LaserJet Pro MFP M426, M427 Hướng dẫn Sử dụng 1 2 www.hp.com/support/ljM426MFP www.hp.
HP LaserJet Pro MFP M426, M427 Hướng dẫn Sử dụng
Bản quyền và Giấy phép Công nhận Nhãn hiệu © Copyright 2017 HP Development Company, L.P. Adobe®, Adobe PhotoShop®, Acrobat® và PostScript® là các nhãn hiệu của Adobe Systems Incorporated. Nghiêm cấm việc sao chép lại, phóng tác hoặc dịch mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản, ngoại trừ trường hợp được luật bản quyền cho phép. Thông tin có trong tài liệu này có thể được thay đổi mà không cần phải thông báo.
Mục lục 1 Tổng quan máy in ................................................................................................................................................................................. 1 Giao diện máy in ................................................................................................................................................................... 2 Mặt trước của máy in ....................................................................................................
3 Mực in, phụ kiện và bộ phận .......................................................................................................................................................... 27 Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận ....................................................................................................................... 28 Đặt hàng ...........................................................................................................................................................
AirPrint ............................................................................................................................................................... 51 In nhúng của Android ................................................................................................................................... 52 Sử dụng in Walk-up USB ................................................................................................................................................. 53 Giới thiệu .
Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét và gửi qua email thông qua Máy chủ web nhúng HP (Windows) ................................................................................................................................... 73 Bước một: Truy cập Máy chủ Web Nhúng (EWS) của HP ......................................... 73 Bước hai: Cấu hình tính năng Quét và gửi qua Email ................................................. 73 Bước ba: Thêm liên hệ vào Sổ địa chỉ Email .....................................
8 Quản lý máy in .................................................................................................................................................................................... 97 Sử dụng các ứng dụng Dịch vụ Web của HP .......................................................................................................... 98 Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) ....................................................................................................................
Đặt hàng nguồn cung cấp ........................................................................................................................ 122 Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai ................................................................................................... 123 Giới thiệu ......................................................................................................................................................... 123 Máy in không nạp giấy ......................
Tối ưu hóa dành cho văn bản hoặc hình ảnh ................................................................................... 160 Sao chép từ cạnh này sang cạnh kia ................................................................................................... 160 Làm sạch các trục nạp và đệm ngăn cách trong khay nạp tài liệu ........................................... 161 Cải thiện chất lượng hình ảnh fax ..................................................................................................
Bản fax bị cắt rời hoặc in trên hai trang .......................................................................... 176 Bảng chú dẫn .........................................................................................................................................................................................
1 Tổng quan máy in ● Giao diện máy in ● Thông số kỹ thuật của máy in ● Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Giao diện máy in ● Mặt trước của máy in ● Mặt sau của máy in ● Giao diện bảng điều khiển Mặt trước của máy in 2 1 11 3 10 9 4 8 1 7 2 6 3 5 2 1 Bảng điều khiển (nghiêng lên trên để nhìn dễ hơn) 2 Khay nạp tài liệu 3 Máy quét 4 Nút mở cửa trước (tiếp cận hộp mực in) 5 Nút Bật/tắt nguồn 6 Khay 3 (tùy chọn) 7 Khay 2 8 Khay 1 9 Phần mở rộng của ngăn giấy ra 10 Ngăn giấy đầu ra 11 Cổng Walk-up USB (để in và quét mà không cần máy tính) Chương 1 Tổng quan máy in VIWW
Mặt sau của máy in 10 1 9 2 8 3 4 7 5 6 1 Cổng USB (để lưu trữ lệnh in và in riêng) GHI CHÚ: 2 Cổng giao tiếp USB 3 Cổng Ethernet 4 Cổng “đường ra” điện thoại (để gắn một máy lẻ, máy trả lời, hoặc thiết bị khác) 5 Cổng “đường vào” Fax (để gắn đường điện thoại fax vào máy in) 6 Kết nối nguồn 7 Khay 3 (tùy chọn) GHI CHÚ: 8 Kéo dài khay 3 khi nạp vào khổ giấy Legal hoặc A4 Nắp che bụi cho Khay 2 GHI CHÚ: VIWW Cổng này có thể được đậy lại Nắp che bụi lật lên khi nạp vào khổ giấy Legal
Giao diện bảng điều khiển 1 2 3 4 5 1 Nút Quay lại của HP Quay lại màn hình trước đó 2 Nút Màn hình chính Cung cấp khả năng truy cập vào Màn hình chính 3 Nút Trợ giúp Cung cấp khả năng truy cập vào hệ thống trợ giúp của bảng điều khiển 4 Màn hình cảm ứng màu Cung cấp truy cập vào các menu, hình động trợ giúp và thông tin máy in. 5 Chỉ báo màn hình chính Màn hình sẽ cho biết màn hình chính nào mà bảng điều khiển hiện đang hiển thị.
Bố cục màn hình chính 1 3 2 4 5 6 7 8 10 9 11 1 Nút Reset (Xác lập lại) Chạm vào nút này để xác lập lại cài đặt lệnh in tạm thời bất kỳ về cài đặt máy in mặc định. 2 Nút Thông tin kết nối Chạm vào nút này để mở menu Connection Information (Thông tin kết nối), menu này cung cấp thông tin mạng. Nút sẽ hiện ra dưới dạng một biểu tượng mạng có dây tượng mạng không dây hoặc biểu , tùy thuộc vào loại mạng mà máy in được kết nối.
Cách sử dụng bảng điều khiển màn hình cảm ứng Dùng các thao tác sau để sử dụng bảng điều khiển màn hình cảm ứng của máy in. Thao tác Mô tả Ví dụ Chạm vào Chạm vào một mục trên màn hình để chọn mục đó hoặc mở menu đó. Ngoài ra, khi cuộn qua các menu, hãy chạm nhanh vào màn hình để dừng thao tác cuộn. mở menu Setup (Cài đặt). Vuốt Cuộn Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để Chạm vào màn hình, sau đó di chuyển ngón tay theo chiều ngang để di chuyển màn hình sang hai bên.
● Lượng điện tiêu thụ, thông số kỹ thuật điện và độ ồn ● Phạm vi môi trường sử dụng Thông số kỹ thuật Tên kiểu M426dw M426fdn M426fdw Số sản phẩm F6W13A F6W14A F6W15A Tên kiểu M427dw M427fdn M427fdw Số sản phẩm C5F97A C5F98A C5F99A Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn Quản lý giấy in Khay 1 (dung lượng 100 tờ) Khay 2 (dung lượng 250 tờ) Khay 3 (dung lượng 550 tờ) In hai mặt tự động Kết nối Kết nối LAN Ethenet 10/100/1000 với IPv4 và IPv6 USB 2.
Tên kiểu M426dw M426fdn M426fdw Số sản phẩm F6W13A F6W14A F6W15A Tên kiểu M427dw M427fdn M427fdw Số sản phẩm C5F97A C5F98A C5F99A Không có sẵn Không có sẵn Khay nạp tài liệu 50 trang sao chép và quét một mặt Quét và gửi qua Email, Quét vào USB và Quét vào Thư mục Mạng tùy chọn Các hệ điều hành được hỗ trợ Thông tin sau đây áp dụng cho các trình điều khiển in máy in chuyên biệt Windows PCL 6 và OS X và cho CD cài đặt phần mềm đi kèm.
Hệ điều hành Trình điều khiển được cài đặt Lưu ý Windows Server 2003 SP1 trở lên, 32bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt HP PCL.6 được cài đặt dành cho hệ điều hành này như là một phần của cài đặt phần mềm cơ bản. Bộ cài đặt cơ bản chỉ cài đặt trình điều khiển. Cài đặt phần mềm hoàn chỉnh không được hỗ trợ cho hệ điều hành này. Dùng trình điều khiển UPD cho hệ điều hành 64 bit. Microsoft đã không còn hỗ trợ chủ yếu cho Windows Server 2003 vào tháng 7/2010.
Hệ điều hành Trình điều khiển được cài đặt Lưu ý Windows Server 2008 R2, SP 1, 64-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt HP PCL 6 được cài đặt dành cho hệ điều hành này như là một phần của cài đặt phần mềm cơ bản. Trình điều khiển HP PCL 6 được cấu hình để sử dụng tính năng in hai mặt tự động (in hai mặt) làm mặc định khi được cài đặt ở một số quốc gia/vùng lãnh thổ. OS X 10.8 Mountain Lion, OS X 10.9 Mavericks và OS X 10.
