Dell Vostro 14–3468 Sổ tay hướng dẫn chủ sở hữu Dòng máy điều chỉnh: P76G Dòng máy điều chỉnh: P76G002
Ghi chú, thận trọng và cảnh báo GHI CHÚ: GHI CHÚ cho biết thông tin quan trọng giúp cho việc sử dụng máy tính tốt hơn. THẬN TRỌNG: THẬN TRỌNG chỉ báo khả năng xảy ra hư hỏng phần cứng hoặc mất dữ liệu và cho bạn biết cách tránh được sự cố. CẢNH BÁO: CẢNH BÁO cho biết có thể có thiệt hại về tài sản, gây thương tích hoặc tử vong ở người. Copyright © 2018 Dell Inc. hoặc các công ty con của Copyright © 2018 Dell Inc. Mọi quyền được bảo lưu. Dell, EMC và các nhãn hiệu khác là nhãn hiệu của Dell Inc.
Nội dung 1 Thao tác trên máy tính.................................................................................................................................7 Hướng dẫn an toàn.................................................................................................................................... 7 Trước khi thao tác bên trong máy tính........................................................................................................7 Tắt máy tính.........................................
Lắp đặt mô-đun bộ nhớ....................................................................................................................... 28 Pin dạng đồng xu......................................................................................................................................28 Tháo pin dạng đồng xu........................................................................................................................28 Lắp đặt pin dạng đồng xu...............................................
Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 8................................................................................................. 51 Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 7................................................................................................. 52 Xác minh mức sử dụng bộ xử lý trong Trình quản lý Tác vụ.............................................................. 53 Xác minh mức sử dụng bộ xử lý trong Trình giám sát Tài nguyên.....................................................
Trình điều khiển âm thanh Realtek HD.....................................................................................................70 4 Thiết lập hệ thống...................................................................................................................................... 71 Trình tự Khởi động....................................................................................................................................71 Các phím điều hướng..........................................
1 Thao tác trên máy tính Hướng dẫn an toàn Sử dụng các hướng dẫn an toàn sau đây để giúp bảo vệ máy tính của bạn khỏi nguy cơ bị hư hỏng và đảm bảo an toàn cá nhân của bạn. Trừ khi được lưu ý thêm, mỗi quy trình có trong tài liệu này sẽ giả định sự tồn tại của các điều kiện sau: • Bạn đã đọc thông tin an toàn đi kèm với máy tính của mình. • Một thành phần có thể được thay thế hoặc--nếu mua riêng--được lắp đặt bằng cách thực hiện quy trình tháo ra theo thứ tự ngược lại.
6 Ngắt đấu nối máy tính và tất cả các thiết bị gắn kèm khỏi các ổ cắm điện của chúng. 7 Đóng màn hình và lật máy tính lộn ngược trên một bề mặt thao tác bằng phẳng. GHI CHÚ: Để tránh làm hỏng bo mạch hệ thống, bạn phải tháo pin chính ra trước khi bảo trì máy tính. 8 Tháo pin chính ra. 9 Lật máy tính lộn ngược lên. 10 Mở màn hình ra. 11 Nhấn nút nguồn để nối đất bo mạch hệ thống. THẬN TRỌNG: Để tránh bị điện giật, luôn luôn rút phích cắm máy tính của bạn khỏi ổ điện trước khi mở màn hình.
THẬN TRỌNG: Để tránh làm hỏng máy tính, chỉ sử dụng pin được thiết kế cho máy tính Dell cụ thể này. Không sử dụng pin được thiết kế cho các máy tính khác của Dell. 1 Kết nối bất cứ thiết bị gắn ngoài nào, ví dụ như đế bổ sung cổng ngoại vi (port replicator) hoặc đế cắm media, và lắp lại bất cứ thẻ nào, ví dụ như ExpressCard. 2 Kết nối bất cứ điện thoại hoặc cáp mạng nào vào máy tính của bạn. THẬN TRỌNG: Để kết nối cáp mạng, trước tiên hãy cắm dây cáp đó vào thiết bị mạng và sau đó cắm nó vào máy tính.
2 Tháo và lắp các thành phần Phần này cung cấp thông tin chi tiết cách tháo và lắp đặt các thành phần từ máy tính của bạn. Công cụ được khuyên dùng Các quy trình trong tài liệu này yêu cầu các dụng cụ sau: • Tuốc-nơ-vít Phillips #0 • Tuốc-nơ-vít Phillips #1 • Que nhựa mũi nhọn loại nhỏ Danh sách cỡ vít Bảng 1. Danh sách cỡ vít Vostro 14-3468 Thành phần M2L2 (Đầu to 07) Ổ đĩa quang M2L2 (Đầu to 05) M2L2.5 M2L5 M2L3 (Đầu mỏng) M2.5L2.5 (Đầu to) M2.
Mặt khung máy Mặt trước mở 1 Camera 2 Đèn trạng thái camera 3 Micrô 4 Panel LCD 5 Đèn tình trạng nguồn và pin/ Đèn hoạt động ổ đĩa cứng Tháo và lắp các thành phần 11
Mặt trái 1 Đầu nối nguồn 2 Đầu nối mạng 3 đầu nối VGA 4 Đầu nối HDMI 5 đầu nối USB 3.0 6 đầu nối USB 3.
