Màn hình Dell UltraSharp U4919DW Hướng Dẫn Người Sử Dụng Dòng máy: U4919DW Dòng máy theo quy định: U4919DWb
Chú ý, thận trọng và cảnh báo CHÚ Ý: Thông tin CHÚ Ý cho biết thông tin quan trọng giúp bạn tận dụng tốt hơn máy tính của bạn. THẬN TRỌNG: Thông tin THẬN TRỌNG chỉ báo khả năng hư hại đến phần cứng hoặc mất dữ liệu nếu không làm theo các hướng dẫn. CẢNH BÁO: Thông tin CẢNH BÁO chỉ báo tiềm ẩn bị hư hỏng tài sản, bị thương hoặc tử vong. Bản quyền © 2018-2020 Dell Inc. Đã đăng ký bản quyền. Sản phẩm này được bảo vệ bởi luật bản quyền và sở hữu trí tuệ Hoa Kỳ và quốc tế.
Nội dung Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn . . . . . . . . . . . . . . . 6 Thành phần trong hộp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6 Tính Năng Sản Phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .9 Nhận Biết Các Bộ Phận Và Điều Khiển . . . . . . . . . . . . . . .10 Nhìn Từ Trước . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 Nhìn Từ Sau . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cài Đặt Màn Hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26 Lắp Chân Đế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 Giá Đỡ Treo Tường/Tay Treo Tường Bên Thứ 3 (Tùy Chọn) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .31 Kết Nối Màn Hình Của Bạn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .34 Kết nối cáp HDMI . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34 Kết nối cáp DisplayPort (DP sang DP) . . .
Vấn Đề Thường Gặp . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .77 Vấn Đề Cụ Thể Theo Sản Phẩm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .80 Vần Đề Cụ Thể Với Cổng Kết Nối Đa Dụng (USB) . . . . . .83 Phụ lục. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 85 Thông Báo FCC (Chỉ U.S) Và Thông Tin Quy Định Khác . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .85 Liên hệ với Dell . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn Thành phần trong hộp Màn hình của bạn có các phụ kiện đi kèm được nêu dưới đây. Đảm bảo bạn nhận được tất cả các phụ kiện và Liên hệ với Dell kiểm tra xem có phần nào bị thiếu không. CHÚ Ý: Một số phụ kiện có thể là tùy chọn và có thể không được giao kèm với màn hình của bạn. Một số tính năng hoặc nội dung đa phương tiện có thể không có ở một số nước. CHÚ Ý: Để lắp với chân đế khác, hãy tham khảo hướng dẫn lắp đặt chân đế tương ứng để được hướng dẫn lắp đặt.
Bệ chân đế Nắp VESA Vít x 4 để lắp VESA Cáp Nguồn (Khác nhau tùy theo quốc gia) Cáp HDMI Cáp DP (DP sang DP) Cáp USB 3.
Cáp USB Type-C • Hướng Dẫn Cài Đặt Nhanh • Báo Cáo Hiệu Chuẩn Nhà Máy • Thông Tin An Toàn, Môi Trường Và Quy Định 8 │ Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Tính Năng Sản Phẩm Màn hình phẳng Dell U4919DW có Bán Dẫn Màng Mỏng (TFT), ma trận chủ động, Màn Hình Hiển Thị Tinh Thể Lỏng (LCD), và đèn nền LED. Tính năng màn hình gồm có: • Vùng hiển thị nhìn được là 124,46 cm (49-inch) (đo chéo). Độ phân giải 5120 x 1440 (32:9), có thể hỗ trợ toàn màn hình cho độ phân giải thấp hơn. • Góc nhìn rộng cho phép nhìn từ vị trí ngồi hoặc đứng. • Gam màu 99% sRGB với E Delta trung bình < 2. • Hỗ trợ nguồn HDMI, USB Type-C, DP. • Kết nối HDMI/DP hỗ trợ màu 10 bit ở 60 Hz.
Nhận Biết Các Bộ Phận Và Điều Khiển Nhìn Từ Trước Điều khiển trên bảng điều khiển phía trước Nhãn Mô tả 1 Nút Bật/Tắt nguồn (có chỉ báo đèn LED) 2 Nút chức năng (Để biết thêm thông tin, xem Sử Dụng Màn Hình) 10 │ Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Nhìn Từ Sau Nhìn từ sau có và không có chân đế Nhãn 1, 2 Mô tả Hỗ trợ lỗ lắp VESA 100 mm x 100 mm (1) và 200 mm x 100 mm (2). Sử dụng Gắn chân đế vào màn hình bằng cách sử dụng vít 200 mm x 100 mm với vít M4 x 10 mm. Khi sử dụng giá treo tường của bên thứ ba, bạn nên sử dụng bộ giá treo tường tương thích VESA 200 mm x 100 mm với vít M4 x 10 mm. 3 Nhãn quy định Liệt kê các phê chuẩn theo quy định. 4 Nhãn số sê-ri mã vạch Tham khảo nhãn này nếu bạn cần liên hệ với Dell để được hỗ trợ kỹ thuật.
Nhìn Từ Dưới Nhìn từ dưới không có chân đế Nhãn Mô tả Sử dụng 1 Đầu nối nguồn AC Nối cáp nguồn. 2 Khe khóa an toàn Giữ an toàn màn hình với khóa an toàn (không có kèm khóa an toàn). Đầu nối cổng HDMI Kết nối máy tính với cáp HDMI. 4 Đầu nối vào DisplayPort Kết nối máy tính với cáp DP. 5 Cổng USB Type-C Kết nối cáp USB Type-C đi kèm với màn hình vào máy tính hoặc thiết bị di động. Cổng này hỗ trợ công nghệ cấp nguồn USB Power Delivery, Dữ liệu, và tín hiệu video DisplayPort.
6 (1, 2) 7 Cổng USB kết nối máy tính Kết nối cáp USB đi kèm với màn hình vào máy tính. Sau khi đã kết nối cáp này, bạn có thể sử dụng các đầu nối USB trên màn hình. Cổng USB kết nối thiết bị ngoại vi Kết nối thiết bị USB. Bạn chỉ có thể sử dụng đầu nối này sau khi đã kết nối cáp USB vào máy tính và vào đầu nối lên USB trên màn hình.* Cổng USB kết nối thiết bị ngoại vi có sạc nguồn Kết nối để sạc thiết bị của bạn.