● Google Cloud Print ● AirPrint ● In Android Kích thước máy in Hình 1-1 Kích thước cho các kiểu M426 và M427 3 3 1 1 HEWL ETT-P ACKA RD 1 2 2 2 2 VIWW Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn 1. Chiều cao 452 mm 577 mm 2. Chiều sâu 390 mm 839 mm 3.
Hình 1-2 Kích thước cho khay 550 tờ tùy chọn 3 3 1 1 2 3 2 3 Khay đóng hoàn toàn Khay mở hoàn toàn 1. Chiều cao 131 mm 131 mm 2. Chiều sâu 357 mm 781 mm 3.
Máy in và khay đóng hoàn toàn Máy in và khay mở hoàn toàn 1. Chiều cao 452 mm 706 mm 2. Chiều sâu 390 mm 839 mm 3. Chiều rộng 420 mm 453 mm Trọng lượng (có hộp mực) 16,6 kg Lượng điện tiêu thụ, thông số kỹ thuật điện và độ ồn Xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP để biết thông tin mới nhất. THẬN TRỌNG: Các yêu cầu về điện năng dựa trên quốc gia/khu vực mà máy in được bán. Không chuyển đổi điện thế vận hành.
Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết các hướng dẫn cài đặt cơ bản, hãy xem Áp phích Cài đặt và Hướng dẫn Làm quen đi kèm với máy in. Đối với các hướng dẫn bổ sung, hãy tới mục trợ giúp HP trên web. Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP để được trợ giúp trọn gói của HP dành cho máy in.
2 Khay giấy ● Nạp Khay 1 ● Nạp Khay 2 ● Nạp Khay 3 ● Nạp và in phong bì Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Nạp Khay 1 Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 1. Khay này chứa được tối đa 100 trang giấy 75 g/m2. THẬN TRỌNG: Để tránh kẹt giấy, không được thêm hoặc lấy bớt giấy từ Khay 1 trong khi in. 1. Mở Khay 1 bằng cách nắm vào tay cầm ở bên trái và bên phải của khay và kéo xuống. HEW LETT -PAC KA RD 2 2. Trượt phần mở rộng của khay ra.
3. Với loại giấy dài, hãy mở phần mở rộng khay ra để đỡ giấy. HEW LETT -PAC KA RD 2 4. Bấm xuống trên thẻ chặn trên thanh dẫn giấy bên phải, sau đó căng các thanh dẫn giấy đến kích thước chính xác. HEW LETT -PAC KA RD 2 5. Nạp giấy vào khay. Kiểm tra chắc chắn rằng giấy nằm khớp trong các thẻ chặn và ở dưới mức báo chiều cao tối đa được phép. Hướng giấy trong khay thay đổi dựa vào kích thước giấy.
6. Bấm xuống trên thẻ chặn trên thanh dẫn giấy bên phải, sau đó điều chỉnh các thanh dẫn giấy sao cho chúng hơi chạm vào tập giấy mà không làm cong giấy. HEW LETT -PAC KA RD 2 7. Trên máy tính, bắt đầu quá trình in từ ứng dụng phần mềm. Kiểm tra chắc chắn rằng trình điều khiển được đặt đúng loại giấy và khổ giấy cho giấy khi in từ khay. Hướng giấy khay 1 Khi sử dụng giấy đòi hỏi hướng giấy nhất định, nạp giấy vào theo thông tin trong bảng sau đây.
Nạp Khay 2 Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 2. Khay này chứa được tối đa 250 trang giấy 75 g/m2. THẬN TRỌNG: Không in phong bì, nhãn, hoặc các khổ giấy không được hỗ trợ từ Khay 2. Chỉ in các loại giấy này từ Khay 1. 1. Kéo khay ra và hơi nâng lên để lấy hoàn toàn khay ra khỏi máy in. ETTPACK AR D GHI CHÚ: Không mở khay trong khi đang sử dụng nó. 1 2 2.
3. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy theo chiều ngang bằng cách siết chặt chốt và trượt các thanh dẫn này theo khổ giấy đang được sử dụng. A4 11 B5 2 4. Nạp giấy vào khay. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Hướng giấy khay 2 thuộc trang 21 GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay.
Hướng giấy khay 2 Khi sử dụng giấy đòi hỏi hướng giấy nhất định, nạp giấy vào theo thông tin trong bảng sau đây.
Nạp Khay 3 Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 3. Khay này chứa được tối đa 550 trang giấy 75 g/m2. THẬN TRỌNG: Không in phong bì, nhãn, hoặc các khổ giấy không được hỗ trợ từ Khay 3. Chỉ in các loại giấy này từ Khay 1. 1. Kéo khay ra và hơi nâng lên để lấy hoàn toàn khay ra khỏi máy in. RD GHI CHÚ: Không mở khay trong khi đang sử dụng nó. 1 2 3 2.
3. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy theo chiều ngang bằng cách siết chặt chốt và trượt các thanh dẫn này theo khổ giấy đang được sử dụng. A4 11 B5 3 4. Nạp giấy vào khay. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Hướng giấy khay 3 thuộc trang 24 GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay.
Hướng giấy khay 3 Khi sử dụng giấy đòi hỏi hướng giấy nhất định, nạp giấy vào theo thông tin trong bảng sau đây.
Nạp và in phong bì Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp phong bì. Chỉ dùng Khay 1 để in trên phong bì. Khay 1 chứa tối đa là 10 phong bì. Để in phong bì bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp phong bì vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. In phong bì 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2.
26 Chương 2 Khay giấy VIWW
3 Mực in, phụ kiện và bộ phận ● Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận ● Thay thế hộp mực in Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận Đặt hàng Đặt hàng mực in và giấy www.hp.com/go/suresupply Đặt hàng các bộ phận hoặc phụ kiện HP chính hãng www.hp.com/buy/parts Đặt hàng qua các nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ được HP ủy quyền. Đặt hàng bằng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) Để truy cập, trong trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính của bạn, hãy nhập địa chỉ IP của máy in hoặc tên máy chủ trong trường địa chỉ/URL.
Có thể đặt mua các phụ kiện thay thế chính hiệu HP tại www.hp.com/buy/parts hoặc liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ được HP ủy quyền. Khi đặt hàng, cần lưu ý một số thông tin sau: số bộ phận, số sê-ri (nhìn ở phía sau của máy in), số hiệu máy in, hoặc tên máy in. ● Các bộ phận được liệt kê là tự thay thế Bắt buộc sẽ do khách hàng lắp đặt trừ khi bạn sẵn sàng trả tiền cho nhân viên dịch vụ của HP để thực hiện việc sửa chữa.
Thay thế hộp mực in ● Giới thiệu ● Thông tin về hộp mực in ● Tháo và thay thế hộp mực in Giới thiệu Thông tin sau đây cung cấp các chi tiết về hộp mực in cho máy in và các hướng dẫn thay thế hộp mực in. Thông tin về hộp mực in Máy in này sẽ cho biết khi nào mực mức in trong hộp mực còn ít và gần hết. Thời gian sử dụng thực tế của hộp mực in có thể thay đổi. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn chấp nhận được.
THẬN TRỌNG: Để tránh làm hư hộp mực, không để hộp mực tiếp xúc với ánh sáng quá vài phút. Che đậy trống hình màu xanh lá cây nếu phải tháo hộp mực in ra khỏi máy in trong một thời gian dài. Hình minh họa dưới đây hiển thị các bộ phận của hộp mực in. 2 1 1 Trống hình THẬN TRỌNG: 2 Không chạm tay vào trống hình. Dấu vân tay có thể làm giảm chất lượng in. Chip bộ nhớ THẬN TRỌNG: Nếu bột mực vương vào áo quần, hãy lau bằng một mảnh vải khô và giặt áo quần bằng nước lạnh.
2. Mở cửa trước. HEW LETT- PACK A RD 1 1 2 3. Lấy hộp mực đã qua sử dụng ra khỏi máy in. 1 2 4. 32 Tháo gói đựng hộp mực in mới khỏi vỏ hộp, sau đó kéo dấu tháo trên sản phẩm đóng gói.
5. Tháo hộp mực in ra khỏi túi gói hàng đã mở. Đặt hộp mực in đã sử dụng vào túi để tái chế. 6. Giữ hai đầu của hộp mực và lắc nhẹ 5-6 lần.
