hiển thị sang các dạng thức khác nhau. Danh sách menu FORMAT Mục menu này: Standard Chuyển đổi sang dạng thức này: Standard (Gồm dạng thức phân số, π, √ .
Lưu ý • Các mục menu xuất hiện khi nhấn sẽ tuỳ thuộc vào kết quả tính toán đang được hiển thị. Ngoài ra, nếu kết quả tính toán không thể chuyển đổi được hiển thị, menu sẽ không xuất hiện khi bạn nhấn . Thao tác mẫu về chuyển đổi 3 1 = 1,5 = 1 2 2 Trong ví dụ này, chúng ta sẽ chuyển đổi kết quả tính toán được hiển thị dưới dạng phân số có thể viết thành hỗn số sang một giá trị thập phân, sau đó sang hỗn số. Cuối cùng, chúng ta sẽ hủy chuyển đổi và quay lại kết quả tính toán ban đầu.
Chuyển đổi Standard và Decimal Standard là một dạng thức hiển thị kết quả tính toán dưới dạng có chứa phân số, √ , hoặc π nếu có thể. Decimal là một dạng thức hiển thị kết quả tính toán dưới dạng giá trị thập phân. Lưu ý • Có thể chuyển đổi sang dạng thức Standard có chứa √ hoặc π khi MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được chọn cho cài đặt Input/Output trên menu SETTINGS. Bạn có thể sử dụng thao tác bên dưới để chuyển đổi kết quả tính toán sang dạng thức Standard hoặc Decimal.
Phân tích thành thừa số nguyên tố Trong ứng dụng Calculate, số nguyên dương dài không quá 10 chữ số có thể được phân tích thành thừa số nguyên tố. Ví dụ: Để thực hiện phân tích thành thừa số nguyên tố đối với 1014 1014 – [Prime Factor] Lưu ý • Không thể phân tích các loại giá trị được mô tả bên dưới, cho dù chúng có từ 10 chữ số trở xuống. - Một thừa số trong các thừa số nguyên tố có giá trị từ 1.018.081 trở lên. - Hai hay nhiều thừa số trong các thừa số nguyên tố của giá trị có nhiều hơn ba chữ số.
Nhập số thập phân tuần hoàn Để nhập một giá trị thập phân tuần hoàn, sử dụng mục menu CATALOG như dưới đây. – [Numeric Calc] > [Recurring Decimal] Để biết thao tác thực tế, vui lòng xem "Ví dụ về phép tính số thập phân tuần hoàn" (trang 46). Quan trọng! • Nếu giá trị bắt đầu bằng một phần số nguyên (như: 12,3123123...), không đưa phần số nguyên vào khi thêm dấu phân cách (12.(312)). • Chỉ có thể nhập số thập phân tuần hoàn khi MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO được chọn cho Input/Output trên menu SETTINGS.
thước dữ liệu của số 0.(123) sẽ gồm 4 byte cho các chữ số, 1 byte cho dấu thập phân, và 3 byte cho mã quản lý số thập phân tuần hoàn, tổng cộng là 8 byte. Chuyển đổi tọa độ hình chữ nhật và tọa độ cực Bạn có thể chuyển đổi kết quả tính toán số phức sang tọa độ hình chữ nhật ( – [Rectangular Coord]) hoặc tọa độ cực ( – [Polar Coord]).
– [Improper Fraction] – [Mixed Fraction] Ký pháp kỹ thuật Bạn có thể chuyển đổi phần số mũ của giá trị kết quả tính toán được hiển thị thành mũ mười và là bội số của 3, sau đó hiển thị kết quả. Ví dụ: Biến đổi giá trị 1234 sang ký pháp kỹ thuật, dịch chuyển dấu thập phân sang phải, sau đó sang trái. 1. Nhập 1234, sau đó nhấn . 2. Thực hiện thao tác dưới đây để vào Chế độ chuyển đổi ENG.
• Bạn cũng có thể thoát khỏi Chế độ chuyển đổi ENG bằng cách nhấn hoặc . Lưu ý • Không thể thực hiện các phép tính toán thông thường khi đang ở Chế độ chuyển đổi ENG. Để bắt đầu phép tính mới, hãy thoát khỏi Chế độ chuyển đổi ENG. • Ký pháp kỹ thuật cũng có thể được hiển thị bằng ký hiệu kỹ thuật. Để biết chi tiết, vui lòng xem "Ký hiệu kỹ thuật" (trang 64). Chuyển đổi hệ lục thập phân (Phép tính độ, phút, giây) Bạn có thể chuyển đổi kết quả tính toán giá trị thập phân sang giá trị lục thập phân.
(Chuyển đổi sang giá trị thập phân.) – [Decimal] (Trả về dạng hiển thị hệ lục thập phân.
Tính toán nâng cao Phần này mô tả các lệnh, hàm và ký hiệu chung cho tất cả ứng dụng của máy tính. Thứ tự được sử dụng ở đây trình bày các lệnh, hàm, và ký hiệu giống như thứ tự mà chúng được hiển thị trên menu CATALOG xuất hiện . khi bạn nhấn Lưu ý • Ngoài ra còn có các mục menu CATALOG dành riêng cho ứng dụng của máy tính, không được hiển thị ở đây. Vui lòng xem chương dành cho từng ứng dụng máy tính để biết thêm thông tin về các mục menu dành riêng cho ứng dụng.
d (f(x), a, tol)* dx LineI/LineO hoặc LineI/DecimalO * tol chỉ định dung sai, sẽ trở thành 1 × 10-16 khi không nhập gì cho tol. Những lưu ý khi tính toán đạo hàm • Khi sử dụng hàm lượng giác trong f(x), hãy chỉ định "Radian" làm Angle Unit trên menu SETTINGS. • Giá trị tol nhỏ hơn cho độ chính xác cao hơn, nhưng cũng làm mất nhiều thời gian tính toán hơn. Khi chỉ định tol, hãy sử dụng giá trị từ 1 × 10-22 trở lên.
Cú pháp nhập Cú pháp nhập phụ thuộc vào cài đặt Input/Output trên menu SETTINGS, như được thể hiện trong bảng bên dưới. Cài đặt Input/Output Cú pháp nhập MathI/MathO hoặc MathI/DecimalO LineI/LineO hoặc LineI/DecimalO * tol chỉ định dung sai, sẽ trở thành 1 × 10-10 khi không nhập gì cho tol. Lưu ý khi tính toán tích phân • Khi sử dụng hàm lượng giác trong f(x), hãy chỉ định "Radian" làm Angle Unit trên menu SETTINGS.
Summation(Σ) Với Σ(, bạn có thể tính được tổng của một biểu thức f(x) đầu vào cho một miền cụ thể. Lưu ý • Hàm này có thể được sử dụng với bất kỳ ứng dụng máy tính nào sau đây: Calculate, Statistics, Distribution, Spreadsheet, Table, Equation (ngoại trừ Solver), Inequality, Matrix, Vector, Ratio. Cú pháp nhập Cú pháp nhập phụ thuộc vào cài đặt Input/Output trên menu SETTINGS, như được thể hiện trong bảng bên dưới.
Lưu ý • Hàm này có thể được sử dụng với bất kỳ ứng dụng máy tính nào sau đây: Calculate, Statistics, Distribution, Spreadsheet, Table, Equation (ngoại trừ Solver), Inequality, Matrix, Vector, Ratio. Cú pháp nhập Cú pháp nhập phụ thuộc vào cài đặt Input/Output trên menu SETTINGS, như được thể hiện trong bảng bên dưới.
Lưu ý • Hàm này có thể được sử dụng trên màn hình tính toán của các ứng dụng máy tính bên dưới. Calculate, Statistics, Matrix, Vector Ví dụ: Để tính thương số và số dư của 5 ÷ 2 (thương số = 2, số dư = 1) 5 – [Func Analysis] > [Remainder] 2 Lưu ý • Khi bạn thực hiện phép tính số dư, thương số được lưu trong biến E, trong khi giá trị số dư được lưu trong biến F. • Chỉ có giá trị thương số của phép tính ÷R mới được lưu trong bộ nhớ Ans.
Ví dụ 2: log216 = 4 (log)2 (,)16 Phím (hoặc – [Func Analysis] > [Logarithm(logab)]) cũng có thể được sử dụng để nhập, nhưng chỉ trong khi MathI/MathO hoặc MathI/ DecimalO được chọn cho Input/Output trên menu SETTINGS. Trong trường hợp này, bạn phải nhập một giá trị cho cơ số này. Ví dụ 3: log216 = 4 2 16 Natural Logarithm Sử dụng nhập "ln".
Ví dụ 2: Tìm phần trăm của 880 để thu được kết quả là 660. (75%) 660 880 – [Probability] > [%] Ví dụ 3: Tìm kết quả còn lại khi giảm đi 25% của 3500. (2625) 3500 3500 25 – [Probability] > [%] Factorial(!) Hàm này thu được giai thừa của một giá trị bằng không hoặc một số nguyên dương.
Lưu ý • Không thể nhập Ran# bằng Solver của ứng dụng Equation. Ví dụ: Để lấy số nguyên ngẫu nhiên có ba chữ số 1000 – [Probability] > [Random Number] (Mỗi lần thực hiện sẽ cho kết quả khác nhau.) Random Integer Hàm này tạo ra một số nguyên ngẫu nhiên giả giữa giá trị bắt đầu và giá trị kết thúc đã xác định. Lưu ý • Không thể nhập RanInt# bằng Solver của ứng dụng Equation.
– [Numeric Calc] > [LCM] 9 (,)15 Absolute Value Khi bạn đang thực hiện tính toán một số thực, hàm này sẽ chỉ lấy giá trị truyệt đối. Ví dụ: |2 - 7| = Abs(2 - 7) = 5 (Input/Output: MathI/MathO) – [Numeric Calc] > [Absolute Value] 2 7 (Input/Output: LineI/LineO) – [Numeric Calc] > [Absolute Value] 2 7 Recurring Decimal Bạn có thể sử dụng mục menu bên dưới để nhập số thập phân tuần hoàn.
