Sổ hướng dẫn sử dụng Dell E2214H Dell E2314H Số mẫu: E2214H / E2314H Mẫu quy định: E2214Hb / E2314Hf
LƯU Ý: LƯU Ý cho biết thông tin quan trọng giúp bạn sử dụng màn hình của mình tốt hơn. CHÚ Ý: LƯU Ý cho biết thiệt hại tiềm ẩn đối với phần cứng hoặc mất dữ liệu nếu bạn không thực hiện theo các hướng dẫn. CẢNH BÁO: CẢNH BÁO cho biết nguy cơ gây thiệt hại tài sản, tổn thương cơ thể hoặc chết người. © 2013 - 2014 Dell Inc. Bảo lưu mọi bản quyền. Dữ liệu trong tài liệu này chịu sự thay đổi mà không cần thông báo.
Mục lục Sổ Hướng Dẫn Sử Dụng Trình Quản Lý Màn Hình Dell 6 Tổng quan . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6 Sử dụng Hộp Thoại Cài Đặt Nhanh . . . . . . . . . . . . . 6 Cài đặt các chức năng màn hình cơ bản . . . . . . . . . . . 7 Gán Chế Độ Cài Sẵn cho các ứng dụng . . . . . . . . . . . 7 Áp dụng các tính năng bảo toàn năng lượng . . . . . . . .
Cài đặt màn hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 Gắn giá đỡ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23 Kết nối màn hình của bạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 Cắm cáp VGA xanh lam . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 Cắm cáp DVI trắng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24 Sắp xếp cáp của bạn . . . . . . . . . . . . . . . .
Liên hệ Dell . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 53 Cài đặt màn hình của bạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 54 Cài đặt độ phân giải màn hình sang 1920 x 1080 (Mức tối đa) 54 Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Dell với khả năng thể truy cập internet . . . . . . . . . . . . . . . . 55 Nếu bạn có máy tính để bàn, máy tính xách tay hoặc card đồ họa không phải của Dell . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Sổ Hướng Dẫn Sử Dụng Trình Quản Lý Màn Hình Dell Tổng quan Trình Quản Lý Màn Hình (Display Manager) Dell là ứng dụng Windows dùng để quản lý màn hình hoặc một nhóm màn hình. Ứng dụng cho phép chỉnh thủ công hình ảnh hiển thị, gán các cài đặt tự động, quản lý nguồn điện, xoay hình và những tính năng khác trên các mẫu màn hình Dell vừa chọn.
Hộp thoại Cài Đặt Nhanh cũng cho phép truy cập giao diện người dùng nâng cao của Trình Quản Lý Màn Hình Dell vốn được sử dụng để điều chỉnh các chức năng cơ bản, định cấu hình Chế Độ Tự Động và truy cập các tính năng khác. Cài đặt các chức năng màn hình cơ bản Chế Độ Cài Sẵn cho màn hình vừa chọn có thể được áp dụng thủ công qua menu trên thẻ Cơ Bản (Basic). Ngoài ra, bạn cũng có thể bật Chế Độ Tự Động.
Trình Quản Lý Màn Hình Dell được cấu hình sẵn cho nhiều ứng dụng phổ biến. Để thêm một ứng dụng mới vào danh sách gán, chỉ cần kéo ứng dụng đó từ màn hình nền, menu Start trên Windows hoặc các vị trí khác, và thả nó vào danh sách hiện hành.
Áp dụng các tính năng bảo toàn năng lượng Trên những mẫu màn hình Dell được hỗ trợ, thẻ PowerNap sẽ có sẵn để cung cấp các tùy chọn bảo toàn năng lượng. Khi kích hoạt trình tiết kiệm màn hình, Độ Sáng màn hình có thể được cài tự động sang mức sáng tối thiểu hoặc màn hình có thể được chuyển vào chế độ chờ để tiết kiệm thêm nguồn điện.
Giới thiệu về màn hình của bạn Phụ kiện đóng gói Màn hình của bạn được gửi cùng với các phụ kiện như liệt kê dưới đây. Đảm bảo bạn đã nhận tất cả các phụ kiện này và Contact Dell nếu thiếu bất kỳ phụ kiện nào. LƯU Ý: Một số phụ kiện có thể là tùy chọn và có thể không được gửi cùng với màn hình của bạn. Một số tính năng hoặc phương tiện có thể không có sẵn mở một vài quốc gia.
• Đĩa driver và tài liệu • Sổ hướng dẫn cài đặt nhanh • Thông tin an toàn và quy định Tính năng sản phẩm Màn hình phẳng Dell E2214H/E2314H có một ma trận hoạt động, bóng bán dẫn màng mỏng, bàn hình tinh thể lỏng và đèn nền LED.
