Hướng dẫn Sử dụng HP OfficeJet Pro 9010 series
Các thông báo của HP company THÔNG TIN TRONG VĂN BẢN NÀY CÓ THỂ THAY ĐỔI MÀ KHÔNG CẦN THÔNG BÁO TRƯỚC. BẢO LƯU MỌI QUYỀN. NGHIÊM CẤM SAO CHÉP, CHỈNH SỬA HOẶC BIÊN DỊCH TÀI LIỆU NÀY MÀ KHÔNG CÓ VĂN BẢN CHẤP THUẬN TRƯỚC CỦA HP, TRỪ KHI LUẬT BẢN QUYỀN CHO PHÉP. CHỈ BẢO HÀNH CHO CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA HP ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TUYÊN BỐ BẢO HÀNH NHANH KÈM THEO CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ ĐÓ. KHÔNG CÓ ĐIỀU KHOẢN NÀO TRONG TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC HIỂU LÀ CẤU THÀNH BẢO HÀNH BỔ SUNG.
Mục lục 1 Bắt đầu ........................................................................................................................................................ 1 Khả năng truy cập ............................................................................................................................................... 2 HP EcoSolutions (HP và Môi trường) ............................................................................................................... 3 Hiểu các bộ phận máy in .
Thiết lập số liên hệ trong danh bạ điện thoại ................................................................................................ 81 Thay đổi cài đặt fax .......................................................................................................................................... 84 Các dịch vụ fax và điện thoại số .....................................................................................................................
Bảo trì máy in ................................................................................................................................................... 188 Khôi phục mặc định và thiết lập ban đầu của nhà máy ............................................................................ 192 Bộ phận hỗ trợ của HP ................................................................................................................................... 194 10 Thông tin kỹ thuật ................................
vi VIWW
1 Bắt đầu Hướng dẫn này cung cấp chi tiết về cách thức sử dụng máy in và cách giải quyết các vấn đề.
Khả năng truy cập Máy in cung cấp nhiều tính năng cho phép người khuyết tật cũng có thể truy cập được. ● Thị giác Phần mềm HP giúp người dùng bị khiếm thị hoặc thị lực kém có thể truy cập được bằng cách sử dụng các tùy chọn và tính năng khả năng truy cập của hệ điều hành. Phần mềm còn hỗ trợ cả công nghệ khuyết trợ tối đa chẳng hạn như trình đọc màn hình, trình đọc chữ nổi Braille và các ứng dụng chuyển giọng nói thành văn bản.
HP EcoSolutions (HP và Môi trường) HP cam kết giúp bạn tối ưu hóa tác động môi trường của bạn và trao cho bạn công cụ để in một cách có trách nhiệm —tại nhà hoặc ở văn phòng. Để biết thêm thông tin chi tiết về các hướng dẫn môi trường mà HP tuân theo trong quá trình sản xuất, xem Chương trình quản lý sản phẩm môi trường. Để biết thêm thông tin về các sáng kiến môi trường của HP, truy cập www.hp.com/ecosolutions.
1. Từ bảng điều khiển máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, chạm vào . 2. Chạm vào Schedule On/Off (Hẹn giờ Bật/Tắt). 3. Chạm vào nút bật/tắt bên cạnh Schecule On (Bật theo Lịch trình) hoặc Schecule Off (Tắt theo lịch trình) để bật. 4. Chạm vào tùy chọn thời gian, và sau đó thực hiện theo các thông báo trên màn hình để đặt ngày và thời gian tắt và bật máy in.
Để bật Chế độ Im lặng trong khi máy in đang in 1. Từ bảng điều khiển máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó chọn công việc in hiện tại đang tiến hành. 2. Trên màn hình in, chạm (Chế độ Im lặng) để bật nó lên. GHI CHÚ: Chế độ Im lặng được bật chỉ sau khi trang hiện tại đã được in và chỉ được sử dụng cho công việc in hiện tại. Để bật hoặc tắt Chế độ Im lặng từ phần mềm máy in (Windows) 1. Mở phần mềm máy in HP.
Hiểu các bộ phận máy in Phần này chứa các chủ đề sau: ● Mặt trên cùng và trước ● Khu vực vật tư in ● Mặt sau Mặt trên cùng và trước 6 1 Khay nạp tài liệu 2 Thanh dẫn chiều rộng giấy của khay nạp tài liệu 3 Khay nạp tài liệu 4 Phần mở rộng giấy ra của khay nạp tài liệu 5 Nắp máy quét 6 Kính máy quét 7 Khay giấy ra 8 Phần mở rộng khay giấy ra 9 Khay nạp giấy vào 10 Nút Nguồn 11 Cổng USB phía trước 12 Cửa trước 13 Màn hình bảng điều khiển Chương 1 Bắt đầu VIWW
Khu vực vật tư in 1 Cửa tháo lắp hộp mực 2 Cửa trước 3 Đầu in 4 Hộp mực GHI CHÚ: Hộp mực phải được giữ trong máy in để ngăn các vấn đề về chất lượng in có thể xảy ra hoặc hư hỏng đầu in. Tránh tháo vật tư trong khoảng thời gian kéo dài. Không tắt máy in nếu thiếu hộp mực.
8 3 Cổng USB phía sau 4 Cổng kết nối mạng Ethernet 5 Đầu vào dòng điện Chương 1 Bắt đầu VIWW
Sử dụng bảng điều khiển của máy in Phần này chứa các chủ đề sau: ● Nâng bảng điều khiển ● Tổng quan về nút và đèn ● Các nút chức năng ● Các biểu tượng bảng điều khiển ● Thay đổi các cài đặt máy in Nâng bảng điều khiển Bạn có thể di chuyển bảng điều khiển để dễ sử dụng hơn. ● Nhấn phần phía trên của bảng điều khiển để nâng. GHI CHÚ: Đưa bảng điều khiển trở lại vị trí ban đầu bằng cách nhấn mặt dưới xuống cho đến khi nó trở lại vị trí.
Nhãn Tên và Mô tả 1 Đèn không dây: Cho biết trạng thái kết nối không dây của máy in. ● Đèn xanh liên tục chỉ ra rằng kết nối không dây đã được thiết lập và bạn có thể in. ● Đèn nhấp nháy chậm có tạm dừng rõ ràng cho biết chế độ không dây đã bật nhưng chưa được cấu hình. Để kết nối máy in của bạn, xem Cài đặt máy in cho truyền thông không dây ● Đèn nhấp nháy chậm chỉ ra rằng đã chế độ không dây đã bật, nhưng máy in chưa được kết nối mạng. Đảm bảo rằng máy in của bạn trong phạm vi tín hiệu không dây.
Nút chức năng Mục đích Fax Cài đặt fax, gửi fax, hoặc in lại fax đã nhận. Apps (Ứng dụng) Truy cập các ứng dụng dành cho máy in của bạn. Các biểu tượng bảng điều khiển Bảng điều khiển trên bảng điều khiển máy in cho phép bạn truy cập các biểu tượng trên màn hình, kiểm tra trạng thái của máy in hoặc điều chỉnh và quản lý các tác vụ của máy in hiện tại và đã lên lịch. Để mở Bảng điều khiển, chạm hoặc vuốt xuống tab bảng điều khiển.
Thay đổi các cài đặt máy in Sử dụng bảng điều khiển để thay đổi các chức năng và cài đặt của máy in, các báo cáo in, hoặc nhận hỗ trợ cho máy in. CHỈ DẪN: Nếu máy in được kết nối với máy tính, bạn có thể thay đổi cài đặt máy in bằng cách sử dụng các công cụ quản lý máy in trong phần mềm. Để biết thêm thông tin về các công cụ này, xem Các công cụ quản lý máy in. Để thay đổi cài đặt cho một chức năng Màn hình hiển thị Home (Trang chủ) của màn hình bảng điều khiển hiển thị các chức năng sẵn có cho máy in.
HP Digital Solutions (Các Giải pháp Kỹ thuật số HP) Máy in bao gồm một loạt các giải pháp kỹ thuật số có thể giúp bạn đơn giản hóa và sắp xếp công việc của mình.
Các yêu cầu Trước khi bạn cài đặt HP Digital Solutions (các Giải pháp Kỹ thuật số HP), đảm bảo bạn có như sau: Dành cho tất cả các Giải pháp Kỹ thuật số HP ● Kết nối mạng Kết nối máy in sử dụng kết nối không dây hoặc cáp Ethernet. GHI CHÚ: Nếu máy in được kết nối sử dụng cáp USB, bạn có thể chụp quét tài liệu vào một máy tính hoặc đính kèm các bản chụp quét vào một thông báo email sử dụng phần mềm HP. Để biết thêm thông tin, xem Chụp quét. Bạn có thể nhận fax vào máy tính của mình sử dụng HP Digital Fax.
Nếu bạn đang cài đặt Scan to Email (Chụp quét gửi Email) hoặc Fax to Email (Fax gửi Email) trên một máy tính chạy Windows, thuật sĩ cài đặt có thể tự động phát hiện các thiết lập email cho các ứng dụng email sau: ● Microsoft Outlook 2007–2016 (Windows 7, Windows 8/8.
Để cài đặt Scan to Network Folder (Chụp quét vào Thư mục Mạng) từ phần mềm máy in (Windows) 1. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). 2. Nhấp vào Scan (Chụp quét) dưới Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) , và sau đó nhấp vào Scan to Network Folder Wizard (Thuật sĩ Chụp quét vào Thư mục Mạng). GHI CHÚ: Nếu không có tùy chọn Scan to Network Folder Wizard (Thuật sĩ Scan vào Thư mục Mạng), hãy sử dụng embedded web server (EWS) để cài đặt Scan vào Thư mục Mạng.
Bước 1: Thiết lập các hồ sơ email gửi đi Để thiết lập hồ sơ email gửi đi được máy in sử dụng, hoàn tất các bước sau đây cho hệ điều hành của bạn. Để thiết lập hồ sơ email gửi đi từ phần mềm máy in (Windows) 1. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). 2. Nhấp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) , và sau đó nhấp vào Scan (Chụp quét) . 3.
GHI CHÚ: Tên liên hệ xuất hiện trên màn hình bảng điều khiển của máy in và trong ứng dụng email của bạn. Bước 3: Cấu hình các tùy chọn email khác Để cấu hình các tùy chọn email khác (chẳng hạn như cấu hình CHỦ ĐỀ và nội dung chính mặc định được đưa vào tất cả các thông báo email được gửi từ máy in, cũng như các thiết lập chụp quét được sử dụng khi gửi email từ máy in), hãy hoàn thành các bước sau đây: 1. Mở Embedded Web Server (EWS). Để biết thêm thông tin, xem Embedded web server. 2.
3. Nhấp vào Set up (Cài đặt) từ Digital Fax to Network Folder Status (Trạng thái Fax Kỹ thuật số vào Thư mục Mạng) hoặc Digital Fax to Email Status (Trạng thái Fax Kỹ thuật số vào Email), và sau đó làm theo các chỉ dẫn trên màn hình. 4. Sau khi bạn đã nhập thông tin bắt buộc, nhấp vào Save and Test (Lưu và Chạy thử) để đảm bảo cấu hình đang hoạt động chính xác. Sử dụng các Giải pháp Kỹ thuật số HP Để sử dụng các Giải pháp Kỹ thuật số HP có sẵn với máy in, thực hiện theo các chỉ dẫn thích hợp.
GHI CHÚ: Kết nối có thể mất chút thời gian, tùy thuộc vào lưu lượng mạng và tốc độ kết nối. Sử dụng HP Digital Fax (Fax Kỹ thuật số HP) Sau khi bạn cài đặt HP Digital Fax, bất kỳ bản fax đen trắng nào mà bạn nhận in, theo mặc định, và sau đó được lưu vào đích được chỉ định—hoặc thư mục mạng hoặc địa chỉ email mà bạn đã chỉ định. 20 ● Nếu bạn đang sử dụng Fax to Network Folder (Fax vào Thư mục Mạng), quá trình này xảy ra ở chế độ nền.
Điều cơ bản về giấy Máy in được thiết kế để hoạt động tốt với hầu hết các loại giấy văn phòng. Tốt nhất là nên thử nhiều loại giấy in trước khi mua số lượng lớn. Sử dụng giấy HP để có chất lượng in tối ưu. Hay truy cập trang web HP tại www.hp.com để biết thêm thông tin về giấy HP. HP khuyến cáo sử dụng giấy thường với logo ColorLok để in các tài liệu hàng ngày.
được hình ảnh sắc nét khi bạn sử dụng giấy này với bất kỳ máy in phun nào. Nó có sẵn ở bề mặt hoàn thiện bóng với nhiều kích cỡ, bao gồm A4, 8,5 x 11 inch, 5 x 7 inch và 4 x 6 inch (10 x 15 cm). Loại giấy này không có axit để các tài liệu bền hơn. Tài liệu kinh doanh ● Giấy Thuyết trình Cao cấp HP 120g Mờ hoặc Giấy Chuyên nghiệp HP 120 Mờ Loại giấy này là giấy mờ hai mặt nặng hoàn hảo dùng cho tài liệu thuyết trình, các đề xuất, báo cáo và các bản tin. Trọng lượng giấy nặng tạo bề mặt và cảm nhận ấn tượng.
Để đặt mua giấy HP và các vật liệu khác, vào www.hp.com . Tại thời điểm này, một số phần của trang web HP chỉ có bằng tiếng Anh. HP khuyến nghị giấy thường có logo ColorLok để in và sao chép tài liệu hàng ngày. Tất cả giấy có logo ColorLok được kiểm tra độc lập để đáp ứng các tiêu chuẩn cao về độ tin cậy và chất lượng in và cho ra tài liệu có màu sắc nét sống động, màu đen đậm hơn và thời gian khô nhanh hơn các loại giấy thường thông thường.
Nạp giấy Để nạp giấy tiêu chuẩn 1. Kéo khay nạp giấy ra. GHI CHÚ: Nếu có giấy khác trong khay nạp giấy, hãy lấy giấy đó ra trước khi nạp một loại giấy hoặc kích cỡ giấy khác vào. 2. 24 Trượt các thanh dẫn chiều rộng giấy về các cạnh của khay nạp giấy.