7. Đặt thẳng hàng hộp mực in với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp hộp mực in vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn. 1 2 8. Đóng cửa trước.
4 In ● Thao tác in (Windows) ● Thao tác in (OS X) ● Lưu các lệnh in trên sản phẩm để in sau hoặc in riêng ● In di động ● Sử dụng in Walk-up USB Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Thao tác in (Windows) Cách in (Windows) Quy trình sau đây mô tả quá trình in cơ bản cho Windows. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in. Để thay đổi cài đặt, nhấp hoặc chạm vào Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Để truy cập các tính năng này từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu) của Windows 8 hoặc 8.
VIWW 4. Nhấp hoặc chạm vào nút OK để trở lại hộp thoại Print (In). Chọn số lượng các bản sao để in từ màn hình này. 5. Nhấp hoặc chạm vào nút OK để in lệnh in.
In tự động trên hai mặt (Windows) Dùng quy trình này cho các máy in có lắp đặt khay in hai mặt tự động. Nếu máy in không có lắp đặt khay in hai mặt tự động, hoặc in trên các loại giấy mà khay in hai mặt không hỗ trợ, bạn có thể in cả hai mặt theo cách thủ công. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in, rồi nhấp hoặc chạm vào nút Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in.
In nhiều trang trên một trang giấy (Windows) 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in, rồi nhấp hoặc chạm vào nút Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Để truy cập các tính năng này từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu) của Windows 8 hoặc 8.1, chọn Devices (Thiết bị), chọn Print (In) và chọn máy in. 3.
Tác vụ in bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Thao tác in (OS X) Cách in (OS X) Quy trình sau mô tả quá trình in cơ bản dành cho OS X. 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi chọn các menu khác để điều chỉnh cài đặt in. GHI CHÚ: 4. Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. Nhấp vào nút In.
7. Lấy xếp giấy đã in từ ngăn giấy ra và đặt nó vào khay tiếp giấy với mặt đã in hướng xuống dưới. 8. Nếu được nhắc, hãy chạm vào nút thích hợp trên bảng điều khiển để tiếp tục. In nhiều trang trên một tờ (OS X) 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi bấm vào menu Layout (Bố cục). GHI CHÚ: Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. 4.
VIWW ● Tạo và sử dụng các cài đặt hoặc lối tắt in ● Chọn khổ giấy, hoặc dùng khổ giấy tùy chỉnh ● Chọn hướng của trang ● Tạo một tập sách mỏng ● Co giãn tài liệu cho vừa khổ giấy cụ thể ● In trang đầu hoặc trang cuối của tài liệu trên giấy khác nhau ● In hình mờ trên tài liệu Thao tác in (OS X) 43
Lưu các lệnh in trên sản phẩm để in sau hoặc in riêng ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Cài đặt máy in để lưu trữ lệnh in ● Tạo lệnh in đã lưu (Windows) ● In lệnh in đã lưu ● Xóa lệnh in đã lưu Giới thiệu Phần này cung cấp các quy trình tạo và in tài liệu được lưu trữ trên máy in. Các lệnh này có thể được in sau đó hoặc in riêng. Trước khi bắt đầu Tính năng lưu trữ lệnh in có các yêu cầu sau: ● Một ổ flash USB 2.
2. Lắp ổ USB flash vào cổng USB sau. 1 GHI CHÚ: 2 3 Các kiểu máy M402d và M403d không có cổng USB sau. Bảng điều khiển hiển thị thông báo The USB drive will be formatted (Ổ USB sẽ được định dạng). 3. Chọn OK để hoàn thành quá trình. Bước hai: Cập nhật trình điều khiển in Cập nhật trình điều khiển in trong Windows 1. Nhấp vào nút Start (Bắt đầu), sau đó nhấp Devices and Printers (Thiết bị và Máy in). 2. Nhấp chuột phải vào tên của máy in HP, rồi chọn Printer properties (Thuộc tính máy in). 3.
Truy cập các tính năng Job Storage (Lưu trữ lệnh in) trên các hệ điều hành Windows kế thừa Để truy cập vào các tính năng Job Storage (Lưu trữ lệnh in) trên các hệ điều hành Windows kế thừa, ví dụ như Windows XP hoặc Vista, hãy hoàn tất các bước sau: 1. Nhấp vào nút Start (Bắt đầu), sau đó nhấp vào Control Panel (Bảng điều khiển). 2. Chọn Printers and Faxes (Máy in và Fax), nhấp chuột phải vào tên của máy in HP, rồi chọn Properties (Thuộc tính). 3. Chọn tab Device Settings (Cài đặt thiết bị). 4.
3. Nhấp vào tab Job Storage (Lưu trữ Lệnh in). 4. Chọn một tùy chọn Job Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh in). 5. Chế độ Mô tả Bảo vệ bằng mã PIN Xóa lệnh in Proof and Hold (Kiểm tra và giữ) In trang đầu tiên của tài liệu để kiểm tra xem chất lượng in, sau đó in phần tài liệu còn lại từ bảng điều khiển máy in Không Tự động sau khi lệnh in được in hoặc khi đạt đến giới hạn giữ lại lệnh in. Personal Job (Lệnh in cá nhân) Lệnh in không in cho đến khi bạn yêu cầu trên bảng điều khiển máy in.
In lệnh in đã lưu Sử dụng quy trình sau để in lệnh in đã lưu trong bộ nhớ sản phẩm. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của sản phẩm, vuốt cho đến khi menu Jobs (Lệnh in) (Lệnh in) để mở menu. hiển thị. Chạm vào biểu tượng Jobs 2. Từ danh sách Job Folders (Thư mục Lệnh in), chọn một tên người dùng. Danh sách các lệnh in đã lưu dưới tên người dùng đó sẽ hiển thị. 3. Chọn tên lệnh in. Nếu lệnh in là riêng tư hoặc được mã hóa, hãy nhập mã PIN hoặc mật khẩu. 4.
In di động Giới thiệu HP cung cấp nhiều giải pháp di động và ePrint để cho phép in dễ dàng tới một máy in HP từ máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc từ thiết bị di động khác. Để xem danh sách đầy đủ và xác định lựa chọn tốt nhất, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting.
GHI CHÚ: Trong môi trường có nhiều hơn một kiểu của cùng một máy in được lắp đặt, cung cấp cho mỗi máy in một tên Wi-Fi Direct riêng biệt có thể giúp nhận diện máy in để in Wi-Fi Direct dễ dàng hơn. Tên Wi-Fi Direct cũng có sẵn bằng cách chạm vào biểu tượng Connection Information (Thông tin Kết nối) từ Màn hình chính trên bảng điều khiển máy in, sau đó chạm vào biểu tượng Wi-Fi Direct.
1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Connection Information (Thông tin Kết nối). 2. Mở các menu sau: 3. ○ ePrint ○ Settings (Cài đặt) ○ Enable Web Services (Bật dịch vụ Web) Chạm vào nút Print (In) để đọc các điều khoản của thỏa thuận sử dụng. Chạm vào nút OK để chấp nhận các điều khoản sử dụng và kích hoạt HP Web Services (Dịch vụ web HP) Máy in bật Web Services (Dịch vụ Web) rồi in trang thông tin.
● Safari ● iBooks ● Chọn ứng dụng của bên thứ ba Để dùng AirPrint, máy in phải được kết nối tới cùng mạng (mạng phụ) với thiết bị Apple. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng AirPrint và các máy in HP nào tương thích với AirPrint, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting. GHI CHÚ: Trước khi sử dụng AirPrint với kết nối USB, hãy kiểm tra số phiên bản. Phiên bản AirPrint 1.3 và cũ hơn không hỗ trợ kết nối USB.
Sử dụng in Walk-up USB Giới thiệu Máy in này có tính năng in walk-up USB, để bạn có thể nhanh chóng in các tệp mà không cần gửi chúng từ máy tính. Máy in chấp nhận các ổ USB flash chuẩn trong cổng USB. Sản phẩm hỗ trợ những loại tệp sau: ● .pdf ● .jpg ● .prn và .PRN ● .cht và .CHT ● .pxl ● .pcl và .PCL ● .ps và .PS ● .doc và .docx ● .ppt và .pptx Bước một: Truy cập các tệp USB trên máy in 1. Lắp ổ USB flash vào cổng walk-up USB trên máy in. 2.