Công suất chiếu sáng 350 cd/m² (thông thường) Tỷ lệ tương phản 1000 đến 1 (thông thường) Lớp phủ bản mặt Chống lóa với lớp phủ cứng 3H Đèn nền Hệ thống đèn mép LED trắng Thời gian phản hồi 8 ms cho chế độ BÌNH THƯỜNG 5 ms cho chế độ NHANH Độ sâu màu 1,07 tỷ màu Gam màu* 99% sRGB Độ chính xác hiệu chỉnh Delta E < 2 (trung bình) Thiết bị tích hợp • 2 x Cổng USB 3.0 kết nối máy tính • 5 x Cổng USB 3.0 kết nối thiết bị ngoại vi • 1 x Cổng USB Type-C Kết nối • 2 x HDMI 2.0 (HDCP 2.
Tương Thích Dell Display Manager (DDM) Easy Arrange (Dễ Dàng Sắp Xếp), Input Manager (Quản lý đầu vào), Auto Source (Nguồn tự động) v.v... Bảo mật Khe khóa bảo mật (khóa cáp bán riêng) * Gam màu (thông thường) dựa theo tiêu chuẩn kiểm tra CIE1976 (90%) và CIE1931 (75%).
Chế độ hiển thị cài sẵn Chế Độ Hiển Thị Tần Số Quét Ngang (kHz) Tần Số Quét Dọc (Hz) Đồng Hồ Điểm Ảnh (MHz) Cực Đồng Bộ (Ngang/Dọc) VESA, 720 x 400 31,5 70,0 28,3 -/+ VESA, 640 x 480 31,5 60,0 25,2 -/- VESA, 640 x 480 37,5 75,0 31,5 -/- VESA, 800 x 600 37,9 60,0 40,0 +/+ VESA, 800 x 600 46,9 75,0 49,5 +/+ VESA, 1024 x 768 48,4 60,0 65,0 -/- VESA, 1024 x 768 60,0 75,0 78,8 +/+ VESA, 1280 x 1024 64,0 60,0 108,0 +/+ VESA, 1280 x 1024 80,0 75,0 135,0 +/+ VESA, 1
Điện khởi động • 120 V: 40 A (Tối đa) ở 25°C • 240 V: 80 A (Tối đa) ở 25°C Tiêu thụ điện năng • 0,2 W (Chế độ tắt)1 • 0,4 W (Chế độ chờ)1 • 47 W (Chế độ bật)1 • 230 W (Tối đa)2 • 38,8 W (Pon)3 • 123,2 kWh (TEC)3 * Không hỗ trợ thông số kỹ thuật tùy chọn HDMI 2.0, bao gồm HDMI Ethernet Channel (HEC), Audio Return Channel (ARC), tiêu chuẩn cho định dạng 3D và độ phân giải, và chuẩn cho độ phân giải rạp chiếu phim kỹ thuật số 4K. 1 Như quy định trong EU 2019/2021 và EU 2019/2013.
Đặc Điểm Vật Lý Dòng máy U4919DW Kiểu đầu nối • DP1.4, đầu nối màu đen • HDMI 2.0 • USB 3.
Đặc Điểm Vật Lý (Tiếp theo) Trọng lượng Trọng lượng gồm bao bì 26,43 kg (58,27 lb) Trọng lượng gồm bộ chân đế và cáp 17,20 kg (37,92 lb) Trọng lượng không có bộ chân đế (Để tham khảo khi lắp tường hoặc lắp VESA - không có cáp) 11,40 kg (25,13 lb) Trọng lượng của bộ chân đế 5,34 kg (11,77 lb) Độ bóng khung trước Khung Đen - đơn vị độ bóng (tối đa) 30 Đặc Tính Môi Trường Dòng máy U4919DW Tiêu Chuẩn Tương Thích • Màn hình có chứng nhận ENERGY STAR • EPEAT được đăng ký ở nơi có áp dụng.
Chỉ Định Chân Đầu nối DisplayPort Số Chân Mặt 20 Chân Của Cáp Tín Hiệu Kết Nối 1 ML3 (n) 2 GND 3 ML3 (p) 4 ML2 (n) 5 GND 6 ML2 (p) 7 ML1 (n) 8 GND 9 ML1 (p) 10 ML0 (n) 11 GND 12 ML0 (p) 13 GND 14 GND 15 AUX (p) 16 GND 17 AUX (n) 18 Phát Hiện Cắm Nóng 19 Re-PWR 20 +3,3 V DP_PWR 20 │ Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn
Đầu nối HDMI Số Chân Mặt 19 Chân Của Cáp Tín Hiệu Kết Nối 1 DỮ LIỆU TMDS 2+ 2 LỚP CHẮN DỮ LIỆU TMDS 2 3 DỮ LIỆU TMDS 2- 4 DỮ LIỆU TMDS 1+ 5 LỚP CHẮN DỮ LIỆU TMDS 1 6 DỮ LIỆU TMDS 1- 7 DỮ LIỆU TMDS 0+ 8 LỚP CHẮN DỮ LIỆU TMDS 0 9 DỮ LIỆU TMDS 0- 10 ĐỒNG HỒ TMDS+ 11 LỚP CHẮN ĐỒNG HỒ TMDS 12 ĐỒNG HỒ TMDS- 13 CEC 14 Dự trữ (N.C.
Khả Năng Cắm và Chạy Bạn có thể cài đặt màn hình vào bất kỳ hệ thống nào tương thích với khả năng Cắm và Chạy. Màn hình sẽ tự cung cấp cho hệ thống máy tính Dữ Liệu Nhận Biết Hiển Thị Mở Rộng (EDID) sử dụng các giao thức Kênh Dữ Liệu Hiển Thị (DDC) để hệ thống có thể tự động cấu hình và tối ưu hóa các cài đặt màn hình. Hầu hết các cài đặt màn hình là tự động; bạn có thể chọn cài đặt khác nếu muốn. Để biết thêm thông tin về việc thay đổi cài đặt màn hình, xem Sử Dụng Màn Hình.