Ví dụ: Để thực hiện các phép tính sau đây khi Fix 3 được chọn cho số các chữ số hiển thị: 10 ÷ 3 × 3 và Rnd(10 ÷ 3) × 3 (Input/Output: MathI/DecimalO, Number Format: Fix 3) 10 3 3 – [Numeric Calc] > [Round Off] 3 10 3 Largest Integer Hàm này xác định số nguyên lớn nhất không vượt quá giá trị.
Rect to Polar, Polar to Rect "Pol(" chuyển đổi toạ độ hình chữ nhật sang toạ độ cực, trong khi "Rec(" chuyển đổi toạ độ cực sang toạ độ hình chữ nhật. • Chỉ định Angle Unit trên menu SETTINGS trước khi thực hiện tính toán. • Kết quả tính toán cho r và θ và cho x và y lần lượt được lưu cho các biến x và y. • Kết quả tính toán θ được hiển thị trong miền -180° < θ ≤ 180°. Lưu ý • Pol( và Rec( có thể được sử dụng trên màn hình tính toán của các ứng dụng máy tính bên dưới.
Hàm hyperbolic, lượng giác Phần này sẽ giải thích về các hàm hyperbolic và hàm lượng giác. Các hàm hyperbolic Có thể nhập các hàm hyperbolic bằng cách sử dụng các mục menu bên dưới. – [Hyperbolic/Trig] > [sinh], [cosh], [tanh], [sinh-1], [cosh-1], hoặc [tanh-1] Cài đặt đơn vị góc không ảnh hưởng đến tính toán. Ví dụ: sinh 1 = 1,175201194 – [Hyperbolic/Trig] > [sinh] 1 Các hàm lượng giác Có thể nhập các hàm lượng giác bằng các phím hoặc các mục menu bên dưới.
Ký hiệu kỹ thuật Máy tính của bạn hỗ trợ sử dụng 11 ký hiệu kỹ thuật (m, μ, n, p, f, k, M, G, T, P, E) bạn có thể dùng để nhập giá trị hoặc để hiển thị kết quả tính toán. • Có thể nhập ký hiệu kỹ thuật sau khi thực hiện thao tác: – [Engineer Symbol]. • Để hiển thị kết quả tính toán có ký hiệu kỹ thuật, hãy thực hiện thao tác sau: – [Calc Settings] > [Engineer Symbol] > [On].
Hằng số khoa học Máy tính của bạn có tích hợp lên đến 47 hằng số khoa học. Các giá trị này đều dựa trên các giá trị được CODATA khuyến nghị (2018). Ví dụ: Để nhập hằng số khoa học c (tốc độ ánh sáng trong chân không), và hiển thị giá trị của nó 1. Nhấn , chọn [Sci Constants], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị menu danh mục hằng số khoa học*. 2. Chọn [Universal], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị menu các hằng số khoa học trong danh mục Universal. 3. Chọn [c], sau đó nhấn 4. Nhấn . .
Other t Chuyển đổi đơn vị Bạn có thể sử dụng các lệnh chuyển đổi đơn vị để chuyển đổi từ đơn vị đo lường này sang đơn vị đo lường khác. Dữ liệu công thức chuyển đổi dựa trên "NIST Special Publication 811 (2008)". Ví dụ: Để chuyển đổi 5 cm thành inch (Input/Output: LineI/LineO) 1. Nhập giá trị cần được chuyển đổi. 5 2. Nhấn , chọn [Unit Conversions], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị menu các danh mục chuyển đổi đơn vị*. 3. Chọn [Length], sau đó nhấn .
Area acre m2, m2 acre Volume gal(US) L, L gal(US), gal(UK) L, L gal(UK) Mass oz g, g oz, lb kg, kg lb Velocity km/h m/s, m/s km/h Pressure atm Pa, Pa atm, mmHg Pa, Pa mmHg, kgf/cm2 Pa, Pa kgf/cm2, lbf/in2 kPa, kPa lbf/in2 Energy kgf m J, J kgf m, J cal15, cal15 J Power hp kW, kW hp Temperature °F °C, °C °F Khối lượng nguyên tử và bảng tuần hoàn hóa học Bộ nhớ máy tính của bạn có chứa các giá trị cho khối lượng nguyên tử của 118 nguyên tố.
(4) Khối lượng nguyên tử* * Giá trị khối lượng nguyên tử trong ngoặc vuông ([ ]) thể hiện khối lượng nguyên tử của nguyên tố được biết đến nhiều nhất trong các đồng vị. 2. Di chuyển con trỏ đến ô scandi. 3. Nhấn . • Thao tác này sẽ nhập lệnh xem lại khối lượng nguyên tử (AtWt) theo sau là số nguyên tử scandi (21). 4. Nhấn lại lần nữa. • Thao tác này sẽ hiển thị khối lượng nguyên tử của scandi. Để xem lại khối lượng nguyên tử bằng cách nhập số nguyên tử 1.
Mục menu Phím Ans PreAns (PreAns) π (π) e (e) √( x √( -1 *1 2 *2 ( ) ( ) ^( *3 , ((-)) (,) ( ) *1 Nghịch đảo *2 Bình phương *3 Dấu trừ 69
Đăng ký và sử dụng phương trình xác định cho f(x) và g(x) Đăng ký và sử dụng phương trình xác định cho f(x) và g(x) Máy tính này có các hàm "f(" và "g(" mà bạn có thể sử dụng sau khi đăng ký phương trình xác định cho các hàm đó. Ví dụ, sau khi đăng ký f(x) = x2 + 1 làm phương trình xác định cho hàm "f(", bạn có thể tính được f(0) = 1 và f(5) = 26. Nhấn để hiển thị menu đăng ký phương trình xác định của f(x) hoặc g(x), và để nhập "f(" hoặc "g(".
Math Box. Tuy nhiên, tùy vào màn hình được hiển thị bởi ứng dụng máy tính (ví dụ, nếu màn hình menu được hiển thị), menu có thể không xuất hiện khi bạn nhấn . Thực hiện tính toán bằng cách gán giá trị cho phương trình xác định đã đăng ký Ví dụ 2: Để gán giá trị x = 3 cho f(x) mà bạn đã đăng ký trong Ví dụ 1 (Tiếp tục từ Ví dụ 1) , sau đó chọn [f(x)]. 1. Nhấn • Thao tác này sẽ nhập "f(". 2. Gán giá trị là 3, sau đó thực hiện tính toán.
được nhập g(x) vào f(x), và nhập f(x) vào g(x) cùng một lúc. Nếu bạn làm như vậy, lỗi Circular ERROR sẽ xảy ra khi bạn thực hiện tính toán sử dụng hàm f(x) hoặc g(x). Giữ lại dữ liệu Thực hiện bất kỳ thao tác nào dưới đây sẽ làm các phương trình xác định được đăng ký cho f(x) và g(x) bị xóa. • Nhấn • Sử dụng menu SETTINGS để chuyển đổi cài đặt Input/Output giữa MathI*1 và LineI*2.
Sử dụng Verify Tổng quan về Verify Verify sẽ kiểm tra tính đúng đắn của một đẳng thức hoặc bất đẳng thức đầu vào. Verify có thể sử dụng với các ứng dụng máy tính sau đây. Calculate, Table, Equation, Complex Lưu ý • Mục tiêu và quy trình cần thiết cho thao tác Verify sẽ phụ thuộc vào ứng dụng máy tính sử dụng thao tác. Để biết chi tiết, vui lòng xem các phần bên dưới.
Lưu ý • Verify thường bị tắt sau khi bạn khởi chạy một ứng dụng máy tính. Tuy nhiên, nếu bạn trở về màn hình HOME từ một ứng dụng máy tính sau khi bật Verify, sau đó khởi chạy lại cùng ứng dụng máy tính đó trước khi khởi chạy một ứng dụng máy tính khác, Verify vẫn được bật. Để bật Verify 1. Nhấn , chọn biểu tượng của ứng dụng máy tính bạn muốn khởi chạy, sau đó nhấn . • Chọn một ứng dụng máy tính có thể sử dụng Verify. 2. Nhấn để hiển thị menu TOOLS.
Thao tác mẫu với Verify Bật Verify trong ứng dụng Calculate trước khi thực hiện thao tác bên dưới. Để biết thông tin về cách bật Verify, vui lòng xem "Để bật Verify" (trang 74). Ví dụ 1: Để kiểm tra xem 4√9 = 12 là đúng hay sai 4 9 – [Verify] > [=]* 12 * Bạn có thể chọn biểu tượng đẳng thức hoặc biểu tượng bất đẳng thức từ menu xuất hiện khi bạn nhấn , sau đó chọn [Verify]. 8 2 8 Ví dụ 2: Để kiểm tra xem 0 < ( ) đúng hay sai.
dòng tiếp theo. Có thể sử dụng khả năng này để thực hiện kiểm tra đúng sai liên tiếp của đẳng thức hoặc bất đẳng thức. Ví dụ: Thực hiện đánh giá đúng sai liên tục đối với (x + 1)(x + 5) = x2 + x + 5x + 5 và x2 + x + 5x + 5 = x2 + 6x + 5 1 5 – [Verify] > [=] 5 5 – [Verify] > [=] 6 5 Lưu ý • Kết quả kiểm tra sẽ lưu 1 vào bộ nhớ Ans khi True và 0 khi False. • Khi Verify được bật (Verify ON), máy tính sẽ thực hiện thao tác toán học trên biểu thức đầu vào, sau đó hiển thị True hoặc False dựa trên kết quả.
Sử dụng các chức năng QR Code Sử dụng các chức năng QR Code Máy tính của bạn có thể hiển thị các biểu tượng QR Code có thể đọc được bằng thiết bị thông minh. Quan trọng! • Các thao tác trong phần này giả định rằng thiết bị thông minh đang được sử dụng có trình đọc QR Code có thể đọc nhiều biểu tượng QR Code, và có thể kết nối với Internet. • Việc quét QR Code được máy tính này hiển thị bằng thiết bị thông minh sẽ làm thiết bị thông minh đó truy cập trang web CASIO.