3. Chèn giấy theo hướng dọc và mặt cần in hướng xuống dưới. Đảm bảo chồng giấy được căn chỉnh thẳng hàng với các đường cỡ giấy phù hợp trước khay giấy. Ngoài ra, đảm bảo chồng giấy không vượt quá chiều cao chồng giấy được đánh dấu ở cạnh trái của khay. GHI CHÚ: 4. VIWW Không nạp giấy trong khi máy in đang in. Điều chỉnh các thanh dẫn chiều rộng giấy cho đến khi chúng chạm vào các cạnh trái và phải của chồng giấy.
5. Lắp lại khay nạp giấy vào vào máy in. 6. Kéo phần mở rộng khay giấy ra ra ngoài như hình minh họa. Để nạp giấy hợp lệ 1. Kéo khay nạp giấy ra. GHI CHÚ: Nếu có giấy khác trong khay nạp giấy, hãy lấy giấy đó ra trước khi nạp một loại giấy hoặc kích cỡ giấy khác vào.
VIWW 2. Trượt các thanh dẫn chiều rộng giấy về các cạnh của khay nạp giấy. 3. Nhấn nút ở gần bên trái phía trước khay để mở rộng khay nạp.
4. Chèn giấy theo hướng dọc và mặt cần in hướng xuống dưới. Đảm bảo chồng giấy được căn chỉnh thẳng hàng với các đường cỡ giấy phù hợp trước khay giấy. Ngoài ra, đảm bảo chồng giấy không vượt quá chiều cao chồng giấy được đánh dấu ở cạnh trái của khay. GHI CHÚ: 5. 28 Không nạp giấy trong khi máy in đang in. Điều chỉnh các thanh dẫn chiều rộng giấy cho đến khi chúng chạm vào các cạnh trái và phải của chồng giấy.
6. Lắp lại khay nạp giấy vào vào máy in. GHI CHÚ: Khi bạn lắp khay nạp giấy vào, phần mở rộng khay nạp giấy vào vẫn ở bên ngoài máy in. Đây là kết quả dự kiến. 7. Kéo phần mở rộng khay giấy ra ra ngoài như hình minh họa. Để nạp phong bì 1. Kéo khay nạp giấy ra. GHI CHÚ: Nếu có giấy khác trong khay nạp giấy, hãy lấy giấy đó ra trước khi nạp một loại giấy hoặc kích cỡ giấy khác vào.
2. Trượt các thanh dẫn chiều rộng giấy về các cạnh của khay nạp giấy. 3. Chèn phong bì theo hướng dọc và mặt cần in hướng xuống dưới. Đảm bảo chồng giấy được căn chỉnh thẳng hàng với các đường cỡ giấy phù hợp trước khay giấy. Ngoài ra, đảm bảo chồng giấy không vượt quá chiều cao chồng giấy được đánh dấu ở cạnh trái của khay. GHI CHÚ: 30 Chương 1 Bắt đầu Không nạp giấy trong khi máy in đang in.
4. Điều chỉnh các thanh dẫn chiều rộng giấy cho đến khi chúng chạm vào các cạnh trái và phải của chồng giấy. 5. Lắp lại khay nạp giấy vào vào máy in. 6. Kéo phần mở rộng khay giấy ra ra ngoài như hình minh họa. Để nạp thẻ và giấy ảnh 1. Kéo khay nạp giấy ra. GHI CHÚ: Nếu có giấy khác trong khay nạp giấy, hãy lấy giấy đó ra trước khi nạp một loại giấy hoặc kích cỡ giấy khác vào.
2. 32 Trượt các thanh dẫn chiều rộng giấy về các cạnh của khay nạp giấy.
3. Chèn thẻ hoặc giấy ảnh theo hướng dọc và mặt cần in hướng xuống dưới. Đảm bảo chồng giấy được căn chỉnh thẳng hàng với các đường cỡ giấy phù hợp trước khay giấy. Ngoài ra, đảm bảo chồng giấy không vượt quá chiều cao chồng giấy được đánh dấu ở cạnh trái của khay. GHI CHÚ: 4. VIWW Không nạp giấy trong khi máy in đang in. Điều chỉnh các thanh dẫn chiều rộng giấy cho đến khi chúng chạm vào các cạnh trái và phải của chồng giấy.
34 5. Lắp lại khay nạp giấy vào vào máy in. 6. Kéo phần mở rộng khay giấy ra ra ngoài như hình minh họa.
Nạp tài liệu gốc trên kính máy quét Bạn có thể sao chép, chụp quét hoặc fax tài liệu gốc bằng cách nạp chúng trên kính máy quét. GHI CHÚ: Máy quét có thể không hoạt động chính xác nếu kính máy quét và lớp lót của nắp không sạch. Để biết thêm thông tin, xem Bảo trì máy in. GHI CHÚ: Lấy tất cả các tài liệu gốc ra khỏi khay nạp tài liệu trước khi nâng nắp trên máy in. Để nạp tài liệu gốc trên kính máy quét 1. VIWW Nhấc nắp máy quét.
2. Nạp mặt in gốc của bạn hướng xuống và căn thẳng hàng với vạch đánh dấu ở góc phía sau bên trái của kính. CHỈ DẪN: Để được hỗ trợ thêm về nạp tài liệu gốc, tham khảo các hướng dẫn in dọc cạnh của kính máy quét. 3. 36 Đóng nắp.
Nạp tài liệu gốc vào khay nạp tài liệu Bạn có thể sao chép, chụp quét hoặc fax một tài liệu bằng cách đặt nó vào trong khay nạp tài liệu. THẬN TRỌNG: Không nạp ảnh vào khay nạp tài liệu, điều này có thể làm hỏng ảnh của bạn. Chỉ sử dụng giấy được khay nạp tài liệu hỗ trợ. GHI CHÚ: Một số tính năng, như tính năng sao chép Fit to Page (Vừa Trang) , không hoạt động khi bạn nạp các tài liệu gốc vào khay nạp tài liệu. Đối với các tính năng để hoạt động, nạp các tài liệu gốc trên kính máy quét.
Cập nhật máy in Theo mặc định, nếu máy in được kết nối với mạng và Dịch vụ Web đã được kích hoạt, máy in sẽ tự động kiểm tra bản cập nhật. Để cập nhật máy in bằng cách sử dụng bảng điều khiển máy in 1. Từ phía trên cùng của màn hình, chạm hoặc vuốt xuống tab để mở Bảng điều khiển, chạm ( Setup (Cài đặt) ) 2. Chạm Printer Maintenance (Bảo trì Máy in) . 3. Chạm Update the Printer (Cập nhật Máy in) . 4. Chạm vào Check for Printer Update Now (Kiểm tra Cập nhật Máy in Ngay bây giờ).
Mở phần mềm máy in HP (Windows) Sau khi cài đặt phần mềm máy in HP, tùy thuộc vào hệ điều hành của bạn, thực hiện một trong các điều sau: ● Windows 10: Từ màn hình máy tính, nhấp vào Start (Bắt đầu), chọn HP từ danh sách ứng dụng, rồi chọn biểu tượng có tên máy in. ● Windows 8.1: Nhấp vào mũi tên đi xuống ở góc trái bên dưới màn hình Khởi động, sau đó chọn tên máy in.
Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố từ thiết bị chạy iOS, Android hoặc Windows 10 HP Smart (trước đây có tên là HP All-in-One Printer Remote) giúp bạn thiết lập, scan, in, chia sẻ và quản lý máy in HP của bạn. Bạn có thể chia sẻ tài liệu và hình ảnh qua email, tin nhắn văn bản và các dịch vụ mạng xã hội cũng như đám mây phổ biến (chẳng hạn như iCloud, Google Drive, Dropbox và Facebook). Bạn còn có thể thiết lập các máy in HP mới cũng như giám sát và đặt hàng mực in.
Tắt máy in Nhấn (nút Power (Nguồn điện)) để tắt máy in. Chờ cho đến khi đèn nguồn tắt trước khi rút dây nguồn hoặc tắt bảng điện. THẬN TRỌNG: Nếu bạn tắt máy in không đúng cách, hộp mực in có thể không quay trở lại đúng vị trí, điều này gây ra các vấn đề với hộp mực và các vấn đề chất lượng in.
2 In Hầu hết các cài đặt in được tự động xử lý bằng ứng dụng phần mềm. Thay đổi cài đặt thủ công chỉ khi bạn muốn thay đổi chất lượng in, in trên các loại giấy cụ thể hoặc sử dụng các tính năng đặc biệt.
In bằng máy tính ● Tài liệu in ● In tập quảng cáo ● In trên phong bì ● In ảnh ● In giấy có kích cỡ tùy chỉnh hoặc đặc biệt ● In cả hai mặt (kép) ● In bằng máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Mac GHI CHÚ: Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng HP Smart để in từ thiết bị di động. Để biết thêm thông tin, xem In sử dụng ứng dụng HP Smart. Tài liệu in Để in tài liệu (Windows) 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 3.
6. Nhấp vào OK để đóng hộp thoại Properties (Đặc tính). 7. Nhấp vào Print (In) hoặc OK để bắt đầu in. In tập quảng cáo Để in tập quảng cáo (Windows) 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Từ menu File (Tập tin) trong ứng dụng phần mềm của bạn, nhấp vào Print (In) . 3. Đảm bảo đã chọn máy in. 4. Để thay đổi cài đặt, nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính) .
GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về in trên phong bì, xe tài liệu đi kèm với chương trình phần mềm mà bạn đang sử dụng. Để in phong bì (Windows) 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Trên menu File (Tập tin) trong phần mềm của bạn, nhấp vào Print (In). 3. Đảm bảo đã chọn máy in. 4. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
Để in ảnh từ máy tính (Windows) 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 3. Đảm bảo đã chọn máy in. 4. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính). Phụ thuộc vào ứng dụng phần phềm của bạn, nút này có thể được gọi là Properties (Đặc tính), Options (Tùy chọn), Printer Setup (Cài đặt Máy in), Printer Properties (Đặc tính Máy in), Printer (Máy in), hoặcPreferences (Ưu tiên). 5. Chọn các tùy chọn phù hợp.
cứng và Âm thanh). Chọn tên máy in và bấm Print server properties (Thuộc tính hệ phục vụ in). ● Windows 8.1 và Windows 8: Đặt con trỏ hoặc nhấn vào góc phía trên bên phải màn hình để mở thanh Charms, nhấp vào biểu tượng Settings (Cài đặt), nhấp hoặc nhấn vào Control Panel (Pa-nen Điều khiển), và sau đó nhấp hoặc nhấn vào View devices and printers (Xem thiết bị và máy in). Nhấp hoặc nhấn vào tên máy in, và sau đó nhấp hoặc nhấn Print server properties (In các đặc tính máy chủ).
In cả hai mặt (kép) Để in hai mặt của trang (Windows) 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 3. Đảm bảo đã chọn máy in. 4. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính). Phụ thuộc vào ứng dụng phần phềm của bạn, nút này có thể được gọi là Properties (Đặc tính), Options (Tùy chọn), Printer Setup (Cài đặt Máy in), Printer Properties (Đặc tính Máy in), Printer (Máy in), hoặcPreferences (Ưu tiên).
Máy in được kết nối với mạng Nếu máy in của bạn đã được cài đặt và kết nối với mạng không dây, bạn có thể bật tính năng in từ máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Mac bằng menu System Preferences (Ưu tiên Hệ thống). 1. Mở System Preferences (Ưu tiên Hệ thống) và chọn Printers and Scanners (Máy in và Máy quét). 2. Nhấp vào Add + (Thêm +) để cài đặt máy in trên thiết bị Mac của bạn. Chọn máy in của bạn trong danh sách máy in mạng được hiển thị, sau đó nhấp vào Add (Thêm).
In sử dụng ứng dụng HP Smart Phần này chứa hướng dẫn cơ bản về cách sử dụng ứng dụng HP Smart để in từ thiết bị chạy Android, iOS hoặc Windows 10. Để biết thêm thông tin về việc sử dụng ứng dụng HP Smart, truy cập: ● iOS/Android: www.hp.com/go/hpsmart-help ● Windows: www.hp.com/go/hpsmartwin-help Để in từ thiết bị chạy Windows 10 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Mở HP Smart.
In với các thiết bị di động In từ các thiết bị di động Bạn có thể in các tài liệu và ảnh trực tiếp từ các thiết bị di động của bạn, bao gồm iOS, Android, Windows Mobile, Chromebook và Amazon Kindle. GHI CHÚ: Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng HP Smart để in từ thiết bị di động. Để biết thêm thông tin, xem In sử dụng ứng dụng HP Smart. 1. Đảm bảo rằng máy in được kết nối với cùng mạng của thiết bị di động. 2.
Lời khuyên để in thành công Để in thành công, các hộp mực HP cần hoạt động đúng cách với đủ mực, giấy cần được nạp đúng cách và máy in phải có thiết lập phù hợp. ● Lời khuyên về mực in ● Lời khuyên nạp giấy ● Lời khuyên thiết lập máy in Lời khuyên về mực in Sau đây là các mẹo dùng mực để in thành công: ● Nếu chất lượng in không chấp nhận được, xem Các vấn đề về in để biết thêm thông tin. ● Sử dụng các Hộp mực HP gốc.
● Đảm bảo rằng giấy được nạp vào khay nạp giấy vào nằm phẳng và các cạnh không bị uốn cong hoặc rách. ● Điều chỉnh các thanh dẫn chiều rộng giấy trong khay nạp giấy vào vừa khít với tất cả giấy. Đảm bảo rằng các thanh dẫn không làm cong giấy trong khay. Lời khuyên thiết lập máy in Các cài đặt phần mềm được chọn trong trình điều khiển máy in chỉ áp dụng cho việc in, các cài đặt phần mềm đó không áp dụng cho sao chép hoặc chụp quét. Bạn có thể in tài liệu ở cả hai mặt của tờ giấy.
– 54 Chương 2 In ○ Flip on Long Edge (Lật theo Cạnh Dài): Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn lật trang theo cạnh dài của giấy khi in trên cả hai mặt giấy. ○ Flip on Short Edge (Lật theo Cạnh Ngắn): Chọn tùy chọn này nếu bạn muốn lật trang theo cạnh ngắn của giấy khi in trên cả hai mặt giấy. Pages per Sheet (Số trang trên mỗi tờ): Giúp bạn xác định thứ tự các trang nếu bạn in tài liệu với nhiều hơn hai trang mỗi tờ.