● Collation (Đối chiếu) ● Output Color (Màu in) (chỉ dành cho kiểu máy màu) 4. Chọn Print (In) để in tài liệu. 5. Lấy bản in ra khỏi ngăn giấy ra và tháo ổ flash USB. Tùy chọn hai: In ảnh chụp 54 1. Để in ảnh chụp, hãy chọn View and Print Photos (Xem và In Ảnh). 2. Chọn hình ảnh xem trước của từng ảnh sẽ được in, sau đó chọn Done (Xong). 3.
5 Sao chép ● Tạo bản sao ● Sao chép trên cả hai mặt (duplex) ● Các tác vụ sao chép bổ sung Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Tạo bản sao 56 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào biểu tượng Copy 3. Để tối ưu hóa chất lượng bản sao cho các loại tài liệu khác nhau, hãy chạm vào nút Settings (Cài đặt), sau đó cuộn đến và chạm vào nút Optimize (Tối ưu hóa). Vuốt vào màn hình bảng điều khiển để cuộn qua các tùy chọn, sau đó chạm vào một tùy chọn để chọn tùy chọn đó. Hiện có các cài đặt chất lượng bản sao sau: (Sao chép).
Sao chép trên cả hai mặt (duplex) ● Sao chép trên cả hai mặt tự động (chỉ dành cho kiểu fdn và fdw) ● Sao chép hai mặt thủ công Sao chép trên cả hai mặt tự động (chỉ dành cho kiểu fdn và fdw) 1. Nạp tài liệu gốc vào khay nạp tài liệu với trang đầu tiên quay mặt lên và cạnh trên của trang vào trước. 2. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy cho vừa với kích thước của tài liệu. 3. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào biểu tượng Copy 4. Chạm vào nút Setting (Cài đặt). 5.
Các tác vụ sao chép bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
6 Quét ● Quét bằng phần mềm HP Scan (Windows) ● Quét bằng phần mềm HP Scan (OS X) ● Quét vào ổ flash USB ● Cài đặt tính năng Quét vào Thư mục Mạng ● Quét vào thư mục mạng ● Cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) ● Quét và gửi qua e-mail ● Tác vụ quét bổ sung Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Quét bằng phần mềm HP Scan (Windows) Sử dụng phần mềm HP Scan (Quét HP) để bắt đầu quét từ phần mềm trên máy tính của bạn. Bạn có thể lưu hình ảnh đã quét thành một tập tin hoặc gửi hình ảnh đến một ứng dụng phần mềm khác. 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ máy tính, bấm Start (Bắt đầu), bấm Programs (Chương trình) (hoặc All Programs (Tất cả Chương trình) trong Windows XP). 3. Bấm HP, sau đó chọn máy in của bạn. 4.
Quét bằng phần mềm HP Scan (OS X) Dùng phần mềm HP để bắt đầu quét từ phần mềm trên máy tính. VIWW 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ máy tinh, mở HP Scan (Quét HP), nằm trong thư mục Hewlett-Packard bên trong thư mục Applications (Ứng dụng). 3. Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình để quét tài liệu. 4. Khi bạn đã quét tất cả các trang, hãy nhấp File (Tệp) rồi Save (Lưu) để lưu chúng vào một tệp.
Quét vào ổ flash USB 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Lắp ổ flash USB vào cổng walk-up USB. 3. Menu USB Flash Drive (Ổ USB Flash) mở ra các tùy chọn sau: ● Print Documents (In Tài Liệu) ● View and Print Photos (Xem và In Ảnh) ● Scan to USB Drive (Quét vào Ổ đĩa USB) 4. Chọn Scan to USB Drive (Quét vào Ổ đĩa USB). 5. Khi màn hình tóm tắt mở, có thể điều chỉnh các cài đặt sau: 6.
Cài đặt tính năng Quét vào Thư mục Mạng ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Phương pháp một: Dùng Trình Hướng dẫn Quét vào thư mục mạng (Windows) ● Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét vào thư mục mạng thông qua Máy chủ web nhúng HP (Windows) ● Cài đặt tính năng Quét vào thư mục mạng trên máy Mac Giới thiệu Máy in có một tính năng cho phép máy quét tài liệu và lưu nó vào một thư mục mạng.
4. Trên 1. trang Start (Bắt đầu), nhập tên thư mục trong trường Display Name (Tên hiển thị). Đây là tên sẽ hiển thị trên bảng điều khiển máy in. 5. Hoàn tất trường Destination Folder (Thư mục đích) bằng một trong các cách sau: a. Nhập đường dẫn tệp theo cách thủ công. b. Bấm nút Browse (Duyệt) và dẫn hướng đến vị trí thư mục. c. Hoàn tất tác vụ sau đây để tạo một thư mục chung: i. Bấm vào Share Path (Chia sẻ đường dẫn). ii.
a. Từ Document Type (Loại tài liệu) thả xuống, chọn định dạng tệp mặc định cho các tệp đã quét. b. Từ Color Preference (Tùy chọn màu) thả xuống, chọn Black & White (Đen & Trắng) hoặc Color (Màu). c. Từ Paper Size (Kích thước giấy) thả xuống, chọn kích thước giấy mặc định cho các tệp đã quét. d. Từ Quality Settings (Cài đặt chất lượng) thả xuống, chọn độ phân giải mặc định cho các tệp đã quét.
3. Trong vùng Enabled Features (Các tính năng được bật), cài tùy chọn Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) thành On (Bật). 4. Nhấp vào tab Scan (Quét). 5. Trên ngăn dẫn hướng bên trái, đảm bảo rằng liên kết Network Folder Setup (Cài đặt thư mục mạng) được tô sáng. Trang Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) sẽ được hiển thị. 6. Trên trang Network Folder Configuration (Cấu hình thư mục mạng), nhấp vào nút New (Mới). 7.
● Save and Test (Lưu và kiểm tra): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin và kiểm tra kết nối. ● Save Only (Chỉ lưu): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin mà không kiểm tra kết nối. ● Cancel (Hủy): Chọn tùy chọn này để đóng cấu hình mà không lưu.
Bước hai: Cấu hình tính năng Quét vào Thư mục Mạng 1. Nhấp vào tab System (Hệ thống). 2. Trên ngăn dẫn hướng bên trái, nhấp vào liên kết Administration (Quản trị). 3. Trong vùng Enabled Features (Các tính năng được bật), cài tùy chọn Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) thành On (Bật). 4. Nhấp vào tab Scan (Quét). 5. Trên ngăn dẫn hướng bên trái, đảm bảo rằng liên kết Network Folder Setup (Cài đặt thư mục mạng) được tô sáng.
d. Trong Output Color (Màu in) thả xuống, chọn các tệp đã quét sẽ có màu hay là đen trắng. e. Trong trường File Name Prefix (Mã số đầu tên tệp), hãy nhập mã số đầu tên tệp (e.g., MyScan). 10. Xem lại tất cả các thông tin, sau đó nhấp vào một trong các tùy chọn sau: VIWW ● Save and Test (Lưu và kiểm tra): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin và kiểm tra kết nối. ● Save Only (Chỉ lưu): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin mà không kiểm tra kết nối.
Quét vào thư mục mạng Dùng bảng điều khiển của máy in để quét tài liệu và lưu tài liệu đó vào một thư mục trên mạng. GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng và tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) phải được cấu hình bằng cách dùng Trình hướng dẫn Cài đặt Quét vào Thư mục Mạng (Windows) hoặc Máy chủ Web Nhúng HP. 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Scan 3.
Cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Phương pháp một: Dùng Trình Hướng dẫn Quét và gửi qua Email (Windows) ● Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét và gửi qua email thông qua Máy chủ web nhúng HP (Windows) ● Cài đặt tính năng Quét và gửi qua Email trên máy Mac Giới thiệu Máy in có một tính năng cho phép máy quét tài liệu và gửi nó tới một hoặc nhiều địa chỉ email.
1. Bấm Start (Bắt đầu), sau đó bấm Program (Chương trình). 2. Bấm HP, bấm vào tên của máy in, sau đó bấm Scan to E-mail Wizard (Trình hướng dẫn Quét và gửi qua Email). GHI CHÚ: Nếu tùy chọn Scan to E-mail Wizard (Trình hướng dẫn Quét và gửi qua Email) hiện không khả dụng, hãy sử dụng Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét và gửi qua email thông qua Máy chủ web nhúng HP (Windows) thuộc trang 73 3. Trên trang Outgoing Email Profiles (Cấu hình Email Gửi đi), bấm nút New (Mới).