• Để biết thông tin về cách quét QR Code, vui lòng tham khảo tài liệu người dùng về trình đọc QR Code bạn đang sử dụng. Nếu bạn gặp khó khăn khi quét QR Code và để điều chỉnh độ tương Khi QR Code được hiển thị, sử dụng phản hiển thị của QR Code. Việc điều chỉnh độ tương phản này chỉ ảnh hưởng đến màn hình QR Code. Quan trọng! • Tùy vào thiết bị thông minh và/hoặc ứng dụng đọc QR Code được sử dụng, bạn có thể gặp vấn đề trong việc quét các biểu tượng QR Code được tạo bởi máy tính này.
Sử dụng các ứng dụng máy tính Tính toán thống kê Ứng dụng Statistics tính toán các giá trị thống kê khác nhau dựa trên dữ liệu biến đơn (x) hoặc biến đôi (x, y). Quy trình chung để thực hiện tính toán thống kê 1. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng Statistics, sau đó nhấn . 2. Trên menu xuất hiện, chọn [1-Variable] (biến đơn) hoặc [2-Variable] (biến đôi), sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo thống kê. Biến đơn Biến đôi 3. Hiển thị cột Freq (tần số) nếu cần.
Biến đôi 6. Chọn mục menu cho thao tác bạn muốn thực hiện. • Chọn [1-Var Results], [2-Var Results], hoặc [Reg Results] để xem danh sách kết quả tính toán dựa trên dữ liệu bạn đã nhập. Để biết chi tiết, vui lòng xem "Hiển thị kết quả tính toán thống kê" (trang 83). • Để hiển thị màn hình tính toán thống kê cho việc thực hiện các phép tính dựa trên dữ liệu nhập, chọn [Statistics Calc]. Để biết chi tiết, vui lòng xem "Sử dụng màn hình tính toán thống kê" (trang 87).
Biến đơn Biến đôi Để hiển thị cột Freq 1. Trong khi Bộ soạn thảo thống kê được hiển thị, hãy nhấn chọn [Frequency] > [On]. để trở về Bộ soạn thảo thống kê. 2. Nhấn Để ẩn cột Freq 1. Trong khi Bộ soạn thảo thống kê được hiển thị, hãy nhấn chọn [Frequency] > [Off]. 2. Nhấn để trở về Bộ soạn thảo thống kê. và sau đó và sau đó Quy tắc nhập dữ liệu mẫu trên Bộ soạn thảo thống kê Dữ liệu bạn nhập được chèn vào ô có con trỏ. Sử dụng các phím con trỏ để di chuyển con trỏ giữa các ô.
3. Sử dụng theo thao tác bên dưới để nhập dữ liệu. 170 179 173 66 75 68 Lưu ý • Trên Bộ soạn thảo thống kê, bạn có thể lưu giá trị trong một ô vào biến. Ví dụ, nếu thực hiện thao tác sau khi màn hình trong bước 3 ở trên hiển thị, máy sẽ lưu 68 vào biến A: – [A=] > [Store]. Để biết chi tiết về các biến số, vui lòng xem "Các biến (A, B, C, D, E, F, x, y, z)" (trang 38).
Ví dụ 2: Để sắp xếp dữ liệu nhập trong Ví dụ 1 (trang 81) theo thứ tự tăng dần ở cột x, và sau đó theo thứ tự giảm dần ở cột y 1. Sử dụng quy trình trong Ví dụ 1 để nhập dữ liệu. 2. Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự tăng dần trên cột x. – [Sort] > [x Ascending] 3. Sắp xếp dữ liệu theo thứ tự giảm dần trên cột y.
2 6. Nhấn 2 2 2 3 4 2 . 7. Chọn [1-Var Results], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình 1-Var Results. (hoặc ) (hoặc ) • Để biết ý nghĩa của các biến được thể hiện trên màn hình 1-Var Results, vui lòng xem "Danh sách các biến giá trị thống kê và hàm tính toán thống kê" (trang 90). hoặc để trở về Bộ soạn thảo thống kê. 8.
1 2 1 1 2 2 1 4 5 2 1 5 6 2 1 7 9 3 2 1 1 7 3 1 1 8 4 2 4. Nhập dữ liệu vào cột y. 1 1 5. Nhấn 1 5 1 1 1 6 . 6. Chọn [2-Var Results], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình 2-Var Results. (hoặc ) (hoặc ) (hoặc ) • Để biết ý nghĩa của các biến được thể hiện trên màn hình 2-Var Results, vui lòng xem "Danh sách các biến giá trị thống kê và hàm tính toán thống kê" (trang 90). hoặc để trở về Bộ soạn thảo thống kê. 7.
Ví dụ 5: Để sử dụng dữ liệu biến đôi nhập trong Ví dụ 4 (trang 84) và hiển thị kết quả của hai phép tính hồi quy trình bày bên dưới • Phương trình hồi quy "y = a + bx" hệ số (a, b), và hệ số tương quan (r) khi hồi quy tuyến tính được thực hiện trên dữ liệu • Phương trình hồi quy "y = a + bx + cx2" hệ số (a, b, c) khi hồi quy bậc hai được thực hiện trên dữ liệu Lưu ý • Để biết thông tin về các kiểu tính toán hồi quy được hỗ trợ bởi ứng dụng Statistics, vui lòng xem "Danh sách kiểu hồi quy được hỗ trợ" (trang
Hồi quy bậc hai y = a + bx + cx2 Hồi quy lôgarit y = a + b・ln(x) Hồi quy mũ của e y = a・e^(bx) Hồi quy mũ của ab y = a・b^x Hồi quy lũy thừa y = a・x^b Hồi quy nghịch đảo y = a + b/x Sử dụng màn hình tính toán thống kê Bạn có thể sử dụng màn hình tính toán thống kê để xem lại các giá trị thống kê riêng lẻ và sử dụng các giá trị trong tính toán.
Biến đôi 1. Trong khi Bộ soạn thảo thống kê được hiển thị, nhấn . 2. Trên menu xuất hiện, chọn [Statistics Calc] và sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị menu kiểu hồi quy ( vui lòng xem "Danh sách kiểu hồi quy hỗ trợ" (trang 86)). 3. Trên menu, chọn kiểu hồi quy bạn muốn và sau đó nhấn . • Ví dụ trên sử dụng menu hiển thị để chọn [y=a+bx] (Hồi quy tuyến tính). Để trở về Bộ soạn thảo thống kê từ màn hình tính toán thống kê , sau đó nhấn .
Lưu ý • Để hiển thị màn hình 1-Var Results từ màn hình tính toán thống kê ở trên, hãy nhấn và sau đó chọn [1-Var Results]. Để trở về màn hình tính toán thống kê từ màn hình 1-Var Results, nhấn hoặc . Ví dụ 7: Để xác định các hệ số (a, b) và hệ số tương quan (r) của phương trình hồi quy tuyến tính "y = a + bx" dựa trên dữ liệu biến đôi nhập trong Ví dụ 4 (trang 84) 1. Thực hiện các bước từ 1 đến 5 của quy trình trong Ví dụ 4 (trang 84). 2. Chọn [Statistics Calc], sau đó nhấn .
Danh sách các biến giá trị thống kê và hàm tính toán thống kê Bạn có thể sử dụng menu CATALOG để xem lại các biến thể hiện các giá trị thống kê và các hàm được sử dụng cho tính toán thống kê. Lưu ý • Đối với các tính toán thống kê biến đơn, các biến được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*) là biến có sẵn. • Đối với công thức tính toán được sử dụng cho mỗi biến và lệnh, vui lòng xem "Công thức tính toán thống kê" (trang 93). – [Statistics] > [Summation] Σx*, Σy ...... tổng của dữ liệu mẫu Σx2*, Σy2 ......
Đối với hồi quy bậc hai a, b, c ...... hệ số hồi quy đối với hồi quy bậc hai x̂1, x̂2 ...... Các hàm để xác định giá trị ước lượng x1 và x2 đối với giá trị y đã nhập. Đối với đối số, nhập giá trị của y ngay trước hàm x̂1 hoặc x̂2. ŷ ...... Hàm để xác định giá trị ước lượng y đối với giá trị x đã nhập. Đối với đối số, nhập giá trị của x ngay trước hàm này. Đối với hồi quy không phải bậc hai a, b ...... các hệ số hồi quy r ...... hệ số tương quan x̂ ......
3. Tính biến thiên đã chuẩn hóa khi x = 2. 2 – [Statistics] > [Norm Dist] > [ t] 4. Tính P(t). – [Statistics] > [Norm Dist] > [P(] Tính toán giá trị ước lượng (Chỉ áp dụng với dữ liệu biến đôi) Dựa trên phương trình hồi quy thu được bằng tính toán thống kê biến đôi, giá trị ước lượng của y có thể được tính đối với giá trị x cho trước. Giá trị x tương ứng (hai giá trị, x1 và x2, trong trường hợp hồi quy bậc hai) cũng có thể được tính đối với giá trị của y trong phương trình hồi quy.
5. Nhấn .
Hồi quy lôgarit (y = a + b・ln(x)) Hồi quy mũ của e (y = a・e^(bx)) Hồi quy mũ của ab (y = a・b^x) 94
Hồi quy lũy thừa (y = a・x^b) Hồi quy nghịch đảo (y = a + b/x) Tính toán phân phối Trong ứng dụng Distribution, bạn có thể thu được giá trị xác suất bằng cách chọn kiểu tính toán phân phối và nhập các tham số khác nhau.* Dưới đây là bảng các kiểu tính toán phân phối có thể thực hiện.