• , cùng khả năng hỗ trợ toàn màn hình với độ phân giải thấp hơn. • E2314H: Cỡ hình có thể xem nghiêng 58,4 cm (23,0 inch), độ phân giải 1920 x 1080, cùng khả năng hỗ trợ toàn màn hình với độ phân giải thấp hơn. • Khả năng điều chỉnh độ nghiêng. • Bệ đỡ rời và các lỗ lắp đặt 100 mm theo Hiệp Hội Tiêu Chuẩn Điện Tử Video (VESA) giúp mang lại các giải pháp lắp đặt linh động.
Nhận dạng các bộ phận và nút điều khiển Mặt trước 1 Nút chức năng (Để biết thêm thông tin, xem Operating the Monitor) 2 Nút bật/tắt nguồn (kèm theo đèn báo LED) Mặt sau 1 3 BZ02 Canada Class B ICES-003/NMB-003. Consumo de energía: XX.X Wh Consumo de energía en modo de espera: X.XX Wh Удельная мощность рабочего режима - X.XXX Вт/см² Потребляемая мощность изделием в режиме ожидания - X.XX Вт Потребляемая мощность изделием в выключенном режиме - X.
3 Nhãn số serial mã vạch 4 Khe khóa an toàn 5 Khe cắm hệ thống loa Dell Tham khảo nhãn này nếu bạn cần liên hệ với Dell để được hỗ trợ kỹ thuật. Giữ chặt màn hình bằng khóa an toàn (khóa an toàn không kèm theo màn hình). Để lắp đặt hệ thống loa Dell tùy chọn. Mặt bên Mặt phải Mặt dưới Nhãn Mô tả 14 Sử dụng 1 Đầu cắm nguồn AC Để cắm cáp nguồn màn hình. 2 Đầu cắm DVI Để cắm máy tính vào màn hình bằng cáp DVI.
Thông số kỹ thuật màn hình Các phần sau đây cung cấp cho bạn thông tin về nhiều chế độ quản lý nguồn điện và cách thức gán chấu cắm khác nhau cho những đầu cắm khác nhau trên màn hình. Chế độ quản lý nguồn điện Nếu bạn đã lắp đặt card màn hình hay phần mềm tuân thủ chuẩn DPM (Quản Lý Nguồn Điện Động) của VESA vào máy tính, màn hình sẽ tự động giảm mức tiêu thụ điện khi không sử dụng. Chức năng này được gọi là Chế Độ Tiết Kiệm Điện.
Kích hoạt máy tính và màn hình để truy cập vào OSD. LƯU Ý: Màn hình Dell E2214H/E2314H tuân thủ chương trình ENERGY STAR®. *Bạn chỉ có thể đạt được mức tiêu thụ điện bằng 0 ở chế độ TẮT (OFF) bằng cách ngắt cáp chính khỏi màn hình. ** Mức tiêu thụ điện tối đa khi độ sáng và độ tương phản ở mức tối đa.
Cách gán chấu cắm Đầu cắm D-Sub 15 chấu Số chấu cắm Cạnh màn hình có cáp tín hiệu bên cạnh 15 chấu 1 Video-Đỏ 2 Video-Xanh lục 3 Video-Xanh lam 4 GND (Tiếp đất) 5 Tự kiểm tra 6 GND-Đỏ 7 GND-Xanh lục 8 GND-Xanh lam 9 DDC (kênh dữ liệu màn hình) +5 V 10 GND-đồng bộ 11 GND (Tiếp đất) 12 Dữ liệu DDC 13 Đồng bộ ngang 14 Đồng bộ dọc 15 Đồng hồ DDC Giới thiệu về màn hình của bạn 17
Đầu cắm DVI Số chấu cắm Phía 24 chấu của cáp tín hiệu vừa kết nối 18 1 Công tắc TMDS RX2- 2 Công tắc TMDS RX2+ 3 Tiếp đất TMDS 4 Không tiếp đất 5 Không tiếp đất 6 Đồng hồ DDC 7 Dữ liệu DDC 8 Không tiếp đất 9 Công tắc TMDS RX1- 10 TMDS RX1+ 11 Tiếp đất TMDS 12 Không tiếp đất 13 Không tiếp đất 14 Nguồn +5 V 15 Tự kiểm tra 16 Phát hiện cắm nóng 17 Công tắc TMDS RX0- 18 Công tắc TMDS RX0+ 19 Tiếp đất TMDS 20 Không tiếp đ
Tính năng Cắm Là Chạy Bạn có thể lắp đặt màn hình vào bất kỳ hệ thống nào tương thích với chuẩn Cắm Là Chạy. Màn hình tự động cung cấp cho máy tính Dữ Liệu Nhận Dạng Màn Hình Mở Rộng (EDID) liên quan qua các giao thức Kênh Dữ Liệu Hiển Thị (DDC) để hệ thống có thể tự định cấu hình và tối ưu hóa các cài đặt màn hình. Hầu hết các cài đặt màn hình đều là tự động. Bạn có thể chọn các cài đặt khác nhau nếu cần thiết.