12. Trên 4. trang Finish (Kết thúc), xem lại thông tin và xác nhận tất cả các cài đặt là chính xác. Nếu có lỗi, hãy nhấp nút Back (Quay lại) để sửa lỗi đó. Nếu các cài đặt đã đúng, bấm nút Save and Test (Lưu và kiểm tra) để kiểm tra cấu hình. 13. Khi thông báo Congratulations (Chúc mừng) hiển thị, bấm Finish (Kết thúc) để hoàn tất các cấu hình.
8. a. Trong trường Your E-mail Address (Địa chỉ email của bạn), hãy nhập địa chỉ email của người gửi cho cấu hình email gửi đi mới. b. Trong trường Display Name (Tên hiển thị), nhập tên của người gửi. Đây là tên sẽ hiển thị trên bảng điều khiển máy in. Trong khu vực SMTP Server Settings (Cài đặt máy chủ SMTP), hoàn tất các trường sau: a. Trong trường SMTP Server (Máy chủ SMTP), nhập địa chỉ của máy chủ SMTP. b. Trong trường SMTP Port (Cổng SMTP), nhập số cổng SMTP.
GHI CHÚ: HP khuyên bạn nên dùng kích thước tệp mặc định là Automatic (Tự động) cho kích thước tối đa. b. Để tự động sao chép người gửi trên email gửi từ cấu hình, chọn hộp kiểm Auto CC (CC tự động). 12. Xem lại tất cả các thông tin, sau đó nhấp vào một trong các tùy chọn sau: ● Save and Test (Lưu và kiểm tra): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin và kiểm tra kết nối. ● Save Only (Chỉ lưu): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin mà không kiểm tra kết nối.
b. iii. Chọn Show body text (Hiện văn bản nội dung) để cho phép văn bản nội dung mặc định hiển thị trong email. iv. Chọn Hide body text (Ẩn văn bản nội dung) để chặn văn bản nội dung mặc định cho một email. Trong khu vực Scan Settings (Cài đặt quét), hoàn tất các trường sau: i. Từ máy Scan File Type (Loại tệp quét) thả xuống, chọn định dạng tệp mặc định cho các tệp đã quét. ii. Từ máy Scan Paper Size (Kích thước giấy quét) thả xuống, chọn kích thước giấy mặc định cho các tệp đã quét. iii.
2. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. Nếu Trình duyệt web hiển thị thông báo There is a problem with this website’s security certificate (Xuất hiện sự cố với chứng chỉ bảo mật của trang web này) khi tìm cách mở EWS, hãy nhấp Continue to this website (not recommended) (Tiếp tục truy cập trang web (không đề xuất)).
a. Trong trường SMTP Server (Máy chủ SMTP), nhập địa chỉ của máy chủ SMTP. b. Trong trường SMTP Port (Cổng SMTP), nhập số cổng SMTP. GHI CHÚ: Trong hầu hết trường hợp, số cổng mặc định không cần được thay đổi. GHI CHÚ: Nếu bạn đang sử dụng một dịch vụ được lưu trên máy chủ SMTP chẳng hạn như gmail, hãy kiểm tra địa chỉ SMTP, số cổng và các cài đặt SSL từ trang web của nhà cung cấp dịch vụ hoặc nguồn khác. Thông thường, đối với gmail, địa chỉ SMTP là smtp.gmail.com, số cổng 465 và SSL sẽ được bật.
Bước ba: Thêm liên hệ vào Sổ địa chỉ Email ▲ Trong ngăn dẫn hướng bên trái, nhấp vào E-mail Address Book (Sổ địa chỉ Email) để thêm địa chỉ email vào sổ địa chỉ có thể truy cập từ máy in. Để nhập địa chỉ email cá nhân, hoàn tất tác vụ sau: a. Trong trường Contact Name (Tên liên hệ), hãy nhập tên của liên hệ email mới. b. Trong Contact E-mail Address (Địa chỉ email liên hệ), nhập địa chỉ email của liên hệ email mới. c. Bấm Add/Edit (Thêm/Sửa). Để tạo một nhóm email, hoàn tất tác vụ sau: a.
GHI CHÚ: Hình ảnh độ phân giải cao hơn có nhiều điểm ảnh trên inch (dpi) hơn, vì thế sẽ hiển thị nhiều chi tiết hơn. Hình ảnh độ phân giải thấp hơn có ít điểm ảnh trên inch và hiển thị ít chi tiết hơn, nhưng kích thước tệp nhỏ hơn. c. 80 Chương 6 Quét iv. Từ Output Color (Màu in) thả xuống, chọn Black & White (Đen & Trắng) hoặc Color (Màu). v. Trong trường File Name Prefix (Mã số đầu tên tệp), hãy nhập mã số đầu tên tệp (e.g., MyScan). Bấm Apply (Áp dụng).
Quét và gửi qua e-mail Dùng bảng điều khiển máy in để quét tệp trực tiếp tới một địa chỉ email. Tệp đã quét được gửi tới địa chỉ như một tệp đính kèm email. GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng và tính năng Scan to Email (Quét và gửi qua Email) phải được cấu hình bằng cách dùng Trình hướng dẫn Cài đặt Quét và gửi qua email (Windows) hoặc Máy chủ Web Nhúng HP. 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2.
Tác vụ quét bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
7 Fax ● Cài đặt để gửi và nhận fax ● Gửi fax ● Các tác vụ quét bổ sung Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
Cài đặt để gửi và nhận fax ● Trước khi bắt đầu ● Bước 1: Xác định loại kết nối điện thoại ● Bước 2: Cài đặt fax ● Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. ● Bước 4: Chạy thử fax Trước khi bắt đầu Đảm bảo rằng máy in đã được cài đặt đầy đủ trước khi kết nối với dịch vụ fax. GHI CHÚ: Dùng dây cáp điện thoại và bất cứ bộ điều hợp nào được cung cấp kèm theo máy in để kết nối máy in với giắc cắm điện thoại.
● Đường dây DSL: Dịch vụ đường dây thuê bao kỹ thuật số (Digital subscriber line - DSL) từ công ty điện thoại; ở một số quốc gia/khu vực dịch vụ này có thể được gọi là ADSL ● Hệ thống điện thoại PBX hoặc ISDN: Hệ thống điện thoại tổng đài nhánh riêng (PBX) hoặc hệ thống mạng kỹ thuật số có các dịch vụ tích hợp (ISDN) ● Hệ thống điện thoại VoIP: Giao thức thoại qua internet (VoIP) qua nhà cung cấp internet Bước 2: Cài đặt fax Bấm vào liên kết bên dưới có mô tả khớp nhất với môi trường mà máy in sẽ gửi
2. 3. Đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. a. Bật máy in lên. b. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Setup c. Chạm vào menu Fax Setup (Cài đặt Fax). d. Chạm vào menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). e. Chạm vào cài đặt Answer Mode (Chế độ Trả lời). f. Chạm vào tùy chọn Automatic (Tự động). (Cài đặt). Tiếp tục với Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. thuộc trang 89.
3. Rút giắc cắm khỏi cổng cắm đường dây điện thoại ở phía sau máy in, sau đó nối điện thoại vào cổng này. 4. Đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. 5. a. Bật máy in lên. b. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Setup c. Chạm vào menu Fax Setup (Cài đặt Fax). d. Chạm vào menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). e. Chạm vào cài đặt Answer Mode (Chế độ Trả lời), sau đó chạm vào tùy chọn Automatic (Tự động). Đặt máy in kiểm tra âm quay số trước khi gửi fax. GHI CHÚ: 6.
4. Cắm cáp điện thoại của máy trả lời với cổng cắm dây điện thoại phía sau máy in. GHI CHÚ: Nối máy trả lời trực tiếp vào máy in, hoặc máy trả lời có thể ghi âm âm fax từ máy gửi fax và máy in có thể không nhận được fax. GHI CHÚ: Nếu máy trả lời không có điện thoại tích hợp, hãy kết nối một điện thoại với cổng OUT (RA) trên máy trả lời cho thuận tiện. GHI CHÚ: Trên một số máy in, cổng fax có thể nằm phía trên cổng điện thoại. Tham khảo biểu tượng trên máy in. 5. 6. 7.
