Hướng dẫn tham khảo Phần cứng
© Copyright 2019 HP Development Company, L.P. DisplayPort™ và logo DisplayPort™ là các thương hiệu thuộc sở hữu của Hiệp hội Tiêu chuẩn Điện tử Video (VESA®) tại Hoa Kỳ và các quốc gia khác. Thông tin trong tài liệu này có thể thay đổi mà không cần phải thông báo trước. Bảo hành chỉ dành cho các sản phẩm và dịch vụ của HP được quy định trong giấy bảo hành cụ thể kèm theo các sản phẩm và dịch vụ đó. Không có điều khoản nào trong tài liệu này được hiểu là tạo thành bảo hành bổ sung.
Về cuốn sách này CẢNH BÁO! Chỉ báo một tình huống nguy hiểm, nếu không tránh, có thể dẫn đến thương tích nghiêm trọng hoặc tử vong. THẬN TRỌNG: Chỉ báo một tình huống nguy hiểm, nếu không tránh, có thể dẫn đến thương tích nhẹ hoặc vừa phải. QUAN TRỌNG: Chỉ báo các thông tin được coi là quan trọng nhưng không liên quan đến nguy hiểm (ví dụ, thông báo liên quan đến thiệt hại tài sản).
iv Về cuốn sách này
Mục lục 1 Tính năng sản phẩm .................................................................................................................................... 1 Thành phần .......................................................................................................................................................... 2 Vị trí các chứng chỉ và nhãn .............................................................................................................................. 3 2 Thiết lập ..........
Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Power (Nguồn điện) ..................................... 29 Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Advanced (Nâng cao) .................................. 30 Thay đổi Cài đặt BIOS từ Tiện ích HP BIOS Configuration Utility (HPBCU) ........................................... 31 Cập nhật hoặc khôi phục BIOS ....................................................................................................................... 35 Chẩn đoán và xử lý sự cố ..............................
1 Tính năng sản phẩm Hướng dẫn này mô tả các tính năng của máy tính tối thiểu. Để biết thêm thông tin về phần cứng và phần mềm được cài đặt trên máy tính tối thiểu này, hãy vào http://www.hp.com/go/quickspecs và tìm kiếm máy tính tối thiểu này. Có nhiều lựa chọn cho máy tính tối thiểu của bạn. Để biết thêm thông tin về một số tùy chọn có sẵn, hãy truy cập trang web HP tại http://www.hp.com và tìm kiếm máy tính tối thiểu cụ thể của bạn.
Thành phần Để biết thêm thông tin, hãy vào http://www.hp.com/go/quickspecs và tìm kiếm máy tính tối thiểu cụ thể của bạn để tìm QuickSpecs. Bảng 1-1 Thành phần 2 Thành phần Thành phần 1 Nút nguồn 9 Cổng tùy chọn. Nếu được sử dụng, có thể cung cấp các đầu nối cáp đôi đồng trục cho ăng-ten gắn ngoài hoặc cổng nối tiếp (như hình) 2 Cổng USB-A 3.1 Gen 1 10 Cổng USB-A 3.1 Gen 1 (2) 3 Cổng USB-A 3.1 Gen 2 11 Cổng USB-A 2.0 (2) 4 Cổng đối mặt downstream (DFP) USB-C 3.
Vị trí các chứng chỉ và nhãn Các chứng chỉ, nhãn theo quy định và số sê-ri được đặt dưới nắp đậy hông. Hãy chuẩn bị sẵn số sêri này khi liên hệ với dịch vụ khách hàng của HP để được hỗ trợ. CẢNH BÁO NGUY CƠ BỎNG! Để giảm khả năng bị thương tích liên quan đến nhiệt, hãy ngắt kết nối dây nguồn khỏi ổ cắm AC và để 15 phút cho các bộ phận bên trong nguội đi trước khi tháo panel tiếp cận. 1. Đặt máy tính tối thiểu xuống với bên phải ngửa lên và mặt trước có logo HP đối diện với bạn. 2.
2 Thiết lập Lắp đặt chân đế hoặc khung gắn chuẩn VESA 100 được phê duyệt QUAN TRỌNG: Trừ khi gắn máy tính tối thiểu bằng nẹp gắn chuẩn VESA® 100 được phê duyệt, máy phải được vận hành cùng với chân đế hệ thống gắn liền nhằm đảm bảo luồng không khí thích hợp xung quanh hệ thống. Bạn có thể sử dụng máy tính tối thiểu theo chiều đứng hoặc ngang với chân đế đi kèm máy tính tối thiểu. 1. Tháo hoặc gỡ bất cứ thiết bị bảo vệ nào cấm mở máy tính tối thiểu. 2.