Kiểu tính toán phân phối Mục menu Xác suất nhị thức Binomial PD Xác suất tích lũy nhị thức Binomial CD Mật độ xác suất chuẩn Normal PD Xác suất tích lũy chuẩn Normal CD Phân phối tích lũy chuẩn nghịch đảo* Inverse Normal Xác suất Poisson Poisson PD Xác suất tích lũy Poisson Poisson CD * "Inverse Normal" thực hiện tính toán nghịch đảo để xác định giá trị dữ liệu (xInv) từ giá trị xác suất (Area).
2 3 4 5 5. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình nhập tham số Binomial CD. 6. Nhập giá trị cho các tham số (N = 5, p = 0,5). 5 0 5 • Các tham số yêu cầu nhập dữ liệu sẽ tùy thuộc vào kiểu tính toán bạn đã chọn ở bước 2 của quy trình này. Để biết chi tiết, vui lòng xem "Danh sách tham số" (trang 98). 7. Sau khi nhập giá trị cho tất cả các biến, chọn [Execute] và sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình kết quả tính toán.
Danh sách tham số Danh sách dưới đây cho biết ý nghĩa của các ký hiệu xuất hiện trên màn hình nhập tham số.
(1) Kiểu tính toán phân phối (2) Giá trị tại vị trí con trỏ hiện tại (3) Dữ liệu (x) (4) Kết quả tính toán (P) Lưu ý • Trên màn hình danh sách, bạn có thể lưu giá trị trong một ô vào biến. Ví dụ, nếu thực hiện thao tác sau khi màn hình trên được hiển thị, máy sẽ lưu 1 vào biến A: – [A=] > [Store]. Để biết chi tiết về các biến số, vui lòng xem "Các biến (A, B, C, D, E, F, x, y, z)" (trang 38). • Nếu thực hiện một trong các thao tác dưới đây, máy sẽ xóa tất cả dữ liệu x nhập trên màn hình danh sách.
3. Nhập dữ liệu. Để xóa tất cả nội dung trên màn hình danh sách Trên màn hình danh sách, thực hiện thao tác sau: All]. – [Edit] > [Delete Ví dụ về phép tính Để tính mật độ xác suất chuẩn khi x = 36, μ = 35, σ = 2 , chọn biểu tượng ứng dụng Distribution, sau đó nhấn . 1. Nhấn 2. Trên menu kiểu tính toán phân phối xuất hiện, chọn [Normal PD], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình nhập tham số Normal PD. 3. Nhập giá trị cho các tham số (x = 36, μ = 35, σ = 2). 36 4. Nhấn 35 2 .
(1) Số hàng (1 đến 45) (2) Chữ cái cột (A đến E) (3) Con trỏ: Cho biết ô đang được chọn. Số hàng và chữ cái cột của ô hiện đang được chọn được hiển thị bằng màu đen, số hàng và chữ cái cột của ô khác được hiển thị bằng màu xám đậm. (4) Ô chỉnh sửa: Hiển thị nội dung của ô nơi con trỏ đang được đặt. Quan trọng! • Bất kỳ lúc nào bạn tắt máy tính hoặc nhấn phím , mọi nội dung đã nhập vào bảng tính sẽ bị xóa. Nhập và chỉnh sửa nội dung trong ô Bạn có thể nhập một hằng số hoặc một công thức vào mỗi ô.
Để hiển thị dung lượng có thể nhập vào còn lại Nhấn , chọn [Available Memory], sau đó nhấn . Nhập hằng số và công thức vào ô Ví dụ 1: Vào các ô A1, A2, và A3, lần lượt nhập các hằng số 7×5, 7×6, và A2+7 vào các ô. Sau đó, nhập công thức sau vào ô B1: =A1+7. 1. Di chuyển con trỏ tới ô A1. 2. Thực hiện thao tác phím dưới đây. 7 5 7 6 (A) 7 3. Di chuyển con trỏ tới ô B1, sau đó thực hiện thao tác phím dưới đây. (=) (A) 7 Lưu ý • Trên màn hình bảng tính, bạn có thể lưu giá trị trong một ô vào biến.
Để nhập tên tham chiếu ô bằng cách sử dụng lệnh Grab Lệnh Grab có thể được sử dụng thay cho tên tham chiếu thủ công (chẳng hạn như A1) được nhập bằng cách sử dụng thao tác phím để chọn và nhập vào ô mà bạn muốn tham chiếu. Ví dụ 2: Tiếp tục từ Ví dụ 1, nhập công thức sau vào ô B2: =A2+7. 1. Di chuyển con trỏ tới ô B2. 2. Thực hiện thao tác dưới đây. (=) – [Spreadsheet] > [Grab] 7 Tham chiếu ô tương đối và tuyệt đối Có hai kiểu tham chiếu ô: tương đối và tuyệt đối.
Để nhập ký hiệu tham chiếu ô tuyệt đối ( Khi nhập một công thức vào ô, hãy nhấn [Spreadsheet] > [ ]. ) và sau đó chọn Cách cắt và dán dữ liệu bảng tính 1. Di chuyển con trỏ đến ô bạn muốn cắt dữ liệu. 2. Nhấn , chọn [Cut & Paste], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ đưa nội dung vào chế độ chờ dán. Để hủy chế độ chờ dán, nhấn hoặc . 3. Di chuyển con trỏ đến ô bạn muốn dán dữ liệu vừa cắt, sau đó nhấn .
Sử dụng các lệnh đặc biệt của ứng dụng Spreadsheet Trong ứng dụng Spreadsheet, các lệnh dưới đây có thể được sử dụng trong công thức hoặc hằng số. Những lệnh này nằm trên menu xuất hiện và sau đó chọn [Spreadsheet]. khi bạn nhấn Min( Trả về giá trị nhỏ nhất trong phạm vi ô được chỉ định. Cú pháp: Min(ô bắt đầu:ô kết thúc) Max( Trả về giá trị lớn nhất trong phạm vi ô được chỉ định. Cú pháp: Max(ô bắt đầu:ô kết thúc) Mean( Trả về giá trị trung bình trong phạm vi ô được chỉ định.
Lưu ý • Nếu công thức hoặc hằng số nhập vào chứa tham chiếu tương đối, tham chiếu tương đối sẽ được nhập vào theo ô phía trên bên trái của phạm vi chỉ định. Nếu công thức hoặc hằng số nhập vào chứa tham chiếu tuyệt đối, tham chiếu tuyệt đối sẽ được nhập vào tất cả các ô trong phạm vi chỉ định. Để nhập hàng loạt cùng một công thức vào một loạt các ô Ví dụ 4: Tiếp tục từ Ví dụ 1, nhập hàng loạt vào các ô B1, B2, và B3 một công thức nhân đôi giá trị của ô bên trái rồi trừ đi 3. 1. Di chuyển con trỏ tới ô B1.
5. Để áp dụng nhập vào, nhấn . • Thao tác này sẽ nhập giá trị của mỗi kết quả tính toán vào các ô C1, C2, và C3. Các mục cài đặt ứng dụng Spreadsheet Các mục cài đặt dưới đây được bao gồm trong menu TOOLS. "◆" cho biết cài đặt mặc định ban đầu. Auto Calc Chỉ định có nên tự động tính lại các công thức hay không. On◆: Cho phép tự động tính lại. Off: Tắt tự động tính lại. Show Cell Chỉ định một công thức trong ô chỉnh sửa sẽ được hiển thị là công thức hoặc là giá trị kết quả tính toán của công thức đó.
Tạo một bảng số Bạn có thể sử dụng ứng dụng Table để tạo một bảng số dựa trên các phương trình xác định được đăng ký cho các hàm f(x) và g(x). Quy trình chung để tạo một bảng số Ví dụ: Để tạo bảng số cho hàm f(x) = x2 + 1 1 và g(x) = x2 cho miền -1 2 2 ≤ x ≤ 1, bước tăng 0,5 , chọn biểu tượng ứng dụng Table, sau đó nhấn . 1. Nhấn • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình bảng số.
– [Table Range] ((-))1 1 0 5 6. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị các kết quả trong màn hình bảng số. • Thao tác tạo bảng số làm cho nội dung của biến x bị thay đổi. Lưu ý • Trên màn hình bảng số, bạn có thể lưu giá trị trong một ô vào biến. Ví dụ, nếu thực hiện thao tác sau khi màn hình trong bước 6 ở trên hiển thị, máy sẽ lưu -1 vào biến A: – [A=] > [Store]. Để biết chi tiết về các biến số, vui lòng xem "Các biến (A, B, C, D, E, F, x, y, z)" (trang 38).
(Simul Equation/Polynomial), Inequality, Base-N, Ratio và Math Box, đăng ký một phương trình bằng cách nhấn – [Define f(x)] – [Define g(x)] Màn hình đăng ký phương trình f(x) hoặc g(x) giống nhau sẽ xuất hiện, bất kể thao tác nào trong hai thao tác trên được sử dụng để đăng ký phương trình xác định. Lưu ý • Để biết chi tiết về các thao tác sử dụng , vui lòng xem "Đăng ký và sử dụng phương trình xác định cho f(x) và g(x)" (trang 70). Soạn thảo dữ liệu màn hình bảng số Để xóa một hàng 1.
Thời điểm cập nhật f(x) và g(x) Giá trị f(x) và g(x) hiển thị trên màn hình bảng số được cập nhật khi bất kỳ điều nào sau đây xảy ra. • Khi nhấn trong khi [Execute] được chọn trên màn hình Table Range. • Khi các phương trình xác định cho f(x) và g(x) được cập nhật (ngoại trừ khi phương trình xác định là hàm hợp). • Khi nhập số vào cột x (bao gồm cả thao tác nhấn , , trong cột x). • Khi Verify được chuyển từ bật sang tắt ( – [Verify OFF]).