Gam màu 84 % (chuẩn) ** 83 % (chuẩn) ** ** Gam màu E2214H (chuẩn) dựa trên các tiêu chuẩn thử nghiệm CIE1976 (84 %) và CIE1931 (72 %). ** Gam màu E2314H (chuẩn) dựa trên các tiêu chuẩn thử nghiệm CIE1976 (83 %) và CIE1931 (72 %).
VESA, 800 x 600 37,9 60,3 40,0 +/+ VESA, 800 x 600 46,9 75,0 49,5 +/+ VESA, 1024 x 768 48,4 60,0 65,0 -/- VESA, 1024 x 768 60,0 75,0 78,8 +/+ VESA, 1152 x 864 67,5 75,0 108,0 +/+ VESA, 1280 x 1024 64,0 60,0 108,0 +/+ VESA, 1280 x 1024 80,0 75,0 135,0 +/+ VESA, 1600 x 900 55,5 60,0 97,8 +/- VESA, 1920 x 1080 67,5 60,0 148,5 +/+ Đặc điểm vật lý Bảng sau đây liệt kê các đặc điểm vật lý của màn hình: Số hiệu mẫu E2214H E2314H Loại đầu cắm Cực nh
Trọng lường có thùng đựng Trọng lượng có kèm theo giá đỡ lắp vào và các loại cáp Trọng lượng có kèm theo giá đỡ lắp vào (Xem xét đến giá đỡ treo tường hoặc giá đỡ VESA - chưa có cáp) Trọng lượng của giá đỡ lắp vào 5,20 kg (11,44 pound) 5,50 kg (12,10 pound) 3,80 kg (8,36 pound) 4,22 kg (9,28 pound) 2,70 kg (5,94 pound) 3,13 kg (6,89 pound) 0,70 kg (1,54 pound) 0,70 kg (1,54 pound) Đặc điểm môi trường Bảng sau đây liệt kê các điều kiện môi trường ch
Chất lượng và quy định pixel của màn hình LCD Trong quá trình sản xuất màn hình LCD, nó không thông dụng để một hoặc nhiều pixel hơn trở nên cố định trong tình trạng không thay đổi. Kết quả có thể nhìn thấy là một pixel cố định hiển thị dưới dạng một chấm đổi màu tối hoặc sáng cực nhỏ. Khi pixel đó vẫn còn sáng cố định, nó được gọi là “chấm sáng”. Khi pixel đó vẫn còn đen, nó được gọi là “chấm đen”.
Cài đặt màn hình Gắn giá đỡ LƯU Ý: Đế giữ được tháo ra khi vận chuyển màn hình từ nhà máy. 1. Lắp ráp giá đỡ vào đế giữ. a. Đặt đế giữ màn hình lên mặt bàn ổn định. b. Trượt thân giá đỡ màn hình xuống theo đúng hướng vào đế giữ cho đến khi nó phát ra tiếng tách thích hợp. 2. Gắn phần giá đỡ vào màn hình: a. Đặt màn hình trên khăn mềm hoặc đệm lót gần mép bàn. b. Canh phần giá đỡ thẳng với rãnh màn hình. c.
Kết nối màn hình của bạn CẢNH BÁO: Trước khi bạn bắt đầu bất kỳ quy trình nào trong phần này, hãy thực hiện theo Safety Instructions. Để kết nối màn hình với máy vi tính: 1. Tắt máy tính và ngắt cáp nguồn. 2. Cắm cáp đầu nối màn hình (DVI-D kỹ thuật số) hoặc (VGA tương tự) đen vào cổng video tương ứng ở phía sau máy tính của bạn. Không sử dụng ba cáp cùng một lúc. Chỉ sử dụng ba cáp khi chúng được kết nối với ba máy tính khác nhau qua các hệ thống video thích hợp.
Sắp xếp cáp của bạn Sau khi kết nối tất cả các loại cáp cần thiết vào màn hình và máy tính, (Xem phần Kết nối màn hình cho phụ kiện cáp), hãy sắp xếp tất cả loại cáp như trình bày ở trên. Tháo giá đỡ màn hình Lưu ý: Tùy chọn này chỉ áp dụng cho màn hình có giá đỡ. Khi mua bất kỳ loại giá đỡ nào khác, hãy tham khảo hướng dẫn lắp đặt giá đỡ tương ứng để biết cách tháo rời. Sau khi đặt màn hình lên khăn mềm hoặc nệm lọt, hãy hoàn tất các bước sau để thao đế giữ: 1.