3 VIWW Sao chép và chụp quét ● Sao chép ● Chụp quét ● Lời khuyên để sao chép và chụp quét thành công 55
Sao chép Để sao chép tài liệu hoặc thẻ ID 1. Đảm bảo bạn đã nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp giấy. 2. Đặt mặt in bản gốc của quý vị hướng xuống trên kính máy quét hoặc mặt in hướng lên trong khay nạp tài liệu. 3. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Copy (Sao chép) . 4. Chọn Tài liệu (Tài liệu) hoặc ID Card (Thẻ ID) . 5. Nhập số bản cần in bằng cách sử dụng bàn phím hoặc thực hiện thay đổi đối với các thiết lập khác.
Chụp quét Bạn có thể chụp quét tài liệu, hình ảnh, và các loại giấy tờ khác, và gửi đến nhiều điểm đến, chẳng hạn như đến máy tính hoặc người nhận trên email. Khi chụp quét tài liệu bằng phần mềm máy in HP, bạn có thể chụp quét sang một định dạng mà có thể tìm kiếm và chỉnh sửa. Khi chụp quét một bản gốc không có viền, sử dụng kính máy quét và không dùng khay nạp tài liệu. GHI CHÚ: Một số chức năng chụp quét chỉ có sẵn sau khi bạn đã cài đặt phần mềm máy in HP.
Nếu bạn đang sử dụng kết nối mạng, làm theo những hướng dẫn này nếu tính năng này đã bị vô hiệu hóa, và bạn muốn kích hoạt lại nó. 1. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). 2. Nhấp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) , và sau đó nhấp vào Scan (Chụp quét) . 3. Chọn Manage Scan to Computer (Quản lý Chụp quét sang Máy tính). 4. Nhấp vào Enable (Kích hoạt). Để chụp quét một tài liệu hoặc hình ảnh vào một tập tin (Windows) 1.
Để chụp quét một tài liệu gốc sang thiết bị nhớ từ bảng điều khiển của máy in 1. Nạp mặt in bản gốc của quý vị hướng xuống trên kính máy quét hoặc mặt in hướng lên trong khay nạp tài liệu. 2. Lắp ổ đĩa USB flash. 3. Chạm vào Scan (Chụp quét) , và sau đó chọn Memory Device (Thiết bị Nhớ). 4. Thực hiện thay đổi để quét tùy chọn, nếu cần thiết. 5. Chạm vào Start Scan (Bắt đầu Chụp quét) .
3. Xác nhận tài khoản email mà bạn muốn sử dụng và chạm vào Continue (Tiếp tục). Nếu bạn muốn thay đổi tài khoản email, chạm vào và sau đó chạm vào Continue (Tiếp tục). 4. , chọn tài khoản email bạn muốn sử dụng, Nhập địa chỉ email của người nhận vào trường To (Đến). Hoặc chạm vào tục). , chọn tài khoản email bạn muốn gửi tới, và sau đó chạm vào Continue (Tiếp 5. Nhập tiêu đề email vào trường Subject (Tiêu đề). 6. Chạm vào nếu bạn muốn xem trước ảnh hoặc tài liệu được scan.
10. Đối với ảnh, chọn các cài đặt chụp quét, và chạm Continue (Tiếp tục). Đối với tài liệu, tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo. 11. Xác nhận thông tin email, và chạm vào Continue (Tiếp tục). 12. Chạm Scan to Email (Chụp quét và tự động gửi email). 13. Chạm OK khi chụp quét hoàn thành, và sau đó chạm Yes (Có) để gửi email khác, hoặc No (Không) để kết thúc. Chụp quét tài liệu hoặc hình ảnh để tự động gửi email Bạn có thể chụp quét và tự động gửi email từ bảng điều khiển hoặc phần mềm máy in HP.
4. Nhấp vào Scan a Document or Photo (Quét Tài liệu hoặc Hình ảnh) . 5. Lựa chọn loại chụp quét mà bạn muốn, và sau đó nhấp vào Scan (Chụp quét) . Chọn Email as PDF (Gửi email dưới dạng PDF) hoặc Email as JPEG (Gửi email dưới dạng JPEG) để mở phần mềm email của bạn có tập tin được chụp quét là tập tin đính kèm. GHI CHÚ: Màn hình ban đầu cho phép bạn xem xét và sửa đổi các thiết lập cơ bản.
Scan từ thiết bị chạy Windows 10 Để scan tài liệu hoặc ảnh bằng máy quét của máy in 1. Nạp mặt in ban đầu hướng lên trên vào khay nạp tài liệu, hoặc nạp mặt in ban đầu hướng xuống dưới vào góc trước bên phải của kính máy quét. 2. Mở HP Smart. Để biết thêm thông tin, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố từ thiết bị chạy iOS, Android hoặc Windows 10. 3. Chọn Scan (Chụp quét) và sau đó chọn Scanner (Máy quét). 4.
Để chỉnh sửa ảnh hoặc tài liệu được scan trước đó HP Smart cung cấp các công cụ chỉnh sửa, chẳng hạn như cắt hoặc xoay, để bạn có thể sử dụng để điều chỉnh ảnh hoặc tài liệu được scan trước đó trên thiết bị của bạn. 1. Mở HP Smart. Để biết thêm thông tin, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố từ thiết bị chạy iOS, Android hoặc Windows 10. 2. Chọn Scan (Chụp quét) và sau đó chọn Import (Nhập). 3. Chọn tài liệu hoặc ảnh mà bạn muốn điều chỉnh và sau đó nhấp hoặc chạm vào Open (Mở).
Để bật Webscan 1. Mở embedded web server. Để biết thêm thông tin, xem Embedded web server. 2. Nhấp vào tab Settings (Thiết lập) . 3. Trong mục Security (Bảo mật), nhấp vào Administrator Settings (Thiết lập Quản trị viên). 4. Chọn Webscan from EWS (Webscan từ EWS) để bật Webscan. 5. Nhấp vào Apply (Áp dụng). Để chụp quét bằng Webscan Chụp quét bằng Webscan cung cấp nhiều tùy chọn chụp quét cơ bản. Để có thêm tùy chọn hoặc chức năng chụp quét, chụp quét từ phần mềm máy in HP. 1.
4. Nhấp vào Scan a Document or Photo (Quét Tài liệu hoặc Hình ảnh) . 5. Chọn Save as Editable Text (OCR) (Lưu dưới dạng Văn bản Có thể chỉnh sửa (OCR)) và nhấp vào Scan (Chụp quét) . GHI CHÚ: Màn hình ban đầu cho phép bạn xem xét và sửa đổi các thiết lập cơ bản. Nhấp vào liên kết More (Khác) ở góc trên cùng bên phải của hộp thoại Scan (Chụp quét) để xem xét và sửa đổi các thiết lập chi tiết. Để biết thêm thông tin, xem Thay đổi cài đặt chụp quét (Windows).
Nếu bạn muốn trích xuất văn bản, và định dạng bản gốc, chọn Rich Text Format, chẳng hạn như Rich Text (.rtf) hoặc RTF, hoặc định dạng PDF có thể tìm kiếm, chẳng hạn như Searchable PDF (.pdf) (PDF Có thể tìm kiếm (.pdf)) hoặc Searchable PDF (PDF Có thể tìm kiếm) . Tạo một phím tắt chụp quét mới (Windows) Bạn có thể tạo phím tắt chụp quét riêng của bạn để khiến việc chụp quét trở nên dễ dàng hơn. Ví dụ, bạn có thể muốn chụp quét thường xuyên và lưu hình ảnh theo định dạng PNG, chứ không phải là JPEG. 1.
6. Nhấp vào từng phần ở bên trái khung giao diện cài đặt chi tiết để xem lại các cài đặt trong phần đó. Bạn có thể xem lại và thay đổi hầu hết các cài đặt bằng cách sử dụng menu thả xuống. Một số cài đặt cho phép linh hoạt hơn bằng cách hiển thị khung giao diện mới. Những cài đặt này được chỉ ra bằng dấu + (dấu cộng) ở bên phải cài đặt. Bạn phải chấp nhận hoặc hủy bỏ bất kỳ thay đổi nào trên khung giao diện này để trở về khung giao diện cài đặt chi tiết. 7.
Lời khuyên để sao chép và chụp quét thành công Sử dụng những lời khuyên dưới đây để sao chép và chụp quét thành công. VIWW ● Giữ cho kính và mặt sau của nắp sạch sẽ. Máy quét sẽ hiểu bất cứ thứ gì nó phát hiện trên kính là một phần của hình ảnh. ● Nạp mặt in bản gốc của bạn hướng xuống trên kính máy quét và căn thẳng hàng với vạch đánh dấu ở góc phía sau bên trái của kính.
4 Fax Bạn có thể sử dụng máy in để gửi và nhận fax, bao gồm fax màu. Bạn có thể đặt lịch gửi fax sau trong vòng 24 giờ và thiết lập số liên hệ trong danh bạ điện thoại để gửi fax nhanh chóng và dễ dàng đến những số điện thoại thường xuyên sử dụng. Từ bảng điều khiển máy in, bạn cũng có thể đặt một số tùy chọn fax, chẳng hạn như độ phân giải và độ tương phản sáng tối trên các bản fax bạn gửi. GHI CHÚ: Trước khi bạn bắt đầu fax, đảm bảo bạn đã thiết lập đúng máy in để fax.
Gửi fax Bạn có thể gửi fax theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào trường hợp hay nhu cầu của bạn. ● Gửi fax tiêu chuẩn ● Gửi fax tiêu chuẩn từ máy tính ● Gửi fax từ điện thoại ● Gửi fax bằng cách quay số từ màn hình ● Gửi fax bằng cách sử dụng bộ nhớ máy in ● Gửi fax đến nhiều người nhận ● Gửi fax trong Error Correction Mode (Chế độ Sửa Lỗi) Gửi fax tiêu chuẩn Bạn có thể gửi fax một trang, fax nhiều trang, fax đen trắng hoặc fax màu bằng cách sử dụng bảng điều khiển máy in.
Gửi fax tiêu chuẩn từ máy tính Bạn có thể fax tài liệu trực tiếp từ máy tính của bạn mà không cần phải in nó trước. Để sử dụng tính năng này, đảm bảo bạn đã cài đặt phần mềm máy in HP trên máy tính, đã kết nối máy in với đường dây điện thoại đang hoạt động, và đã thiết lập chức năng fax và chức năng này hoạt động tốt. Để gửi fax thông thường từ máy tính (Windows) 1. Mở tài liệu trên máy tính mà bạn muốn fax. 2. Trên menu File (Tập tin) trong ứng dụng phần mềm của bạn, nhấp vào Print (In). 3.
Gửi fax bằng cách quay số từ màn hình Khi gửi fax bằng cách quay số từ màn hình, bạn có thể nghe thấy âm quay số, lời nhắc điện thoại, hoặc các âm thanh khác qua loa trên máy in. Điều này cho phép bạn trả lời lời nhắc trong khi đang quay số, cũng như kiểm soát tốc độ quay số của bạn. CHỈ DẪN: Nếu bạn đang sử dụng thẻ gọi điện thoại và không nhập nhanh mã PIN, thì máy in có thể bắt đầu gửi âm fax trước và khiến mã PIN của bạn không được dịch vụ thẻ gọi điện thoại nhận diện.
a. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . b. Chạm Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm Preferences (Ưu tiên) . c. Chạm vào Scan and Fax Method (Phương pháp Chụp quét và Fax) để bật tính năng này. 2. Nạp mặt in bản gốc của quý vị hướng xuống trên kính máy quét hoặc mặt in hướng lên trong khay nạp tài liệu. 3. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 4. Chạm vào Send Now (Gửi Ngay). 5. Nhập số fax bằng cách sử dụng bàn phím.
khỏe. Trên đường dây điện thoại yếu, ECM tăng thời gian gửi và phí điện thoại, nhưng gửi dữ liệu đáng tin cậy hơn nhiều. Cài đặt mặc định là On (Bật) . Tắt ECM chỉ khi nó làm tăng đáng kể chi phí điện thoại, và nếu bạn có thể chấp nhận chất lượng kém hơn để đổi lấy phí giảm bớt. Nếu bạn tắt ECM: ● Chất lượng và tốc độ truyền fax bạn gửi và nhận đều bị ảnh hưởng. ● Speed (Tốc độ) được tự động đặt ở Medium (Trung bình) . ● Bạn không thể gửi hoặc nhận fax màu.
Nhận fax Bạn có thể nhận fax tự động hoặc thủ công. Nếu bạn tắt tùy chọn Auto Answer (Trả lời Tự động) , bạn phải nhận fax thủ công. Nếu bạn bật tùy chọn Auto Answer (Trả lời Tự động) (cài đặt mặc định), máy in sẽ tự động trả lời cuộc gọi đến và nhận fax sau số chuông rung được quy định trong cài đặt Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) . (Cài đặt Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) mặc định là năm chuông.
Thiết lập fax dự phòng Tùy thuộc vào sở thích và yêu cầu bảo mật của bạn, bạn có thể thiết lập máy in lưu tất cả fax nhận được, chỉ lưu fax nhận được khi máy in đang bị lỗi, hoặc không lưu fax nhận được. Để cài đặt bản fax dự phòng từ bảng điều khiển của máy in 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm Setup (Cài đặt) . 3. Chạm Preferences (Ưu tiên) . 4. Chạm vào Backup Fax Reception (Tiếp nhận Fax Dự phòng). 5. Chạm vào cài đặt cần thiết. On (Bật) Cài đặt mặc định.
3. Chạm vào Reprint (In lại). Fax được in theo thứ tự ngược lại so với thứ tự nhận được với fax nhận được mới nhất sẽ được in đầu tiên, và tiếp tục như vậy. 4. Chạm để chọn fax, và sau đó chạm vào Print (In). Nếu bạn muốn dừng in lại fax trong bộ nhớ, chạm vào nút (HủyCancel (Huỷ bỏ)). Chuyển tiếp fax đến số khác Bạn có thể thiết lập máy in để chuyển tiếp fax đến một số fax khác. Tất cả fax được chuyển tiếp là fax đen trắng, bất kể ban đầu được gửi như thế nào.