• Chỉ báo sẽ xuất hiện ở phía trên cùng của màn hình để cho biết rằng Verify được bật. • Thao tác này sẽ xóa tất cả nội dung của cột f(x) và g(x) của màn hình bảng số. 2. Nhấn để di chuyển con trỏ đến hàng đầu tiên của cột f(x). 3. Nhập giá trị f(x) (1,5) tương ứng với x = 1. 1 5 • "True" được hiển thị nếu giá trị nhập là đúng. • "False" được hiển thị nếu giá trị nhập là sai. Nhấn , , hoặc để trở về màn hình bảng số và nhập lại số. 4. Nếu "True" được hiển thị, nhấn , , hoặc .
Lưu ý • Nếu kết quả kiểm tra là "True", giá trị nhập vào cột f(x) hoặc g(x) có thể được lưu vào biến. Ví dụ, nếu thực hiện thao tác sau khi màn hình trong bước 4 ở trên hiển thị, máy sẽ lưu 1,5 vào biến A: – [A=] > [Store]. Để biết chi tiết về các biến số, vui lòng xem "Các biến (A, B, C, D, E, F, x, y, z)" (trang 38). • Bạn có thể thay đổi giá trị trong ô bằng cách di chuyển con trỏ đến ô trong cột x và nhập giá trị mới. Việc thay đổi giá trị trong ô x sẽ làm cho giá trị trong cột f(x) và g(x) bị xóa.
Tính toán phương trình Ứng dụng Equation bao gồm ba hàm được mô tả dưới đây. Sau khi khởi động ứng dụng, bạn có thể sử dụng menu Equation xuất hiện để chọn hàm bạn muốn.
1 1 ((-))1 1 1 ((-))1 ((-))1 1 1 2 0 4 • Thao tác nhấn trong khi Bộ soạn thảo hệ số hiển thị sẽ xóa tất cả các hệ số thành không. 5. Nhấn . • Điều này sẽ hiển thị nghiệm. • Trong khi chỉ báo hiển thị, mỗi thao tác nhấn thị một nghiệm khác. (hoặc ) (hoặc ) (hoặc ) sẽ hiển • Thao tác nhấn hoặc trong khi chỉ báo hiển thị sẽ làm cho nghiệm hiển thị trước đó xuất hiện lại. • Thao tác nhấn trong khi nghiệm cuối cùng hiển thị sẽ làm trở về Bộ soạn thảo hệ số.
• Phương trình bậc ba Sau khi hiển thị nghiệm của ax3+bx2+cx+d=0, tọa độ (x, y) của giá trị nhỏ nhất (hoặc giá trị lớn nhất) của y=ax3+bx2+cx+d sẽ được hiển thị, chỉ khi giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất có tồn tại. Trường hợp giá trị trong khi nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất không tồn tại, thao tác nhấn nghiệm cuối cùng được hiển thị sẽ làm xuất hiện thông báo "No Local Max/Min". • Phương trình bậc bốn Nghiệm của ax4+bx3+cx2+dx+e=0 được hiển thị.
• Điều này sẽ hiển thị nghiệm. • Trong khi chỉ báo hiển thị, mỗi thao tác nhấn thị kết quả tính toán (nghiệm hoặc tọa độ) khác. (hoặc (hoặc ) sẽ hiển ) (Hiển thị tọa độ x nhỏ nhất của y = x2 + 2x − 2.) (hoặc ) (Hiển thị tọa độ y nhỏ nhất của y = x2 + 2x − 2.) (hoặc ) • Thao tác nhấn hoặc trong khi chỉ báo hiển thị sẽ làm cho kết quả tính toán hiển thị trước đó xuất hiện lại. • Thao tác nhấn trong khi kết quả tính toán cuối cùng hiển thị sẽ làm trở về Bộ soạn thảo hệ số.
Bật hiển thị nghiệm số phức (cài đặt mặc định ban đầu). – [Complex Roots] > [Off] Tắt hiển thị nghiệm số phức. Việc nhập và tính phương trình có một hoặc nhiều nghiệm số phức sẽ chỉ làm thông báo "No Real Roots" xuất hiện. Ví dụ 3: 2x2 + 3x + 4 = 0 (Input/Output: MathI/MathO, Complex Result: a+bi, Complex Roots: On) , chọn biểu tượng ứng dụng Equation, sau đó nhấn . 1. Nhấn • Thao tác này sẽ hiển thị menu Equation. 2. Chọn [Polynomial] > [ax2+bx+c]. • Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo hệ số. 3.
(hoặc ) • Thao tác nhấn trong khi kết quả tính toán cuối cùng hiển thị sẽ làm trở về Bộ soạn thảo hệ số. Để trở về Bộ soạn thảo hệ số trong khi bất kỳ kết quả tính toán nào hiển thị, nhấn . Chuyển đổi nghiệm số phức thành tọa độ hình chữ nhật hoặc tọa độ cực Bạn có thể sử dụng menu FORMAT xuất hiện khi nhấn để chuyển đổi nghiệm số phức sang dạng thức tọa độ hình chữ nhật hoặc tọa độ cực.
Lưu ý B = 0 tìm x, 4 cần phải được lưu vào biến B. Việc này được thực 2 hiện trong bước 3 của quy trình dưới đây. • Trước khi giải x2 - , chọn biểu tượng ứng dụng Equation, sau đó nhấn . 1. Nhấn • Thao tác này sẽ hiển thị menu Equation. 2. Chọn [Solver], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình nhập phương trình Solver. 3. Ở bước này, thực hiện lưu 4 vào biến B. 4 • Thao tác này có thể được thực hiện bất kỳ lúc nào trước bước 7 của quy trình này.
(1) Biến cần được giải (2) Nghiệm (3) Kết quả (Bên trái) − (Bên phải) • Nghiệm bao giờ cũng được hiển thị theo dạng thức thập phân. • Kết quả (Bên trái) - (Bên phải) này càng gần không, độ chính xác của nghiệm càng cao. 9. Tiếp theo, nhấn phím thực hiện thao tác bạn muốn. Để làm những điều sau: Nhấn phím: Trở về màn hình trong bước 6. * Lưu biểu thức đầu vào và trở về màn hình ở bước 4. hoặc * Giá trị ban đầu khi bạn nhấn phím này sẽ trở thành giá trị ban đầu mà bạn đã sử dụng gần nhất cho phép tính.
Sau khi bạn sử dụng menu này để nhập phản hồi (bằng cách chọn [Enter Solution] và sau đó nhập vào một nghiệm, hoặc chọn [No Solution] hoặc [Infinite Solution]), máy tính sẽ xác định xem phản hồi của bạn có đúng hay không. Lưu ý • Menu trên sẽ xuất hiện trong trường hợp của Simul Equation. Một menu khác sẽ xuất hiện trong trường hợp của Polynomial. • Có thể sử dụng Verify với nhiều ứng dụng máy tính khác nhau.
4. Xác nhận đã chọn [Solution], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị menu số nghiệm. 5. Tại đây, chọn [2 Solutions] và sau đó nhấn . 6. Trên màn hình nhập nghiệm xuất hiện, nhập x1 và x2. ((-))1 ((-))1 3 3 7. Xác nhận đã chọn [Execute], sau đó nhấn . • "True" sẽ xuất hiện trên màn hình nếu số lượng nghiệm và tất cả nghiệm nhập vào là chính xác. • "False" sẽ xuất hiện nếu số lượng nghiệm hoặc nghiệm nhập vào là sai. Nhấn hoặc để trở về màn hình nhập nghiệm và nhập lại giá trị.
• "True" sẽ xuất hiện trên màn hình khi lựa chọn giá trị tối đa hoặc tối thiểu và tất cả các giá trị tọa độ nhập vào đều chính xác. • "False" xuất hiện khi lựa chọn giá trị tối đa hoặc tối thiểu hoặc giá trị tọa độ nhập vào là sai. Nếu điều này xảy ra, nhấn hoặc để trở về màn hình nhập giá trị tọa độ và nhập lại các giá trị. Nếu bạn muốn thay đổi lựa chọn giá trị tối đa/tối thiểu, nhấn trên màn hình nhập giá trị tọa độ và bắt đầu lại từ bước 9. 12. Xác nhận đã chọn [Back To Equation], sau đó nhấn .
3. Trên menu xuất hiện, chọn kiểu và hướng cho dấu của bất phương trình (>,<, ≥, ≤). • Ở đây chúng ta muốn giải x2 + 2x - 3 ≥ 0, chọn [ax2+bx+c≥0] và sau đó nhấn . 4. Trên Bộ soạn thảo hệ số xuất hiện, nhập các giá trị hệ số. 1 2 ((-))3 5. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị nghiệm. • Để trở về Bộ soạn thảo hệ số trong khi nghiệm được hiển thị, nhấn , , hoặc . • Thao tác nhấn trong khi Bộ soạn thảo hệ số hiển thị sẽ làm trở về menu ở bước 2.
Nhập số phức Bạn có thể dùng tọa độ hình chữ nhật (a+bi) hoặc tọa độ cực (r∠θ) để nhập số phức. Ví dụ 1: Để nhập 2+3i 2 3 (i)* * Bạn cũng có thể sử dụng thao tác sau để nhập i: – [Complex] > [i]. Ví dụ 2: Để nhập 5∠30 5 – [Complex] > [∠] 30 Ví dụ về phép tính dùng ứng dụng Complex Trước khi thực hiện thao tác ví dụ • Đối với các ví dụ trong phần này, hãy sử dụng menu SETTINGS để chọn MathI/MathO cho cài đặt Input/Output. Cấu hình các cài đặt khác như được trình bày cho mỗi ví dụ.