Mặt chỗ dựa tay 1 Nút nguồn 2 Bàn phím 3 Đầu dọc dấu vân tay 4 Chỗ dựa tay 5 Bàn di chuột Tháo và lắp các thành phần 13
Mặt phải 1 Đầu đọc thẻ nhớ 2 Đầu nối bộ tai nghe 3 Đầu nối USB 2.0 4 Ổ đĩa quang 5 Khe cáp bảo vệ Pin Tháo pin 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Để tháo pin: a b 14 Trượt chốt nhả để mở khóa pin [1]. Tháo pin ra khỏi máy tính [2].
Lắp đặt pin 1 Lắp pin vào trong ổ và nhấn nó xuống đến khi khớp vào vị trí. 2 Làm theo các quy trình trong mục Sau khi thao tác bên trong máy tính. Ổ đĩa quang Tháo ổ đĩa quang 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo pin. 3 Để tháo ổ đĩa quang: a b c Tháo con vít đang giữ chặt ổ đĩa quang vào máy tính [1]. Dùng que nhựa mũi nhọn, đẩy mấu để nhả ổ đĩa quang ra [2]. Trượt ổ đĩa quang ra khỏi máy tính [3].
Tháo tấm đậy ổ đĩa quang 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b 3 pin ổ đĩa quang Để tháo ổ đĩa quang ra khỏi tấm đậy: a b 16 Tháo con vít đang giữ chặt tấm đậy ổ đĩa quang. Tháo tấm đậy ổ đĩa quang ra khỏi ổ đĩa quang.
Lắp đặt tấm đậy ổ đĩa quang 1 Lắp đặt tấm đậy ổ đĩa quang. 2 Vặn con vít để giữ chặt tấm đậy ổ đĩa quang. 3 Lắp đặt: a b 4 ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Lắp đặt ổ đĩa quang 1 Lắp ổ đĩa quang vào trong khe cho đến khi nó khớp vào vị trí. 2 Vặn vít để giữ chặt ổ đĩa quang vào máy tính. 3 Lắp đặt pin. 4 Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
4 Để tháo dây cáp bàn phím: a b 18 Ngắt đấu nối dây cáp bàn phím khỏi bo mạch hệ thống. Nhấc dây cáp bàn phím lên để tháo nó ra khỏi máy tính.
Lắp đặt bàn phím 1 Đấu nối dây cáp bàn phím vào đầu nối trên bo mạch hệ thống. 2 Trượt bàn phím vào trong các khe cắm giữ. 3 Nhấn dọc theo mép trên cùng để khóa bàn phím vào vị trí. 4 Lắp đặt pin. 5 Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Nắp đế Tháo nắp đế 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c 3 pin ổ đĩa quang bàn phím Để tháo nắp đế: a Ngắt đấu nối đầu nối ổ đĩa quang và nhấc nó ra để tháo khỏi bo mạch hệ thống [1].
b 4 Tháo các vít bên trong chỗ dựa tay [2].
5 Để tháo nắp đế: a b Nạy các mép của nắp đế [1]. Nhấc nắp đế lên và tháo nó khỏi máy tính [2].
Lắp đặt nắp đế 1 Căn chỉnh nắp đế với các chân bắt vít trên máy tính. 2 Nhấn các mép của nắp đậy xuống cho đến khi nó khớp vào vị trí. 3 Vặn các vít để giữ chặt nắp đế vào máy tính. 4 Lật máy tính lên. 5 Mở máy tính và kết nối đầu nối ổ đĩa quang vào bo mạch hệ thống. 6 Vặn các con vít để giữ chặt nắp đế vào chỗ dựa tay. 7 Lắp đặt: a b c 8 bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
b c d 3 ổ đĩa quang bàn phím nắp đế Để tháo cụm ổ đĩa cứng: a b c Ngắt đấu nối cáp ổ đĩa cứng ra khỏi đầu nối trên bo mạch hệ thống [1]. Tháo các vít gắn cụm ổ đĩa cứng vào máy tính [2]. Nhấc cụm ổ đĩa cứng ra khỏi máy tính [3]. Tháo ổ đĩa cứng ra khỏi tấm đậy ổ đĩa cứng 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
Lắp đặt ổ đĩa cứng vào trong tấm đậy ổ đĩa cứng 1 Căn chỉnh các chân bắt vít và lắp ổ đĩa cứng vào tấm đậy ổ đĩa cứng. 2 Vặn các vít để gắn chặt ổ đĩa cứng vào tấm đậy ổ đĩa cứng. 3 Kết nối đầu nối cáp ổ đĩa cứng vào ổ đĩa cứng. 4 Lắp đặt: a b c d e 5 cụm ổ đĩa cứng nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính Lắp đặt cụm ổ đĩa cứng 1 Luồn cụm ổ đĩa cứng vào trong khe trên máy tính. 2 Vặn các vít để giữ chặt cụm ổ đĩa cứng vào máy tính.
c d e 3 bàn phím nắp đế ổ đĩa cứng Để tháo đầu đọc vân tay: a b c Ngắt đấu nối đầu đọc vân tay ra khỏi đầu nối trên bo mạch hệ thống [1]. Tháo con vít đang gắn cụm ổ đĩa cứng vào máy tính [2, 3]. Nhấc bo mạch đầu đọc vân tay ra khỏi máy tính [4]. Lắp đặt đầu đọc vân tay 1 Đặt bo mạch đầu đọc vân tay vào trong khe trên máy tính. 2 Vặn vít để giữ chặt đầu đọc vân tay vào máy tính. 3 Đấu nối dây cáp đầu đọc vân tay vào đầu nối trên bo mạch hệ thống.
card WLAN Tháo card WLAN 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế Để tháo card WLAN: a b c d Tháo con vít đang gắn mấu giữ vào card WLAN [1]. Nhấc mấu đang giữ card WLAN [2]. Ngắt đấu nối dây cáp WLAN ra khỏi các đầu nối trên card WLAN [3]. Tháo card WLAN ra khỏi máy tính [3]. Lắp đặt card WLAN 1 Lắp card WLAN vào trong khe trên máy tính. 2 Đấu nối các dây cáp WLAN vào các đầu nối trên card WLAN.