Đầu Nối USB Kết Nối Máy Tính Số Chân Mặt 9 Chân Của Đầu Nối 1 VCC 2 D- 3 D+ 4 GND 5 SSTX- 6 SSTX+ 7 GND 8 SSRX- 9 SSRX+ Đầu Nối USB Kết Nối Thiết Bị Ngoại Vi Số Chân Mặt 9 Chân Của Đầu Nối 1 VCC 2 D- 3 D+ 4 GND 5 SSRX- 6 SSRX+ 7 GND Thông Tin Về Màn Hình Của Bạn │ 23
8 SSTX- 9 SSTX+ Đầu nối USB Type-C Số Chân Tên Tín Hiệu Số Chân Tên Tín Hiệu A1 GND B1 GND A2 TX1+ B2 TX2+ A3 TX1- B3 TX2- A4 VBUS B4 VBUS A5 CC B5 VCONN A6 D+ B6 A7 D- B7 A8 SBU1 B8 SBU2 A9 VBUS B9 VBUS A10 RX2- B10 RX1- A11 RX2+ B11 RX1+ A12 GND B12 GND Cổng USB • 1 x cổng USB Type-C - dưới đáy • 2 x cổng USB 3.0 kết nối máy tính - dưới đáy • 5 x cổng USB 3.
CHÚ Ý: Các cổng USB của màn hình này chỉ hoạt động khi màn hình đang bật hoặc ở trong Chế độ chờ. Nếu bạn Tắt màn hình và sau đó Bật lại, các thiết bị ngoại vi kèm theo có thể mất một vài giây để khôi phục chức năng bình thường. Chính Sách Điểm Ảnh Và Chất Lượng Màn Hình LCD Trong quá trình sản xuất màn hình LCD, đôi khi có một hoặc nhiều điểm ảnh bị cố định ở một trạng thái không thay đổi, khó có thể nhìn thấy và không ảnh hưởng đến chất lượng hiển thị hoặc khả năng sử dụng.
Cài Đặt Màn Hình Lắp Chân Đế CHÚ Ý: Chân đế được tháo ra khi vận chuyển màn hình từ nhà máy. CHÚ Ý: Việc này được áp dụng cho màn hình có chân đế. Khi mua chân đế loại khác, hãy tham khảo hướng dẫn lắp đặt chân đế tương ứng để biết hướng dẫn lắp đặt. THẬN TRỌNG: Không tháo màn hình khỏi hộp đóng gói trước khi gắn chân đế. Để lắp chân đế màn hình: 1. Làm theo hướng dẫn trên nắp thùng carton để tháo chân đế khỏi đệm trên giữ nó. 2. Lắp các phần bên chân đế vào hoàn toàn khe chân đế. 3.
5. Nhấc nắp, như minh họa, để làm hở khu vực VESA để lắp bộ chân đế. 6. Gắn bộ chân đế vào màn hình. a. Lắp hai tab ở phần trên của chân đế vào rãnh phía sau màn hình. b. Sử dụng một tuốc nơ vít Phillips đầu tròn để lắp bốn vít giữ chặt bộ chân đế vào màn hình. CHÚ Ý: Khi lắp bộ chân đế, nghiêng bệ chân đế lên trên và đảm bảo bệ chân đế không chạm vào bề mặt.
7. Lắp nắp VESA vào màn hình. a. Luồn nắp với phần dưới quay xuống dưới. KHÔNG gài chốt ở điểm này. b. Nghiêng để lắp ba tab ở phần trên của nắp vào rãnh phía sau màn hình. c. Đẩy nắp xuống cho đến khi chốt khớp vào vị trí.
8. Giữ chắc giá đỡ màn hình, nâng màn hình cẩn thận để nó không bị trượt hoặc bị rơi. CHÚ Ý: Màn hình rất nặng; thao tác phải cực kỳ cẩn thận. Khuyến cáo khi nâng hoặc di chuyển màn hình cần phải có hai người.
9. Đặt màn hình vào vị trí, tháo giá đỡ màn hình khỏi màn hình. CHÚ Ý: Màn hình rất nặng; thao tác phải cực kỳ cẩn thận. Khuyến cáo khi nâng hoặc di chuyển màn hình cần phải có hai người. THẬN TRỌNG: Không nhấn lên màn hình bảng điều khiển khi nâng màn hình.
Giá Đỡ Treo Tường/Tay Treo Tường Bên Thứ 3 (Tùy Chọn) CHÚ Ý: Bộ Giá Đỡ Treo Tường/Bộ Tay Treo Tường Bên Thứ 3 KHÔNG được bao gồm theo màn hình này. THẬN TRỌNG: Không tháo màn hình khỏi hộp đóng gói trước khi lắp giá treo tường của Bộ Giá Đỡ Treo Tường/Bộ Tay Treo Tường Bên Thứ 3. Tham khảo hướng dẫn đi kèm với giá đỡ treo tường tương thích VESA. 1. Gắn giá treo tường vào màn hình.
2. Giữ chắc giá đỡ màn hình, nâng màn hình cẩn thận để nó không bị trượt hoặc bị rơi. Lắp màn hình vào Giá Đỡ Treo Tường/Tay Treo Tường Bên Thứ 3 theo các hướng dẫn của chúng. CHÚ Ý: Màn hình rất nặng; thao tác phải cực kỳ cẩn thận. Khuyến cáo khi nâng hoặc di chuyển màn hình cần phải có hai người. 3. Sau khi gắn màn hình vào Giá Đỡ Treo Tường/Tay Treo Tường Bên Thứ 3, hãy tháo giá đỡ màn hình ra khỏi màn hình.
4. Khi sử dụng như màn hình kép xếp chồng lên nhau, việc thiết lập phải tuân theo hướng bảng được đề xuất và góc làm việc, như được trình bày. CHÚ Ý: Trong trường hợp xếp chồng lên nhau gấp đôi bằng cách sử dụng Tay Treo Tường Bên Thứ 3, màn hình phía trên không được xoay 180° (ngang). Không để màn hình ở hướng 90° (dọc).