Để đặt tính năng thu gọn tự động từ bảng điều khiển của máy in 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm Setup (Cài đặt) . 3. Chạm Preferences (Ưu tiên) . 4. Cuộn đến Automatic Reduction (Giảm Tự động) và chạm vào để tắt hoặc bật tính năng này. Chặn những số fax không mong muốn Nếu bạn đăng ký dịch vụ ID người gọi thông qua nhà cung cấp điện thoại, bạn có thể chặn những số fax cụ thể để máy in không nhận fax đến từ những số đó.
4. Chạm Junk Fax Blocking (Chặn Fax Rác) . 5. Chạm vào số bạn muốn xóa, và sau đó chạm vào Remove (Xóa) Để in một danh sách fax rác 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm Reports (Báo cáo) . 3. Chạm Print Fax Reports (Báo cáo Fax In) . 4. Chạm vào Junk Fax Report (Báo cáo Fax Rác) 5. Chạm Print (In) để bắt đầu in.
Thiết lập số liên hệ trong danh bạ điện thoại Bạn có thể thiết lập các số fax thường được sử dụng như là các số liên hệ trong danh bạ điện thoại. Điều này cho phép bạn quay số nhanh bằng cách sử dụng bảng điều khiển của máy in. CHỈ DẪN: Ngoài việc tạo và quản lý các số liên hệ trong danh bạ điện thoại từ bảng điều khiển của máy in, bạn cũng có thể sử dụng các công cụ sẵn có trên máy tính, chẳng hạn như phần mềm máy in HP và EWS máy in. Để biết thêm thông tin, xem Các công cụ quản lý máy in.
GHI CHÚ: Đảm bảo bao gồm bất kỳ sự tạm dừng nào hoặc các số cần thiết khác, như mã vùng, mã truy cập cho các số ngoài hệ thống PBX (thường là 9 hoặc 0), hoặc tiếp đầu ngữ đường dài. 6. Chạm Done (Hoàn thành) . Tạo và chỉnh sửa nhóm liên hệ trong danh bạ điện thoại Bạn có thể lưu các nhóm số fax như là nhóm liên hệ trong danh bạ điện thoại.
Để xóa các số liên hệ trong danh bạ điện thoại 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Phone Book (Danh bạ Điện thoại) . 3. Chạm vào tên liên hệ trong danh bạ điện thoại mà bạn muốn xóa. 4. Chạm vào Delete (Xóa). 5. Chạm vào Yes (Có) để xác nhận. Để xóa nhóm liên hệ trong danh bạ điện thoại VIWW 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Phone Book (Danh bạ Điện thoại) , rồi chạm vào chuyển sang sổ danh bạ điện thoại nhóm. 3.
Thay đổi cài đặt fax Sau khi hoàn thành các bước trong Hướng dẫn Tham khảo đi kèm với máy in, vui lòng sử dụng các bước sau để thay đổi các thiết đặt ban đầu hoặc để thiết lập cấu hình các tùy chọn gửi fax khác.
CHỈ DẪN: Quý vị cũng có thể truy cập tính năng này bằng cách nhấn trạng Fax)) trên Bảng điều khiển. (nút Fax Status (Tình Đặt số chuông rung trước khi trả lời Nếu bạn bật cài đặt Auto Answer (Trả lời Tự động) , bạn có thể xác định số lần chuông rung trước khi trả lời tự động các cuộc gọi đến.
Để thay đổi mẫu chuông rung trả lời cho chuông rung đặc biệt 1. Đảm bảo thiết đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. Để biết thêm thông tin, xem Đặt chế độ trả lời (Trả lời tự động). 2. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 3. Chạm Setup (Cài đặt) , và sau đó chọn Preferences (Ưu tiên) . 4. Chạm Distinctive Ring (Chuông rung Đặc biệt) . 5. Chạm vào mẫu hình một vòng tròn và sau đó làm theo các chỉ dẫn trên màn hình.
3. Chạm Auto Redial (Tự động Quay số lại) . 4. Chạm vào Busy Redial (Quay số lại khi Bận) , No Answer Redial (Quay số lại khi Không Trả lời) , hoặc Connection Problem Redial (Quay số lại khi có Vấn đề về Kết nối) để bật hoặc tắt nó. Đặt tốc độ fax Bạn có thể đặt tốc độ fax được sử dụng để liên lạc giữa máy in của bạn và các máy fax khác khi gửi và nhận fax. Nếu bạn sử dụng một trong các dịch vụ sau, bạn có thể cần phải cài đặt tốc độ fax ở tốc độ chậm hơn.
CHỈ DẪN: Quý vị cũng có thể truy cập tính năng này bằng cách nhấn trạng Fax)) trên Bảng điều khiển.
Các dịch vụ fax và điện thoại số Nhiều công ty điện thoại cung cấp cho các khách hàng của họ các dịch vụ điện thoại số như sau: ● DSL: Dịch vụ đường dây thuê bao Số (DSL) thông qua công ty điện thoại của bạn. (DSL có thể được gọi là ADSL trong quốc gia/khu vực của bạn.) ● PBX: Hệ thống điện thoại tổng đài nhánh riêng (PBX). ● ISDN: Hệ thống mạng số dịch vụ tích hợp (ISDN). ● VoIP: Dịch vụ điện thoại giá rẻ cho phép bạn gửi và nhận fax bằng máy in của bạn bằng cách sử dụng Internet.
Gửi fax bằng phương thứcTruyền Giọng nói qua Giao thức Internet Bạn có thể đăng ký dịch vụ điện thoại giá rẻ để cho phép bạn gửi và nhận fax bằng máy in của bạn bằng cách sử dụng Internet. Phương pháp này được gọi là Gửi fax bằng phương thức truyền Giọng nói qua Giao thức Internet (VoIP). Sau đây là các chỉ dẫn giúp bạn có thể sử dụng dịch vụ VoIP: ● Quay mã truy cập đặc biệt cùng với số fax.
Sử dụng các báo cáo Bạn có thể thiết lập máy in để in tự động các báo cáo lỗi và các báo cáo xác nhận cho mỗi bản fax mà bạn gửi và nhận. Bạn cũng có thể in thủ công các báo cáo hệ thống theo yêu cầu; những báo cáo này cung cấp thông tin hệ thống hữu ích về máy in. Theo mặc định, máy in được đặt để chỉ in báo cáo khi có vấn đề trong việc gửi hoặc nhận fax. Thông báo xác nhận chỉ ra rằng liệu fax đã được gửi thành công hay không xuất hiện nhanh trên màn hình bảng điều khiển sau mỗi giao dịch.
On (Fax Send and Fax Receive) (Bật (Gửi Fax và Nhận Fax)) In báo cáo xác nhận fax cho mỗi bản fax mà bạn gửi và nhận. Off (Tắt) Không in báo cáo xác nhận fax khi bạn gửi và nhận fax thành công. Đây là cài đặt mặc định. Để bao gồm hình ảnh fax trên báo cáo 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm Setup (Cài đặt) . 3. Chạm Reports (Báo cáo) và chạm Fax Confirmation (Xác nhận Fax) . 4.
4. Chạm Last 30 Transactions Fax Logs (Nhật ký Fax 30 Giao dịch Cuối) . 5. Chạm Print (In) để bắt đầu in. Xóa nhật ký fax Xóa nhật ký fax cũng sẽ xóa tất cả các bản fax được lưu trong bộ nhớ. Để xóa nhật ký fax 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm Tools (Công cụ). 3. Chạm vào Clear Fax Logs/Memory (Xóa Nhật ký Fax/Bộ nhớ).
Để xem lịch sử cuộc gọi 94 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Send Now (Gửi Ngay). 3. Chạm 4. Chạm vào Call History (Lịch sử Cuộc gọi) . Chương 4 Fax ( Phone Book (Danh bạ Điện thoại) ).
Cài đặt fax bổ sung Sau khi hoàn thành tất cả các bước trong Hướng dẫn Bắt đầu Sử dụng, vui lòng sử dụng các hướng dẫn trong mục này để hoàn thành cài đặt fax của bạn. Lưu giữ Hướng dẫn Bắt đầu Sử dụng để sử dụng sau này. Trong mục này, bạn tìm hiểu cách thiết lập máy in để gửi fax thành công bằng thiết bị và các dịch vụ mà bạn có thể đã có trên cùng một đường dây điện thoại.
Quốc gia/khu vực có hệ thống điện thoại loại song song (còn tiếp) Thái Lan USA Venezuela Việt Nam Nếu bạn không chắc chắn về loại hệ thống điện thoại mà bạn có (nối tiếp hoặc song song), vui lòng kiểm tra với công ty điện thoại của bạn.
3. ● Dịch vụ chuông rung đặc biệt: Dịch vụ chuông rung đặc biệt thông qua công ty điện thoại của bạn cung cấp nhiều số điện thoại với các mẫu chuông rung khác nhau. ● Các cuộc gọi thoại: Nhận các cuộc gọi thoại ở cùng số điện thoại mà bạn sử dụng cho các cuộc gọi fax trên máy in. ● Modem quay số của máy tính: Modem quay số của máy tính ở trên cùng một đường dây điện thoại với máy in.
Các thiết bị hoặc dịch vụ khác chia sẻ đường dây fax của bạn DSL PBX Dịch vụ chuông rung đặc biệt Các cuộc gọi thoại Modem quay số của máy tính Máy trả lời điện thoại Dịch vụ thư thoại Cài đặt máy fax được khuyến nghị Trường hợp F: Đường dây thoại/fax chia sẻ với thư thoại Trường hợp G: Đường dây fax chung với modem máy tính (không nhận được cuộc gọi thoại nào) Trường hợp H: Dùng chung đường dây thoại/fax với modem máy tính Trường hợp I: Dùng chung đường dây thoại/fax với máy trả lời điện thoại Trườ
1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. Để thiết lập máy in với đường dây fax riêng 1. Kết nối một đầu dây điện thoại với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với ở phía sau máy in. cổng có nhãn GHI CHÚ: Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 2.
1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Bộ lọc và dây DSL (hoặc ADSL) được nhà cung cấp DSL cung cấp. 3 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. Để thiết lập máy in với DSL 1. Nhận bộ lọc DSL từ nhà cung cấp DSL của bạn. 2. Kết nối một đầu dây điện thoại với bộ lọc DSL, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng có nhãn phía sau máy in.
Nếu bạn gặp các vấn đề trong khi cài đặt máy in với thiết bị tùy chọn, liên lạc với đại lý hoặc nhà cung cấp dịch vụ địa phương của quý vị để được hỗ trợ thêm. Trường hợp D: Fax với dịch vụ chuông rung đặc biệt trên cùng đường dây Nếu bạn đăng ký một dịch vụ chuông rung đặc biệt (thông qua công ty điện thoại của bạn) cho phép bạn có nhiều số điện thoại trên một đường dây điện thoại, mỗi số điện thoại có một mẫu chuông rung khác nhau, vui lòng thiết lập máy in như mô tả trong mục này.
CHỈ DẪN: Bạn cũng có thể sử dụng tính năng Phát hiện mẫu chuông rung trong bảng điều khiển máy in để cài đặt chuông rung đặc biệt. Với tính năng này, máy in nhận biết và ghi lại mẫu chuông rung của cuộc gọi đến và dựa vào cuộc gọi này, máy in tự động xác định mẫu chuông rung đặc biệt do công ty đện thoại của bạn chỉ định cho các cuộc gọi fax. Để biết thêm thông tin, xem Thay đổi mẫu chuông rung trả lời cho chuông rung đặc biệt . 4.
Để thiết lập máy in với đường dây thoại/fax chia sẻ 1. Kết nối một đầu dây điện thoại với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng có nhãn ở phía sau máy in. GHI CHÚ: 2. 3. 4. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. Thực hiện một trong các tùy chọn sau: ● Nếu bạn có hệ thống điện thoại loại song song, vui lòng gỡ giắc cắm trắng ra khỏi cổng có ở đằng sau máy in, và sau đó kết nối điện thoại với cổng này.
Hình 4-5 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. Để cài đặt hộp thư thoại cho máy in 1. Kết nối một đầu dây điện thoại với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với ở phía sau máy in. cổng có nhãn GHI CHÚ: Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 2.
● Cài đặt máy in với modem quay số máy tính ● Cài đặt máy in với modem DSL/ADSL máy tính Cài đặt máy in với modem quay số máy tính Nếu bạn đang sử dụng cùng đường dây điện thoại để gửi fax và cho một modem quay số máy tính, làm theo các hướng dẫn này để cài đặt máy in. Hình 4-6 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn.
GHI CHÚ: Nếu bạn không tắt thiết lập nhận fax tự động trong phần mềm modem của mình, máy in không thể nhận fax. 5. Bật cài đặt Auto Answer (Trả lời Tự động) . 6. (Tùy chọn) Thay đổi cài đặt Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) thành cài đặt thấp nhất (hai chuông). 7. Chạy thử fax. Khi điện thoại đổ chuông, máy in tự động trả lời sau số lần đổ chuông bạn đã cài đặt trong thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) . Máy in bắt đầu phát ra âm tiếp nhận fax đến máy fax gửi và nhận fax.
GHI CHÚ: Bạn cần mua một bộ chia song song. Bộ chia song song có một cổng RJ-11 ở phía trước và hai cổng RJ-11 ở phía sau. Không sử dụng bộ chia điện thoại 2 đường dây, bộ chia nối tiếp hay bộ chia song song có hai cổng RJ-11 ở phía trước và phích cắm ở phía sau. Hình 4-7 Ví dụ về bộ chia song song Để cài đặt máy in với modem DSL/ADSL máy tính 1. Nhận bộ lọc DSL từ nhà cung cấp DSL của bạn. 2. Kết nối một đầu dây điện thoại với bộ lọc DSL, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng có nhãn phía sau máy in.
Hình 4-8 Ví dụ về bộ chia song song Hình 4-9 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Bộ chia song song. 3 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng 4 Máy tính có modem. 5 Điện thoại. trên máy in. Để cài đặt máy in trên cùng đường dây điện thoại khi máy tính có hai cổng điện thoại ở phía sau máy in. 1. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng có nhãn 2.
5. Nếu phần mềm modem của bạn được thiết lập để nhận fax tự động tới máy tính của bạn, tắt thiết lập đó. GHI CHÚ: Nếu bạn không tắt thiết lập nhận fax tự động trong phần mềm modem của mình, máy in không thể nhận fax. 6. 7. Bây giờ bạn cần quyết định cách bạn muốn máy in trả lời các cuộc gọi, tự động hoặc thủ công: ● Nếu bạn thiết lập máy in trả lời tự động các cuộc gọi, máy in sẽ trả lời tất cả các cuộc gọi đến và nhận fax.