● b. Đặt chân đế lên trên đáy của máy tính tối thiểu và căn chỉnh các vít cố định trong chân đế với các lỗ vít trên máy tính tối thiểu. c. Siết các vít cố định này thật chắc. Gắn chân đế vào bên phải của máy tính tối thiểu để sử dụng máy theo hướng ngang. CẢNH BÁO NGUY CƠ BỎNG! Để giảm nguy cơ bị thương tích cá nhân hoặc hư hỏng thiết bị do điện giật, bề mặt nóng hoặc hỏa hoạn, hãy ngắt kết nối dây nguồn khỏi ổ cắm AC và để 15 phút cho các bộ phận bên trong nguội đi trước khi tháo panel tiếp cận. a.
b. Đưa móng tay hoặc dụng cụ cùn vào khe cắm (1), sau đó nhấc nắp đậy hông (2) ra khỏi máy tính tối thiểu. GHI CHÚ: Giữ lại nắp hông đó để có thể sử dụng sau này. c. Xác định vị trí hai lỗ vít ở phía bên phải của máy tính tối thiểu. d. Đặt chân đế lên trên mặt bên của máy tính tối thiểu và căn chỉnh các vít cố định trong chân đế với các lỗ vít trên máy tính tối thiểu. e. Siết các vít cố định này thật chắc.
2. Lắp khóa cáp bảo vệ vào khe cắm, và sau đó sử dụng chìa khóa để khóa lại. GHI CHÚ: Cáp bảo vệ được thiết kế với chức năng làm công cụ ngăn chặn nhưng không thể bảo vệ máy tính tối thiểu khỏi bị sử dụng sai hoặc đánh cắp. Gắn và định hướng máy tính tối thiểu Máy tính tối thiểu này có bốn điểm gắn ở phía bên phải của thiết bị.
Hướng và vị trí đặt được hỗ trợ QUAN TRỌNG: Bạn phải tuân theo hướng dẫn chỉnh hướng được HP hỗ trợ để đảm bảo máy tính tối thiểu của bạn hoạt động bình thường. Trừ khi gắn máy tính tối thiểu bằng nẹp gắn chuẩn VESA 100 được phê duyệt, phải vận hành máy cùng với chân đế gắn liền nhằm đảm bảo luồng không khí thích hợp xung quanh hệ thống. Các máy tính tối thiểu của HP được thiết kế độc đáo để thiết lập và định hướng theo 6 vị trí khác nhau nhằm hỗ trợ mọi tình huống bố trí có thể. 8 1.
3. Horizontal Plus - đây là hướng điển hình để đặt máy tính tối thiểu trên bề mặt phẳng nằm ngang, tức là bàn làm việc, với chân đế hệ thống được gắn vào mặt bên của máy tính tối thiểu. GHI CHÚ: Chừa khoảng trống tối thiểu 2,54 cm (1 inch) nếu đặt máy tính tối thiểu dưới chân đế màn hình. 4. Horizontal Minus - đây là hướng điển hình dùng khi gắn máy tính tối thiểu bên dưới một bề mặt phẳng nằm ngang bằng cách dùng khung gắn để lắp máy tính tối thiểu vào mặt dưới của bề mặt phẳng đó, ví dụ: bàn làm việc.
5. Bezel Plus - hướng này được dùng để gắn máy tính tối thiểu trên một mặt phẳng thẳng đứng, tức là một bức tường, để các cổng ngõ vào/ngõ ra phía trước và nút nguồn hệ thống hướng lên trên. QUAN TRỌNG: Không hỗ trợ hướng Bezel Plus này khi máy tính tối thiểu được cấu hình với một Card mạng sợi quang trong khe cắm mở rộng PCIe. 6. 10 Bezel Minus - theo hướng này, máy tính tối thiểu được gắn vào bề mặt phẳng thẳng đứng để các cổng Ngõ vào/Ngõ ra phía sau hướng lên trên.
Vị trí đặt không được hỗ trợ HP không hỗ trợ các vị trí đặt sau đây cho máy tính tối thiểu: QUAN TRỌNG: Đặt máy tính tối thiểu ở vị trí không được hỗ trợ có thể dẫn đến lỗi vận hành, hư hỏng thiết bị hoặc cả hai. Máy tính tối thiểu đòi hỏi phải thông gió thích hợp để duy trì nhiệt độ vận hành. Không chặn các lỗ thông hơi. Không hỗ trợ hướng Bezel Plus này khi máy tính tối thiểu được cấu hình với một Card mạng sợi quang trong khe cắm mở rộng PCI Express.