8. a. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Setup (Cài đặt). b. Chạm vào menu Fax Setup (Cài đặt Fax). c. Chạm vào menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao). d. Chạm vào cài đặt Detect Dial Tone (Dò tìm Âm Quay số), sau đó chạm vào nút On (Bật). Tiếp tục với Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. thuộc trang 89. Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax.
GHI CHÚ: Chạm nút 123 để mở bàn phím có chứa các ký tự đặc biệt, nếu cần thiết. 7. Chọn định dạng ngày. 8. Sử dụng bàn phím để nhập ngày tháng hiện tại, sau đó chạm vào nút OK . 9. Chạm vào menu Fax Header (Tiêu đề Fax). 10. Sử dụng bàn phím để nhập số fax, sau đó chạm vào nút OK . GHI CHÚ: Số ký tự tối đa cho số fax là 20. 11. Sử dụng bàn phím để nhập tên công ty hoặc tiêu đề, sau đó chạm vào nút OK . GHI CHÚ: Số ký tự tối đa cho tiêu đề fax là 25. 12.
Bước 4: Chạy thử fax Chạy thử fax để đảm bảo rằng fax được cài đặt chính xác. VIWW 1. Từ Màn hình chính, chạm vào nút Setup (Cài đặt). 2. Cuộn xuống và chạm vào menu Service (Dịch vụ). 3. Chạm vào menu Fax Service (Dịch vụ Fax). 4. Chạm vào tùy chọn Run Fax Test (Chạy Thử Fax). Máy in sẽ in báo cáo kiểm tra. 5. Xem lại báo cáo. ● Nếu báo cáo cho biết máy in passed the test (vượt qua kiểm tra), thì máy in đã sẵn sàng để gửi và nhận fax.
Gửi fax ● Gửi fax từ máy quét hình phẳng ● Fax từ khay nạp tài liệu ● Dùng phím quay số nhanh và các số quay-số-nhóm ● Gửi fax bằng phần mềm ● Gửi fax bằng chương trình phần mềm của bên thứ ba, như Microsoft Word Gửi fax từ máy quét hình phẳng 92 1. Đặt tài liệu lên kính máy quét với mặt tài liệu hướng xuống dưới. 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax . 3. Sử dụng bàn phím để nhập số fax. 4. Nhấn nút Start Fax (Bắt đầu fax). 5.
Fax từ khay nạp tài liệu 1. Đưa các bản gốc vào khay nạp tài liệu với mặt tài liệu hướng lên trên. THẬN TRỌNG: Để tránh làm hỏng máy in, bạn đừng sử dụng các tài liệu gốc có dán băng tẩy, mực tẩy, kim cài giấy, hoặc kẹp giấy. Đồng thời, bạn cũng đừng để hình chụp, tài liệu gốc cỡ nhỏ hoặc các loại tài liệu gốc dễ rách vào khay nạp tài liệu. 2. 123 Điều chỉnh các thanh dẫn hướng giấy cho đến khi chúng sát vào giấy. 123 3. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax . 4.
2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax . 3. Trên bàn phím, hãy chạm vào biểu tượng danh bạ fax. 4. Chạm vào tên của một người hoặc mục nhập nhóm mà bạn muốn sử dụng. 5. Nhấn nút Start Fax (Bắt đầu fax). Gửi fax bằng phần mềm Quy trình gửi fax có thể thay đổi tùy theo các thông số kỹ thuật của bạn. Các bước cơ bản nhất bao gồm. 1. Bấm vào Start (Bắt đầu), bấm Programs (Chương trình) (hoặc All Programs (Tất cả các chương trình) trong Windows XP), sau đó bấm HP. 2.
Các tác vụ quét bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ljM427MFP.
96 Chương 7 Fax VIWW
8 Quản lý máy in ● Sử dụng các ứng dụng Dịch vụ Web của HP ● Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) ● Cấu hình nâng cao với Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) và Hộp công cụ Thiết bị HP (Windows) ● Cấu hình nâng cao với Tiện ích HP cho OS X ● Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Các tính năng bảo mật của máy in ● Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● HP Web Jetadmin ● Cập nhật chương trình cơ sở Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu.
Sử dụng các ứng dụng Dịch vụ Web của HP Ứng dụng Dịch vụ Web HP cung cấp nội dung hữu ích có thể được tự động tải xuống từ Internet đến máy in. Chọn từ nhiều ứng dụng bao gồm tin tức, lịch, mẫu và lưu trữ tài liệu trên nền tảng đám mây. Để kích hoạt các ứng dụng này và lập lịch tải xuống, hãy truy cập vào trang HP Connected Web tại www.hpconnected.com GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng không dây hoặc có dây và phải có khả năng truy cập vào Internet.
Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) Nếu bạn đã đang sử dụng máy in và muốn thay đổi cách máy in được kết nối, hãy sử dụng lối tắt Reconfigure your HP Device (Cấu hình lại thiết bị HP của bạn) trên màn hình máy tính của bạn để thay đổi kết nối. Ví dụ: bạn có thể định lại cấu hình máy in để sử dụng một địa chỉ không dây khác, để kết nối với mạng không dây hoặc có dây, hoặc để thay đổi từ kết nối mạng sang kết nối USB. Bạn có thể thay đổi cấu hình mà không cần lắp đĩa CD của máy in.
Cấu hình nâng cao với Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) và Hộp công cụ Thiết bị HP (Windows) Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP để quản lý các chức năng in từ máy tính thay vì từ bảng điều khiển của máy in. ● Xem thông tin tình trạng máy in ● Xác định tuổi thọ còn lại của tất cả các nguồn cung cấp và đặt mua những nguồn cung cấp mới. ● Xem và thay đổi các cấu hình khay.
2. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu Trình duyệt web hiển thị thông báo There is a problem with this website’s security certificate (Xuất hiện sự cố với chứng nhận bảo mật của trang web này) khi tìm cách mở EWS, hãy nhấn Continue to this website (not recommended) (Tiếp tục truy cập trang web (không đề xuất)).
Tab hoặc mục Mô tả Tab System (Hệ thống) ● Cung cấp khả năng cấu hình máy in từ máy tính của bạn. Device Information (Thông tin Thiết bị): Cung cấp thông tin cơ bản về máy in và công ty. ● Paper Setup (Cài đặt Giấy): Thay đổi cài đặt xử lý giấy mặc định cho máy in. ● Print Quality (Chất lượng In): Thay đổi cài đặt chất lượng in mặc định cho máy in. ● Energy Settings (Cài đặt Năng lượng): Thay đổi số lần mặc định để chuyển vào chế độ Sleep/Auto Off (Tắt chế độ Nghỉ/Tự động) hoặc tự động ngắt điện.
Tab hoặc mục Mô tả Tab Scan (Quét) Cấu hình các tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) và Scan to E-mail (Quét và gửi qua E-mail). (chỉ dành cho kiểu máy MFP) Tab Networking (Hoạt động mạng) (Chỉ máy in được nối mạng) ● Network Folder Setup (Cài đặt Thư mục Mạng): Cấu hình các thư mục trên mạng để máy in có thể lưu tập tin đã quét. ● Scan to E-mail Setup (Quét và gửi qua e-mail): Bắt đầu quá trình cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua E-mail).
Cấu hình nâng cao với Tiện ích HP cho OS X Sử dụng Tiện ích HP để kiểm tra trạng thái máy in hoặc để xem hoặc thay đổi các cài đặt của máy in từ máy tính của bạn. Bạn có thể sử dụng Tiện ích HP khi máy in được kết nối bằng cáp USB hoặc được kết nối với mạng hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP. Mở Tiện ích HP 1. Trên máy tính, mở menu System Preferences (Tùy chọn Hệ thống), rồi nhấp Print & Fax (In & Fax), Print & Scan (In & Quét) hoặc Printers & Scanners (Máy in & Máy quét). 2. Chọn máy in từ danh sách.
Mục Mô tả File Upload (Tải lên tệp) Chuyển các tệp từ máy tính đến máy in. Bạn có thể tải lên những loại tệp sau: ○ Ngôn ngữ lệnh máy in HP LaserJet (.PRN) ○ Định dạng tài liệu khả chuyển (.PDF) ○ Postscript (.PS) ○ Văn bản (.TXT) Power Management (Quản lý Nguồn điện) Cấu hình các cài đặt tiết kiệm của máy in. Update Firmware (Cập nhật chương trình cơ sở) Chuyển tệp cập nhật chương trình cơ sở sang máy in.