1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Bộ chia song song. 3 Bộ lọc DSL/ADSL. 4 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 5 Modem DSL/ADSL . 6 Máy tính. 7 Điện thoại. GHI CHÚ: Bạn cần mua một bộ chia song song. Bộ chia song song có một cổng RJ-11 ở phía trước và hai cổng RJ-11 ở phía sau.
GHI CHÚ: Điện thoại ở các bộ phận khác trong nhà/văn phòng dùng cùng số điện thoại với dịch vụ DSL cần được kết nối với bộ lọc DSL bổ sung để tránh nhiễu khi thực hiện các cuộc gọi thoại. 2. Kết nối một đầu dây điện thoại với bộ lọc DSL, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng có nhãn phía sau máy in. GHI CHÚ: ở Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 3.
2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 3 Máy trả lời điện thoại. 4 Điện thoại (tùy chọn). Để cài đặt máy in dùng chung đường dây thoại/fax với máy trả lời điện thoại 1. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng có nhãn ở phía sau máy in. 2. Rút phích cắm của máy trả lời điện thoại của bạn khỏi giắc cắm điện thoại trên tường và cắm ở phía sau máy in.
GHI CHÚ: Vì modem quay số máy tính của bạn dùng chung đường dây điện thoại với máy in, bạn không thể sử dụng đồng thời cả modem và máy in của mình. Ví dụ, bạn không thể sử dụng máy in để fax trong khi bạn đang sử dụng modem quay số máy tính của mình để gửi email hoặc truy cập Internet.
6 Máy tính có modem. 7 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. Để cài đặt máy in trên cùng đường dây điện thoại khi máy tính có hai cổng điện thoại 1. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng có nhãn 2. Tìm dây điện thoại kết nối từ phía sau máy tính của bạn (modem quay số máy tính của bạn) tới giắc cắm điện thoại trên tường.
Dùng chung đường dây thoại/fax với modem DSL/ADSL máy tính và máy trả lời điện thoại 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Bộ chia song song. 3 Bộ lọc DSL/ADSL. 4 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 5 Modem DSL/ADSL . 6 Máy tính. 7 Máy trả lời điện thoại. 8 Điện thoại (tùy chọn). GHI CHÚ: Bạn cần mua một bộ chia song song.
GHI CHÚ: Điện thoại ở các bộ phận khác trong nhà/văn phòng dùng cùng số điện thoại với dịch vụ DSL/ADSL cần được kết nối với bộ lọc DSL/ADSL bổ sung để tránh nhiễu khi thực hiện các cuộc gọi thoại. 2. Kết nối một đầu dây điện thoại với bộ lọc DSL/ADSL, rồi sau đó kết nối đầu còn lại với cổng có ở phía sau máy in. nhãn GHI CHÚ: Bạn có thể cần kết nối dây điện thoại với bộ chuyển đổi quốc gia/khu vực của bạn. 3. Kết nối bộ lọc DSL/ADSL với bộ chia song song. 4.
Vì modem quay số máy tính của bạn dùng chung đường dây điện thoại với máy in, bạn không thể sử dụng đồng thời cả modem và máy in của mình. Ví dụ, bạn không thể sử dụng máy in để fax nếu bạn đang sử dụng modem quay số máy tính của mình để gửi email hoặc truy cập Internet. Có hai cách khác nhau để cài đặt máy in với máy tính của bạn dựa trên số cổng điện thoại trên máy tính của bạn. Trước khi bạn bắt đầu, kiểm tra máy tính của bạn để xem liệu máy tính có một hay hai cổng điện thoại.
Để cài đặt máy in trên cùng đường dây điện thoại khi máy tính có hai cổng điện thoại 1. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng có nhãn 2. Tìm dây điện thoại kết nối từ phía sau máy tính của bạn (modem quay số máy tính của bạn) tới giắc cắm điện thoại trên tường. Rút dây khỏi giắc cắm điện thoại trên tường và cắm dây vào cổng có nhãn ở phía sau máy in. 3. Kết nối điện thoại với cổng "OUT" (RA) ở phía sau của modem quay số máy tính. 4.
3. Chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó chạm vào ( Setup (Cài đặt) ). 4. Chạm Fax Setup (Cài đặt Fax) . 5. Chạm vào Tools (Công cụ) , và sau đó chạm vào Run Fax Test (Chạy Thử nghiệm Máy fax). Máy in hiển thị trạng thái thử nghiệm trên màn hình và in báo cáo. 6. VIWW Xem lại báo cáo. ● Nếu chạy thử thành công và bạn vẫn đang gặp các vấn đề khi fax, kiểm tra thiết lập fax được liệt kê trong báo cáo để xác minh thiết lập đúng.
5 Dịch vụ Web Phần này chứa các chủ đề sau: ● Các dịch vụ web là gì? ● Cài đặt Dịch vụ web ● Sử dụng Dịch vụ Web ● Xóa dịch vụ web 120 Chương 5 Dịch vụ Web VIWW
Các dịch vụ web là gì? Máy in cung cấp các giải pháp sáng tạo, được kích hoạt trên web có thể giúp bạn nhanh chóng truy cập vào Internet, lấy được tài liệu, và in tài liệu nhanh hơn và ít rắc rối hơn—và tất cả tính năng khác mà không cần sử dụng máy tính. GHI CHÚ: Để sử dụng các tính năng web này, phải kết nối máy in với Internet (hoặc sử dụng kết nối cáp Ethernet hoặc không dây). Bạn không thể sử dụng các tính năng web này nếu kết nối máy in sử dụng cáp USB.
Cài đặt Dịch vụ web Trước khi bạn cài đặt Dịch vụ web, đảm bảo máy in của bạn được kết nối Internet sử dụng kết nối Ethernet hoặc không dây. Để cài đặt Dịch vụ Web, sử dụng một trong các phương pháp sau: Để cài đặt Dịch vụ web sử dụng bảng điều khiển máy in 1. Chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó ( Setup (Cài đặt) ). chạm vào 2. Chạm Web Services Setup (Cài đặt Dịch vụ Web) . 3.
Để cài đặt Dịch vụ web sử dụng phần mềm máy in HP (Windows) 1. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). 2. Trong cửa sổ hiện lên, nhấp đúp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) rồi chọn Printer Home Page (EWS) (Trang chủ Máy in (EWS) trong Print (In). Trang chủ của máy in (embedded web server) mở ra. 3. Nhấp vào tab Web Services (Dịch vụ Web) . 4.
Sử dụng Dịch vụ Web Phần sau đây mô tả cách sử dụng và cấu hình Dịch vụ web. ● HP ePrint ● Print apps (Ứng dụng Máy in) HP ePrint Để sử dụng HP ePrint , thực hiện như sau: ● Đản bảo bạn có máy tính hoặc thiết bị di động nối Internet và có thể gửi email. ● Kích hoạt Dịch vụ Web trên máy in. Để biết thêm thông tin, xem Cài đặt Dịch vụ web. CHỈ DẪN: Để biết thêm thông tin về sử dụng và xử lý sự cố HP ePrint , truy cập www.hp.com/ support/eprint .
Để sử dụng các ứng dụng in ấn 1. Từ màn hình Trang chủ, chạm vào Apps (Ứng dụng) . 2. Chạm vào một ứng dụng in để bật, cấu hình hoặc sử dụng ứng dụng đó. Trong một số trường hợp, có thể bạn cần truy cập các trang web đối tác để hoàn tất cấu hình tài khoản. CHỈ DẪN: VIWW ● Để kiểm tra bản cập nhật dành cho các ứng dụng in, chạm vào Apps (Ứng dụng) , và sau đó chạm vào Update Print Apps (Cập nhật Ứng dụng In). ● Bạn cũng có thể tắt các ứng dụng máy in từ EWS.
Xóa dịch vụ web Sử dụng các hướng dẫn sau đây để xóa Dịch vụ Web. Để xóa Dịch vụ web sử dụng bảng điều khiển máy in 1. Chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, chạm vào ( HP ePrint ), và sau đó chạm vào 2. (Web Services Settings) (Thiết lập Dịch vụ Web). Chạm vào Remove Web Services (Xóa Dịch vụ Web). Để xóa Dịch vụ web sử dụng embedded web server 1. Mở EWS. Để biết thêm thông tin, xem Embedded web server. 2.
6 Thao tác với hộp mực Để đảm bảo chất lượng in tốt nhất từ máy in, bạn cần thực hiện một số quy trình bảo trì đơn giản. CHỈ DẪN: Nếu bạn gặp vấn đề sao chép tài liệu, xem Các vấn đề về in.
Thông tin trên hộp mực và đầu in Các lời khuyên sau đây giúp bảo quản hộp mực HP và đảm bảo chất lượng in nhất quán. ● Các chỉ dẫn trên hướng dẫn này là để thay thế hộp mực chứ không dùng cho lần lắp đặt lần đầu tiên. ● Để tất cả hộp mực trong bao bì kín ban đầu cho đến khi cần chúng. ● Nhớ tắt máy in đúng cách. Để biết thêm thông tin, xem Tắt máy in . ● Bảo quản hộp mực ở nhiệt độ phòng (15-35° C hay 59-95° F). ● Đừng vệ sinh đầu in thái quá. Điều này gây lãng phí mực và giảm tuổi thọ của hộp mực.
Một số mực màu được sử dụng ngay cả khi chỉ in bằng hộp mực đen Mực được sử dụng theo một số cách thông qua quá trình in phun. Nói chung, in trong một hộp mực được sử dụng để in tài liệu, ảnh và các tài liệu khác như vậy. Tuy nhiên, phải sử dụng một số mực để duy trì tuổi thọ của đầu in; một số mực còn lại; và một số mực bay hơi. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng mực, truy cập www.hp.com/go/learnaboutsupplies và nhấp vào HP Ink (Mực HP).
Kiểm tra mức mực dự kiến Bạn có thể kiểm tra mức mực dự kiến từ phần mềm máy in hoặc từ bảng điều khiển máy in. Để kiểm tra mức mực dự kiến từ bảng điều khiển máy in ▲ Từ bảng điều khiển của máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó chạm vào (Ink) (Mực) để kiểm tra mức mực dự kiến. GHI CHÚ: Báo động và chỉ báo mức mực cung cấp các ước tính chỉ nhằm mục đích lập kế hoạch.
Thay thế các hộp mực GHI CHÚ: Để biết thông tin về tái chế các vật liệu mực đã qua sử dụng, xem Chương trình tái chế các vật tư của máy in phun HP. Nếu bạn không có sẵn hộp mực thay thế cho máy in, xem Đặt mua hộp mực. GHI CHÚ: Tại thời điểm này, một số phần của trang web HP chỉ có sẵn bằng tiếng Anh. GHI CHÚ: Không phải tất cả các hộp mực đều có sẵn ở tất cả quốc gia/khu vực.
4. Nhấn mặt trước hộp mực để tháo hộp mực, và sau đó lấy hộp mực ra khỏi khe cắm. 5. Lấy hộp mực mới từ trong hộp đóng gói. 6. Sử dụng các chữ cái được mã hoá màu để được giúp đỡ, trượt hộp mực vào khe trống cho đến khi hộp mực được lắp chắc chắn trong khe. Đảm bảo rằng chữ cái được mã hóa màu trên hộp mực khớp với chữ cái trên khe. 7. Lặp lại các bước từ 3 đến 5 đối với mỗi hộp mực mà bạn sẽ thay thế.
VIWW 8. Đóng cửa tháo lắp hộp mực. 9. Đóng cửa phía trước.
Đặt mua hộp mực Để đặt mua hộp mực, vào www.hp.com . (Tại thời điểm này, một số phần của trang web HP chỉ có sẵn bằng tiếng Anh.) Không hỗ trợ đặt mua hộp mực trực tuyến ở tất cả các quốc gia/khu vực. Tuy nhiên, nhiều quốc gia có thông tin về đặt mua qua điện thoại, xác định vị trí một cửa hàng địa phương và in danh sách mua sắm. Ngoài ra, bạn có thể truy cập trang www.hp.com/buy/supplies để có được thông tin về việc mua các sản phẩm HP ở quốc gia của bạn.
Bảo quản vật liệu in Có thể để hộp mực trong máy in trong thời gian kéo dài. Tuy nhiên, để đảm bảo tuổi thọ hộp mực tối ưu, nhớ tắt máy in đúng cách khi không sử dụng máy in. Để biết thêm thông tin, xem Tắt máy in .
Lưu trữ thông tin sử dụng dưới dạng ẩn danh Các hộp mực HP được sử dụng cùng máy in này có một chip bộ nhớ hỗ trợ vận hành máy in. Ngoài ra, chip bộ nhớ này còn chứa một số thông tin ẩn danh hạn chế về việc sử dụng máy in, mà có thể bao gồm: số lượng trang in sử dụng hộp mực, độ che phủ trang, tần suất in, và các chế độ in được sử dụng. Thông tin này giúp HP thiết kế các máy in trong tương lai dể đáp ứng các nhu cầu in của khách hàng.
Thông tin bảo hành hộp mực Bảo hành hộp mực HP được áp dụng khi sử dụng hộp mực trong thiết bị in HP được chỉ định. Bảo hành này không bao gồm hộp mực HP đã được bơm lại, tái sản xuất, tân trang, sử dụng sai mục đích, hay xáo trộn. Trong thời hạn bảo hành hộp mực được bảo hành với điền kiện là mực HP không hết và chưa đến ngày hết hạn bảo hành.
7 Cài đặt mạng Có sẵn thiết lập nâng cao bổ sung từ trang chủ của máy in (embedded web server hay EWS). Để biết thêm thông tin, xem Embedded web server.
Cài đặt máy in cho truyền thông không dây Phần này chứa các chủ đề sau: ● Trước khi bạn bắt đầu ● Cài đặt máy in trên mạng không dây của bạn ● Kết nối máy in bằng cách sử dụng ứng dụng HP Smart ● Thay đổi kiểu kết nối ● Chạy thử kết nối không dây ● Bật hoặc tắt tính năng không dây của máy in GHI CHÚ: Nếu bạn gặp vấn đề khi kết nối máy in, xem Các vấn đề về mạng và kết nối.