2 – [Complex] > [∠] 45 Ví dụ 5: √2 + √2i = 2∠45 (Angle Unit: Degree, Complex Result: r∠θ) 2 2 (i) Ví dụ 6: Để thu được số phức liên hợp của 2 + 3i (Complex Result: a+bi) – [Complex] > [Conjugate] (i) 2 3 Ví dụ 7: Để thu được giá trị tuyệt đối và đối số của 1 + i (Angle Unit: Degree) – [Numeric Calc] > [Absolute Value] 1 (i) – [Complex] > [Argument] (i) 1 Ví dụ 8: Để trích phần thực và phần ảo của 2 + 3i – [Complex] > [Real Part] 2 3 (i) – [Complex] > [Imaginary Part] 2 3 (i) Chuyển đổi kết quả tín
Ví dụ 9: √2 + √2i = 2∠45, 2∠45 = √2 + √2i (Angle Unit: Degree, Complex Result: a+bi) 2 2 (i) – [Polar Coord] – [Rectangular Coord] Sử dụng Verify với ứng dụng Complex Sau khi bật Verify trong ứng dụng Complex, bạn có thể kiểm tra xem một phương trình hay bất phương trình có đúng hay không. Với ứng dụng Complex, bạn có thể kiểm tra xem phương trình có chứa số phức có đúng hay không. Lưu ý • Có thể sử dụng Verify với nhiều ứng dụng máy tính khác nhau.
3. Để tắt Verify và thoát khỏi thao tác Verify, hãy nhấn và sau đó chọn [Verify OFF]. • Thao tác này sẽ làm cho chỉ báo biến mất khỏi màn hình. • Để biết thông tin về cách tắt Verify, vui lòng xem "Để tắt Verify" (trang 74). Tính toán cơ số n Khi bạn muốn thực hiện các phép tính sử dụng các giá trị thập phân, thập lục phân, nhị phân, và/hoặc bát phân, hãy khởi chạy ứng dụng Base-N. , chọn biểu tượng ứng dụng Base-N, sau đó nhấn .
2. Thực hiện phép tính 1F16 + 116. 1 (F) 1 Lưu ý • Sử dụng các phím sau để nhập các chữ cái từ A đến F cho các giá trị thập lục phân: (A), (B), (C), (D), (E), (F). Bạn cũng có thể nhập các giá trị thập lục phân bằng cách sử dụng các mục menu CATALOG được trình bày dưới đây. – [Hex Value] > [A], [B], [C], [D], [E], hoặc [F] • Lưu ý rằng nếu bạn nhập bất kỳ ký tự nào từ A đến F bằng cách thao tác như dưới đây, ký tự đó sẽ được xem như tên biến, không phải giá trị thập lục phân.
1. Sử dụng để thay đổi phương thức số thành [Decimal]. 2. Thực hiện phép tính 1010 + 1016 + 102 + 108. – [Base Prefix] > [Decimal(d)] 10 – [Base Prefix] > [Hexadecimal(h)] 10 – [Base Prefix] > [Binary(b)] 10 – [Base Prefix] > [Octal(o)] 10 Chuyển đổi kết quả phép tính sang kiểu giá trị khác để chuyển đổi kết quả phép tính đang được hiển Bạn có thể sử dụng thị sang kiểu giá trị khác. Ví dụ 4: Để tính 1510 × 3710 trong phương thức thập phân, rồi chuyển đổi kết quả sang thập lục phân 1.
– [Logic Operation] > [Not] 1010 Lưu ý • Trong trường hợp giá trị nhị phân, bát phân hoặc thập lục phân âm, máy tính chuyển đổi giá trị này sang nhị phân, lấy phần bù của hai và sau đó chuyển ngược về phương thức số gốc. Với giá trị thập phân, máy tính tay đơn thuần thêm dấu trừ. Tính toán ma trận Sử dụng ứng dụng Matrix để thực hiện các phép tính có chứa ma trận, với tối đa 4 hàng 4 cột.
• Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt kích thước ma trận (cài đặt mặc định ban đầu: 2 hàng, 2 cột). (2) Ở đây, chúng ta muốn lưu một ma trận 2×2, vì vậy chọn [Confirm] và sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận để nhập các phần tử của ma trận 2×2 vào MatA. (3) Nhập các phần tử của MatA. 2 (4) Nhấn , , hoặc 1 1 1 để trở về màn hình tính toán ma trận. 4. Thực hiện các bước dưới đây để lưu , chọn [MatB:], sau đó nhấn (1) Nhấn (2) Chọn [Confirm], sau đó nhấn .
• Để biết chi tiết về MatAns, vui lòng xem "Bộ nhớ trả lời ma trận (MatAns)" (trang 136). • Thao tác nhấn trong khi màn hình MatAns hiển thị sẽ làm trở về màn hình tính toán ma trận và xoá biểu thức tính toán. Thao tác nhấn hoặc sẽ làm trở về trạng thái hoàn tất nhập biểu thức tính toán trong bước 5 của quy trình này. Lưu ý • Trong khi màn hình Bộ soạn thảo ma trận hoặc MatAns hiển thị, bạn có thể lưu giá trị đang được đánh dấu vào một biến.
2. Chọn biến ma trận (MatA, MatB, MatC, hoặc MatD) mà bạn muốn lưu dữ liệu mới, sau đó nhấn . • Nếu bạn chọn một biến ma trận có trạng thái là "None", hãy chuyển sang bước 4 của quy trình này. • Nếu bạn chọn một biến ma trận đã có ma trận được lưu vào, màn hình menu sẽ xuất hiện. Chuyển đến bước 3. 3. Chọn [Define New], sau đó nhấn . 4. Trên màn hình "Matrix Size?" xuất hiện, chỉ định số hàng và cột trong ma trận. • Để chỉ định một ma trận 2×3, thực hiện các bước dưới đây. (1) Chọn [Rows] và sau đó nhấn .
Soạn thảo dữ liệu cho biến ma trận 1. Trong khi màn hình tính toán ma trận hiển thị, nhấn để hiển thị màn hình danh sách biến ma trận. 2. Chọn biến ma trận (MatA, MatB, MatC, hoặc MatD) bạn muốn chỉnh sửa, sau đó nhấn . 3. Trên menu xuất hiện, chọn [Edit] và sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị Bộ soạn thảo ma trận. 4. Sử dụng Bộ soạn thảo ma trận để chỉnh sửa các phần tử của ma trận. • Chuyển con trỏ tới ô có chứa phần tử bạn muốn thay đổi, nhập giá trị mới, sau đó nhấn . 5.
Lưu ý • Nội dung MatAns được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn hoặc tắt máy tính. Việc thực hiện một trong các thao tác dưới đây sẽ làm cho nội dung MatAns bị xóa. - Trở về màn hình HOME và khởi chạy ứng dụng máy tính khác - Thực hiện – [Reset] > [Settings & Data] - Thực hiện – [Reset] > [Initialize All] Ví dụ tính ma trận , MatB = Ví dụ dưới đây sử dụng MatA = MatD = , MatC = .
– [Matrix] > [MatA] – [Matrix] > [Matrix Calc] > [Inverse Matrix] Lưu ý • Chỉ có thể nghịch đảo ma trận vuông (cùng số hàng và cột). Thao tác nghịch đảo một ma trận không vuông sẽ gây ra lỗi. • Một ma trận với định thức bằng không thì không thể nghịch đảo. Thao tác nghịch đảo một ma trận với định thức bằng không sẽ gây ra lỗi. • Độ chính xác tính toán bị ảnh hưởng đối với ma trận có định thức gần bằng không.
– [Matrix] > [Matrix Calc] > [Transposition] – [Matrix] > [MatC] Ví dụ 8: Để tạo một ma trận đơn vị 2 × 2 và cộng nó vào MatA (Identity(2) + MatA) – [Matrix] > [Matrix Calc] > [Identity] 2 – [Matrix] > [MatA] Lưu ý • Bạn có thể chỉ định một giá trị từ 1 tới 4 làm đối số cho lệnh Identity (số chiều).
• Để biết chi tiết về nội dung màn hình danh sách biến véc-tơ, cách lưu biến véc-tơ, chỉnh sửa, hoặc các thao tác khác, vui lòng xem "Màn hình danh sách biến véc-tơ" (trang 141). 3. Thực hiện các bước dưới đây để lưu (1, 2) vào VctA. (1) Chọn [VctA:], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình cài đặt chiều véc-tơ (cài đặt mặc định ban đầu: 2 chiều). (2) Ở đây, chúng ta muốn lưu véc-tơ hai chiều, vì vậy chọn [Confirm] và sau đó nhấn .
6. Nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình VctAns (Bộ nhớ trả lời véc-tơ) với kết quả tính toán. • Để biết chi tiết về VctAns, vui lòng xem "Bộ nhớ trả lời véc-tơ (VctAns)" (trang 143). • Thao tác nhấn trong khi màn hình VctAns hiển thị sẽ làm trở về màn hình tính toán véc-tơ và xoá biểu thức tính toán. Thao tác nhấn hoặc sẽ làm trở về trạng thái hoàn tất nhập biểu thức tính toán trong bước 5 của quy trình này.
• Khi màn hình Bộ soạn thảo véc-tơ hoặc VctAns được hiển thị: Nhấn , chọn [Define Vector], sau đó nhấn . Lưu dữ liệu mới vào biến véc-tơ Ví dụ 2: Để lưu véc-tơ ba chiều (1, 2, 3) 1. Trong khi màn hình tính toán véc-tơ hiển thị, nhấn để hiển thị màn hình danh sách biến véc-tơ. 2. Chọn biến véc-tơ (VctA, VctB, VctC, hoặc VctD) mà bạn muốn lưu dữ liệu mới, sau đó nhấn . • Nếu bạn chọn một biến véc-tơ có trạng thái là "None", hãy chuyển sang bước 4 của quy trình này.
Lưu ý • Nội dung biến véc-tơ được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn , thay đổi ứng dụng máy tính, hoặc tắt máy tính. Việc thực hiện một trong các thao tác dưới đây sẽ làm cho nội dung của tất cả các biến véc-tơ bị xóa. - – [Reset] > [Settings & Data] - – [Reset] > [Initialize All] Soạn thảo dữ liệu cho biến véc-tơ 1. Trong khi màn hình tính toán véc-tơ hiển thị, nhấn để hiển thị màn hình danh sách biến véc-tơ. 2. Chọn biến véc-tơ (VctA, VctB, VctC, hoặc VctD) bạn muốn chỉnh sửa, sau đó nhấn . 3.