Kết nối dây nguồn 1. Kết nối dây nguồn vào bộ đổi nguồn (1). 2. Kết nối dây nguồn vào ổ cắm điện AC (2). 3. Kết nối bộ đổi nguồn vào máy tính tối thiểu (3). Chăm sóc thông thường máy tính tối thiểu Sử dụng các thông tin sau để chăm sóc đúng cách cho máy tính tối thiểu của bạn: 12 ● Tuyệt đối không vận hành máy tính tối thiểu khi đã tháo panel I/O. ● Giữ cho máy tính tối thiểu không bị ẩm quá mức, tránh ánh nắng mặt trời trực tiếp cũng như môi trường quá nóng hay quá lạnh.
3 Thay đổi phần cứng Cảnh báo và thận trọng Trước khi thực hiện nâng cấp, đảm bảo đã đọc cẩn thận tất cả các hướng dẫn, thận trọng và cảnh báo áp dụng trong hướng dẫn này. CẢNH BÁO! Để giảm nguy cơ bị thương tích cá nhân hoặc hư hỏng thiết bị do điện giật, các bề mặt nóng hoặc lửa: Ngắt đấu nối dây nguồn khỏi ổ cắm điện AC và để các thành phần hệ thống bên trong nguội lại trước khi chạm vào chúng. Không kết nối các đầu nối dây cáp viễn thông hoặc dây cáp điện thoại vào hốc cắm card giao diện mạng (NIC).
Tháo và lắp lại panel tiếp cận Tháo panel tiếp cận CẢNH BÁO! Để giảm nguy cơ bị thương tích cá nhân hoặc hư hỏng thiết bị do điện giật, các bề mặt nóng, hoặc cháy, luôn vận hành máy tính tối thiểu với panel tiếp cận ở đúng vị trí. Ngoài việc nâng cao độ an toàn, panel tiếp cận có thể cung cấp các hướng dẫn quan trọng và thông tin nhận dạng mà có thể bị mất nếu không dùng panel tiếp cận. Không sử dụng bất kỳ panel tiếp cận nào ngoại trừ loại HP cung cấp cho máy tính tối thiểu này.
8. Nâng panel tiếp cận lên từ phía sau hệ thống và sau đó kéo panel tiếp cận về mặt sau của hệ thống để tháo panel ra. Lắp lại panel tiếp cận Để lắp lại panel tiếp cận: 1. Đặt mặt trước của panel tiếp cận lên mặt trước của khung máy và nhấn phần mép phía sau xuống cho đến khi nó khớp vào vị trí. 2. Lắp các móc ở bên phải của panel I/O phía sau (1) vào bên phải mặt sau khung máy, xoay mặt trái (2) vào khung máy, sau đó nhấn vào khung máy cho đến khi nó khóa vào vị trí.
3. Lắp lại chân đế máy tính tối thiểu. 4. Đấu nối lại dây nguồn và bật máy tính tối thiểu. 5. Khóa lại bất cứ thiết bị bảo vệ nào đã được gỡ ra khi tháo panel tiếp cận của máy tính tối thiểu. Xác định vị trí các thành phần bên trong Bảng 3-1 Các thành phần bên trong Thành phần 1 Card WLAN (ở một số model nhất định) 2 Pin 3 Mô-đun bộ nhớ flash SATA M.2 4 Mô-đun bộ nhớ flash eMMC M.
CẢNH BÁO NGUY CƠ BỎNG! Bất kể trạng thái bật nguồn, điện áp luôn có trên bo mạch hệ thống miễn là hệ thống được cắm vào ổ cắm điện AC đang hoạt động. Bạn phải ngắt kết nối dây nguồn để tránh làm hỏng các linh kiện bên trong máy tính tối thiểu. Để giảm khả năng bị thương tích liên quan đến nhiệt, hãy ngắt kết nối dây nguồn khỏi ổ cắm AC và để 15 phút cho các bộ phận bên trong nguội đi trước khi tháo panel tiếp cận. 5. Tháo chân đế hoặc phụ kiện lắp chuẩn VESA 100 khỏi máy tính tối thiểu. 6.
12. Trượt mô-đun bộ nhớ lưu trữ flash mới vào khe cắm M.2 trên bo mạch hệ thống và nhấn các đầu nối của mô-đun vào khe cắm. GHI CHÚ: Mô-đun bộ nhớ lưu trữ flash chỉ có thể được lắp đặt theo một chiều. 13. Nhấn mô-đun bộ nhớ lưu trữ flash xuống và dùng tuốc-nơ-vít để siết chặt vít và cố định mô-đun vào bo mạch hệ thống. 14. Lắp lại và gắn chốt panel tiếp cận, sau đó lắp đặt lại panel I/O phía sau. Xem Tháo và lắp lại panel tiếp cận thuộc trang 14. 15. Lắp lại chân đế máy tính tối thiểu. 16.