3 Đặt mấu giữ trên card WLAN và vặn chặt con vít trên máy tính. 4 Lắp đặt: a b c d 5 nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Mô-đun bộ nhớ Tháo mô-đun bộ nhớ 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế Để tháo mô-đun bộ nhớ: a b Kéo các mấu đang giữ mô-đun bộ nhớ cho đến khi mô-đun bộ nhớ bật lên [1]. Tháo mô-đun bộ nhớ ra khỏi bo mạch hệ thống [2].
Lắp đặt mô-đun bộ nhớ 1 Lắp mô-đun bộ nhớ vào đế cắm bộ nhớ. 2 Nhấn mô-đun bộ nhớ cho tới khi các mấu giữ chặt mô-đun bộ nhớ lại. 3 Lắp đặt: a b c d 4 nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo các quy trình trong mục Sau khi thao tác bên trong máy tính. Pin dạng đồng xu Tháo pin dạng đồng xu 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế Dùng que nhựa mũi nhọn, hãy nhấc pin ra khỏi ổ pin.
Lắp đặt pin dạng đồng xu 1 Lắp pin dạng đồng xu vào trong ổ pin. 2 Nhấn pin xuống cho đến khi nó khớp vào vị trí. 3 Lắp đặt: a b c d 4 pin bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo các quy trình trong mục Sau khi thao tác bên trong máy tính. Bo mạch nút nguồn Tháo bo mạch nút nguồn 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
d 3 nắp đế Để tháo bo mạch nút nguồn: a b c Ngắt đấu nối dây cáp bo mạch chủ ra khỏi máy tính [1]. Tháo và nhấc các vít gắn khớp xoay màn hình ra khỏi máy tính [2, 3]. Tháo bo mạch nút nguồn ra khỏi máy tính [4]. Lắp đặt bo mạch nút nguồn 1 Đặt bo mạch nút nguồn vào và vặn chặt vít lại. 2 Đấu nối dây cáp bo mạch chủ vào bo mạch nút nguồn. 3 Vặn các vít để giữ chặt nó vào bo mạch nút nguồn.
Tản nhiệt Tháo tản nhiệt 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế Để tháo tản nhiệt: a Nới lỏng các vít cố định đang giữ chặt tản nhiệt vào bo mạch hệ thống [1, 2, 3, 4]. b GHI CHÚ: Nới lỏng các vít theo thứ tự các số chú thích [1, 2, 3, 4]. Các vít này là loại vít giữ và không thể tháo ra hoàn toàn. Tháo tản nhiệt ra khỏi bo mạch hệ thống [5].
b c d 4 bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo các quy trình trong mục Sau khi thao tác bên trong máy tính. Quạt hệ thống Tháo quạt hệ thống 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế Để tháo quạt hệ thống: a b c 32 Ngắt đấu nối cáp đầu nối quạt hệ thống ra khỏi bo mạch hệ thống [1]. Tháo các vít đang giữ chặt quạt hệ thống vào máy tính [2]. Nhấc lên và tháo quạt hệ thống ra khỏi máy tính [3].
Lắp đặt quạt hệ thống 1 Căn chỉnh quạt hệ thống trên khung máy. 2 Cố định quạt hệ thống vào máy tính bằng cách vặn chặt các vít. 3 Đấu nối dây cáp đầu nối quạt hệ thống vào đầu nối bo mạch hệ thống. 4 Lắp đặt: a b c d 5 nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo các quy trình trong mục Sau khi thao tác bên trong máy tính. Loa Tháo loa 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
Lắp đặt loa 1 Luồn các mấu trên loa vào trong các khe trên máy tính. 2 Đấu nối dây cáp loa vào bo mạch hệ thống. 3 Lắp đặt: a b c d 4 nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính Bo mạch hệ thống Tháo bo mạch hệ thống 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
4 Tháo con vít đang giữ chặt bo mạch hệ thống vào máy tính [1] và nhấc bo mạch hệ thống lên [2].
5 Lật bo mạch hệ thống lên. 6 Để tháo bo mạch hệ thống: a b c d 36 Tháo lớp băng dính màu trắng [1]. Mở khóa mấu ra và ngắt đấu nối dây cáp eDP [2]. Ngắt đấu nối dây cáp nguồn. Tháo bo mạch hệ thống ra khỏi máy tính.
Lắp đặt bo mạch hệ thống 1 Đấu nối dây cáp nguồn và cáp eDP. 2 Gắn lại băng dính màu trắng. 3 Lật bo mạch hệ thống lên. 4 Căn chỉnh bo mạch hệ thống với các chân bắt vít trên máy tính. 5 Vặn các vít để giữ chặt bo mạch hệ thống vào máy tính. 6 Đấu nối các dây cáp sau vào bo mạch hệ thống.