Giá treo tương (Tùy chọn) hình 1 3 BZ02 Canada Class B ICES-003/NMB-003. Consumo de energía: XX.X Wh Consumo de energía en modo de espera: X.XX Wh Удельная мощность рабочего режима - X.XXX Вт/см² Потребляемая мощность изделием в режиме ожидания - X.XX Вт Потребляемая мощность изделием в выключенном режиме - X.XX Вт Q40G019N-700-42A DELL Flat Panel Monitor /Monitor Plano Panel / 液晶顯示器/液晶显示器/모니터 Model No.
Sử dụng màn hình Bật nguồn màn hình Nhấn nút để bật nguồn màn hình. Sử dụng các nút điều khiển mặt trước Use the keysnằm phía trước màn hình để chỉnh cài đặt hình ảnh. Nút mặt trước Mô tả A Preset modes (Chế độ cài sẵn) B Brightness/Contrast (Độ sáng/độ tương phản) C Menu D Exit (Thoát) 28 Sử dụng màn hình Dùng nút Chế độ cài sẵn để chọn từ danh sách các chế độ màu cài sẵn. Xem Using the OSD Menu. Sử dụng nút Độ sáng/Độ tương phản để truy cập vào menu điều khiển "Độ sáng" và "Độ tương".
Nút mặt trước Nút mặt trước A B Up (Lên) Down (Xuống) C D OK Mô tả Dùng nút Lên để chỉnh (tăng các phạm vi) các mục trong menu OSD. Dùng nút Xuống để chỉnh (giảm các phạm vi) các mục trong menu OSD. Dùng nút OK để xác nhận lựa chọn của bạn. Dùng nút Trở về để trở về menu trước.
Sử dụng menu ảo (OSD) Truy cập hệ thống menu LƯU Ý: Nếu bạn thay đổi các cài đặt và sau đó tiếp tục chuyển sang một menu khác hoặc thoát menu OSD, màn hình sẽ tự động lưu lại các thay đổi này. Các thay đổi cũng được lưu lại nếu bạn thay đổi các cài đặt và sau đó đợi menu OSD biến mất. 1. Nhấn nút để mở menu OSD và hiển thị menu chính. Menu chính LƯU Ý: Tùy chọn Auto Adjust (Chỉnh tự động) chỉ có sẵn khi bạn sử dụng đầu cắm (VGA) tương tự. 2. Nhấn các nút và để chuyển đổi giữa các tùy chọn trong Menu.
Bảng dưới đây cung cấp danh sách tất cả các tùy chọn menu OSD và chức năng liên quan. Biểu Menu và các tượng menu phụ Energy Use (Sử dụng nguồn điện) Brightness/ Contrast (Độ sáng/độ tương phản) Mô tả Biểu tượng đo này hiển thị mức điện năng đang được tiêu thụ trong thời gian thực bởi màn hình. Dùng menu Độ sáng và Độ tương phản để chỉnh Độ sáng/ Độ tương phản. Brightness (Độ Cho phép bạn chỉnh độ sáng hoặc độ chói của đèn nền.
Auto Adjust (Tự chỉnh) Dùng nút này để kích hoạt cài đặt tự động và chỉnh menu. Hộp thoại sau hiển thị trên màn hình đen khi màn hình tự chỉnh sang đầu vào hiện hành: Nút Auto Adjustment (Tự chỉnh) cho phép màn hình tự chỉnh sang tín hiệu video đầu vào. Sau khi sử dụng tùy chọn Tự chỉnh, bạn có thể chỉnh thêm màn hình bằng cách sử dụng các nút điều khiển Pixel Clock (Đồng hồ điểm ảnh) (Thô) và Phase (Pha) (Mịn) trong Display (Hiển thị).
Input Source Dùng menu Nguồn vào để chọn giữa các tín hiệu video khác (Nguồn vào) nhau có thể được kết nối với màn hình của bạn. Auto Select Chọn Chọn tự động để dò tìm các tín hiệu đầu vào khả (Chọn tự động) dụng. VGA Chọn đầu vào VGA khi bạn đang sử dụng đầu cắm (VGA) tương tự. Nhấn DVI-D để chọn nguồn vào VGA. Chọn đầu vào DVI-D khi bạn đang sử dụng đầu cắm (VGA) kỹ thuật số. Nhấn để chọn nguồn vào DVI. Color Dùng menu Màu sắc để chỉnh các cài đặt màu sắc màn hình.
Preset Modes (Chế độ cài sẵn) Cho phép bạn chọn từ danh sách các chế độ màu cài sẵn. • Hue (Độ màu) Standard (Tiêu chuẩn): Nạp các cài đặt màu mặc định của màn hình. Đây là chế độ cài sẵn mặc định. • Multimedia (Đa phương tiện): Nạp cài đặt màu sắc lý tưởng cho các ứng dụng đa phương tiện. • Movie (Phim): Nạp cài đặt màu sắc lý tưởng để xem phim. • Game (Trò chơi): Nạp cài đặt màu sắc lý tưởng cho hầu hết các ứng dụng trò chơi.