CẢNH BÁO NGUY CƠ BỎNG! Bất kể trạng thái bật nguồn, điện áp luôn có trên bo mạch hệ thống miễn là hệ thống được cắm vào ổ cắm điện AC đang hoạt động. Bạn phải ngắt kết nối dây nguồn để tránh làm hỏng các linh kiện bên trong máy tính tối thiểu. Để giảm khả năng bị thương tích liên quan đến nhiệt, hãy ngắt kết nối dây nguồn khỏi ổ cắm AC và để 15 phút cho các bộ phận bên trong nguội đi trước khi tháo panel tiếp cận. 5. Tháo chân đế khỏi máy tính tối thiểu. 6.
11. Lắp lại và gắn chốt panel tiếp cận, sau đó lắp đặt lại panel I/O phía sau. Xem Tháo và lắp lại panel tiếp cận thuộc trang 14. 12. Lắp lại chân đế máy tính tối thiểu. 13. Đấu nối lại dây nguồn và bật máy tính tối thiểu. 14. Khóa lại bất cứ thiết bị bảo vệ nào đã được gỡ ra khi tháo panel tiếp cận của máy tính tối thiểu. HP khuyến khích khách hàng tái chế phần cứng điện tử đã qua sử dụng, hộp mực in chính hãng của HP và pin có thể sạc lại.
9. Nhấn chốt xuống và đẩy nó sang trái để nhả card PCIe. 10. Nếu card PCIe có chiều dài đầy đủ, hãy kéo ngược lại và giữ chốt ở cuối khe cắm PCIe để nhả card đó ra. 11. Cẩn thận kéo card PCIe ra khỏi khe cắm. Có thể cần phải kéo một bên và sau đó tới bên kia để tháo card ra. 12. Nếu card PCIe mới cần có lỗ mở trong khung máy, hãy đẩy nắp đậy khe cắm mở rộng ra khỏi panel I/O phía sau. 13. Căn chỉnh các đầu nối card PCIe với khe cắm trong card nâng và mấu kim loại ở cuối card với khe cắm trong khung máy.
Gắn các khe cắm SODIMM Có hai khe cắm bộ nhớ SODIMM trên bo mạch hệ thống. Các khe cắm này được dán nhãn DIMM1 và DIMM2. Mục Mô tả Nhãn bo mạch hệ thống 1 Khe cắm SODIMM1 DIMM1 2 Khe cắm SODIMM2 DIMM2 Hệ thống hoạt động ở chế độ kênh đôi. Lắp đặt bộ nhớ SODIMM QUAN TRỌNG: Bạn phải ngắt kết nối dây nguồn và chờ khoảng 30 giây để xả điện trước khi thêm hoặc tháo mô-đun bộ nhớ.
CẢNH BÁO! Để giảm nguy cơ thương tích cá nhân bởi các bề mặt nóng, hãy để các bộ phận trong hệ thống nguội lại trước khi chạm vào chúng. 8. Xác định vị trí khoang mô-đun bộ nhớ trên bo mạch hệ thống. 9. Nếu có lắp đặt card PCIe, hãy tháo nó ra. 10. Nhấc nắp ngăn bộ nhớ ra khỏi khung máy. 11. Để tháo mô-đun bộ nhớ SODIMM, nhấn hai chốt ở mỗi bên của mô-đun SODIMM ra phía bên ngoài (1), xoay mô-đun SODIMM lên, và kéo mô-đun SODIMM ra khỏi khe cắm (2). 12.
4 Xử lý sự cố Tiện ích Computer Setup (F10), Cài đặt BIOS Tiện ích Computer Setup (F10) Sử dụng Tiện ích Computer Setup (F10) để thực hiện các mục sau: ● Thay đổi các cài đặt mặc định khi xuất xưởng. ● Cài ngày giờ hệ thống. ● Cài đặt, xem, thay đổi, hoặc xác minh cấu hình hệ thống, bao gồm các cài đặt cho bộ xử lý, đồ họa, bộ nhớ, âm thanh, lưu trữ, giao tiếp và các thiết bị đầu vào. ● Sửa đổi thứ tự khởi động của các thiết bị khởi động được như ổ đĩa thể rắn hoặc ổ đĩa flash USB.
1. Bật hoặc khởi động lại máy tính. 2. Nhấn esc hoặc F10 trong lúc thông báo “Press the ESC key for Startup Menu” (Nhấn phím ESC để vào Menu Khởi động) đang hiển thị ở cuối màn hình. Nhấn esc sẽ hiển thị menu cho phép bạn truy cập các tùy chọn khác nhau có sẵn khi khởi động. GHI CHÚ: Nếu bạn không nhấn phím esc hoặc F10 vào thời điểm thích hợp, bạn phải khởi động lại máy tính và nhấn lại esc hoặc F10 khi đèn màn hình chuyển qua màu xanh lá để truy cập vào tiện ích này.
Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–File (Tập tin) GHI CHÚ: Hỗ trợ cho các tùy chọn Computer Setup cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào cấu hình phần cứng.
Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Storage (Lưu trữ) Bảng 4-3 Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Storage (Lưu trữ) Tùy chọn Mô tả Device Configuration (Cấu hình thiết bị) Liên kết tất cả các thiết bị lưu trữ do BIOS điều khiển đã được lắp đặt. Khi chọn một thiết bị, thông tin chi tiết và các tùy chọn sẽ được hiển thị. Các tùy chọn sau có thể được trình bày: Hard Disk (Ổ đĩa cứng): Kích cỡ, model, phiên bản firmware, số sê-ri.
Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Security (Bảo mật) GHI CHÚ: Hỗ trợ cho các tùy chọn Computer Setup cụ thể có thể khác nhau tùy thuộc vào cấu hình phần cứng. Bảng 4-4 Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Security (Bảo mật) Tùy chọn Mô tả Setup Password (Mật khẩu thiết lập) Cho phép bạn cài đặt và bật một mật khẩu thiết lập (quản trị viên). Power-On Password (Mật khẩu bật nguồn) Cho phép bạn cài đặt và bật mật khẩu khi bật nguồn.
Bảng 4-4 Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Security (Bảo mật) (còn tiếp) Tùy chọn Mô tả System Ids (ID Hệ thống) Cho phép bạn cài đặt: System Security (Bảo mật hệ thống) ● Thẻ tài sản (mã nhận dạng 18-byte)—Số nhận dạng tài sản do công ty chỉ định cho máy tính đó. ● Thẻ sở hữu (mã nhận dạng 80-byte) Cung cấp các tùy chọn sau: ● Data Execution Prevention (Ngăn thực thi dữ liệu) (enable/bật hoặc disable/tắt) - Giúp ngăn chặn xâm phạm bảo mật hệ điều hành. Mặc định là bật.
Bảng 4-5 Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Power (Nguồn điện) Tùy chọn Mô tả OS Power Management (Quản lý nguồn HĐH) Runtime Power Management (Quản lý Nguồn điện thời gian chạy) (enable/bật hoặc disable/tắt)— Cho phép một số hệ điều hành nhất định giảm bớt điện áp và tần số của bộ xử lý khi tải lượng phần mềm hiện tại không yêu cầu đầy đủ năng lực của bộ xử lý. Mặc định là bật. Idle Power Savings (Extended/Normal) (Tiết kiệm điện không tải)—Mở rộng/Bình thường.
Bảng 4-6 Computer Setup (Cài đặt Máy tính)–Advanced (Nâng cao) (còn tiếp) Tùy chọn Đầu mục ● Remote Wakeup Boot Source (Nguồn khởi động đánh thức từ xa) (Ổ đĩa cứng trên máy/Máy chủ từ xa). Cho phép bạn thiết lập nguồn mà từ đó máy tính sẽ lấy tập tin khởi động khi được đánh thức từ xa. BIOS Power-On (Bật nguồn BIOS) Cho phép bạn cài đặt máy tính tự động bật vào một thời điểm bạn chỉ định. Onboard Devices (Thiết bị trên bo mạch) Cho phép bạn cài đặt tài nguyên cho hoặc tắt các thiết bị kế thừa cũ.
Bảng 4-7 Các cài đặt BIOS có thể được thay đổi trong hệ điều hành Cài đặt BIOS Giá trị mặc định Giá trị khác Language (Ngôn ngữ) Tiếng Anh Francais, Espanol, Deutsch, Italiano, Dansk, Suomi, Nederlands, Norsk, Portugues, Svenska, Japanese Set Time (Đặt giờ) 00:00 00:00:23:59 Set Day (Đặt ngày) 01/01/2011 01/01/2011 đến ngày hiện tại Default Setup (Thiết lập mặc định) Không Lưu cài đặt hiện tại làm mặc định; Khôi phục cài đặt xuất xưởng làm mặc định Apply Defaults and Exit (Áp dụng mặc định và
Bảng 4-7 Các cài đặt BIOS có thể được thay đổi trong hệ điều hành (còn tiếp) Cài đặt BIOS Giá trị mặc định Giá trị khác Cập nhật USB Type C PD FW Tắt Bật Cập nhật TPM FW Tắt Bật Data Execution Prevention (Ngăn thực thi dữ liệu) Bật Tắt Virtualization Technology (Công nghệ ảo hóa) Tắt Bật TPM Device (Thiết bị TPM) Tắt Bật TPM State (Trạng thái TPM) Bật Tắt Clear TPM (Xóa TPM) Không đặt lại Đặt lại Legacy Support (Hỗ trợ kế thừa) Bật Tắt (Lưu ý: Giá trị mặc định có thể thay đổi, tùy
Bảng 4-7 Các cài đặt BIOS có thể được thay đổi trong hệ điều hành (còn tiếp) 34 Cài đặt BIOS Giá trị mặc định Giá trị khác Bypass F1 Prompt on Configuration Changes (Bỏ qua Nhắc bấm F1 khi thay đổi cấu hình) Tắt Bật Remote Wakeup Boot Source (Nguồn khởi động đánh thức từ xa) Ổ đĩa cứng cục bộ Máy chủ từ xa Power on Sunday— Saturday (Bật nguồn vào Thứ Bảy – Chủ Nhật) Tắt Bật Power on Time (hh:mm) (Giờ bật nguồn, giờ:phút) 00:00 00:00:23:59 Serial Port A (Cổng Serial A) IO=3F8h; IRQ=4 Tắt,
Cập nhật hoặc khôi phục BIOS HP Device Manager Bạn có thể dùng HP Device Manager để cập nhật BIOS của máy tính tối thiểu. Bạn có thể sử dụng add-on BIOS tích hợp sẵn hoặc có thể dùng gói nâng cấp BIOS tiêu chuẩn cùng với một mẫu File and Registry của HP Device Manager. Để biết thêm thông tin về các mẫu File and Registry của HP Device Manager, hãy xem xét Hướng dẫn sử dụng HP Device Manager có tại www.hp.com/go/hpdm.