8 Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Bo mạch Nhập-Xuất Tháo bo mạch Nhập-Xuất 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d e 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế cụm ổ đĩa cứng Để tháo bo mạch Nhập/Xuất (bo mạch I/O): a b Ngắt đấu nối dây cáp bo mạch I/O [1]. Nhấc lên và tháo bo mạch I/O ra khỏi máy tính [2]. Lắp đặt bo mạch Nhập-Xuất 1 Đặt bo mạch I/O lên trên máy tính. 2 Đấu nối dây cáp nhập/xuất (bo mạch I/O) vào bo mạch I/O.
3 Lắp đặt: a cụm ổ đĩa cứng b nắp đế c bàn phím d ổ đĩa quang e pin 4 Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Đầu nối nguồn Tháo đầu nối nguồn 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a pin b ổ đĩa quang c bàn phím d nắp đế e cụm ổ đĩa cứng f card WLAN g mô-đun bộ nhớ h tản nhiệt i quạt hệ thống j pin dạng đồng xu k bo mạch hệ thống 3 Để tháo đầu nối nguồn: a Tháo con vít đang giữ chặt đầu nối nguồn vào máy tính [1].
Lắp đặt đầu nối nguồn 1 Lắp đầu nối nguồn vào trong khe trên máy tính. 2 Cố định đầu nối nguồn vào máy tính bằng cách dùng vít. 3 Lắp đặt: a b c d e f g h i j k 4 bo mạch hệ thống pin dạng đồng xu quạt hệ thống Card WLAN mô-đun bộ nhớ tản nhiệt cụm ổ đĩa cứng nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Cụm màn hình Tháo cụm màn hình 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
4 Lật máy tính lên. 5 Để tháo cụm màn hình a Tháo và nhấc các vít đang giữ chặt khớp xoay màn hình vào máy tính [1].
b Nhấc và tháo cụm màn hình [2]. Lắp đặt cụm màn hình 1 Căn chỉnh cụm màn hình với khung máy. 2 Luồn các dây cáp của WLAN và cụm màn hình xuyên qua các mấu giữ cáp 3 Vặn các vít khớp xoay màn hình để giữ chặt cụm màn hình. 4 Lắp đặt: a b c d e f 5 Card WLAN cụm ổ đĩa cứng nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
Khung bezel màn hình Tháo khung bezel màn hình 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d e f g 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế cụm ổ đĩa cứng card WLAN cụm màn hình Để ngắt đấu nối khung bezel màn hình: a b Dùng que nhựa mũi nhọn hãy gỡ các mấu trên các mép để nhả khung bezel màn hình ra khỏi cụm màn hình. Tháo khung bezel màn hình khỏi cụm màn hình. Lắp đặt khung bezel màn hình 1 Đặt khung bezel màn hình lên cụm màn hình.
d e f g 4 nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Camera Tháo khung bezel màn hình 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d e f g h 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế cụm ổ đĩa cứng card WLAN cụm màn hình khung bezel màn hình Để tháo camera: a b 44 Ngắt đấu nối dây cáp camera ra khỏi camera [1]. Tháo camera ra khỏi cụm màn hình [2].
Lắp đặt camera 1 Lắp đặt camera vào trong khe cắm trên cụm màn hình. 2 Kết nối dây cáp camera. 3 Lắp đặt: a b c d e f g h 4 khung bezel màn hình cụm màn hình Card WLAN cụm ổ đĩa cứng nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính. Panel màn hình hiển thị Tháo panel màn hình 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính.
4 Để ngắt đấu nối dây cáp: a b c 46 Tháo băng dính đang giữ chặt dây cáp eDP vào panel màn hình [1]. Nhấc mấu khóa lên và tháo dây cáp eDP [2]. Tháo panel màn hình ra khỏi máy tính [3].
Lắp đặt panel màn hình 1 Đấu nối cáp eDP vào panel màn hình hiển thị. 2 Dán lớp băng dính để giữ chặt dây cáp màn hình. 3 Đặt panel màn hình lên cụm màn hình. 4 Vặn các vít để giữ chặt panel màn hình vào cụm màn hình. 5 Lắp đặt: a b c d e f g h i 6 camera khung bezel màn hình cụm màn hình Card WLAN cụm ổ đĩa cứng nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
b c d e f g h i j 3 ổ đĩa quang bàn phím nắp đế cụm ổ đĩa cứng card WLAN cụm màn hình khung bezel màn hình camera panel màn hình hiển thị Để tháo các khớp xoay: a b Tháo các vít đang gắn khớp xoay màn hình vào cụm màn hình hiển thị [1]. Tháo các khớp xoay màn hình [2]. Lắp đặt khớp xoay màn hình 1 Vặn các vít để giữ chặt các khớp xoay màn hình vào cụm màn hình.
Chỗ dựa tay Tháo chỗ dựa tay 1 Làm theo quy trình trong Trước khi thao tác bên trong máy tính. 2 Tháo: a b c d e f g h i j k 3 pin ổ đĩa quang bàn phím nắp đế cụm ổ đĩa cứng card WLAN mô-đun bộ nhớ tản nhiệt quạt hệ thống bo mạch hệ thống cụm màn hình Tháo cụm chỗ dựa tay ra khỏi máy tính. Lắp đặt chỗ dựa tay 1 Đặt chỗ dựa tay lên trên máy tính.
d e f g h i j k 3 tản nhiệt mô-đun bộ nhớ Card WLAN cụm ổ đĩa cứng nắp đế bàn phím ổ đĩa quang pin Làm theo quy trình trong Sau khi thao tác bên trong máy tính.