Saturation (Độ bão hòa) Tính năng này có thể chỉnh độ bão hòa màu sắc của hình video. Dùng hoặc để chỉnh độ bão hòa từ ‘0’ đến ‘100’. Nhấn để tăng hình dạng đơn sắc của hình video. Nhấn để tăng hình dạng đa màu sắc của hình video. LƯU Ý: Điều chỉnh độ bão hòa chỉ có sẵn khi bạn chọn chế độ cài sẵn Movie (Phim) hoặc Game (Trò chơi). Image Enhance Tự động chỉnh sắc nét hình ảnh, tăng cường độ màu, tăng (Tăng cường cường độ tương phản màu và tăng cường độ rõ hình ảnh.
Displays Dùng menu Displays Settings (Cài đặt hiển thị ) để chỉnh Settings (Cài các cài đặt hiển thị của màn hình. đặt hiển thị ) Aspect Ratio (Tỷ lệ khung hình) Horizontal Position (Vị trí ngang) Vertical Position (Vị trí dọc) Sharpness (Độ sắc nét) Chỉnh tỷ lệ hình thành Wide (Rộng) 16:9, 4:3 hoặc 5:4. LƯU Ý: Điều chỉnh Rộng 16:9 không bắt buộc ở độ tương phản cài sẵn tối đa 1920 x 1080 . Dùng các nút hoặc để chỉnh hình ảnh sang trái và phải. Tối thiểu là '0' (-). Tối đa là '100' (+).
Energy Settings (Cài đặt năng lượng) Power Button LED (Đèn LED nút nguồn) Reset Energy Settings (Thiết lập lại cài đặt nguồn điện) Cho phép bạn cài đèn báo LED nguồn sang bật hoặc tắt trong khi hoạt động để tiết kiệm điện. Chọn tùy chọn này để phục hồi các cài đặt nguồn điện mặc định.
Chọn tùy chọn này để chỉnh các cài đặt của menu OSD như Menu Settings (Cài ngôn ngữ menu OSD, thời lượng mà menu này vẫn còn trên màn hình và vân vân. đặt menu) Language (Ngôn ngữ) Cho phép bạn cài màn hình OSD sang một trong tám ngôn ngữ: Anh, Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha Braxin, Nga, Hoa Giản Thể hoặc Nhật. Transparency Cho phép bạn chỉnh phông nền menu OSD từ mờ sang trong (Độ trong suốt) suốt.
Other Settings (Cài đặt khác ) DDC/CI DDC/CI (Kênh dữ liệu màn mình/Giao điện lệnh) cho phép phần mềm trên máy tính điều chỉnh các cài đặt hiển thị màn hình như độ sáng, cân bằng màu sắc, v.v... Enable (Bật) (Mặc định): Tối ưu hóa hiệu suất màn hình và mang lại trải nghiệm tốt hơn cho khách hàng. Disable (Tắt): Tắt tùy chọn DDC/CI và thông báo sau đây sẽ hiển thị trên màn hình.
LCD Conditioning (Điều tiết màn hình LCD) Tính năng này sẽ giúp giảm thiểu các trường hợp giữ ảnh nhẹ. Nếu hình ảnh hiển thị bám dính vào màn hình, chọn Điều tiết màn hình LCD để giúp loại bỏ bất kỳ trường hợp giữ ảnh nào. Dùng tính năng Điều tiết màn hình LCD có thể phải chờ trong giây lát. Tính năng Điều tiết màn hình LCD không thể loại bỏ các trường hợp giữ ảnh hoặc thử nóng nghiêm trọng. LƯU Ý: Chỉ nên sử dụng tính năng Điều tiết màn hình LCD khi bạn gặp phải sự cố giữ ảnh.
Shortcut Key (Phím tắt) 1 Người dùng có thể chọn từ "Preset Modes" (Chế độ cài sẵn), "Brightness/Contrast" (Độ sáng/độ tương phản), "Auto Adjust" (Tự chỉnh), "Input Source" (Nguồn vào) , "Aspect Ratio" (Tỷ lệ khung hình) và cài đặt làm phím tắt. Shortcut Key (Phím tắt) 2 Người dùng có thể chọn từ "Preset Modes" (Chế độ cài sẵn), "Brightness/Contrast" (Độ sáng/độ tương phản), "Auto Adjust" (Tự chỉnh), "Input Source" (Nguồn vào) , "Aspect Ratio" (Tỷ lệ khung hình) và cài đặt làm phím tắt.