GHI CHÚ: Trước khi bạn tiếp tục, xem danh sách tại Trước khi bạn bắt đầu. 1. Từ bảng điều khiển máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó chạm (Wireless (Không dây)). 2. Chạm 3. Chạm vào Wireless Settings (Cài đặt mạng không dây). 4. Chạm vào Wireless Setup Wizard (Thuật sĩ cài đặt mạng không dây) hoặc Wi-Fi Protected Setup (Cài đặt wi-fi được bảo vệ). 5. Làm theo các chỉ dẫn trên màn hình để hoàn tất cài đặt. ( Settings (Thiết lập) ).
Để chuyển từ kết nối USB sang mạng không dây (Windows) Trước khi bạn tiếp tục, xem danh sách tại Trước khi bạn bắt đầu. 1. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). 2. Nhấp vào Tools (Công cụ). 3. Nhấp vào Device Setup & Software (Cài đặt Thiết bị & Phần mềm). 4. Chọn Convert a USB connected printer to wireless (Chuyển máy in được kết nối USB sang kết nối không dây). Làm theo các chỉ dẫn trên màn hình.
Để in báo cáo chạy thử không dây 1. Từ bảng điều khiển của máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, chạm vào (nút Wireless (Không dây)), và sau đó chạm vào ( Settings (Thiết lập) ). 2. Chạm vào Print Reports (Báo cáo in). 3. Chạm Wireless Test Report (Báo cáo Thử nghiệm Mạng không dây). Bật hoặc tắt tính năng không dây của máy in Đèn Mạng không dây màu xanh dương trên bảng điều khiển máy in phát sáng khi bật tính năng không dây của máy in. GHI CHÚ: dây.
Thay đổi thiết lập mạng Từ bảng điều khiển máy in, bạn có thể cài đặt và quản lý kết nối không dây của máy in và thực hiện vô số nhiệm vụ quản lý mạng. Nhiệm vụ này bao gồm xem và thay đổi thiết lập mạng, khôi phục mặc định mạng, và bật hoặc tắt chức năng không dây. THẬN TRỌNG: Để thuận tiện cho bạn, thiết lập mạng sẽ được cung cấp. Tuy nhiên, trừ khi bạn là người dùng nâng cao, bạn không nên thay đổi một số thiết lập này (như tốc độ liên kết, thiết lập IP, cổng mặc định, và thiết lập tường lửa).
1. Từ bảng điều khiển của máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, chạm vào ( Setup (Cài đặt) ), và sau đó chạm vào Network Setup (Cài đặt Mạng). 2. Chạm vào Ethernet Settings (Thiết lập Ethernet) hoặc Wireless Settings (Thiết lập Mạng không dây). 3. Chạm vào Advanced Settings (Thiết lập Nâng cao). 4. Chạm vào IP Settings (Thiết lập IP). 5. Một thông báo xuất hiện cảnh báo rằng thay đổi địa chỉ IP sẽ ngắt kết nối máy in khỏi mạng.
Sử dụng Wi-Fi Direct Với Wi-Fi Direct, bạn có thể in không dây từ máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc các thiết bị có khả năng kết nối mạng không dây khác—mà không cần kết nối với mạng không dây hiện có. Hướng dẫn sử dụng Wi-Fi Direct ● Đảm bảo rằng máy tính hoặc thiết bị di động của bạn có phần mềm cần thiết. – Nếu bạn đang sử dụng máy tính, đảm bảo bạn đã cài đặt phần mềm máy in HP.
● Nếu chọn Automatic (Tự động) trong khi cài đặt Wi-Fi Direct trên máy in, thiết bị di động sẽ tự động kết nối với máy in. ● Nếu chọn Manual (Thủ công) trong khi cài đặt Wi-Fi Direct trên máy in, báo nhận kết nối trên màn hình máy in hoặc nhập mã PIN máy in trên thiết bị di động của bạn. PIN được máy in cung cấp khi thực hiện nỗ lực kết nối.
Để in từ một máy tính có khả năng không dây (Windows) 1. Đảm bảo bạn đã bật Wi-Fi Direct trên máy in. 2. Bật kết nối Wi-Fi của máy tính. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu được cung cấp cùng máy tính. GHI CHÚ: Nếu máy tính của bạn không hỗ trợ Wi-Fi, bạn không thể sử dụng Wi-Fi Direct. 3. Từ máy tính, kết nối với một mạng mới. Sử dụng quy trình bạn thường dùng để kết nối với mạng không dây mới hoặc điểm phát sóng.
8 Các công cụ quản lý máy in Phần này chứa các chủ đề sau: ● Hộp công cụ (Windows) ● Embedded web server 148 Chương 8 Các công cụ quản lý máy in VIWW
Hộp công cụ (Windows) Hộp công cụ cung cấp thông tin bảo trì về máy in. Để mở Hộp công cụ VIWW 1. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). 2. Nhấp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) . 3. Nhấp vào Maintain Your Printer (Bảo trì Máy in của bạn).
Embedded web server Khi kết nối máy in với mạng, bạn có thể sử dụng embedded web server (EWS) của máy in để xem thông tin trạng thái, thay đổi thiết lập, và quản lý EWS từ máy tính của bạn. GHI CHÚ: Để xem hoặc thay đổi một số thiết lập, bạn có thể cần mật khẩu. GHI CHÚ: Bạn có thể mở và sử dụng embedded web server mà không cần kết nối với Internet. Tuy nhiên, một số tính năng không khả dụng.
GHI CHÚ: 2. Máy in phải được kết nối mạng và phải có một địa chỉ IP. Trong trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính của bạn, nhập địa chỉ IP hoặc tên máy chủ được chỉ định cho máy in. Ví dụ, nếu địa chỉ IP là 123.123.123.123, nhập địa chỉ sau vào trình duyệt web: http:// 123.123.123.123. Để mở embedded web server thông qua Wi-Fi Direct 1. Từ bảng điều khiển máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó chạm (Wi-Fi Direct). 2. Chạm 3.
Kiểm tra địa chỉ IP máy in ● Đảm bảo địa chỉ IP máy in là chính xác. Để tìm hiểu địa chỉ IP máy in, từ bảng điều khiển máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, chạm vào (Wireless (Không dây)) hoặc (Ethernet).
9 Giải quyết vấn đề Thông tin trong phần này đưa ra giải pháp cho các vấn đề phổ biến. Nếu máy in của bạn không vận hành đúng và các gợi ý này không giải quyết được vấn đề, thử sử dụng một trong các dịch vụ hỗ trợ được liệt kê trong Bộ phận hỗ trợ của HP để được trợ giúp.
Nhận trợ giúp với chức năng xử lý sự cố trực tuyến của HP Bạn có thể sử dụng công cụ xử lý sự cố trực tuyến của HP để xử lý các sự cố của máy in. Sử dụng bảng dưới đây để nhận dạng sự cố và nhấp vào liên kết phù hợp. GHI CHÚ: ngữ. Các công cụ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn Công cụ xử lý sự cố trực tuyến Sử dụng công cụ này để tìm hiểu cách: Xử lý các sự cố kẹt giấy Loại bỏ giấy bị kẹt khỏi máy in và giải quyết các sự cố liên quan đến giấy hoặc nạp giấy.
Nhận trợ giúp từ bảng điều khiển máy in Bạn có thể sử dụng các chủ đề trợ giúp của máy in để tìm hiểu thêm về máy in, và một số chủ đề trợ giúp bao gồm ảnh động hướng dẫn bạn qua các quy trình, chẳng hạn như nạp giấy. Để vào menu Trợ giúp từ màn hình Home (Trang chủ) hoặc trợ giúp theo ngữ cảnh cho một màn hình, chạm vào trên bảng điều khiển máy in.
Nhận trợ giúp từ ứng dụng HP Smart Ứng dụng HP Smart cung cấp cảnh báo về các vấn đề liên quan đến máy in (kẹt giấy và các vấn đề khác), liên kết đến nội dung trợ giúp và các tùy chọn để liên hệ bộ phận hỗ trợ nhằm trợ giúp thêm.
Nhận trợ giúp trong hướng dẫn này Phần này chứa các chủ đề sau: ● Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy ● Các vấn đề về in ● Các vấn đề về sao chép và scan ● Các vấn đề về fax ● Các vấn đề về mạng và kết nối ● Các vấn đề về phần cứng máy in Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy Bạn muốn làm gì? ● Gỡ bỏ kẹt giấy ● Gỡ bỏ kẹt giá đỡ ● Tìm hiểu cách tránh bị kẹt giấy ● Giải quyết các vấn đề về nạp giấy Gỡ bỏ kẹt giấy Kẹt giấy có thể xảy ra ở một số vị trí bên trong máy in.
2. Tháo khay nạp giấy vào bằng cách kéo khay ra khỏi máy in. 3. Kiểm tra khu vực khay nạp giấy vào bên dưới máy in. Lấy giấy bị kẹt. 4. Lắp lại khay nạp giấy cho đến khi có tiếng tách báo hiệu đã vào vị trí. 5. Lắp lại khay giấy ra vào máy in.
Để loại bỏ kẹt giấy khỏi khu vực in VIWW 1. Mở cửa phía trước. 2. Mở cửa tháo lắp hộp mực. 3. Nếu hộp mực không bị cản, di chuyển hộp mực sang bên trái của máy in và lấy giấy bị kẹt. 4. Nếu cần, di chuyển hộp mực sang bên phải của máy in và lấy mảnh giấy bị kẹt hay bị rách.
5. Nhấc cần của nắp đường dẫn giấy lên và tháo nắp ra. 6. Định vị bất kỳ phần giấy bị kẹt nào bên trong máy in, cầm lấy giấy bằng cả hai tay và kéo về phía bạn. THẬN TRỌNG: Nếu giấy bị rách khi bạn gỡ ra khỏi trục lăn, kiểm tra trục lăn và bánh xe để tìm các mẩu giấy có thể còn lại bên trong máy in. Nếu bạn không loại bỏ tất cả các mẩu giấy khỏi máy in, có khả năng sẽ bị kẹt giấy thêm. 7. Lắp lại nắp đường dẫn giấy cho đến khi nắp vào đúng vị trí.
8. Đóng cửa tháo lắp hộp mực. 9. Đóng cửa phía trước. Để gỡ bỏ kẹt giấy từ khay nạp tài liệu 1. VIWW Nhấc nắp của khay nạp tài liệu.
2. Kéo giấy bị kẹt bất kỳ ra khỏi trục lăn. 3. Nhấc tab của khay nạp tài liệu lên từ một bên. 4. Kéo giấy bị kẹt bất kỳ ra qua phía dưới trục lăn.
VIWW 5. Đóng tab khay nạp tài liệu. 6. Đóng nắp của khay nạp tài liệu cho tới khi khớp vào khoảng trống. 7. Nhấc khay nạp tài liệu lên.
8. Lấy giấy bị kẹt bất kỳ bên dưới khay. 9. Đặt khay nạp tài liệu xuống. Gỡ bỏ kẹt giá đỡ Gỡ bỏ bất kỳ vật thể chẳng hạn như giấy đang chặn hộp mực. GHI CHÚ: Không sử dụng bất kỳ công cụ hoặc thiết bị nào khác để lấy giấy bị kẹt. Luôn thận trọng khi lấy giấy bị kẹt từ bên trong máy in. Tìm hiểu cách tránh bị kẹt giấy Để giúp tránh bị kẹt giấy, thực hiện các hướng dẫn này. ● Thường xuyên lấy giấy đã in ra khỏi khay đầu ra. ● Đảm bảo rằng bạn đang tin bằng giấy không bị nhăn, gấp, hoặc hỏng.
● Điều chỉnh các thanh dẫn chiều rộng giấy trong khay nạp giấy vào vừa khít với tất cả giấy. Đảm bảo các thanh dẫn chiều rộng giấy không làm cong giấy trong khay nạp. ● Điều chỉnh thanh dẫn chiều dài giấy trong khay nạp giấy vào vừa khít với tất cả giấy. Đảm bảo thanh dẫn chiều dài giấy không làm cong giấy trong khay nạp. ● Không nén giấy quá mức bên trong khay nạp. ● Nếu bạn đang in trên cả hai mặt của giấy, không in các hình ảnh có độ bão hòa cao trên giấy thường.
– Đảm bảo khay không được nạp quá nhiều giấy. – Sử dụng giấy HP để đạt hiệu suất và hiệu quả tối ưu. Các vấn đề về in Bạn muốn làm gì? ● Sửa lỗi không in trang (không thể in) ● Khắc phục các vấn đề về chất lượng in Sửa lỗi không in trang (không thể in) Để xử lý các vấn đề về in (Windows) Đảm bảo máy in đã được bật và có thấy trong khay. Nếu bạn vẫn không thể in, thử các bước sau theo thứ tự: 1.
b. ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu) của Windows, chọn Windows System (Hệ thống Windows) từ danh sách ứng dụng, chọn Control Panel (Pa-nen Điều khiển), rồi chọn View devices and printers (Xem các thiết bị và máy in) trong Hardware and Sound (Phần cứng và Âm thanh). ● Windows 8.
v. Trên tab General (Tổng quát), bên cạnh Startup type (Loại Khởi động), đảm bảo rằng chế độAutomatic (Tự động) được chọn. vi. Nếu dịch vụ đang không chạy, trong Service status (Trạng thái Dịch vụ), nhấp hoặc bấm vào Start (Bắt đầu), và sau đó nhấp hoặc bấm vào OK. Windows 7 b. i. Từ menu Start (Bắt đầu) Windows, nhấp vào Control Panel (Pa-nen điều khiển), System and Security (Hệ thống và Bảo mật), và sau đó nhấp vào Administrative Tools (Công cụ Quản trị). ii. Nhấp đúp vào Services (Dịch vụ).
d. Nếu vẫn còn tài liệu trong hàng đợi, khởi động lại máy tính và thử in lại sau khi máy tính đã khởi động. e. Kiểm tra lại hàng đợi in để đảm bảo hàng đợi đã được xóa, và sau đó thử in lại. Để kiểm tra kết nối nguồn điện và đặt lại máy in 1. Đảm bảo dây nguồn được kết nối an toàn với máy in. 1 Kết nối nguồn điện với máy in 2 Kết nối với một ổ cắm điện 2. Nhìn vào nút Power (Nguồn điện) nằm trên máy in. Nếu nút này không sáng, máy in bị tắt. Nhấn nút Power (Nguồn điện) để bật máy in.