Kết Nối Màn Hình Của Bạn CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kỳ quy trình nào trong phần này, hãy làm theo Hướng Dẫn Về An Toàn. CHÚ Ý: Không kết nối tất cả các cáp vào máy tính cùng một lúc. Để kết nối với màn hình của bạn với máy tính: 1. Tắt máy tính của bạn và ngắt kết nối cáp nguồn. 2. Kết nối cáp HDMI/DP/USB Type-C từ màn hình vào máy tính của bạn hoặc thiết bị USB Type-C. Kết nối cáp HDMI CHÚ Ý: Cài đặt mặc định ra khỏi nhà máy của U4919DW là HDMI 2.0.
• Sử dụng nút để chọn Disable (Đóng) và thay đổi cài đặt. Lặp lại các bước trên để thay đổi cài đặt định dạng HDMI nếu cần. Kết nối cáp DisplayPort (DP sang DP) CHÚ Ý: Cài đặt mặc định ra khỏi nhà máy của U4919DW là DP1.4.
Kết nối cáp USB Type-C CHÚ Ý: Chỉ sử dụng cáp USB Type-C đi kèm với màn hình. • • • Cổng này hỗ trợ Chế độ thay thế DisplayPort DP 1.4. Cổng tuân thủ cấp nguồn USB Type-C (PD bản 2.0) cấp nguồn tới 90 W. Nếu notebook của bạn cần hơn 90 W để hoạt động được và pin bị hết, nó có thể không được cấp nguồn hoặc được sạc với cổng USB PD với U4919DW. THẬN TRỌNG: Cạc đồ họa được sử dụng chỉ cho mục đích minh hoạ. Giao diện của các máy tính có thể thay đổi.
Kết nối cáp USB 3.0 CHÚ Ý: Để tránh hư hỏng hoặc mất mát, trước khi thay đổi các USB kết nối với máy tính, đảm bảo không có thiết bị lưu trữ USB nào đang được sử dụng bởi máy tính kết nối với cổng USB kết nối với máy tính của màn hình. Sau khi bạn đã kết nối xong cáp HDMI/DP/USB Type-C, hãy làm theo các bước sau để kết nối cáp USB 3.0 với máy tính và hoàn tất cài đặt màn hình của bạn: 1. a. Kết nối một máy tính: kết nối cổng USB 3.0 kết nối máy tính (cáp được cung cấp) với cổng USB 3.
* Khi kết nối hai máy tính vào màn hình, cổng xuống USB của màn hình cho bàn phím và chuột có thể được gán cho các tín hiệu đầu vào khác nhau từ hai máy tính bằng cách thay đổi cài đặt USB Selection (Chọn USB) từ menu OSD. (Xem USB Selection (Chọn USB) để biết chi tiết). 4. Bật màn hình và (các) máy tính. Nếu màn hình của bạn hiển thị một hình ảnh, thì cài đặt đã hoàn tất. Nếu nó không hiển thị hình ảnh, hãy xem Vấn Đề Thường Gặp. 5. Sử dụng khe cáp trên chân đế màn hình để quản lý cáp.
Tháo Chân Đế Màn Hình CHÚ Ý: Để ngăn ngừa xước và hỏng màn hình cong LCD khi tháo chân đế, đảm bảo phải đặt màn hình trên lớp xốp sạch, mềm. Tiếp xúc trực tiếp với các vật cứng có thể làm hư hỏng màn hình cong. CHÚ Ý: Màn hình rất nặng; thao tác phải cực kỳ cẩn thận. Khuyến cáo khi nâng hoặc di chuyển màn hình cần phải có hai người. CHÚ Ý: Việc này được áp dụng cho màn hình có chân đế. Khi mua chân đế loại khác, hãy tham khảo hướng dẫn lắp đặt chân đế tương ứng để biết hướng dẫn lắp đặt. Để tháo chân đế: 1.
3. Sử dụng một tuốc nơ vít Phillips đầu tròn để tháo bốn vít bảo vệ chân đế. 4. Nhấc chân đế ra khỏi màn hình.
Sử Dụng Màn Hình Bật Nguồn Màn Hình Nhấn nút để bật màn hình. Sử Dụng Điều Khiển Trên Bảng Điều Khiển Trước Sử dụng nút điều khiển trên mặt trước của màn hình để điều chỉnh các cài đặt. Bảng dưới đây mô tả các nút ở bảng điều khiển trước: Nút Bảng Điều Khiển Phía Trước Mô tả Sử dụng nút Nguồn để Bật và Tắt màn hình. 1 Nguồn (có đèn báo nguồn) Đèn trắng liên tục cho biết màn hình được bật và hoạt động bình thường. Đèn trắng nhấp nháy cho biết màn hình ở Chế độ chờ.
Sử dụng nút này để lựa chọn từ một danh sách các chế độ màu cài đặt trước. 2 Phím tắt/ Preset Modes (Chế Độ Cài Đặt Trước) 3 Phím tắt/Brightness/ Contrast (Độ sáng/ Độ tương phản) Sử dụng nút này để điều chỉnh độ sáng và độ tương phản. Tối thiểu là ‘0’ (-). Tối đa là ‘100’ (+). Sử dụng nút này để chọn nguồn đầu vào. 4 Phím tắt/ Input Source (Nguồn Đầu Vào) 5 Menu 6 Sử dụng nút MENU để khởi chạy Hiển thị trên màn hình (OSD). Xem Truy Cập Hệ Thống Menu. Sử dụng nút này để thoát menu chính OSD.
2 Sử dụng nút Lên để điều chỉnh (tăng phạm vi) các mục trong menu OSD. Lên 3 Sử dụng nút Xuống để điều chỉnh (giảm phạm vi) các mục trong menu OSD. Xuống 4 Sử dụng nút Vào để vào menu phụ. Vào 5 Sử dụng nút này để thoát menu chính OSD. Thoát Sử Dụng Menu Hiển Thị Trên Màn Hình (OSD) Truy Cập Hệ Thống Menu CHÚ Ý: Nếu bạn thay đổi các cài đặt và sau đó tiến tới menu khác hoặc thoát menu OSD, màn hình sẽ tự động lưu những thay đổi đó.
2. Nhấn nút và để di chuyển giữa các tùy chọn cài đặt. Khi bạn di chuyển từ biểu tượng này sang biểu tượng khác, tên tùy chọn được đánh dấu nổi bật. Xem bảng dưới đây về danh sách đầy đủ của tất cả các tùy chọn có sẵn cho màn hình. 3. Nhấn nút một lần để kích hoạt tùy chọn được đánh dấu nổi bật. 4. Nhấn nút và để chọn thông số mong muốn. 5. Nhấn để vào menu phụ và sau đó sử dụng các nút hướng, theo các chỉ báo trên menu, để thực hiện thay đổi. 6. Chọn nút để quay trở lại menu chính.