• Để chèn biến VctAns vào một phép tính, thực hiện thao tác sau: – [Vector] > [VctAns]. • Thao tác nhấn bất kỳ phím nào sau đây trong khi màn hình VctAns hiển thị sẽ làm chuyển đổi tự động sang màn hình tính toán véc-tơ, với "VctAns" theo sau là toán tử hoặc chức năng của phím bạn đã nhấn: , , , , , , , ( ), ( ). Lưu ý • Nội dung VctAns được lưu lại ngay cả khi bạn nhấn hoặc tắt máy tính. Việc thực hiện một trong các thao tác dưới đây sẽ làm cho nội dung VctAns bị xóa.
Ví dụ 5: Để xác định góc tạo bởi VctA và VctB chính xác đến ba chữ số thập phân. (Number Format: Fix 3, Angle Unit: Degree) – [Vector] > [Vector Calc] > [Angle] – [Vector] > [VctA] (,) – [Vector] > [VctB] Lưu ý • Khi tính góc tạo bởi hai véc-tơ, số chiều của hai véc-tơ phải giống nhau.
• Thao tác này sẽ hiển thị nghiệm (giá trị của X). • Nhấn , , hoặc để trở về Bộ soạn thảo hệ số. Lưu ý • Math ERROR sẽ xảy ra nếu bạn thực hiện tính toán trong khi 0 là đầu vào cho hệ số. • Thực hiện các bước dưới đây sẽ đặt lại tất cả các hệ số trong Bộ soạn thảo hệ số thành 0. - Trong khi Bộ soạn thảo hệ số hiển thị, nhấn - Khi nghiệm hiển thị, nhấn hoặc , , , hoặc . . • Bạn có thể lưu kết quả tính toán đang được hiển thị vào một biến.
Circle: Circle sử dụng đồ thị Unit Circle hoặc Half Circle để hiển thị các giá trị góc và lượng giác. Bạn cũng có thể sử dụng đồ thị Clock để hiển thị góc. Dice Roll Dice Roll thực hiện mô phỏng một, hai, hoặc ba xúc xắc ảo tung một số lần xác định. Bạn có thể chọn một trong hai màn hình sau đây đối với kết quả. Màn hình List Màn hình Relative Freq Quy trình thao tác chung của Dice Roll Ví dụ: Để mô phỏng 100 lần tung của hai xúc xắc.
Attempts: Nhập số lần tung xúc xắc (số lần thử) dưới dạng giá trị từ 1 đến 250. Same Result: Cài đặt này thường là Off (cài đặt mặc định ban đầu). Để biết chi tiết, vui lòng xem "Cài đặt Same Result" (trang 150). 3. Chọn từng cài đặt menu và cấu hình theo cách bạn muốn. (1) Chọn [Dice] và nhấn . Trên menu xuất hiện, chọn [2 Dice] và nhấn . (2) Chọn [Attempts] và nhấn . Trên màn hình nhập xuất hiện, nhập 100 và nhấn . Chọn [Confirm] và nhấn . (3) Để nguyên [Same Result] là Off (cài đặt mặc định ban đầu). 4.
• Thao tác này sẽ trở về menu Result Type, vì vậy bạn có thể lặp lại bước 5 của quy trình này và thay đổi dạng thức hiển thị kết quả. trong 7. Nếu bạn muốn thực hiện mô phỏng với các cài đặt khác, nhấn khi menu Result Type được hiển thị. • Thao tác này sẽ xóa kết quả mô phỏng và trở về màn hình nhập tham số. Thực hiện lại quy trình từ bước 3. 8. Để thoát Dice Roll, nhấn trong khi màn hình nhập tham số hiển thị. • Thao tác này sẽ trở về menu Math Box.
(1) Sum hoặc Diff: Thể hiện kết quả một xúc xắc (Sum: 1 đến 6), tổng kết quả hai xúc xắc (Sum: 2 đến 12) hoặc hiệu (Diff: 0 đến 5), hoặc tổng kết quả ba xúc xắc (Sum: 3 đến 18). (2) Freq: Thể hiện số lần xuất hiện (tần số) của mỗi kết quả tung. (3) Rel Fr: Thể hiện tần số tương đối (tần số chia cho số lần tung) của kết quả tung.
Màn hình Relative Freq Màn hình sẽ hiển thị mặt ngửa là và mặt sấp là . Quy trình thao tác chung của Coin Toss Ví dụ: Để mô phỏng 100 lần tung ba đồng xu. Đối với ví dụ này, màn hình Relative Freq được sử dụng cho kết quả mô phỏng, thể hiện số lượng các mặt ngửa (0, 1, 2, 3) và tần số tương đối của các mặt ngửa của mỗi lần tung. 1. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng Math Box, sau đó nhấn • Thao tác này sẽ hiển thị menu Math Box. . 2. Chọn [Coin Toss], sau đó nhấn .
List: Hiển thị danh sách các mặt ngửa hoặc mặt sấp*1 đối với mỗi lần tung (lần thử). Relative Freq: Hiển thị số lần xảy ra đối với mỗi đồng xu xuất hiện mặt ngửa,*2 và tần số tương đối của chúng. *1 Khi có hai hoặc ba đồng xu thì sẽ hiển thị số lượng đồng xu xuất hiện mặt ngửa mỗi lần tung. 2 * Đối với hai hoặc ba đồng xu. Khi có một đồng xu, màn hình này sẽ hiển thị tần số của mặt ngửa và mặt sấp và tần số tương đối. 5. Sử dụng menu Result Type để chọn dạng thức hiển thị kết quả.
(1) Mỗi hàng thể hiện một lần tung theo tuần tự. Ví dụ, 1 là lần tung đầu tiên, 2 là lần tung thứ hai, v.v... (2) A, B, và C cho biết mỗi đồng xu đang được sử dụng. Khi sử dụng hai hoặc ba đồng xu, cột bên phải sẽ hiển thị số lượng đồng xu xuất hiện mặt ngửa. • Màn hình Relative Freq (1) Side: Khi chỉ sử dụng một đồng xu thì " " biểu thị mặt ngửa trong khi " " biểu thị mặt sấp. Khi sử dụng hai hoặc ba đồng xu, cột này sẽ hiển thị số mặt ngửa (0 đến 3).
1. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng Math Box, sau đó nhấn • Thao tác này sẽ hiển thị menu Math Box. . 2. Chọn [Number Line], sau đó nhấn . • Thao tác này sẽ hiển thị màn hình đăng ký biểu thức. 3. Thực hiện các bước dưới đây để đăng ký x≤-1,5 cho Trục A. (1) Chọn [A:], sau đó nhấn . (2) Trên danh sách loại biểu thức xuất hiện, chọn [x≤a] và nhấn . (3) Nhập -1,5 cho a. ((-))1 5 (4) Sau khi chắc chắn rằng [Confirm] được chọn, nhấn . 4.
• Thao tác này sẽ hiển thị màn hình biểu đồ trục số. Bạn có thể sử dụng và để cuộn biểu đồ trục số sang trái hoặc phải. (1) Thể hiện các trục số của các phương trình hoặc bất phương trình được đăng ký trong các trục A, B, và C theo thứ tự từ trên xuống dưới. Ý nghĩa của mũi tên (←, →) và vòng tròn ( , ) hiển thị ở một trong hai đầu của trục số được mô tả dưới đây. ← Cho biết sự tiếp tục của một miền nhỏ hơn a trong bất phương trình x
1. Trên màn hình đăng ký biểu thức, chọn Trục C và sau đó nhấn 2. Trên menu xuất hiện, chọn [Edit] và sau đó nhấn . 3. Nhập -1,5 cho a và 0,5 cho b. ((-))1 5 0 5 4. Sau khi chắc chắn rằng [Confirm] được chọn, nhấn . . Để đăng ký lại loại biểu thức khác Ví dụ: Để thay đổi biểu thức trong Trục A (x≤-1,5) thành x=-1,5 1. Trên màn hình đăng ký biểu thức, chọn Trục A và sau đó nhấn . 2. Trên menu xuất hiện, chọn [Define New] và sau đó nhấn . 3. Trên danh sách loại biểu thức xuất hiện, chọn [x=a] và nhấn . 4.
3. Nhập 1 cho [Scale] và 2 cho [Center]. 1 2 4. Sau khi chắc chắn rằng [Execute] được chọn, nhấn . Lưu ý • Giá trị tối đa và tối thiểu cho trục x phụ thuộc vào cài đặt Center và Scale như trình bày dưới đây. Giá trị tối đa: (Giá trị Center) + (Giá trị Scale) × 8 Giá trị tối thiểu: (Giá trị Center) - (Giá trị Scale) × 8 • Sau khi thay đổi cài đặt View-Window, bạn có thể khôi phục cài đặt Center và Scale về cài đặt phạm vi hiển thị được cấu hình tự động bằng cách thực hiện thao tác: – [View-Reset].
Half Circle • Đồ thị Clock Đồ thị Clock có thể được sử dụng để hiển thị hai góc mà kim giờ và kim phút hình thành tùy thuộc vào thời gian trong ngày. Hình bên dưới thể hiện đồ thị đồng hồ với các góc θ1 và θ2. Trong đồ thị này, vị trí của kim phút được cố định tại 12 giờ. Clock Quy trình thao tác chung của Circle 1. Nhấn , chọn biểu tượng ứng dụng Math Box, sau đó nhấn • Thao tác này sẽ hiển thị menu Math Box. . 2. Cấu hình cài đặt Angle Unit theo yêu cầu.