Để cải thiện chất lượng in (Windows) 1. Đảm bảo bạn đang sử dụng hộp mực HP chính hãng. 2. Kiểm tra phần mềm máy in để đảm bảo bạn đã chọn đúng loại giấy từ danh sách thả xuống Media (Chất liệu) và chất lượng in từ danh sách thả xuống Quality Settings (Thiết lập Chất lượng). ● Trong phần mềm máy in, nhấp vào Print, Scan, & Fax (In, Chụp quét & Fax) và sau đó nhấp vào Set Preferences (Đặt ưu tiên) để vào các đặc tính in. 3. Kiểm tra mức mực dự kiến để xác định xem hộp mực sắp hết hay chưa.
Để vệ sinh đầu in từ phần mềm máy in 7. a. Nạp giấy trắng thường chưa sử dụng khổ Letter, A4 hoặc Legal vào khay nạp. b. Mở phần mềm máy in HP. Để biết thêm thông tin, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows). c. Trong phần mềm máy in, nhấp vào Print, Scan, & Fax (In, Chụp quét & Fax) và sau đó nhấp vào Maintain Your Printer (Bảo trì máy in của bạn) để vào Printer Toolbox (Hộp công cụ máy in). d. Nhấp vào Clean Printheads (Vệ sinh đầu in) trên tab Device Services (Các dịch vụ thiết bị).
Để vệ sinh đầu in từ màn hình máy in 7. a. Nạp giấy trắng thường chưa sử dụng khổ Letter, A4 hoặc Legal vào khay nạp. b. Từ bảng điều khiển của máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình ( Setup (Cài đặt) ). để mở Bảng điều khiển, và sau đó chạm vào c. Chạm vào Printer Maintenance (Bảo trì Máy in) , chọn Clean Printhead (Vệ sinh đầu in), và sau đó thực hiện theo các chỉ dẫn trên màn hình. Nếu vệ sinh đầu in không giải quyết được vấn đề, liên hệ với bộ phận hỗ trợ HP.
Để chạy thử cài đặt fax qua bảng điều khiển máy in 1. Cài đặt máy in để fax theo hướng dẫn cài đặt cụ thể cho nhà hoặc văn phòng của bạn. 2. Đảm bảo cài đặt hộp mực và nạp giấy đủ kích thước vào khay nạp trước khi bắt đầu chạy thử. 3. Trên màn hình Fax, kéo nhanh sang phải và chạm vào Setup (Cài đặt) , chạm vào Setup Wizard (Thuật sĩ Cài đặt), và sau đó thực hiện theo các chỉ dẫn trên màn hình. Máy in hiển thị trạng thái thử nghiệm trên màn hình và in báo cáo. 4. Xem lại báo cáo.
Thử nghiệm "Kết nối máy fax với giắc cắm trên tường đang hoạt động của điện thoại" thất bại ● Kiểm tra kết nối giữa giắc cắm trên tường của điện thoại với máy in để đảm bảo dây điện thoại được an toàn. ● Kết nối một đầu dây điện thoại với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng có nhãn ở phía sau máy in. ● Nếu bạn đang sử dụng bộ chia điện thoại, điều này có thể gây ra các vấn đề về fax. (Bộ chia là bộ nối hai dây cắm vào giắc cắm trên tường của điện thoại.
Hình 9-1 Mặt sau của máy in VIWW 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng 2. Sau khi bạn đã kết nối dây điện thoại với cổng có nhãn chạy thử thành công và máy in đã sẵn sàng để fax. 3. Thử gửi hoặc nhận fax thử nghiệm. trên máy in.
Thử nghiệm "Sử dụng đúng loại dây điện thoại với máy fax" thất bại ● Kết nối một đầu dây điện thoại với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng có nhãn ở phía sau máy in. 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. ● Kiểm tra kết nối giữa giắc cắm trên tường của điện thoại với máy in để đảm bảo dây điện thoại được an toàn. ● Nếu bạn đang sử dụng bộ chia điện thoại, điều này có thể gây ra các vấn đề về fax.
● Nếu hệ thống điện thoại của bạn không sử dụng âm quay số chuẩn, chẳng hạn như một số hệ thống tổng đài cá nhân (PBX), điều này có thể khiến thử nghiệm thất bại. Việc này không gây ra vấn đề gửi hoặc nhận fax. Thử gửi hoặc nhận fax thử nghiệm. ● Kiểm tra để đảm bảo thiết lập quốc gia/khu vực được đặt phù hợp cho quốc gia/khu vực của bạn. Nếu thiết lập quốc gia/khu vực không được đặt hoặc được đặt không chính xác, thử nghiệm có thể thất bại và bạn có thể gặp các vấn đề về gửi và nhận fax.
Khắc phục các vấn đề về fax Bạn đang gặp loại vấn đề về fax nào? ● Màn hình luôn hiển thị Phone Off Hook (Nhấc máy) ● Máy in đang gặp vấn đề gửi và nhận fax ● Máy in không thể nhận fax, nhưng có thể gửi fax ● Máy in không thể gửi fax, nhưng có thể nhận fax ● Chuông fax được ghi âm trên máy trả lời điện thoại của tôi ● Máy tính không thể nhận fax (HP Digital Fax) Màn hình luôn hiển thị Phone Off Hook (Nhấc máy) ● HP khuyến nghị sử dụng dây điện thoại 2 dây.
● VIWW Đảm bảo bạn đã sử dụng dây điện thoại được cung cấp trong hộp cùng máy in để kết nối với giắc cắm trên tường của điện thoại. Nên kết nối một đầu của dây điện thoại với cổng có nhãn ở đằng sau máy in và đầu khác với giắc cắm trên tường của điện thoại, như hể hiện trong hình minh họa. 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in.
● Nếu bạn đang sử dụng tổng đài cá nhân (PBX) hoặc bộ chuyển đổi mạng số tích hợp đa dịch vụ (ISDN)/bộ chuyển đổi thiết bị đầu cuối, đảm bảo máy in được kết nối với đúng cổng và bộ chuyển đổi thiết bị đầu cuối được đặt sang loại switch đúng cho quốc gia/khu vực của bạn, nếu có thể. ● Nếu máy in dùng chung đường dây điện thoại với dịch vụ DSL, modem DSL có thể không được nối đất đúng cách. Nếu modem DSL không được nối đất đúng cách, nó có thể tạo nhiễu trên đường dây điện thoại.
– Khi bạn có máy trả lời điện thoại trên cùng đường dây điện thoại bạn sử dụng cho các cuộc gọi fax, thử kết nối máy trả lời điện thoại trực tiếp với máy in. – Đảm bảo máy in được thiết lập để nhận fax tự động. – Đảm bảo thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) được đặt ở số lần đổ chuông lớn hơn máy trả lời điện thoại. – Ngắt kết nối máy trả lời điện thoại và sau đó thử nhận fax. Nếu nhận fax thành công khi không có máy trả lời điện thoại, máy trả lời điện thoại có thể gây ra vấn đề.
Chuông fax được ghi âm trên máy trả lời điện thoại của tôi ● Khi bạn có máy trả lời điện thoại trên cùng đường dây điện thoại bạn sử dụng cho các cuộc gọi fax, thử kết nối máy trả lời điện thoại trực tiếp với máy in. Nếu bạn không kết nối máy trả lời điện thoại như được khuyến nghị, chuông fax có thể được ghi âm trên máy trả lời điện thoại của bạn. ● Đảm bảo rằng máy in được thiết lập để nhận fax tự động và thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) là chính xác.
● ○ Xem mục DIAGNOSTICS RESULTS (KẾT QUẢ CHẨN ĐOÁN) đối với tất cả các kiểm tra đã được thực hiện để xác định liệu máy in của bạn có vượt qua kiểm tra hay không. ○ Từ mục CURRENT CONFIGURATION (CẤU HÌNH HIỆN TẠI), tìm Tên Mạng (SSID) mà máy in của bạn đang kết nối. Đảm bảo rằng máy in được kết nối cùng mạng với máy tính hoặc thiết bị di động của bạn. Sử dụng công cụ xử lý sự cố trực tuyến của HP để xử lý các sự cố của máy in. Xem Nhận trợ giúp với chức năng xử lý sự cố trực tuyến của HP.
Căn chỉnh đầu in thất bại ● Nếu quá trình căn chỉnh thất bại, đảm bảo bạn đã nạp giấy trắng thường, chưa sử dụng vào khay nạp. Nếu bạn đã nạp giấy màu trong khay nạp khi bạn căn chỉnh đầu in, căn chỉnh sẽ thất bại. ● Nếu quá trình căn chỉnh liên tục thất bại, bạn có thể cần vệ sinh đầu in, hoặc bạn có thể có cảm biến bị lỗi. Để vệ sinh đầu in, xem Bảo trì đầu in và hộp mực ● Nếu vệ sinh đầu in không giải quyết được vấn đề, liên hệ với bộ phận hỗ trợ HP. Truy cập www.support.hp.com .
Hiểu được các báo cáo máy in Bạn có thể in các báo cáo sau đây để giúp khắc phục các vấn đề với máy in. ● Báo cáo tình trạng máy in ● Trang cấu hình mạng ● Báo cáo chất lượng in ● Báo cáo thử nghiệm mạng không dây ● Báo cáo chạy thử truy cập web Để in báo cáo máy in 1. Từ bảng điều khiển máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, chạm vào ( Setup (Cài đặt) ). 2. Chạm Reports (Báo cáo) . 3. Chọn báo cáo máy in để in.
Báo cáo thử nghiệm mạng không dây Khi bạn in Báo cáo thử nghiệm mạng không dây, chạy một số thử nghiệm để kiểm tra các tình trạng kết nối không dây khác nhau của máy in. Báo cáo này hiển thị các kết quả thử nghiệm. Nếu phát hiện ra vấn đề, vấn đề cùng với một thông báo cách khắc phục vấn đề được cung cấp trên báo cáo. Một số chi tiết cấu hình mạng không dây chính được cung cấp ở phần dưới cùng của báo cáo.
Giải quyết vấn đề sử dụng Dịch vụ web Nếu bạn đang gặp các vấn đề khi sử dụng Dịch vụ Web, chẳng hạn như các ứng dụng máy in và HP ePrint , kiểm tra như sau: ● Đảm bảo máy in được kết nối với Internet sử dụng kết nối Ethernet hoặc không dây. GHI CHÚ: USB. Bạn không thể sử dụng các tính năng web này nếu kết nối máy in sử dụng cáp ● Đảm bảo các bản cập nhật sản phẩm mới nhất đã được cài đặt trên máy in. ● Đảm bảo Dịch vụ web được bật trên máy in. Để biết thêm thông tin, xem Cài đặt Dịch vụ web.
Bảo trì máy in Bạn muốn làm gì? ● Vệ sinh kính máy quét ● Vệ sinh bên ngoài ● Vệ sinh khay nạp tài liệu ● Bảo trì đầu in và hộp mực Vệ sinh kính máy quét Bụi hay bẩn trên kính máy quét, lớp bồi trên nắp máy quét, hoặc khung máy quét có thể làm chậm hiệu suất, làm giảm chất lượng của bản chụp, và ảnh hưởng đến độ chính xác của các tính năng đặc biệt như khớp các bản sao với một số kích thước trang nhất định.
2. Vệ sinh kính máy quét và lớp bồi trên nắp bằng cách sử dụng một miếng vải mềm, không có xơ vải đã được xịt chất rửa kính nhẹ. THẬN TRỌNG: Chỉ sử dụng chất rửa kính để vệ sinh kính máy quét. Tránh các chất rửa kính có chứa chất mài mòn, acetone, benzen, và carbon tetrachloride, tất cả các chất này đều có thể làm hỏng kính máy quét. Tránh dùng cồn isopropyl bởi vì cồn này có thể để lại vệt trên kính máy quét. THẬN TRỌNG: Không xịt chất rửa kính trực tiếp lên kính máy quét.
2. Nhấc nắp khay nạp tài liệu. Việc này tạo điều kiện dễ dàng tiếp cận trục lăn (1) và đêm tách giấy (2). 1 Trục lăn 2 Đệm tách giấy 3. Nhẹ nhàng làm ướt một miếng vải sạch không xơ bằng nước cất, sau đó vắt kiệt miếng vải. 4. Sử dụng miếng vải ẩm để lau sạch bất kỳ cặn khỏi trục lăn hoặc đệm tách giấy. GHI CHÚ: 5. Nếu cặn không ra khi sử dụng nước cất, thử sử dụng cồn isopropyl (chà xát). Đóng nắp của khay nạp tài liệu.
Có ba giai đoạn vệ sinh. Mỗi giai đoạn kéo dài khoảng hai phút, sử dụng một tờ giấy, và sử dụng lượng mực tăng. Sau mỗi giai đoạn, xem lại chất lượng của trang được in. Bạn chỉ nên bắt đầu giai đoạn vệ sinh tiếp theo nếu chất lượng in kém. Nếu chất lượng in dường như kém sau khi bạn hoàn thành tất cả các giai đoạn vệ sinh, thử căn chỉnh đầu in. Nếu tiếp tục gặp các vấn đề về chất lượng in sau khi bạn làm sạch và căn chỉnh đầu phun, vui lòng liên hệ với bộ phận hỗ trợ HP.
Khôi phục mặc định và thiết lập ban đầu của nhà máy Nếu bạn tắt một số chức năng hoặc thay đổi một số thiết lập và muốn thay đổi lại chúng, bạn có thể khôi phục máy in về thiết lập ban đầu của nhà máy hoặc thiết lập mạng ban đầu. Để khôi phục các chức năng máy in đã chọn về thiết lập ban đầu của nhà máy 1. Từ bảng điều khiển của máy in, chạm hoặc vuốt xuống tab ở phía trên cùng của màn hình để mở Bảng điều khiển, và sau đó chạm vào ( Setup (Cài đặt) ). 2. Chạm Printer Maintenance (Bảo trì Máy in) . 3.