Contrast (Độ tương phản) Trước tiên, điều chỉnh Brightness (Độ sáng), điều chỉnh Contrast (Độ tương phản) chỉ khi cần điều chỉnh thêm. Nhấn nút để tăng độ tương phản và nhấn nút để giảm độ tương phản (tối thiểu 0 / tối đa 100). Chức năng Contrast (Độ tương phản) điều chỉnh mức độ khác nhau giữa độ tối và độ sáng trên màn hình. Input Source (Nguồn Đầu Vào) Sử dụng menu Input Source (Nguồn Đầu Vào) để chọn giữa các tín hiệu video khác nhau có thể được kết nối với màn hình của bạn.
HDMI 2 Chọn đầu vào HDMI 2 khi bạn sử dụng đầu nối HDMI 2. Nhấn nút HDMI 2. để chọn nguồn đầu vào Auto Select (Tự Bật chức năng này sẽ cho phép bạn quét tìm các Động Chọn) nguồn đầu vào có sẵn. Auto Select Cho phép bạn đặt Auto Select for USB-C (Tự Động Chọn cho USB-C) thành: for USB-C (Tự Động Chọn • Prompt for Multiple Inputs (Nhắc cho Nhiều cho USB-C) Đầu Vào): Luôn hiển thị thông báo "Switch to USB-C Video Input" (Chuyển Sang Đầu Vào Video USB-C) để có thể chọn chuyển hay không.
Color (Màu) Sử dụng Color (Màu) để điều chỉnh chế độ cài đặt màu. Preset Modes Khi bạn chọn Preset Modes (Chế Độ Cài Đặt (Chế Độ Cài Trước), bạn có thể chọn Standard (Tiêu Chuẩn), Đặt Trước) ComfortView, Movie (Phim), Game (Trò chơi), Color Temp. (Nhiệt Độ Màu), hoặc Custom Color (Màu Tùy Chỉnh) từ danh sách. • Standard (Tiêu Chuẩn): Tải cài đặt màu mặc định của màn hình. Đây là chế độ cài đặt trước mặc định.
2. Nháy mắt thường xuyên để làm ẩm mắt hoặc làm ướt mắt bằng nước sau khi sử dụng màn hình lâu dài. 3. Nghỉ giải lao thường xuyên và đều đặn 20 phút mỗi hai giờ. 4. Không nhìn vào màn hình và nhìn vào một vật ở xa cách 20 feet trong ít nhất 20 giây ở các lần nghỉ. 5. Thực hiện các động tác co duỗi để làm giảm căng thẳng ở cổ, tay, lưng, vai trong giờ giải lao. • Movie (Phim): Tải cài đặt màu lý tưởng cho phim. • Game (Trò chơi): Tải cài đặt màu lý tưởng cho hầu hết các ứng dụng chơi trò chơi. • Color Temp.
Input Color Cho phép bạn thiết lập chế độ đầu vào video sang: Format RGB: Chọn tùy chọn này nếu màn hình của bạn (Định Dạng được kết nối với máy tính (hoặc đầu DVD) bằng cáp Màu Đầu Vào) DP hoặc HDMI hoặc USB Type-C. Nhấn nút để chọn chế độ RGB. YPbPr: Chọn tùy chọn này nếu trình phát DVD của bạn chỉ hỗ trợ đầu ra YPbPr. Nhấn nút chế độ YPbPr. để chọn Hue (Màu sắc) Tính năng này có thể thay đổi màu của hình ảnh video sang màu xanh lá cây hoặc màu tím.
Saturation (Độ bão hòa) Tính năng này có thể điều chỉnh độ bão hòa màu của hình ảnh video. Sử dụng hoặc độ bão hòa từ '0' đến '100'. để điều chỉnh Sử dụng để tăng đa màu sắc của hình ảnh video. Sử dụng video. để tăng màu đơn sắc của hình ảnh CHÚ Ý: Saturation (Độ bão hòa) chỉ có khi bạn chọn chế độ cài đặt trước Movie (Phim) hoặc Game (Trò chơi). Reset Color Đặt lại cài đặt màu của màn hình của bạn về cài đặt (Đặt Lại Màu) gốc. Display (Hiển Thị) Sử dụng Display (Hiển Thị) để điều chỉnh ảnh.
Response Time Cho phép bạn đặt Response Time (Thời Gian (Thời Gian Phản Hồi) sang Normal (Bình thường) hoặc Fast Phản Hồi) (Nhanh). Uniformity Chọn cài đặt bù đồng nhất. Cài đặt điều chỉnh của Compensation Calibrated (Điều chỉnh) là cài đặt mặc định của nhà (Bù đồng nhất) máy. Uniformity Compensation (Bù đồng nhất) điều chỉnh các vùng khác nhau của màn hình đối với trung tâm để đạt được độ sáng đồng nhất và màu sắc trong toàn bộ màn hình.
Cửa Sổ Chính USB Type-C USB Type-C X DP HDMI 1 HDMI 2 Cửa sổ phụ DP HDMI 1 HDMI 2 X X X CHÚ Ý: Những hình ảnh dưới PBP sẽ được hiển thị ở trung tâm màn hình, không phải ở toàn màn hình. PBP Mode Chỉnh chế độ PBP (Picture by Picture) giữa PBP (Chế độ PBP) hoặc Off (Tắt). Nhấn nút 52 │ Sử Dụng Màn Hình để bật chế độ PBP.
PBP (Sub) (PBP (Phụ)) Lựa chọn giữa các tín hiệu video khác nhau có thể được kết nối với màn hình của bạn cho cửa sổ phụ PBP. Nhấn nút phụ PBP. để chọn tín hiệu nguồn cửa sổ USB Select Chọn để chuyển đổi giữa các nguồn USB kết nối Switch (Công máy tính trong chế độ PBP. Nhấn nút để chuyển tắc chọn USB) đổi giữa các nguồn USB kết nối máy tính trong chế độ PBP.