Mục Mô tả Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) Mở trang Máy chủ Web Nhúng HP (EWS) để cấu hình cài đặt cho việc quét và gửi qua email. (Chỉ các máy in MFP) Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) Mở trang Máy chủ Web Nhúng HP (EWS) để cấu hình cài đặt cho việc quét vào thư mục mạng.
Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Giới thiệu ● Từ chối dùng chung máy in ● Xem hoặc thay đổi cài đặt mạng ● Đổi tên máy in trên mạng ● Định cấu hình các thông số IPv4 TCP/IP từ bảng điều khiển theo cách thủ công ● Cài đặt in hai mặt và tốc độ liên kết Giới thiệu Tham khảo các phần dưới đây để cấu hình cài đặt mạng của máy in. Từ chối dùng chung máy in HP không hỗ trợ mạng ngang hàng, vì tính năng là của hệ điều hành Microsoft, không phải của trình điều khiển máy in HP.
Đổi tên máy in trên mạng Để đổi tên máy in trên mạng để có thể xác định duy nhất sản phẩm, hãy sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP. 1. Mở Máy chủ Web HP Nhúng (EWS): a. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Connection Information (Thông tin Kết nối) rồi chạm vào nút Network Connected (Mạng Được kết nối) hoặc nút Network Wi-Fi ON chủ. b.
Cài đặt in hai mặt và tốc độ liên kết GHI CHÚ: Thông tin này chỉ áp dụng cho mạng Ethernet. Thông tin này không áp dụng cho mạng không dây. Tốc độ liên kết và chế độ truyền tín hiệu của máy chủ in phải phù hợp với hub mạng. Nên để máy in ở chế độ tự động trong hầu hết các trường hợp. Các thay đổi không đúng đối với cài đặt tốc độ liên kết và in hai mặt có thể ngăn máy in không truyền tín hiệu được với các thiết bị mạng khác. Để thực hiện thay đổi, hãy sử dụng bảng điều khiển của máy in.
Các tính năng bảo mật của máy in Giới thiệu Máy in bao gồm một số tính năng bảo mật để giới hạn ai có quyền truy cập để lập cấu hình các cài đặt, để bảo mật dữ liệu và để ngăn không cho truy cập vào các thành phần phần cứng có giá trị.
Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● Giới thiệu ● In bằng EconoMode ● Cấu hình cài đặt Sleep/Auto Off After (Tắt chế độ Nghỉ/Tự động sau) ● Đặt hoãn Shut Down After (Tắt Máy Sau) và lập cấu hình máy in để dùng nguồn điện 1 watt hoặc ít hơn ● Cấu hình cài đặt Delay Shut Down (Hoãn Tắt Máy) Giới thiệu Máy in có một số tính năng tiết kiệm để bảo tồn năng lượng và mực in. In bằng EconoMode Máy in này có tùy chọn EconoMode (Chế độ Tiết kiệm) dành cho việc in các bản tài liệu nháp.
Đặt hoãn Shut Down After (Tắt Máy Sau) và lập cấu hình máy in để dùng nguồn điện 1 watt hoặc ít hơn Sử dụng các menu bảng điều khiển để đặt khoảng thời gian trước khi máy in tắt. GHI CHÚ: Sau khi máy in tắt, mức tiêu thụ điện là 1 watt hoặc ít hơn. Hoàn tất quy trình sau để thay đổi cài đặt Shut Down After Delay (Hoãn Tắt Máy Sau): 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. Mở các menu sau: 3.
HP Web Jetadmin HP Web Jetadmin là công cụ dẫn đầu trong ngành, giành được giải thưởng cho việc quản lý hiệu quả hàng loạt các sản phẩm HP nối mạng, bao gồm máy in, máy in đa năng và thiết bị gửi kỹ thuật số. Giải pháp đơn nhất này cho phép bạn cài đặt, giám sát, bảo trì, xử lý sự cố và bảo mật từ xa cho môi trường in và xử lý hình ảnh của mình - cuối cùng là tăng năng suất của doanh nghiệp bằng cách giúp bạn tiết kiệm thời gian, kiểm soát chi phí và bảo vệ vốn đầu tư của bạn.
Cập nhật chương trình cơ sở HP cung cấp các cập nhật máy in định kỳ, ứng dụng Dịch vụ Web mới và các tính năng mới cho các ứng dụng Dịch vụ Web hiện có. Làm theo các bước này để cập nhật chương trình cơ sở máy in cho một máy in duy nhất. Khi bạn cập nhật chương trình cơ sở, ứng dụng Dịch vụ Web sẽ tự động cập nhật. Có hai phương pháp được hỗ trợ để thực hiện cập nhật chương trình cơ sở trên máy in này. Chỉ dùng một trong các phương pháp sau đây để cập nhật chương trình cơ sở máy in.
1. Đi tới www.hp.com/go/support, bấm vào liên kết Drivers & Software (Trình điều khiển & Phần mềm), gõ tên máy in trong trường tìm kiếm, bấm nút ENTER, sau đó chọn máy in từ danh sách kết quả tìm kiếm. 2. Chọn hệ điều hành. 3. Bên dưới mục Firmware (Chương trình cơ sở), xác định Firmware Update Utility (Tiện ích cập nhật chương trình cơ sở). 4. Bấm Download (Tải xuống), bấm Run (Chạy), sau đó bấm lại vào Run (Chạy). 5.
116 Chương 8 Quản lý máy in VIWW
9 Giải quyết sự cố ● Hỗ trợ khách hàng ● Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển ● Khôi phục cài đặt mặc định gốc ● Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in ● Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai ● Xử lý kẹt giấy ● Cải thiện chất lượng in ● Cải thiện chất lượng hình ảnh sao chép và quét ● Cải thiện chất lượng hình ảnh fax ● Giải quyết sự cố xảy ra với mạng có dây ● Giải quyết sự c
Hỗ trợ khách hàng Nhận hỗ trợ qua điện thoại cho quốc gia/vùng của bạn Chuẩn bị sẵn sàng tên máy in, số sê-ri, ngày mua hàng và thông tin mô tả sự cố Bạn có thể xem các số điện thoại cho mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ trên tờ rơi đi kèm trong hộp máy in hoặc xem tại www.hp.com/support/. Được hỗ trợ Internet 24 giờ và tải xuống các tiện ích và trình điều khiển phần mềm www.hp.com/support/ljM426MFP, www.hp.com/support/ ljM427MFP Đặt mua thêm dịch vụ HP hoặc đặt hợp đồng bảo trì www.hp.
Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển Máy in có hệ thống Trợ giúp cài sẵn giải thích cách sử dụng từng màn hình. Để mở hệ thống Trợ giúp, hãy chạm vào nút Trợ giúp ở góc trên bên phải màn hình. Đối với một số màn hình, phần Trợ giúp mở ra một menu chung để bạn có thể tìm kiếm các chủ đề cụ thể. Bạn có thể duyệt qua cấu trúc menu bằng cách chạm vào các nút trong menu. Một số màn hình Trợ giúp có cả hình động sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các quy trình, chẳng hạn như gỡ giấy kẹt.
Khôi phục cài đặt mặc định gốc Khôi phục cài đặt mặc định gốc sẽ trả tất cả các thông số cài đặt mạng và máy in về mặc định gốc. Máy in sẽ không đặt lại số trang hoặc kích thước khay. Để khôi phục máy in về các giá trị cài đặt mặc định, hãy thực hiện theo các bước sau. THẬN TRỌNG: Khôi phục cài đặt mặc định gốc sẽ trả tất cả các thông số cài đặt về mặc định gốc đồng thời xóa bất kỳ trang nào được lưu trữ trong bộ nhớ. 1.
Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in Cartridge is low (Hộp mực in ở mức thấp): Máy in sẽ cho biết khi một hộp mực in còn ít. Lượng mực in còn lại thực tế có thể khác. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn có thể chấp nhận được. Không cần thay thế hộp mực in ngay lúc này.