tự động tìm kiếm trong thư mục gốc của ổ đĩa cứng và bất cứ nguồn phương tiện USB nào một ảnh nhị phân tương thích. Sao chép tập tin nhị phân (.bin) trong thư mục DOS Flash vào thư mục gốc của thiết bị lưu trữ, rồi bật nguồn hệ thống. Sau khi tiến trình khôi phục xác định được vị trí ảnh nhị phân, nó sẽ thử quá trình khôi phục. Quá trình khôi phục tự động vẫn tiếp tục cho đến khi phục hồi thành công hoặc cập nhật được BIOS.
Để bật hoặc tắt WOL: 1. Bật hoặc khởi động lại máy tính. 2. Nhấn esc hoặc F10 trong lúc thông báo “Press the ESC key for Startup Menu” (Nhấn phím ESC để vào Menu Khởi động) đang hiển thị ở cuối màn hình. GHI CHÚ: Nếu bạn không nhấn phím esc hoặc F10 vào thời điểm thích hợp, bạn phải khởi động lại máy tính và nhấn lại esc hoặc F10 khi đèn màn hình chuyển qua màu xanh lá để truy cập vào tiện ích này. 3. Nếu bạn nhấn esc, nhấn F10 để vào Computer Setup. 4.
CẢNH BÁO NGUY CƠ BỎNG! Bất kể trạng thái bật nguồn, điện áp luôn có trên bo mạch hệ thống miễn là hệ thống được cắm vào ổ cắm điện AC đang hoạt động. Bạn phải ngắt kết nối dây nguồn để tránh làm hỏng các linh kiện bên trong máy tính tối thiểu. Để giảm khả năng bị thương tích liên quan đến nhiệt, hãy ngắt kết nối dây nguồn khỏi ổ cắm AC và để 15 phút cho các bộ phận bên trong nguội đi trước khi tháo panel tiếp cận. 5. Tháo chân đế hoặc phụ kiện lắp chuẩn VESA 100 khỏi máy tính tối thiểu. 6.
Giải thích các đèn panel mặt trước và mã âm thanh chẩn đoán POST Phần này gồm các mã đèn ở panel mặt trước cũng như mã âm thanh có thể xảy ra trước hoặc trong quá trình POST mà không nhất thiết phải có mã lỗi hoặc thông báo văn bản liên quan đến chúng. CẢNH BÁO NGUY CƠ BỎNG! Bất kể trạng thái bật nguồn, điện áp luôn có trên bo mạch hệ thống miễn là hệ thống được cắm vào ổ cắm điện AC đang hoạt động. Bạn phải ngắt kết nối dây nguồn để tránh làm hỏng các linh kiện bên trong máy tính tối thiểu.
Bảng 4-12 Giải thích các đèn panel mặt trước và mã âm thanh chẩn đoán POST (còn tiếp) Hoạt động Tiếng bíp Nguyên nhân có thể Hành động đề xuất với cụm tản nhiệt của bộ xử lý. Hãy liên hệ HP để được trợ giúp. Đèn nguồn màu đỏ nhấp nháy bốn lần, mỗi giây một lần, tiếp theo là tạm dừng hai giây. 4 Lỗi nguồn (nguồn cấp điện bị quá tải). 1. Kiểm tra xem thiết bị có đang gây ra sự cố hay không bằng cách tháo gỡ tất cả thiết bị gắn kèm. Bật máy tính lên.