Video Swap (Chuyển đổi video) Chọn để chuyển đổi video giữa cửa sổ chính và phụ trong chế độ PBP. Nhấn nút chính và cửa sổ phụ. để hoán đổi cửa sổ Contrast (Sub) Điều chỉnh độ tương phản của hình ảnh ở chế độ (Tương phản PBP. (Phụ)) Nhấn nút để tăng độ tương phản và nhấn nút để giảm độ tương phản.
USB Selection Cho phép bạn đặt cổng USB kết nối máy tính với các (Chọn USB) tín hiệu đầu và̀ o (DP, HDMI 1, và HDMI 2), do dó, cổng USB kết nối thiết bị ngoại vi của màn hình (ví dụ, bàn phím và chuột) có thể được dùng bằng các tín hiệu đầu vào hiện tại khi kết nối máy tính với một trong các cổng kết nối máy tính. Khi bạn chỉ sử dụng một cổng kết nối với máy tính, thì cổng kết nối với máy tính đó sẽ hoạt động.
Menu Chọn tùy chọn này để điều chỉnh các cài đặt của OSD, chẳng hạn như, các ngôn ngữ của OSD, số thời gian menu vẫn còn trên màn hình, và vân vân. Language (Ngôn ngữ) Các tùy chọn Language (Ngôn ngữ) đặt màn hình hiển thị OSD về một trong tám ngôn ngữ (Tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha, Pháp, Đức, Bồ Đào Nha gốc Braxin, Nga, Tiếng Trung Quốc giản thể, hay Nhật Bản). Transparency Chọn tùy chọn này để thay đổi độ trong suốt của (Độ trong suốt) menu bằng cách nhấn các nút và (Tối thiểu: 0 ~ Tối đa: 100).
Lock (Khóa) Khi các nút điều khiển trên màn hình bị khóa, bạn có thể ngăn mọi người truy cập vào phần điều khiển. Nó cũng ngăn chặn việc ngẫu nhiên kích hoạt nhiều màn hình ở thiết lập cạnh nhau. • Menu Buttons (Nút Menu): Tất cả các nút chức năng/Menu (ngoại trừ nút Nguồn) đều bị khóa và người dùng không thể truy cập. • Power Button (Nút Nguồn): Chỉ nút Nguồn bị khóa và người dùng không thể truy cập.
Personalize (Cá nhân hóa) Shortcut Key 1 Cho phép bạn chọn tính năng từ Preset Modes (Phím tắt 1) (Chế Độ Cài Đặt Trước), Brightness/Contrast Shortcut Key 2 (Độ sáng/Độ tương phản), Input Source (Nguồn (Phím tắt 2) Đầu Vào), Aspect Ratio (Tỷ Lệ Khung Hình), PBP Mode (Chế độ PBP), USB Select Switch (Công tắc Shortcut Key 3 chọn USB), hoặc Video Swap (Chuyển đổi video) (Phím tắt 3) và đặt nó làm phím tắt. Power Button Cho phép bạn đặt Bật hoặc Tắt đèn LED nguồn để LED (Đèn LED tiết kiệm năng lượng.
Monitor Sleep Cho phép bạn để màn hình tự động tắt hoặc vẫn bật (Màn Hình Ngủ) khi máy tính vào chế độ ngủ. Khi On (Bật ) được chọn, màn hình vào chế độ Chờ khi hệ thống ngủ; khi Off (Tắt) được chọn, bạn có thể không cho màn hình tắt khi hệ thống ngủ để khôi phục hiển thị nhanh khi máy tính thức giấc. Đặt lại tất cả các cài đặt dưới menu Personalize Reset Personalization (Cá nhân hóa) về giá trị cài đặt trước của nhà máy.
DDC/CI DDC/CI (Kênh Dữ Liệu Hiển Thị/Giao Diện Lệnh) cho phép bạn giám sát các thông số màn hình (độ sáng, cân bằng màu, và vv) có thể được điều chỉnh qua phần mềm trên máy tính của bạn. Bạn có thể tắt tính năng này bằng cách chọn Off (Tắt). Bật tính năng này để có trải nghiệm người dùng tốt nhất và có hiệu suất tối ưu cho màn hình của bạn. Giúp giảm bớt hiện tượng lưu ảnh. Tùy thuộc vào LCD Conditioning mức độ của hiện tượng lưu ảnh, chương trình có thể (Điều Tiết LCD) mất một lúc để chạy.
Firmware (Phần mềm) Hiển thị phiên bản phần mềm của màn hình. Service Tag Hiển thị số sêri thẻ dịch vụ của màn hình. (Thẻ dịch vụ) Reset Others Đặt lại tất cả các cài đặt mục trong menu Others (Đặt lại khác) (Khác) về giá trị cài đặt trước của nhà máy. Factory Reset Khôi phục lại các giá trị đặt sẵn về cài đặt mặc định (Khôi Phục Cài của nhà máy. Đây cũng là các cài đặt về kiểm tra Đặt Gốc) ENERGY STAR®.
Thông Báo Cảnh Báo OSD Khi màn hình không hỗ trợ chế độ độ phân giải cụ thể nào đó, bạn sẽ thấy có thông báo sau: CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào được kết nối. Điều này có nghĩa là màn hình không thể đồng bộ với các tín hiệu mà nó nhận được từ máy tính. Xem Thông Số Màn Hình để biết phạm vi tần số ngang và dọc mà màn hình này có thể xử lý được. Chế độ khuyên dùng là 5120 x 1440.
Khi bạn thay đổi cài đặt mặc định của các tính năng tiết kiệm điện lần đầu, chẳng hạn như Uniformity Compensation (Bù đồng nhất), USB-C Charging (Sạc USB-C), USB-A Charging (Sạc USB-A), hoặc Monitor Sleep (Màn Hình Ngủ), thông báo sau xuất hiện: CHÚ Ý: Nếu bạn chọn Yes (Có) cho một trong các tính năng được đề cập ở trên, thông báo sẽ không xuất hiện vào lần tới khi bạn có ý định thay đổi cài đặt của các tính năng này. Khi bạn khôi phục cài đặt gốc, thông báo sẽ xuất hiện lại.