4. Chạm vào Yes (Có). 5. In trang cấu hình mạng và xác nhận xem thiết lập mạng đã được đặt lại hay chưa. GHI CHÚ: Khi bạn đặt lại thiết lập mạng máy in, các thiết lập mạng không dây và Ethernet được cấu hình trước đây (chẳng hạn như tốc độ liên kết hoặc địa chỉ IP) bị xóa. Địa chỉ IP được đặt lại về chế độ Tự động. CHỈ DẪN: Bạn có thể truy cập trang web hỗ trợ trực tuyến HP tại www.support.hp.com để biết thông tin và các tiện ích có thể giúp bạn khắc phục nhiều vấn đề phổ biến về máy in.
Bộ phận hỗ trợ của HP Để có các bản cập nhật sản phẩm và thông tin hỗ trợ mới nhất, truy cập trang web hỗ trợ máy in tại www.support.hp.com. Bộ phận hỗ trợ trực tuyến HP cung cấp nhiều tùy chọn để giúp máy in của bạn: ● Khắc phục sự cố: Khắc phục các sự cố thường gặp. ● Phần mềm, Trình điều khiển và Phần sụn: Tải về phần mềm, trình điều khiển và phần sụn bạn cần cho máy in. ● Cách sử dụng và Video Hướng dẫn: Cách sử dụng máy in.
Các tùy chọn bảo hành bổ sung Các kế hoạch dịch vụ mở rộng có sẵn cho máy in với chi phí bổ sung. Truy cập www.support.hp.com , chọn quốc gia/khu vực và ngôn ngữ của bạn, sau đó khám phá các tùy chọn bảo hành mở rộng có sẵn cho máy in của bạn.
10 Thông tin kỹ thuật Phần này chứa các chủ đề sau: ● Thông số kỹ thuật ● Thông báo quy định ● Chương trình quản lý sản phẩm môi trường 196 Chương 10 Thông tin kỹ thuật VIWW
Thông số kỹ thuật Để biết thêm thông tin, truy cập www.support.hp.com . Chọn quốc gia hoặc khu vực của bạn. Nhấp vào Product Support & Troubleshooting (Hỗ trợ sản phẩm & Khắc phục sự cố). Nhập tên được hiển thị ở mặt trước máy in, và sau đó chọn Search (Tìm kiếm). Nhấp vào Product information (Thông tin sản phẩm), và sau đó nhấp vào Product specifications (Thông số kỹ thuật của sản phẩm).
Thông số kỹ thuật in ● Vận tốc in khác nhau phụ thuộc vào độ phức tạp của tài liệu và model máy in ● Phương thức: máy in phun nhiệt thả theo yêu cầu ● Ngôn ngữ: PCL3 GUI ● Độ phân giải in: Để có danh sách các độ phân giải in được hỗ trợ, truy cập trang web hỗ trợ máy in tại địa chỉ www.support.hp.com. ● Lề in: Để biết thiết lập lề của các vật liệu khác nhau, truy cập trang web hỗ trợ máy in tại www.support.hp.com.
● tốc độ 4 giấy mỗi trang ở 33,6 Kbps (dựa trên Ảnh thử nghiệm ITU-T #1 ở độ phân giải tiêu chuẩn). Các trang phức tạp hơn hoặc độ phân giải cao hơn mất nhiều thời gian hơn và sử dụng nhiều bộ nhớ hơn. ● Phát hiện chuông với chuyển đổi máy trả lời điện thoại/fax tự động.
Thông báo quy định Máy in đáp ứng các yêu cầu sản phẩm của các cơ quan quản lý trong quốc gia/khu vực của bạn.
● Connect the equipment into an outlet on a circuit different from that to which the receiver is connected. ● Consult the dealer or an experienced radio/TV technician for help. NOTE: If the product has an Ethernet / LAN port with metallic casing then use of a shielded interface cable is required to comply with the Class B limits of Part 15 of FCC rules. Modifications (part 15.
LpA < 70 dB am Arbeitsplatz im Normalbetrieb nach DIN 45635 T. 19 Thông báo về Quy định của Liên minh châu Âu Các sản phẩm mang nhãn hiệu CE tuân thủ Chỉ thị của EU áp dụng và các Tiêu chuẩn Châu Âu Hài hòa liên quan. Bạn có thể tìm thấy Bản tuyên bố Tuân thủ đầy đủ trong trang web dưới đây: www.hp.eu/certificates (Tìm kiếm theo tên model sản phẩm hoặc Số Hiệu Quy định của sản phẩm (RMN), có thể tìm thấy những thông tin này trên nhãn quy định.
Das Gerät ist nicht für die Benutzung im unmittelbaren Gesichtsfeld am Bildschirmarbeitsplatz vorgesehen. Um störende Reflexionen am Bildschirmarbeitsplatz zu vermeiden, darf dieses Produkt nicht im unmittelbaren Gesichtsfeld platziert werden. Thông báo tới người dùng mạng điện thoại Hoa Kỳ: Các yêu cầu FCC This equipment complies with Part 68 of the FCC rules and the requirements adopted by the ACTA.
GHI CHÚ: The FCC hearing aid compatibility rules for telephones are not applicable to this equipment.
Thông báo tới người dùng mạng điện thoại Đức Hinweis für Benutzer des deutschen Telefonnetzwerks Dieses HP-Fax ist nur für den Anschluss eines analogen Public Switched Telephone Network (PSTN) gedacht. Schließen Sie den TAE N-Telefonstecker, der im Lieferumfang des HP All-in-One enthalten ist, an die Wandsteckdose (TAE 6) Code N an. Dieses HP-Fax kann als einzelnes Gerät und/oder in Verbindung (mit seriellem Anschluss) mit anderen zugelassenen Endgeräten verwendet werden.
High-power radar is allocated as the primary user of the 5.25- to 5.35-GHz and 5.65- to 5.85-GHz bands. These radar stations can cause interference with and/or damage to this device. ATTENTION: Lors de l'utilisation du réseau local sans fil IEEE 802.11a, ce produit se limite à une utilisation en intérieur à cause de son fonctionnement sur la plage de fréquences de 5,15 à 5,25 GHz.
To avoid the possibility of exceeding the Innovation, Science and Economic Development Canada radio frequency exposure limits, human proximity to the antennas should not be less than 20 cm (8 inches). Conformément au Règlement d'Innovation, Science et Développement Economique Canada, cet émetteur radioélectrique ne peut fonctionner qu'avec une antenne d'un type et d'un gain maximum (ou moindre) approuvé par Innovation, Science et Développement Economique Canada.
Thông báo tới người dùng tại Nhật Bản この機器は技術基準適合証明又は工事設計認証を受けた無線設備を搭載しています。 208 Chương 10 Thông tin kỹ thuật VIWW
Chương trình quản lý sản phẩm môi trường HP cam kết cung cấp các sản phẩm có chất lượng theo quy trình thân thiện với môi trường. Thiết kế nhằm tái chế đã được kết hợp vào sản phẩm này. Số nguyên vật liệu đã được giữ ở mức tối thiểu trong khi đảm bảo đúng chức năng và độ tin cậy. Các nguyên vật liệu khác nhau đã được thiết kế để dễ tách. Các chốt và các kết nối khác dễ xác định vị trí, tiếp cận, và tháo sử dụng các công cụ phổ biến.
www.hp.com/sustainableimpact Giấy Sản phẩm này phù hợp để sử dụng giấy tái chế theo tiêu chuẩn DIN 19309 và EN 12281:2002. Nhựa Các bộ phận nhựa trên 25 gam được đánh dấu theo các tiêu chuẩn quốc tế để tăng cường khả năng xác định các loại nhựa cho mục đích tái chế vào cuối vòng đời sản phẩm.
nguồn lực bằng cách bán lại một số sản phẩm phổ biến nhất của mình. Để biết thêm thông tin về việc tái chế các sản phẩm HP, vui lòng truy cập: www.hp.com/recycle Chương trình tái chế các vật tư của máy in phun HP HP cam kết bảo vệ môi trường. Chương trình Tái chế các Vật tư của Máy in phun HP có sẵn ở nhiều quốc gia/khu vực, và cho phép bạn tái chế các hộp mực in đã qua sử dụng miễn phí. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập trang web sau: www.hp.
Thông tin bổ sung của model sản phẩm tạo ảnh được chứng nhận ENERGY STAR được liệt kê tại: www.hp.com/go/energystar Nhãn Năng lượng tại Trung Quốc dành cho Máy in, Máy fax, và Máy photocopy 复印机、打印机和传真机能源效率标识实施规则 依据“复印机、打印机和传真机能源效率标识实施规则”,该打印机具有中国能效标识。标识上显示的能 效等级和操作模式值根据“复印机、打印机和传真机能效限定值及能效等级”标准(“GB 21521”)来确定 和计算。 1. 能效等级 产品能效等级分 3 级,其中 1 级能效最高。能效限定值根据产品类型和打印速度由标准确定。能 效等级则根据基本功耗水平以及网络接口和内存等附加组件和功能的功率因子之和来计算。 2.
Cách thải bỏ rác thải thiết bị dành cho người dùng Biểu tượng này có nghĩa rằng không thải bỏ sản phẩm của bạn cùng với rác thải sinh hoạt khác. Thay vào đó, bạn phải bảo vệ sức khỏe của con người và môi trường bằng cách chuyển rác thải thiết bị của bạn đến điểm thu gom được chỉ định để tái chế rác thải thiết bị điện và điện tử. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ dịch vụ thải bỏ rác thải sinh hoạt của bạn, hoặc truy cập http://www.hp.com/recycle.
Bảng các Chất/Thành phần Độc hại và Nguy hiểm và Hàm lượng của chúng (Trung Quốc) 产品中有害物质或元素的名称及含量 根据中国《电器电子产品有害物质限制使用管理办法》 有害物质 铅 汞 镉 六价铬 多溴联苯 多溴二苯醚 (Pb) (Hg) (Cd) (Cr(VI)) (PBB) (PBDE) 外壳和托盘 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 电线 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 印刷电路板 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 打印系统 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 显示器 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 喷墨打印机墨盒 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 驱动光盘 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 扫描仪 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 网络配件 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 电池板 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 自动双面打印系统 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 外部电源 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 部件名称 本表格依据 SJ/T 113
diphenyl ethers in concentrations exceeding 0.1 weight % and 0.01 weight % for cadmium, except for where allowed pursuant to the exemptions set in Schedule 2 of the Rule.
Tuyên bố về Ghi nhãn Tình trạng Hiện diện các Chất bị Hạn chế (Đài Loan) 台灣 限用物質含有情況標示聲明書 Taiwan Declaration of the Presence Condition of the Restricted Substances Marking 限用物質及其化學符號 Restricted substances and its chemical symbols 單元 Unit 列印引擎 Print engine 外殼和紙匣 External casing and trays 電源供應器 Power supply 電線 Cables 印刷電路板 Print printed circuit board 控制面板 Control panel 墨水匣 Cartridge 掃描器組件 Scanner assembly 鉛 汞 鎘 六價鉻 多溴聯苯 多溴二苯醚 (Pb) (Hg) (Cd) (Cr+6) (PBB) (PBDE) — ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯
Bảng chú dẫn A ADSL, cài đặt fax với các hệ thống điện thoại song song 99 Â âm lượng âm thanh fax 87 B bảng điều khiển máy in đặt 6 gửi fax 71 thiết lập mạng 143 bảng điều khiển nút 9 đèn 9 bảng truy cập phía sau minh họa 7 báo cáo chạy thử truy cập web 186 báo cáo chất lượng in 185 báo cáo lỗi, fax 92 báo cáo thử nghiệm mạng không dây 186 báo cáo tình trạng máy in thông tin về 185 bảo hành 195 bảo trì đầu in 190 căn chỉnh đầu in 190 kiểm tra mức mực 130 thay thế hộp mực 131 trang chẩn đoán 185 vết bẩn t
modem máy tính và hộp thư thoại (các hệ thống điện thoại song song) 116 hộp thư thoại và modem máy tính (các hệ thống điện thoại song song) 116 chạy thử fax 118 căn chỉnh đầu in 190 cả hai mặt, in trên 48 cửa tiếp cận hộp mực, đặt 7 CH chạy thử, fax điều kiện đường dây fax 177 âm quay số, thất bại 176 cài đặt 118 giắc cắm trên tường của điện thoại 174 kết nối cổng, thất bại 174 phần cứng, thất bại 173 thất bại 173 thử nghiệm loại dây điện thoại trên máy fax thất bại 176 chất lượng in vệ sinh vết bẩn trên tr
thử nghiệm điều kiện đường dây, thất bại 177 thử nghiệm âm quay số, thất bại 176 thử nghiệm giắc cắm trên tường, thất bại 174 thử nghiệm kết nối dây điện thoại, thất bại 174 thử nghiệm loại dây điện thoại, thất bại 176 tiêu đề 84 tốc độ 87 trả lời tự động 84 DSL, cài đặt (hệ thống điện thoại song song) 99 Đường dây ISDN, thiết lập (các hệ thống điện thoại song song) 100 Giao thức Internet, qua 90 Hệ thống PBX, thiết lập (các hệ thống điện thoại song song) 100 fax dự phòng 77 fax thủ công gửi 72, 73 nhận 76
khả năng truy cập 2 L lệch, khắc phục sự cố in 165 loại quay số, cài đặt 86 lưu fax trong bộ nhớ 77 M mạng cài đặt truyền thông không dây 139 minh họa bộ nối 7 thiết lập, thay đổi 143 thiết lập không dây 185 tốc độ liên kết 143 xem và in thiết lập 143 Thiết lập IP 143 máy trả lời điện thoại thiết lập với fax (hệ thống điện thoại song song) 111 cài đặt với fax và modem 112 chuông fax được ghi âm 182 mã số nhận dạng người đăng ký 84 mẫu chuông rung trả lời các hệ thống điện thoại song song 101 thay đổi 85 m
thông số kỹ thuật chụp quét 198 thông số kỹ thuật fax 198 thông tin quy định 205 thu gọn fax 78 thu gọn fax tự động 78 thư thoại cài đặt với fax và modem máy tính (các hệ thống điện thoại song song) 116 thiết lập với fax (hệ thống điện thoại song song) 103 thử nghiệm đúng cổng, fax 174 thử nghiệm điều kiện đường dây, fax 177 thử nghiệm âm quay số, thất bại 176 thử nghiệm giắc cắm trên tường, fax 174 thử nghiệm kết nối dây điện thoại với đúng cổng thất bại 174 thử nghiệm loại dây đúng thất bại 176 X xem thi