Bảng 4-12 Giải thích các đèn panel mặt trước và mã âm thanh chẩn đoán POST (còn tiếp) Hoạt động Tiếng bíp Nguyên nhân có thể Hành động đề xuất 6. Thay thế máy tính. Xử lý sự cố Xử lý sự cố cơ bản Nếu máy tính tối thiểu gặp các sự cố vận hành hoặc không bật nguồn, hãy xem lại các mục sau. Bảng 4-13 Các vấn đề và giải pháp xử lý sự cố cơ bản Vấn đề Quy trình Máy tính tối thiểu đang gặp các sự cố vận hành.
Bảng 4-13 Các vấn đề và giải pháp xử lý sự cố cơ bản (còn tiếp) Vấn đề Quy trình 2. Kiểm tra xem màn hình có bình thường không bằng cách kết nối nó với máy tính đã biết vẫn hoạt động tốt và xác nhận rằng đèn phía trước chuyển sang màu xanh lá (giả sử màn hình tuân thủ chuẩn Energy Star). Nếu màn hình bị lỗi, hãy thay thế bằng một màn hình đang hoạt động tốt và lặp lại thử nghiệm. 3. Tải lại ảnh hệ thống của máy tính tối thiểu và bật màn hình một lần nữa. 4.
Nếu bạn đang chạy trong môi trường Linux, hãy tới bước 3. 2. Nếu bạn đang chạy trong môi trường Microsoft RIS PXE, hãy nhấn phím F12 để kích hoạt khởi động dịch vụ mạng ngay khi thông tin IP DHCP xuất hiện trên màn hình. Nếu máy tính tối thiểu không khởi động vào mạng, máy chủ chưa được cấu hình cho PXE. Nếu bạn bỏ lỡ tín hiệu F12, hệ thống sẽ cố gắng khởi động vào bộ nhớ flash ATA không có mặt. Thông báo trên màn hình sẽ cho biết: LỖI: Đĩa không phải đĩa hệ thống hoặc lỗi đĩa.
– Tạo ổ đĩa flash USB khởi động từ tập tin ảnh hệ thống trên bộ nhớ lưu trữ cục bộ – Sao chép tập tin ảnh hệ thống .ibr từ ổ đĩa flash USB sang bộ nhớ lưu trữ cục bộ – Khôi phục bố cục của ổ đĩa flash USB Bạn có thể dùng ổ đĩa flash USB khởi động được do HP ThinUpdate tạo ra để nạp ảnh hệ thống của máy tính tối thiểu HP vào một máy tính tối thiểu HP khác có cùng model và cùng hệ điều hành.
Các yêu cầu về bộ dây nguồn Tính năng ngõ vào dải điện áp rộng cho phép máy tính hoạt động trên bất kỳ điện áp đường dây nào từ 100 đến 120 V AC hoặc từ 220 đến 240 V AC. Bộ dây nguồn 3 lõi đi kèm với máy tính đáp ứng các yêu cầu về việc sử dụng tại quốc gia hoặc khu vực nơi mua thiết bị. Bộ dây nguồn để sử dụng ở các quốc gia hoặc khu vực khác phải đáp ứng các yêu cầu của quốc gia và khu vực nơi sử dụng máy tính đó.
Bảng 4-15 Yêu cầu dây nguồn đối với các quốc gia và khu vực cụ thể (còn tiếp) Quốc gia/khu vực Cơ quan chứng nhận Số ghi chú áp dụng Na Uy NEMKO 1 Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa CCC 4 Ả-rập Xê-út SASO 7 Singapore PSB 1 Nam Phi SABS 1 Hàn Quốc KTL 5 Thụy Điển SEMKO 1 Thụy Sĩ SEV 1 Đài Loan BSMI 6 Thái Lan TISI 1 Vương quốc Anh ASTA 1 Hoa Kỳ UL 2 1. Dây mềm phải là Loại HO5VV-F, 3 lõi, cỡ lõi 0,75mm².
Nguồn điện chính: Nguồn điện có sẵn khi máy tính tối thiểu được bật. Nguồn phụ trợ hoặc nguồn chờ: Nguồn điện có sẵn khi máy tính tối thiểu ở trạng thái tắt lúc bộ cấp nguồn được nối với một ổ cắm AC đang hoạt động. Nguồn pin: Nguồn điện từ pin đồng xu có trong các hệ thống máy tính tối thiểu. Bảng sau đây liệt kê các thiết bị bộ nhớ hiện có và loại của chúng theo mỗi model. Lưu ý rằng các hệ thống máy tính tối thiểu không sử dụng ổ đĩa cứng truyền thống có các bộ phận chuyển động.