3 Công nghệ và thành phần Bộ xử lý Máy tính xách tay này đi kèm với bộ xử lý thế hệ thứ 6 của Intel: • Intel Celeron • Intel i5 series GHI CHÚ: Tốc độ xung nhịp và hiệu năng sẽ khác nhau tùy thuộc vào tải lượng công việc và các yếu tố khác. Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 10 1 Nhấn Tìm kiếm trên Web và Windows. 2 Nhập Trình quản lý Thiết bị. 3 Nhấn Bộ xử lý. Các thông tin cơ bản của bộ xử lý sẽ được hiển thị. Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 8 1 Nhấn Tìm kiếm trên Web và Windows.
Các thông tin cơ bản của bộ xử lý sẽ được hiển thị. Nhận dạng bộ xử lý trong Windows 7 1 Nhấp vào Bắt đầu > Pa-nen Điều khiển > Trình quản lý Thiết bị. 2 Chọn Bộ xử lý. Các thông tin cơ bản của bộ xử lý sẽ được hiển thị.
Xác minh mức sử dụng bộ xử lý trong Trình quản lý Tác vụ 1 Bấm và giữ thanh tác vụ. 2 Chọn Chạy Trình quản lý Tác vụ. Cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows sẽ được hiển thị. 3 Nhấp vào tab Hiệu năng trong cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows. Thông tin chi tiết về hiệu năng bộ xử lý sẽ được hiển thị. Xác minh mức sử dụng bộ xử lý trong Trình giám sát Tài nguyên 1 Bấm và giữ thanh tác vụ. 2 Chọn Chạy Trình quản lý Tác vụ. Cửa sổ Trình quản lý Tác vụ Windows sẽ được hiển thị.
Chipset Tất cả các máy tính xách tay đều giao tiếp với CPU thông qua chipset. Máy tính xách tay này được trang bị chipset Intel 100 Series. Tải về trình điều khiển chipset 1 Bật máy tính xách tay. 2 Truy cập vào Dell.com/support. 3 Nhấp vào Product Support (Hỗ trợ Sản phẩm), nhập vào Thẻ Dịch Vụ máy tính xách tay của bạn rồi nhấp vào Submit (Gửi). GHI CHÚ: Nếu bạn không có Thẻ Dịch Vụ, hãy dùng tính năng tự động phát hiện hoặc duyệt thủ công để tìm model máy tính xách tay của bạn.
Nhận dạng chipset trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 8 1 Nhấp vào Thiết đặt 2 Từ Pa-nen Điều khiển, chọn Trình quản lý Thiết bị. trên Thanh nút Windows 8,1. 3 Mở rộng mục Thiết bị Hệ thống và tìm kiếm chipset. Nhận dạng chipset trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 7 1 Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Trình quản lý Thiết bị. 2 Mở rộng mục Thiết bị Hệ thống và tìm kiếm chipset.
Trình điều khiển chipset Intel Kiểm tra xem trình điều khiển chipset Intel đã được cài đặt trên máy tính xách tay chưa. Bảng 2.
Intel HD Graphics 520 Máy tính xách tay này được trang bị chipset đồ họa Intel HD Graphics 520. Trình điều khiển Intel HD Graphics Kiểm tra xem trình điều khiển HD Graphics đã được cài đặt hay chưa trên máy tính xách tay. Bảng 3. Trình điều khiển Intel HD Graphics Trước khi cài đặt Sau khi cài đặt Intel HD Graphics 520 Intel HD Graphics 520 (GT2) là một bộ xử lý đồ họa tích hợp có trong nhiều bộ xử lý ULV (Ultra Low Voltage) khác nhau của thế hệ Skylake.
Tính năng Giờ đây, động cơ video được cải tiến giải mã H.265/HEVC hoàn toàn trong phần cứng và hiệu quả hơn so với trước đây. Có thể kết nối màn hình bằng DP 1.2/eDP 1.3 (tối đa là 3840 x 2160 @ 60 Hz), dù HDMI chỉ có ở phiên bản cũ hơn 1.4a (tối đa là 3840 x 2160 @ 30 Hz). Tuy nhiên, bạn có thể thêm HDMI 2.0 bằng cách dùng cáp chuyển DisplayPort. Bạn có thể điều khiển đồng thời lên tới ba màn hình.
Các bộ điều hợp hiển thị sẽ được hiển thị. Xoay màn hình 1 Bấm và giữ trên màn hình nền. 2 Chọn Tùy chọn Đồ họa > Xoay và chọn theo các mục sau: Menu con sẽ được hiển thị.
Thay đổi độ phân giải màn hình 1 Bấm và giữ màn hình nền và chọn Display Settings (Thiết đặt Màn hình). 2 Nhấn hoặc nhấp vào Advanced display settings (Thiết đặt hiển thị nâng cao). 3 Chọn độ phân giải cần thiết từ danh sách thả xuống và nhấn Apply (Áp dụng). Điều chỉnh độ sáng trên Windows 10 Để bật hoặc tắt điều chỉnh độ sáng màn hình tự động: 1 Vuốt vào trong từ mép phải của màn hình để truy cập vào Trung tâm Hành động.