Thông báo OSD Khi màn hình không hỗ trợ chế độ phân giải cụ thể, bạn sẽ nhìn thấy thông báo sau: Điều này có nghĩa là màn hình không thể đồng bộ với tín hiệu mà nó đang nhận từ máy tính. Xem Monitor Specifications để biết các biên độ tần số ngang và dọc do màn hình này truyền phát. Chế độ khuyên dùng là 1920 x 1080 . Bạn sẽ nhìn thấy thông điệp sau trước khi bật chức năng DDC/CI.
Kích hoạt máy tính và khởi động lại màn hình để truy cập vào OSD. Nếu bạn nhấn bất kỳ nút nào ngoại trừ nút nguồn, các thông báo sau đây sẽ hiển thị tùy vào lựa chọn đầu vào: Nếu chưa cắm cáp VGA hoặc DVI , hộp thoại di động như minh họa dưới đây sẽ hiển thị. Màn hình sẽ vào Power Save Mode after 5 minutes (Chế độ tiết kiệm điện sau 5 phút) nếu vẫn còn giữ ở trạng thái này.
Xem Solving Problems để biết thêm thông tin. Cài đặt độ phân giải tối đa Windows Vista® ,Windows® 7 ,Windows® 8 hoặc Windows 8.1: 1. Chỉ áp dụng cho Windows® 8 hoặc Windows 8.1, chọn biểu tượng Desktop (Màn hình nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển. 2. Nhấp phải vào màn hình nền và nhấp Screen Resolution (Độ phân giải màn hình). 3. Nhấp danh sách độ phân giải màn hình sổ xuống và chọn 1920 x 1080 . 4. Nhấp OK. Nếu không nhìn thấy tùy chọn 1920 x 1080 , bạn có thể cần cập nhật driver đồ họa.
Sử dụng độ nghiêng Độ nghiêng Khi lắp đặt giá đỡ, bạn có thể nghiêng màn hình theo góc xem tiện lợi nhất. LƯU Ý: Đế giữ được tháo ra khi vận chuyển màn hình từ nhà máy.
Khắc phục sự cố CẢNH BÁO: Trước khi bạn bắt đầu bất kỳ quy trình nào trong phần này, hãy thực hiện theo Safety Instruction. Tự kiểm tra Màn hình cung cấp chức năng tự kiểm tra cho phép bạn kiểm tra xem màn hình của mình có đang hoạt động thích hợp hay không. Nếu màn hình và máy tính của bạn được kết nối thích hợp nhưng màn hình vẫn tối, hãy chạy tùy chọn tự kiểm tra màn hình bằng cách thực hiện các bước sau: 1. Tắt cả máy tính và màn hình. 2. Rút cáp video khỏi mặt sau máy tính.
Chẩn đoán tích hợp Màn hình của bạn có công cụ chẩn đoán tích hợp giúp bạn xác định xem sự bất thường của màn hình mà bạn đang gặp phải có phải là sự cố vốn có đối với màn hình hoặc máy tính và card video của bạn. 1 2 3 4 5 LƯU Ý: Bạn chỉ có thể chạy công cụ chẩn đoán tích hợp khi ngắt cáp video và màn hình ở chế độ tự kiểm tra. Để chạy chẩn đoán tích hợp: 1. Đảm bảo màn hình sạch sẽ (không có các hạt bụi trên bề mặt màn hình). 2. Rút (các) cáp video khỏi mặt sau máy tính hoặc màn hình.
Các sự cố thường gặp Bảng sau đây chứa thông tin chung về các sự cố màn hình thường gặp mà bạn có thể gặp phải và các giải pháp khả thi. Triệu chứng chung Sự cố bạn gặp phải Giải pháp khả thi Không có đèn LED video/nguồn tắt Không có đèn LED video/nguồn bật Tiêu điểm kém Video rung/chập chờn 48 Không có hình • Đảm bảo cáp video kết nối với màn hình, và máy tính được kết nối thích hợp và an toàn. • Kiểm tra xem ổ cắm điện có đang hoạt động thích hợp với bất kỳ thiết bị điện nào khác hay không.
Thiếu điểm ảnh Điểm ảnh bị dính Sự cố độ sáng Méo hình Vạch ngang/dọc Màn hình LCD có các chấm • Vòng bật/tắt nguồn. • Điểm ảnh tắt vĩnh viễn là lỗi tự nhiên có thể xảy ra trong công nghệ màn hình LCD. Để biết thêm thông tin về Chính Sách và Điểm Ảnh Màn Hình Dell, hãy xem trang Hỗ trợ của Dell tại: http://www.dell.com/support/ monitors. Màn hình LCD có các • Vòng bật/tắt nguồn. • Điểm ảnh tắt vĩnh viễn là lỗi tự chấm sáng nhiên có thể xảy ra trong công nghệ màn hình LCD.