(2) Trong danh sách loại xuất hiện, chọn [Unit Circle], [Half Circle], hoặc [Clock] và sau đó nhấn . • Nếu bạn đã chọn [Unit Circle] hoặc [Half Circle], bạn có thể tiến hành trực tiếp đến bước 5. • Nếu bạn chọn [Clock], hãy thực hiện bước 6. 5. Nhập các góc [θ1] và [θ2]. • Khi nhập một giá trị góc, sử dụng đơn vị cho cài đặt Angle Unit đang chọn. • Ví dụ, thực hiện thao tác dưới đây để nhập 45° cho [θ1] và 135° cho [θ2] (Angle Unit: Degree).
Màn hình đồ thị Unit Circle và Half Circle Unit Circle và Half Circle sẽ xuất hiện như hình dưới đây. Phần hiển thị mẫu dưới đây là khi các giá trị cho cả θ1 và θ2 đã được nhập vào. Unit Circle Half Circle (1) Các đường tạo thành góc [θ1] và [θ2]. Đường đang được chọn đậm hơn đường còn lại. Bạn có thể thay đổi chọn giữa θ1 và θ2 bằng hoặc . cách nhấn (2) Giá trị góc của góc của đường đang được chọn (θ1 hoặc θ2). (3) Các giá trị hàm lượng giác của góc của đường đang được chọn (θ1 hoặc θ2).
(1) Đồ thị đồng hồ. Clock ban đầu luôn biểu thị 12 giờ. Nhấn để tăng kim giờ thêm một giờ hoặc để lùi trở lại. (2) Thời gian được thể hiện bởi đồng hồ. (3) θ1: Góc nhỏ hơn giữa kim giờ và kim phút. θ2: Góc lớn hơn giữa kim giờ và kim phút. Lưu ý • Giá trị góc được hiển thị theo cài đặt Input/Output và Angle Unit. • Nếu Radian được chọn cho Angle Unit và MathI/MathO được chọn cho Input/Output, giá trị góc sẽ được hiển thị ở dạng thức π.
Thông tin kỹ thuật Lỗi Máy tính sẽ hiển thị thông báo lỗi mỗi khi lỗi xuất hiện bởi bất kỳ lý do nào trong quá trình tính toán. Hiển thị vị trí lỗi Khi thông báo lỗi hiển thị, nhấn , , hoặc để trở về màn hình hiển thị ngay trước khi thông báo lỗi xuất hiện. Con trỏ sẽ được định vị tại vị trí nơi lỗi xuất hiện, sẵn sàng cho việc nhập. Hãy thực hiện những sửa chữa cần thiết cho tính toán và thực hiện lại phép tính. Ví dụ: Khi bạn nhập nhầm 14 ÷ 0 × 2 thay vì 14 ÷ 10 × 2.
• Tính toán bạn đang thực hiện chứa thao tác toán học không hợp thức (như chia cho không). • Trong khi sử dụng ứng dụng không hỗ trợ số phức hoặc khi màn hình không chấp nhận nhập số phức được hiển thị, bạn đã cố thực hiện phép tính chứa một biến có lưu số phức. • Khi Verify được bật (Verify ON) trong khi sử dụng ứng dụng Complex, bạn đã nhập vào một bất phương trình có chứa số phức. Hành động: • Kiểm tra các giá trị nhập, giảm bớt số chữ số, và thử lại.
Hành động: • Kiểm tra các chiều được xác định cho ma trận hay véc-tơ để xem liệu chúng có tương hợp với tính toán không. Variable ERROR (Chỉ có ở tính năng Solver của ứng dụng Equation) Nguyên nhân: • Cố gắng thực hiện Solver cho đầu vào biểu thức không chứa bất kỳ biến nào. Hành động: • Nhập biểu thức có chứa một biến. Cannot Solve (Chỉ có ở tính năng Solver của ứng dụng Equation) Nguyên nhân: • Máy tính không thể thu được nghiệm. Hành động: • Kiểm tra các lỗi trong phương trình bạn nhập.
với mối quan hệ giá trị lớn nhất - giá trị nhỏ nhất không hợp lệ (như 10 < x ≤ 5). • Giá trị đầu vào trên màn hình View-Window của Number Line nằm ngoài miền cho phép. Hành động: • Đối với Attempts, nhập một giá trị số nguyên nằm trong miền cho phép. • Trên màn hình đăng ký biểu thức, nhập giá trị nằm trong miền cho phép.
Memory ERROR (chỉ có ở ứng dụng Spreadsheet) Nguyên nhân: • Bạn đang cố nhập dữ liệu vượt quá dung lượng đầu vào cho phép (1.700 byte). • Bạn đang cố nhập dữ liệu dẫn đến một chuỗi tham chiếu ô liên tiếp (như ô A2 tham chiếu từ ô A1, ô A3 tham chiếu từ ô A2, v.v...) Loại đầu vào này luôn gây ra lỗi trên, ngay cả khi không vượt quá dung lượng bộ nhớ (1.700 byte). Hành động: • Xóa dữ liệu không cần thiết và nhập lại dữ liệu. • Hạn chế tối đa dữ liệu đầu vào dẫn đến một chuỗi tham chiếu ô liên tiếp.
2. Đảm bảo rằng bạn đang dùng đúng ứng dụng máy tính cho kiểu phép tính bạn muốn thực hiện. • Để kiểm tra ứng dụng máy tính bạn đang sử dụng, nhấn . Thao tác này sẽ đánh dấu biểu tượng của ứng dụng máy tính hiện đang được sử dụng. 3. Nếu các bước trên không giải quyết được vấn đề của bạn, nhấn phím . • Thao tác này sẽ làm cho máy tính thực hiện một quy trình kiểm tra xem các chức năng tính toán có hoạt động chính xác hay không.
3. Lắp lại nắp pin. 4. Nhấn để bật máy tính. 5. Khởi động máy tính. , chọn biểu tượng ứng dụng máy tính, sau đó nhấn (1) Nhấn (2) Nhấn , sau đó chọn [Reset] > [Initialize All] > [Yes]. • Đừng bỏ qua các bước trên! . Trình tự ưu tiên tính toán Máy tính thực hiện các phép tính theo trình tự ưu tiên tính toán. • Về cơ bản, các phép tính được thực hiện từ trái sang phải. • Các biểu thức trong dấu ngoặc đơn có mức ưu tiên cao nhất. • Sau đây là trình tự ưu tiên cho mỗi lệnh riêng lẻ.
7 8 Phép nhân bỏ đi dấu nhân Phép hoán vị (nPr), phép tổ hợp (nCr), ký hiệu tọa độ cực số phức (∠) 9 Tích vô hướng (•) 10 Phép nhân (×), phép chia (÷), phép tính số dư (÷R) 11 Phép cộng (+), phép trừ (−) 12 and (toán tử logic) 13 or, xor, xnor (toán tử logic) Nếu phép tính chứa giá trị âm, bạn có thể cần phải đặt giá trị âm trong dấu ngoặc đơn. Ví dụ, nếu bạn muốn bình phương giá trị bằng -2, bạn cần nhập: (-2)2.
Miền đầu vào tính toán hàm và độ chính xác Hàm sinx cosx Miền đầu vào Degree 0 ≤ |x| < 9 × 109 Radian 0 ≤ |x| < 157079632,7 Gradian 0 ≤ |x| < 1 × 1010 Như sinx, ngoại trừ khi |x| = Degree tanx (2n - 1) × 90. Như sinx, ngoại trừ khi |x| = Radian (2n - 1) × π/2. Như sinx, ngoại trừ khi |x| = Gradian (2n - 1) × 100.
nPr 0 ≤ n < 1 × 1010, 0 ≤ r ≤ n (n, r là các số nguyên) 1 ≤ {n!/(n - r)!} < 1 × 10100 nCr 0 ≤ n < 1 × 1010, 0 ≤ r ≤ n (n, r là các số nguyên) 1 ≤ n!/r! < 1 × 10100 hoặc 1 ≤ n!/(n - r)! < 1 × 10100 Pol(x, y) |x|, |y| ≤ 9,999999999 × 1099 √x2 + y2 ≤ 9,999999999 × 1099 Rec(r, θ) 0 ≤ r ≤ 9,999999999 × 1099 θ: Như sinx a°b’c” |a|, b, c < 1 × 10100; 0 ≤ b, c Giá trị giây hiển thị có sai số ± 1 ở vị trí thập phân thứ hai.
x • Các hàm dạng xy, √y, x!, nPr, nCr cần tính toán nội bộ liên tiếp, có thể tạo ra sự tích lũy lỗi xuất hiện với mỗi tính toán. • Sai số được tích luỹ có xu hướng tăng lên trong lân cận của điểm kì dị và điểm uốn của hàm. • Miền cho các kết quả tính toán có thể được hiển thị dưới dạng π khi MathI/MathO được chọn cho Input/Output trên menu SETTINGS là |x| < 106. Tuy nhiên, lưu ý rằng sai số tính toán bên trong có thể gây ra việc không hiển thị được một số kết quả tính toán dưới dạng π.
Câu hỏi thường gặp Câu hỏi thường gặp ■ Làm cách nào để tôi có thể thay đổi kết quả dạng thức phân số được tạo bởi phép chia thành dạng thức thập phân? → Khi kết quả tính toán dạng phân số được hiển thị, nhấn rồi chọn [Decimal], hoặc nhấn ( ). Để kết quả tính toán ban đầu xuất hiện dưới dạng giá trị thập phân, hãy thay đổi cài đặt Input/Output trên menu SETTINGS thành MathI/DecimalO.
■ Làm cách nào để tính sin2 x 1 , hãy nhập phép tính bên dưới. → Ví dụ, để tính sin2 30 = 4 30 ■ Tại sao tôi không thể nhập (i) hoặc tính toán một số phức? → Bạn không thể dùng ứng dụng Calculate để nhập i hoặc thực hiện tính toán số phức. Hãy sử dụng ứng dụng Complex cho các tính toán như vậy. ■ Tại sao chỉ báo Verify ( ) không biến mất? → Để chỉ báo xuất hiện trong khi Verify được bật (Verify ON) biến mất, thực hiện thao tác sau: – [Verify OFF].
SA2207-A © 2022 CASIO COMPUTER CO., LTD.