Vệ sinh màn hình 1 Kiểm tra xem có vết bẩn hoặc các chỗ cần phải được làm sạch. 2 Dùng một miếng vải sợi mịn để loại bỏ bụi bặm thấy được và nhẹ nhàng quét bỏ bất cứ hạt bụi bẩn nào. 3 Nên sử dụng các bộ dụng cụ vệ sinh phù hợp để vệ sinh và giữ cho màn hình của bạn luôn rõ ràng và sắc nét. GHI CHÚ: Không bao giờ phun bất cứ dung dịch làm sạch nào trực tiếp lên màn hình; hãy phun nó vào miếng vải sạch. 4 Nhẹ nhàng lau màn hình theo chuyển động tròn. Không nhấn mạnh lên miếng vải.
Ổ đĩa cứng sẽ được liệt kê dưới mục Ổ đĩa cứng. Nhận dạng ổ đĩa cứng trong Windows 8 1 Nhấn hoặc nhấp vào Thiết đặt trên Thanh nút Windows 8. 2 Nhấn hoặc nhấp vào Pa-nen Điều khiển, chọn Trình quản lý Thiết bị, và mở rộng mục Ổ đĩa. Ổ đĩa cứng sẽ được liệt kê dưới mục Ổ đĩa cứng. Nhận dạng ổ đĩa cứng trong Windows 7 1 Nhấp vào Bắt đầu > Pa-nen Điều khiển > Trình quản lý Thiết bị. Ổ đĩa cứng sẽ được liệt kê dưới mục Ổ đĩa cứng. 2 Mở rộng mục Các ổ đĩa cứng.
Ổ đĩa cứng được liệt kê dưới mục System Information (Thông tin Hệ thống) dưới nhóm General (Tổng quan). Các tính năng của USB Universal Serial Bus, hay USB, được ra mắt vào năm 1996. USB đã đơn giản hóa đáng kể việc kết nối giữa máy tính chủ với các thiết bị ngoại vi như chuột, bàn phím, ổ đĩa rời và máy in. Chúng ta hãy xem sơ lược về sự tiến hóa của USB khi tham khảo bảng dưới đây. Bảng 5. Sự tiến hóa của USB Loại Tốc độ truyền dữ liệu Danh mục Năm giới thiệu USB 3.0/USB 3.
Hi-Speed và Full-Speed, thường được gọi là USB 2.0 và 1.1 tương ứng, các chế độ chậm hơn vẫn hoạt động ở tốc độ 480 Mb/ giây và 12 Mb/giây tương ứng và được giữ lại để duy trì khả năng tương thích ngược. USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất đạt được hiệu suất cao hơn nhiều bởi các thay đổi kỹ thuật dưới đây: • Bus vật lý bổ sung được thêm vào song song với bus USB 2.0 hiện tại (xem hình bên dưới). • USB 2.0 trước đó đã có bốn dây (nguồn, nối đất và một cặp dây cho dữ liệu sai biệt); USB 3.0/USB 3.
Khả năng tương thích Tin tốt đó là USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất đã được lập kế hoạch cẩn thận từ lúc bắt đầu để tương thích với USB 2.0. Trước tiên, trong khi USB 3.0/USB 3.1 thế hệ thứ nhất chỉ định kết nối vật lý mới và dây cáp mới để tận dụng khả năng tốc độ cao hơn của giao thức mới thì đầu nối vẫn duy trì cùng một hình chữ nhật với 4 điểm tiếp xúc USB 2.0 ở cùng một vị trí chính xác như trước. 5 kết nối mới để mang, nhận và truyền dữ liệu độc lập hiện có trên dây cáp USB 3.0/USB 3.
Ưu điểm của HDMI • Chuẩn HDMI chất lượng sẽ truyền tải âm thanh và video kỹ thuật số không nén để mang lại chất lượng hình ảnh cao nhất, sắc nét nhất.
Các tính năng camera Máy tính xách tay này được trang bị camera phía trước có độ phân giải hình ảnh 1280 x 720 (tối đa). Nhận dạng camera trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 10 1 Trong hộp Tìm kiếm, hãy nhấn trình quản lý thiết bị, và nhấn để chạy ứng dụng đó. 2 Dưới mục Trình quản lý Thiết bị, hãy mở rộng Thiết bị tạo ảnh. Nhận dạng camera trong Trình quản lý Thiết bị trên Windows 8 1 Khởi chạy Thanh Nút từ giao diện máy tính để bàn. 2 Chọn Pa-nen Điều khiển.
Khởi chạy camera Để khởi chạy camera, hãy mở một ứng dụng sẽ dùng đến camera. Ví dụ, nếu bạn chạm vào phần mềm trung tâm webcam Dell hoặc phần mềm Skype đi kèm với máy tính xách tay, camera sẽ bật lên. Tương tự, nếu bạn đang tán gẫu trên mạng Internet và ứng dụng yêu cầu truy cập vào webcam thì webcam sẽ bật lên. Khởi chạy ứng dụng camera 1 Nhấn hoặc nhấp vào nút Windows và chọn Tất cả ứng dụng. 2 Chọn Camera từ danh sách ứng dụng.