Nếu bạn nhấn bất kỳ nút nào ngoại trừ nút nguồn, thông báo sau sẽ xuất hiện tùy thuộc vào đầu vào được chọn: CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào được kết nối. Nếu đầu vào USB Type-C, HDMI, hoặc DP được chọn và cáp tương ứng không được kết nối, một hộp thoại nổi như hình dưới đây sẽ xuất hiện. CHÚ Ý: Thông báo này có thể hơi khác tùy theo tín hiệu đầu vào được kết nối.
Khi Factory Reset (Khôi Phục Cài Đặt Gốc) được chọn, thông báo sau sẽ xuất hiện: Khi Yes (Có) được chọn, thông báo sau sẽ xuất hiện: Xem Khắc phục sự cố để biết thêm thông tin.
Cài Đặt Độ Phân Giải Tối Đa Để đặt độ phân giải tối đa cho màn hình: Trong Windows® 7, Windows® 8 và Windows® 8.1: 1. Chỉ với Windows® 8 và Windows® 8.1, chọn ô Màn hình nền để chuyển sang màn hình nền cổ điển. 2. Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Độ Phân Giải Màn Hình. 3. Nhấp vào danh sách Thả Xuống của Độ Phân Giải Màn Hình và chọn 5120 x 1440. 4. Nhấp vào OK. Trong Windows® 10: 1. Nhấp chuột phải vào màn hình nền, nhấp Cài đặt màn hình. 2. Nhấp vào Thiết đặt hiển thị nâng cao. 3.
Cài đặt công tắc USB KVM Để đặt công tắc KVM USB làm phím tắt cho màn hình: 1. Nhấn nút 2. Nhấn nút 3. Nhấn nút để khởi chạy menu OSD và hiển thị menu chính. và nút để “Personalize” (Cá nhân hóa). để kích hoạt tùy chọn được đánh dấu nổi bật. 4. Nhấn nút sang Shortcut Key 1 (Phím tắt 1) để kích hoạt tùy chọn được đánh dấu nổi bật. 5. Nhấn nút và nút sang “USB Select Switch” (Công tắc chọn USB).
6. Nhấp vào nút 7. Nhấn nút để xác nhận chọn. để quay trở lại menu chính. CHÚ Ý: Chức năng Công tắc USB KVM chỉ hoạt động trong Chế độ PBP. Sau đây là hình minh họa của một số tình huống kết nối và cài đặt Menu USB Selection (Chọn USB), như được minh họa trong các khung màu tương ứng. 1. Khi kết nối HDMI 1 + USB 1 vào máy tính 1 và DP + USB Type-C vào máy tính 2: CHÚ Ý: Kết nối USB Type-C hiện chỉ hỗ trợ truyền dữ liệu.
2. Khi kết nối HDMI 1 + USB 1 vào máy tính 1 và HDMI 2 + USB 2 vào máy tính 2: Bảo đảm USB Selection (Chọn USB) cho HDMI 1 được đặt thành USB 1 và HDMI 2 được đặt thành USB 2.
3. Khi kết nối HDMI 1 + USB 1 vào máy tính 1 và USB Type-C vào máy tính 2: CHÚ Ý: Kết nối USB Type-C hiện hỗ trợ truyền video và truyền dữ liệu. Bảo đảm USB Selection (Chọn USB) cho HDMI 1 được đặt thành USB 1. CHÚ Ý: Do cổng USB Type-C hỗ trợ Chế độ thay thế DisplayPort, không cần thiết lập USB Selection (Chọn USB) cho USB Type-C.
Cài đặt Auto KVM Bạn có thể làm theo bên dưới để thiết lập Auto KVM cho màn hình: 1. Đảm bảo PBP Mode (Chế độ PBP) là Off (Tắt). 2. Đảm bảo hãy chọn Auto Select (Tự Động Chọn) là On (Bật) và Auto Select for USB-C (Tự Động Chọn cho USB-C) là Yes (Có).
3. Đảm bảo các cổng USB và đầu vào video tương ứng được ghép nối với nhau. CHÚ Ý: Đối với kết nối USB Type-C, không cần cài đặt thêm.
Sử dụng Nghiêng, Xoay và Kéo Thẳng CHÚ Ý: Việc này được áp dụng cho màn hình có chân đế. Khi mua chân đế loại khác, hãy tham khảo hướng dẫn lắp đặt chân đế tương ứng để biết hướng dẫn lắp đặt. Nghiêng, Xoay Với chân đế được lắp vào màn hình, bạn có thể nghiêng và xoay màn hình để có góc nhìn thoải mái nhất. CHÚ Ý: Chân đế được tháo ra khi vận chuyển màn hình từ nhà máy.
Kéo Thẳng CHÚ Ý: Chân đế kéo thẳng đến 90 mm. Hình dưới đây minh họa cách kéo thẳng chân đế. Cài Đặt Màn Hình Kép Kiểu cài đặt màn hình kép được khuyên dùng: Phong cảnh (Trên-dưới) Do hạn chế độ dài cáp (1 m) đối với cáp USB Type-C Gen2, bạn nên kết nối các màn hình: • Kết nối màn hình trên với cáp HDMI/DP. • Kết nối màn hình dưới với cáp HDMI/DP/USB Type-C Gen2.
Khắc phục sự cố CẢNH BÁO: Trước khi bắt đầu bất kỳ quy trình nào trong phần này, hãy làm theo Hướng Dẫn Về An Toàn. Tự kiểm tra Màn hình của bạn có tính năng tự kiểm tra cho phép bạn kiểm tra xem màn hình của bạn có hoạt động tốt hay không. Nếu màn hình và máy tính của bạn được kết nối đúng cách nhưng màn hình vẫn tối, chạy tự kiểm tra màn hình bằng cách thực hiện các bước sau: 1. Tắt cả máy tính và màn hình. 2. Ngắt kết nối cáp video khỏi phía sau máy tính. 3. Bật màn hình.
Chẩn đoán tích hợp Màn hình của bạn có công cụ chẩn đoán tích hợp giúp xác định sự bất thường của màn hình bạn đang gặp phải là do vấn đề của màn hình, hoặc do máy tính và cạc video. CHÚ Ý: Bạn có thể chạy chẩn đoán tích hợp chỉ khi cáp video được rút bỏ và màn hình đang ở chế độ tự kiểm tra. Để chạy chẩn đoán tích hợp: 1. Đảm bảo màn hình sạch sẽ (không có bụi trên bề mặt màn hình). 2. Nhấn và giữ Nút 6 trong khoảng 4 giây cho đến khi một menu nổi lên. 3.