Màn hình bị chồng lấp • Thiết lập màn hình về Factory hoặc dường như bị vỡ Settings (Cài đặt mặc định). • Thực hiện Chỉnh tự động qua menu OSD. • Chỉnh các nút điều khiển Pha và Đồng hồ điểm ảnh qua menu OSD. • Thực hiện kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn hình để xác định xem màn hình chồng lấp có hiển thị ở chế độ tự kiểm tra hay không. • Kiểm tra xem có các chấu cắm bị cong hoặc vỡ trong đầu cắm cáp video hay không. • Khởi động lại máy tính ở chế độ an toàn.
Màu sắc không đúng Màu hình ảnh không tốt Lỗi giữ ảnh từ ảnh tĩnh Bóng mờ từ ảnh tĩnh hiển thị sẽ xuất hiện vẫn còn giữ trên màn hình trong một thời gian trên màn hình dài • Đổi Color Setting Mode (Chế độ cài đặt màu) trong menu OSD Color Settings (Cài đặt màu) sang Graphics (Đồ họa) hoặc Video tùy vào ứng dụng. • Thử dùng Color Preset Settings (Cài đặt sẵn màu) kháctrong menu OSD Color Settings (Cài đặt màu).
Sự cố liên quan đến sản phẩm Triệu chứng cụ thể Sự cố bạn gặp phải Giải pháp khả thi Ảnh màn hình quá nhỏ Ảnh được canh giữa màn hình, nhưng không hiển thị trên toàn bộ vùng xem Menu OSD không hiển Không thể điều chỉnh màn hình bằng các nút thị trên màn hình ở mặt trước Không có tin hiệu vào khi nhấn các nút điều khiển người dùng • Kiểm tra cài đặt Aspect Ratio (Tỷ lệ khung hình) trong menu OSD Display (Hiển thị). • Thiết lập màn hình về Factory Settings (Cài đặt mặc định).
Sự cố hệ thống loa Dell Triệu chứng chung Sự cố bạn gặp phải Giải pháp khả thi Không có âm thanh cho Không có nguồn điện hệ thống nơi Hệ thống loa đến hệ thống loa - đèn sử dụng nguồn điện từ báo nguồn tắt adapter AC • Vặn nút Power/Volume (Nguồn/ Âm lượng) trên Hệ thống loa theo chiều kim đồng hồ sang vị trí giữ; kiểm tra xem đèn báo nguồn (LED màu trắng) ở phía trước Hệ thống loa có chiếu sáng hay không. • Xác nhận xem cáp nguồn từ Hệ thống loa có được cắm vào adapter hay không.
Âm thanh biến dạng Nguồn âm thanh khác • Gỡ bỏ mọi vật cản giữa Hệ thống loa và người dùng. được sử dụng • Xác nhận xem phích cắm âm thanh đã được cắm chặt vào giắc cắm của nguồn âm thanh hay chưa. • Giảm âm lượng của nguồn âm thanh. • Vặn nút Power/Volume (Nguồn/ Âm lượng) trên Hệ thống loa ngược chiều kim đồng hồ sang cài đặt âm lượng thấp hơn. • Lau sạch và cắm lại phích cắm đầu vào âm thanh. Đầu ra âm thanh không Âm thanh chỉ phát ra • Gỡ bỏ mọi vật cản giữa Hệ thống loa và người dùng.
Phụ lục CẢNH BÁO: Hướng dẫn an toàn CẢNH BÁO: Sử dụng các nút điều khiển, điều chỉnh hoặc các quy trình khác ngoài các quy trình được nêu rõ trong tài liệu này có thể khiến người dùng dễ bị điện giật, gặp các rủi ro về điện và/hoặc cơ học. Để biết thông tin về các hướng dẫn an toàn, xem Hướng dẫn thông tin sản phẩm. Thông báo FCC (Chỉ áp dụng ở Mỹ) và Thông tin Quy định Khác Về có các thông báo FCC và thông tin quy định khác, xem trang web tại www.dell.com\regulatory_compliance.
Cài đặt màn hình của bạn Cài đặt độ phân giải màn hình sang 1920 x 1080 (Mức tối đa) Để đạt hiệu suất hiển thị tối ưu trong khi sử dụng hệ điều hành Microsoft Windows, hãy cài độ phân giải màn hình sang 1920 x 1080 pixel bằng cách thực hiện các bước sau: Trong Windows Vista®, Windows® 7, Windows® 8 hoặc Windows 8.1: 1. Chỉ áp dụng cho Windows® 8 hoặc Windows 8.1, chọn biểu tượng Desktop (Màn hình nền) để chuyển sang màn hình nền cổ điển. 2.