Các tính năng của bộ nhớ Trong máy tính xách tay này, bộ nhớ (RAM) là một phần của bo mạch hệ thống. Máy tính xách tay này hỗ trợ 4–32 GB bộ nhớ DDR4 SDRAM, lên đến 2133 MHz. Kiểm tra bộ nhớ hệ thống Windows 10 1 Nhấn nút Windows và chọn Tất cả thiết đặt 2 Dưới mục Hệ thống, hãy nhấn Giới thiệu. > Hệ thống . Windows 8 1 Từ màn hình nền, hãy chạy Thanh nút. 2 Chọn Pa-nen Điều khiển và sau đó chọn Hệ thống. Windows 7 • Nhấp vào Bắt đầu → Pa-nen Điều khiển → Hệ thống.
Kiểm tra bộ nhớ bằng ePSA 1 Bật hoặc khởi động lại máy tính xách tay của bạn. 2 Thực hiện một trong các hành động sau khi máy hiển thị logo Dell: • Có bàn phím — Bấm F2. • Không có bàn phím — Bấm và giữ nút Tăng âm lượng khi logo Dell hiển thị trên màn hình. Khi menu lựa chọn khởi động F12 hiển thị, hãy chọn Diagnostics (Chẩn đoán) từ menu khởi động, và bấm Enter. Đánh giá Hệ thống trước khởi động (PSA) sẽ bắt đầu trên máy tính xách tay của bạn.
4 Thiết lập hệ thống Thiết lập hệ thống cho phép bạn quản lý phần cứng của máy tính và chỉ định các tùy chọn cấp BIOS.
Phím Điều hướng mũi tên lên Di chuyển đến phần trước đó. Mũi tên xuống Di chuyển đến phần kế tiếp. Enter Chọn một giá trị trong trường được chọn (nếu có) hoặc theo liên kết trong trường đó. Thanh khoảng cách Mở rộng hoặc thu gọn một danh sách thả xuống, nếu có. Tab Chuyển đến khu vực tiêu điểm tiếp theo. GHI CHÚ: Chỉ dành cho trình duyệt đồ họa tiêu chuẩn. Esc Chuyển về trang trước cho đến khi bạn thấy màn hình chính.
Tùy chọn Mô tả Advanced Boot Options Tùy chọn này cho phép bạn tải Legacy Option ROM. Tùy chọn Enable Legacy Option ROMs (Cho phép Legacy Option ROM) được tắt theo mặc định. Date/Time Cho phép bạn thay đổi ngày giờ. Bảng 8. System Configuration (Cấu hình hệ thống) Tùy chọn Mô tả Integrated NIC Cho phép bạn cấu hình bộ điều khiển mạng tích hợp. Các tùy chọn gồm: • • • SATA Operation Cho phép bạn cấu hình bộ điều khiển ổ đĩa cứng SATA gắn trong.
Tùy chọn Mô tả GHI CHÚ: Tất cả các thiết bị được bật theo mặc định. Bảng 9. Video Tùy chọn Mô tả LCD Brightness Cho phép bạn cài độ sáng màn hình tùy thuộc vào nguồn điện (khi dùng Pin và khi dùng nguồn AC). GHI CHÚ: Cài đặt video sẽ chỉ được hiển thị khi lắp đặt card màn hình vào hệ thống. Bảng 10. Security (Bảo mật) Tùy chọn Mô tả Admin Password Cho phép bạn cài, thay đổi hoặc xóa mật khẩu (quản trị) người quản trị.
Tùy chọn Mô tả Non-Admin Setup Changes Cho phép bạn xác định xem những thay đổi đối với các tùy chọn thiết lập có được phép khi thiết lập Mật khẩu quản trị hay không. Nếu bị tắt, các tùy chọn thiết lập sẽ bị khóa bởi mật khẩu quản trị. UEFI Capsule Firmware Updates Cho phép bạn kiểm soát xem hệ thống này có cho phép cập nhật BIOS qua các gói cập nhật UEFI capsule hay không. Cài đặt mặc định: Enable (Bật) TPM 2.0 Security Cho phép bạn kích hoạt Mô-đun nền đáng tin (TPM) trong quá trình POST.
Tùy chọn Mô tả • dbx Nếu bạn bật Custom Mode (Chế độ tùy chỉnh), các tùy chọn liên quan cho PK, KEK, db và dbx sẽ xuất hiện.
Tùy chọn Mô tả C States Control Cho phép bạn bật hoặc tắt các trạng thái ngủ bổ sung của bộ xử lý. • C States (Các trạng thái C) Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật. Intel TurboBoost Cho phép bạn bật hoặc tắt chế độ Intel TurboBoost của bộ xử lý. • Enable Intel TurboBoost (Bật Intel TurboBoost) Cài đặt mặc định: Tùy chọn này được bật. Hyper-Thread Control Cho phép bạn bật hoặc tắt tính năng HyperThreading trong bộ xử lý.
Tùy chọn Mô tả GHI CHÚ: Mọi chế độ sạc có thể không khả dụng cho tất cả các pin. Để bật tùy chọn này, hãy tắt tùy chọn Advanced Battery Charge Configuration (Cấu hình sạc pin nâng cao). Bảng 15. Hành vi POST Tùy chọn Mô tả Adapter Warnings Cho phép bạn bật hoặc tắt các thông báo cảnh báo của thiết lập hệ thống (BIOS) khi sử dụng các bộ chuyển đổi nguồn nhất định.
Tùy chọn Mô tả Tất cả các tùy chọn được bật theo mặc định. Wireless Device Enable Cho phép bạn bật hoặc tắt các thiết bị không dây gắn trong. • • WLAN Bluetooth Tất cả các tùy chọn được bật theo mặc định. Bảng 18. Bảo trì Tùy chọn Mô tả Service Tag Hiển thị Thẻ dịch vụ của máy tính của bạn. Asset Tag Cho phép bạn tạo một thẻ tài sản hệ thống nếu chưa cài. Tùy chọn này không được cài theo mặc định. BIOS Downgrade Trường này kiểm soát việc flash firmware hệ thống trở về các bản sửa đổi trước đó.