Sạc Luôn bật USB Type-C Màn hình cho phép bạn sạc máy tính xách tay hoặc thiết bị di động qua cáp USB Type-C ngay cả khi màn hình tắt. Xem USB-C Charging (Sạc USB- C) để biết thêm thông tin. Tính năng này chỉ khả dụng khi bản sửa đổi vi chương trình màn hình là M2B102 trở lên. Bạn có thể xác minh bản sửa đổi vi chương trình hiện tại trong Firmware (Phần mềm). Nếu điều này không có sẵn, hãy truy cập trang web hỗ trợ tải xuống của Dell để lấy bộ cài ứng dụng mới nhất (Monitor Firmware Update Utility.
Lấy Nét Kém Video bị rung/ động Thiếu Điểm Ảnh Hình ảnh bị mờ, lóa hoặc bóng mờ Ảnh lượn sóng hoặc chuyển động nhẹ Màn hình LCD có các đốm • Bỏ các cáp video nối dài. • Đặt lại màn hình về cài đặt gốc. • Thay đổi độ phân giải video về đúng tỷ lệ khung hình. • Đặt lại màn hình về cài đặt gốc. • Kiểm tra các yếu tố môi trường. • Đặt lại vị trí màn hình và thử ở phòng khác. • Tắt-bật lại nguồn. • Điểm ảnh mà bị tắt vĩnh viễn là khiếm khuyết tự nhiên có thể xảy ra trong công nghệ LCD.
Đường Kẻ Ngang/Dọc Màn hình có một hoặc nhiều đường kẻ • Đặt lại màn hình về cài đặt gốc. • Tiến hành kiểm tra tính năng tự kiểm tra màn hình và xác định xem các đường kẻ này có trong chế độ tự kiểm tra không. • Kiểm tra chân đầu nối cáp video xem có bị cong hoặc hỏng không. • Chạy chẩn đoán tích hợp. Vấn Đề Về Đồng Bộ Màn hình bị xô lệch hoặc có vẻ như bị rách • Đặt lại màn hình về cài đặt gốc.
Sai Màu Màu ảnh không tốt • Thay đổi cài đặt của Preset Modes (Chế Độ Cài Đặt Trước) trong OSD menu Color (Màu) tùy thuộc vào ứng dụng. • Điều chỉnh giá trị R/G/B trong Custom Color (Màu Tùy Chỉnh) trong OSD menu Color (Màu). • Thay đổi Input Color Format (Định Dạng Màu Đầu Vào) sang PC RGB hoặc YPbPr trong OSD menu Color (Màu). • Chạy chẩn đoán tích hợp.
Không thể điều chỉnh màn hình với các nút trên bảng điều khiển phía trước OSD không • Tắt màn hình, rút dây nguồn, cắm lại, rồi xuất hiện trên bật lại màn hình. màn hình • Kiểm tra xem menu OSD có bị khóa không. Nếu có, nhấn và giữ nút chức năng/Menu cạnh nút Nguồn trong 4 giây để mở khóa (để biết thêm thông tin, xem Lock (Khóa)). Không có Tín Hiệu Vào khi nhấn các điều khiển người dùng Không có hình ảnh, đèn LED sáng trắng • Kiểm tra nguồn tín hiệu.
Hiển thị hình ảnh ở 5120 x 1440 @ 30 Hz tại cổng HDMI Không thể chọn 5120 x 1440 @ 60 Hz trong Bảng điều khiển đồ họa tại cổng HDMI • Do giới hạn băng thông HDMI 1.4 HW của phiên bản cũ, chỉ có thể hỗ trợ 5120 x 1440 @ 30 Hz. Hình ảnh hiển thị trên màn hình ở 3840 x 1080 @ 60 Hz Không thể chọn 5120 x 1440 trong Bảng điều khiển đồ họa • Do giới hạn nền tảng HW cũ, nó không hỗ trợ 5120 x 1440. • Để hỗ trợ 5120 x 1440 @ 60 Hz, hãy kiểm tra xem nền tảng có đáp ứng một trong các điều sau hay không: 1. DP 1.
Vần Đề Cụ Thể Với Cổng Kết Nối Đa Dụng (USB) Triệu Chứng Cụ Thể Cổng USB không hoạt động Vấn Đề Bạn Gặp Phải Giải Pháp Có Thể Áp Dụng Thiết bị ngoại • Kiểm tra để màn hình của bạn đã được vi USB không bật. hoạt động • Đảm bảo USB Selection (Chọn USB) được đặt chính xác trong menu USB Selection (Chọn USB). • Kết nối lại cáp kết nối máy tính vào máy tính. • Kết nối các thiết bị ngoại vi USB (kết nối thiết bị ngoại vi). • Tắt rồi bật lại màn hình. • Khởi động lại máy tính.
Cổng USB 3.0 tốc độ cao bị chậm Thiết bị ngoại • Kiểm tra xem máy tính của bạn có chạy được USB 3.0 không. vi USB 3.0 tốc độ cao • Một số máy tính có các cổng USB 3.0, chạy chậm USB 2.0, và USB 1.1. Đảm bảo sử dụng hoặc không đúng cổng USB. chạy chút • Kết nối lại cáp kết nối máy tính vào máy nào tính. • Kết nối các thiết bị ngoại vi USB (kết nối thiết bị ngoại vi). • Khởi động lại máy tính.
Phụ lục CẢNH BÁO: Hướng Dẫn Về An Toàn CẢNH BÁO: Sử dụng điều khiển, điều chỉnh, hoặc các bước ngoài những nội dung được quy định trong tài liệu này có thể dẫn đến bị điện giật, nguy cơ về điện, và/hoặc các mối nguy hiểm cơ học khác. Để biết thông tin về hướng dẫn an toàn, xem Thông tin về an toàn, Môi trường và Quy định (SERI). Thông Báo FCC (Chỉ U.S) Và Thông Tin Quy Định Khác Đối với các thông báo FCC và thông tin quy định khác, xem trang web tuân thủ quy định tại www.dell.com/regulatory_compliance.