Nếu bạn có máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Dell với khả năng thể truy cập internet 1. Truy cập www.dell.com/support, nhập thẻ dịch vụ của bạn và tải về driver mới nhất cho card đồ họa. 2. Sau khi cài đặt các driver cho card đồ họa của bạn, thử cài đặt lại độ phân giải sang 1920 x 1080 . LƯU Ý: Nếu bạn không thể cài độ phân giải sang 1920 x 1080, hãy liên hệ với Dell để hỏi thông tin về card đồ họa hỗ trợ các độ phân giải này.
Quy trình thiết lập màn hình kép trong Windows Vista® , Windows® 7 , Windows® 8 hoặc Windows® 8.1 Đối với Windows Vista® Kết nối (các) màn hình ngoài với máy tính xách tay hay để bàn bằng cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v...) và thực hiện bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây. Phương pháp 1: Sử dụng phím tắt bàn phím “Win+P” 1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím của bạn. 2. Trong khi giữ phím logo Windows, nhấn phím P để chuyển đổi giữa các lựa chọn màn hình.
2. Nhấp Display Settings (Cài đặt màn hình). 3. Nhấp Identify Monitors (Nhận dạng màn hình). • Bạn có thể cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước từ 1-3 nếu hệ thống không phát hiện màn hình vừa thêm.
Đối với Windows® 7 Kết nối (các) màn hình ngoài với máy tính xách tay hay để bàn bằng cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v...) và thực hiện bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây. Phương pháp 1: Sử dụng phím tắt bàn phím “Win+P” 1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím của bạn. 2. Trong khi giữ phím logo Windows, nhấn phím P để chuyển đổi giữa các lựa chọn màn hình. Phương pháp 2: Dùng menu “Screen Resolution” (Độ phân giải màn hình) 1.
2. Nhấp Multiple displays (Nhiều màn hình) để thực hiện lựa chọn màn hình. Nếu bạn không nhìn thấy liệt kê màn hình bổ sung, nhấp Detect (Phát hiện). • Bạn có thể cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước từ 1-3 nếu hệ thống không phát hiện màn hình vừa thêm.
Đối với Windows® 8 hoặc Windows 8.1 Kết nối (các) màn hình ngoài với máy tính xách tay hay để bàn bằng cáp video (VGA, DVI, DP, HDMI, v.v...) và thực hiện bất kỳ phương pháp thiết lập nào dưới đây. Phương pháp 1: Sử dụng phím tắt bàn phím “Win+P” 1. Nhấn phím logo Windows + P trên bàn phím của bạn. 2. Trong khi giữ phím logo Windows, nhấn phím P để chuyển đổi giữa các lựa chọn màn hình. Phương pháp 2: Dùng menu “Screen Resolution” (Độ phân giải màn hình) 1.
2. Nhấp phải vào màn hình nền và nhấp Screen Resolution (Độ phân giải màn hình). 3. Nhấp Multiple displays (Nhiều màn hình) để thực hiện lựa chọn màn hình. Nếu bạn không nhìn thấy liệt kê màn hình bổ sung, nhấp Detect (Phát hiện). • Bạn có thể cần khởi động lại hệ thống và lặp lại các bước từ 1-3 nếu hệ thống không phát hiện màn hình vừa thêm.
Cài đặt các kiểu hiển thị cho nhiều màn hình Sau khi thiết lập (các) màn hình ngoài, người dùng có thể chọn kiểu hiển thị mong muốn từ menu Multiple displays (Nhiều hiển thị): Duplicate (Nhân đôi), Extend (Mở rộng), Show Desktop On (Hiển thị màn hình nền trên). • Nhân đôi các màn hình này: Nhân đôi cùng màn hình trên hai màn hình với độ phân giải giống nhau, được chọn dựa trên màn hình có độ phân giải thấp hơn.
Đối với Windows® 8 hoặc Windows 8.
• Mở rộng các màn hình này: Tùy chọn này được khuyên dùng khi kết nối màn hình ngoài với máy tính xách tay, và mỗi màn hình có thể hiển thị màn hình khác nhau một cách độc lập để nâng cao sự tiện lợi cho người dùng. Vị trí tương đối của các màn hình có thể được thiết lập tại đây, ví dụ như màn hình 1 có thể được thiết lập sang bên trái của màn hình 2 hoặc ngược lại. Điều này tùy thuộc vào vị trí thực của màn hình LCD liên quan đến máy tính xách tay.
Đối với Windows® 7 Đối với Windows® 8 hoặc Windows 8.
• Chỉ hiển thị màn hình nền trên…: Hiển thị tình trạng của một màn hình cụ thể. Tùy chọn này thường được chọn khi máy tính xách tay được sử dụng như máy tính cá nhân để người dùng có thể tận hưởng màn hình ngoài rộng hơn. Hầu hất các máy tính xách tay hiện nay đều hỗ trợ các độ phân giải chính.
Đối với Windows® 7 Cài đặt màn hình của bạn 69
Đối với Windows® 8 hoặc Windows 8.