GHI CHÚ: Để tìm Thẻ Dịch Vụ, nhấp Where is my Service Tag? (Thẻ dịch vụ của tôi đâu?) GHI CHÚ: Nếu bạn không tìm thấy Thẻ dịch vụ, nhấp vào Phát hiện sản phẩm của tôi. Tiếp tục làm theo hướng dẫn trên màn hình. 4 Nếu bạn không thể tìm thấy Thẻ Dịch Vụ của mình, nhấp vào Thể Loại Sản Phẩm trong máy tính. 5 Chọn Loại Sản Phẩm từ danh sách. 6 Chọn mẫu máy tính của bạn và trang Hỗ Trợ Sản Phẩm trong máy tính xuất hiện. 7 Nhấp Lấy ổ đĩa và nhấp Xem Tất Cả Ổ Đĩa. Trang Trình điều khiển và Tải về sẽ mở ra.
Sử dụng các hướng dẫn sau đây để chỉ định mật khẩu hệ thống: • Một mật khẩu có thể có đến 32 ký tự. • Mật khẩu có thể chứa các số từ 0 đến 9. • Chỉ các chữ thường mới hợp lệ, không cho phép sử dụng chữ hoa. • Chỉ có những ký tự đặc biệt sau đây được phép: khoảng cách, (”), (+), (,), (-), (.), (/), (;), ([), (\), (]), (`). Nhập lại mật khẩu hệ thống khi được nhắc nhở. 4 Gõ mật khẩu hệ thống mà bạn đã nhập trước đó và nhấp OK.
5 Chẩn đoán Đánh giá hệ thống trước khi khởi động nâng cao — ePSA Chẩn đoán ePSA (còn gọi là chẩn đoán hệ thống) thực hiện kiểm tra toàn bộ phần cứng của bạn. ePSA được nhúng với BIOS và được khởi chạy trong hệ thống bằng BIOS.
6 Thông số kỹ thuật GHI CHÚ: Các cấu hình cung cấp có thể khác nhau theo khu vực. Để biết thêm thông tin về cấu hình máy tính của bạn trong: • Windows 10, hãy nhấp hoặc nhấn Start • Windows 8.1 và Windows 8, từ thanh công cụ ở bên, hãy nhấp hoặc nhấn Settings > Change PC settings. Trong cửa sổ PC Settings, hãy chọn PC and devices > PC Info. > Settings > System > About. • Windows 7, hãy nhấp Start , nhấp phải My Computer, và sau đó chọn Properties. Bảng 21.
Tính năng Thông số kỹ thuật Bộ nhớ tối đa 8-16 GB Bảng 24. Thông số kỹ thuật lưu trữ Tính năng Thông số kỹ thuật ổ đĩa SSD M.2 128.256 GB và 512 GB SATA HDD Ổ đĩa cứng SATA 500GB, 1TB 5400RPM và 7200RPM Bảng 25.
Tính năng Thông số kỹ thuật • Bluetooth 4.0 Bảng 29. Thông số kỹ thuật cổng và đầu nối Tính năng Thông số kỹ thuật Âm thanh Một cổng kết hợp tai nghe/micrô (bộ tai nghe) Video VGA và HDMI out Bộ điều hợp mạng Một cổng RJ-45 USB: • • Hai cổng USB 3.0 Một cổng USB 2.0 GHI CHÚ: Đầu nối USB 3.0 có điện cũng hỗ trợ Microsoft Kernel Debugging. Các cổng được xác định trong tài liệu đi kèm máy tính của bạn. Đầu đọc thẻ nhớ Một khe cắm SD Bảng 30.
Bảng 32. Thông số kỹ thuật bàn di chuột Tính năng Thông số kỹ thuật Vùng hoạt động: Trục X 105,00 mm (4,13 inch) Trục Y 65,00 mm (2,50 inch) Bảng 33.
Tính năng Thông số kỹ thuật Hoạt động 0 °C đến 40 °C (32 °F đến 104 °F) Không hoạt động -40 °C đến 70 °C (-40 °F đến 158 °F) Bảng 35. Thông số kỹ thuật vật lý Tính năng Thông số kỹ thuật Chiều cao 23,35 mm (0,91 inch) Rộng 345,00 mm (13,58 inch) Sâu 243,00 mm (9,57 inch) Trọng lượng 1,95 kg (4,20 pound) Bảng 36.
7 Liên hệ Dell GHI CHÚ: Nếu bạn không có kết nối internet đang hoạt động, bạn có thể tìm thấy thông tin liên hệ trên hóa đơn mua hàng, phiếu gói hàng, hóa đơn, hoặc danh mục sản phẩm của Dell. Dell cung cấp một số tùy chọn dịch vụ và hỗ trợ trực tuyến và qua điện thoại. Dịch vụ có sẵn khác nhau tùy theo quốc gia và sản phẩm, và một số dịch vụ có thể không có sẵn trong khu vực của bạn. Để liên hệ với Dell để bán hàng, hỗ trợ kỹ thuật, hoặc các vấn đề dịch vụ khách hàng: 1 Truy cập vào Dell.com/support.