Bảng 4-16 Các thiết bị và loại bộ nhớ khả dụng (còn tiếp) Mô tả Vị trí/Kích cỡ Nguồn điện Mất dữ liệu Nhận xét Bộ nhớ hệ thống (RAM) Khe cắm SODIMM. Tháo rời được (4 GB/8 GB/16 GB) Nguồn điện chính Nếu ngắt nguồn điện chính Chỉ hỗ trợ các trạng thái ACPI S0/S3/S5/G3 RTC (CMOS) RAM RTC RAM là Bộ nhớ RAM 256 byte trong Hệ thống trên Chip (SoC) nhúng của AMD.
Bảng 4-17 Thông số kỹ thuật (còn tiếp) Hệ mét Hệ Mỹ Nhiệt độ vận hành 10°C đến 40°C 50°F đến 104°F Nhiệt độ vận hành được mở rộng 10°C đến 55°C 50°F đến 131°F Để cho phép phạm vi nhiệt độ vận hành được mở rộng, hệ thống phải được định hướng theo chiều dọc và khe cắm PCIe phải để trống. Thông số kỹ thuật ở mực nước biển với độ cao độ giảm dần từ 1°C/300m (1,8°F/1000 foot) đến tối đa là 3 Km (10.000 foot), không có ánh sáng mặt trời trực tiếp, kéo dài.
A Phóng tĩnh điện Việc phóng tĩnh điện từ ngón tay hoặc dây dẫn khác có thể làm hỏng bo mạch hệ thống hoặc các thiết bị khác nhạy cảm với tĩnh điện. Loại hư hỏng này có thể làm giảm tuổi thọ của thiết bị. Ngăn ngừa hư hỏng do tĩnh điện Để ngăn ngừa hư hỏng do tĩnh điện, hãy tuân thủ các biện pháp phòng ngừa sau: ● Tránh tiếp xúc với tay bằng cách vận chuyển và bảo quản các sản phẩm trong hộp chứa an toàn với tĩnh điện.
B Thông tin vận chuyển Chuẩn bị vận chuyển Làm theo các đề xuất này khi chuẩn bị gửi đi máy tính tối thiểu: 1. Tắt máy tính tối thiểu và các thiết bị bên ngoài. 2. Ngắt kết nối dây nguồn khỏi ổ cắm điện AC, rồi khỏi máy tính tối thiểu. 3. Ngắt kết nối các thành phần hệ thống và các thiết bị bên ngoài khỏi nguồn điện của chúng, và sau đó ngắt khỏi máy tính tối thiểu. 4.
C Khả năng tiếp cận HP thiết kế, sản xuất và tiếp thị các sản phẩm và dịch vụ được sử dụng bởi mọi người, bao gồm những người khuyết tật, trên cơ sở độc lập hoặc với các thiết bị trợ giúp thích hợp. Các công nghệ trợ giúp được hỗ trợ Các sản phẩm HP hỗ trợ rất nhiều công nghệ trợ giúp của hệ điều hành và có thể được cấu hình hoạt động với các công nghệ trợ giúp bổ sung. Sử dụng tính năng Tìm kiếm trên thiết bị của bạn để tìm thêm thông tin về các tính năng trợ giúp.
Bảng chú dẫn B bộ nhớ gắn khe cắm 22 lắp đặt hệ thống 21 thông số kỹ thuật 21 bộ nhớ flash, tháo ra 51 BIOS cập nhật 35 chẩn đoán và xử lý sự cố 36 chuẩn bị vận chuyển 51 C card PCIe dạng thấp, lắp đặt 20 các công nghệ trợ giúp được hỗ trợ 52 các kiểm tra chẩn đoán khi bật nguồn 38 các phương pháp nối đất 50 các thành phần bên trong 16 các vị trí đặt không được hỗ trợ trong ngăn kéo 11 dưới màn hình 11 các yêu cầu về bộ dây nguồn 45 cảnh báo bỏng 13, 23 chân nối đất 13 giật điện 13, 14, 18 hốc cắm NIC 13
Tiện ích Computer Setup (F10) 24 Tiện ích HP BIOS Configuration Utility (HPBCU) 31 Tuyên bố về Tính không ổn định 46 TH thay đổi cài đặt BIOS 31 thay thế pin 18 thành phần 2 bên trong 16 tháo ra bộ nhớ flash 51 ổ đĩa cứng thể rắn 51 panel tiếp cận 14 pin 18 SSD 51 thận trọng cố định dây cáp điện 12 gắn chân đế 4 giật điện 13, 14, 20, 22 hướng máy tính tối thiểu 8 lắp đặt bộ nhớ SODIMM 22 tháo pin 18 thông gió 11 tĩnh điện 13 vị trí đặt máy tính tối thiểu 11 thông số độ ẩm 49 thông số độ ẩm tương đối 49 thôn