Đối với các máy in có tính năng fax Khi máy in được đặt về tùy chọn Stop (Dừng) hoặc Prompt (Nhắc), có một vài nguy cơ là các bản fax sẽ không in được khi máy in tiếp tục in. Điều này có thể xảy ra nếu máy in đã nhận được số bản fax nhiều hơn khả năng lưu giữ của bộ nhớ trong khi máy in đang chờ. Máy in có thể in các bản fax mà không bị gián đoạn khi vượt ngưỡng Gần hết nếu bạn chọn tùy chọn Continue (Tiếp tục) cho hộp mực in nhưng chất lượng in có thể giảm xuống.
Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai Giới thiệu Các giải pháp sau đây có thể giúp giải quyết sự cố nếu máy in không nạp giấy từ khay hoặc nạp nhiều giấy cùng một lúc. Một trong hai trường hợp này có thể gây kẹt giấy. ● Máy in không nạp giấy ● Máy in nạp nhiều giấy ● Kẹt khay nạp tài liệu, lệch, hoặc nhặt nhiều tờ giấy. ● Làm sạch các trục nạp và đệm ngăn cách trong khay nạp tài liệu Máy in không nạp giấy Nếu máy in không nạp giấy từ khay, hãy thử các giải pháp sau. VIWW 1.
4. Đảm bảo rằng các thanh dẫn giấy trong khay được điều chỉnh chính xác với khổ giấy. Điều chỉnh thanh dẫn theo dấu phù hợp trên khay. Mũi tên trên thanh dẫn khay phải đặt thẳng hàng với dấu đánh trên khay. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. Hình ảnh sau đây mô tả ví dụ về các dấu kích thước giấy trong các khay cho nhiều máy in khác nhau. Hầu hết máy in HP đều được đánh dấu tương tự như thế này.
5. Xác minh độ ẩm trong phòng có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật dành cho máy in không và giấy có đang được lưu trong các gói bị đóng kín. Hầu hết ram giấy được bán trong bao gói cách ẩm để giữ cho giấy luôn khô. Trong môi trường có độ ẩm cao, giấy nằm ở trên cùng của tập giấy trong khay có thể hấp thu độ ẩm và bề mặt giấy có thể bị nhăn nheo hoặc không đều. Nếu điều này xảy ra, hãy gỡ 5 đến 10 trang trên cùng của tập giấy ra.
1. Lấy tập giấy ra khỏi khay và uốn cong tập giấy, xoay tập giấy 180 độ, rồi lật lại. Không xòe giấy ra. Đưa tập giấy vào lại khay. GHI CHÚ: Xòe giấy ra để đưa ra tĩnh điện. Thay vì xòe giấy ra, hãy uốn cong tập giấy bằng cách giữ hai đầu của tập giấy và uốn lên theo hình chữ U. Sau đó, xoay hai đầu xuống ngược hình chữ U. Tiếp theo, giữ mỗi đầu của tập giấy và lặp lại quá trình này. Quá trình này giúp tách giấy ra thành từng tờ riêng lẻ mà không cần đưa ra tĩnh điện.
5. Đảm bảo khay không quá đầy bằng cách kiểm tra các dấu chiều cao tập giấy nằm bên trong khay. Nếu khay quá đầy, hãy lấy toàn bộ tập giấy ra khỏi khay, làm phẳng tập giấy, rồi đưa một số giấy vào lại khay. Hình ảnh sau đây mô tả ví dụ về các dấu chiều cao tập giấy trong các khay cho nhiều máy in khác nhau. Hầu hết máy in HP đều được đánh dấu tương tự như thế này. Đồng thời kiểm tra để chắc rằng tất cả các trang giấy nằm ở dưới các vấu gần dấu chiều cao tập giấy.
6. Đảm bảo rằng các thanh dẫn giấy trong khay được điều chỉnh chính xác với khổ giấy. Điều chỉnh thanh dẫn theo dấu phù hợp trên khay. Mũi tên trên thanh dẫn khay phải đặt thẳng hàng với dấu đánh trên khay. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. Hình ảnh sau đây mô tả ví dụ về các dấu kích thước giấy trong các khay cho nhiều máy in khác nhau. Hầu hết máy in HP đều được đánh dấu tương tự như thế này.
● Có thể có vật gì đó trên bản gốc, như kẹp giấy, giấy dán ghi chú, cần phải tháo chúng ra. ● Kiểm tra rằng tất cả các trục nạp đang sẵn sàng và rằng nắp tiếp cận trục nạp bên trong khay nạp tài liệu đang bị đóng. ● Kiểm tra và đảm bảo nắp đậy khay nạp tài liệu phía trên đã được đóng lại. ● Giấy có thể không được đặt đúng. Vuốt thẳng giấy và điều chỉnh thanh dẫn giấy vào giữa tập giấy. ● Các thanh dẫn giấy phải chạm vào các cạnh của tập giấy để hoạt động chính xác.
2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn. THẬN TRỌNG: Không sử dụng chất ăn mòn, acetol, benzen, amoniac, cồn êtylic hoặc carbon tetrachloride lên bất kỳ bộ phận nào của máy in; những chất này có thể làm hỏng máy in. Không đặt các chất lỏng trực tiếp lên bề mặt kính hoặc tấm ép giấy. Các chất này sẽ thấm vào và gây hư hỏng máy in. 3. Đóng nắp khay nạp tài liệu.
Xử lý kẹt giấy Giới thiệu Thông tin sau đây bao gồm các hướng dẫn về cách gỡ giấy kẹt khỏi máy in.
c. Chạm vào nút Cleaning Page (Trang Lau dọn). d. Nạp giấy khổ letter hoặc A4 khi máy nhắc bạn. Chờ cho đến khi quá trình hoàn tất. Loại bỏ tờ được in. In trang cấu hình để kiểm tra sản phẩm. 5. a. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của sản phẩm, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. b. Mở menu Reports (Báo cáo). c. Chọn Configuration Report (Báo cáo cấu hình).
6 Khu vực hộp mực in (mở cửa trước để vào) 7 Ngăn giấy đầu ra Bột mực không bám dính có thể vẫn còn sót lại sau khi bị kẹt giấy. Sự cố này thường sẽ tự biến mất sau khi bạn in một vài trang. Gỡ giấy kẹt trong khay nạp tài liệu Thông tin sau đây mô tả cách xử lý giấy kẹt trong khay nạp tài liệu. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt. 1. Mở nắp đậy khay nạp tài liệu. 2. Nhẹ nhàng gỡ giấy bị kẹt ra.
3. Đóng nắp khay nạp tài liệu. Đảm bảo đã đóng hoàn toàn nắp khay nạp tài liệu. 4. Mở nắp khay nạp tài liệu. HEW LETT -PAC KA RD 1 5. Nhẹ nhàng gỡ giấy bị kẹt ra.
6. Đóng nắp khay nạp tài liệu. HEW LETT -PAC KA RD 1 7. Mở nắp máy quét. Nếu giấy bị kẹt trong nắp máy quét, nhẹ nhàng kéo giấy ra, sau đó đóng nắp máy quét. HEW LETT -PAC KA RD Xử lý giấy kẹt trong Khay 1 Sử dụng quy trình sau đây để gỡ kẹt giấy trong Khay 1. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Từ từ kéo giấy bị kẹt ra khỏi máy in. HEW LETT -PAC KA RD 2 Gỡ giấy kẹt trong Khay 2 Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy trong Khay 2. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt. 1. Tháo khay ra khỏi máy in.
2. Rút giấy khỏi khay và vứt bỏ giấy bị hỏng. ETTPACK AR D 1 2 3. Kiểm tra và đảm bảo thanh dẫn giấy phía sau được điều chỉnh lề khớp với khổ giấy chính xác. Nếu cần thiết, kẹp chốt tháo và di chuyển thanh dẫn giấy phía sau tới vị trí chính xác. Thanh dẫn phải khớp vào đúng vị trí. A4 11 B5 2 4. Nạp giấy vào khay. Đảm bảo rằng tất cả bốn góc của tập giấy phẳng và mặt trên cùng của tập giấy ở dưới vạch chỉ báo chiều cao tối đa.
5. Lắp lại và đóng khay. ETTPACK AR D 1 2 6. Bấm nút mở cửa trước. HEW LETT -PAC KARD 1 2 7. Mở cửa trước.
8. Tháo hộp mực in. 1 2 9. Nâng nắp đậy cửa tháo kẹt giấy. 10. Lấy hết giấy bị kẹt ra.
11. Lắp hộp mực in. 1 2 12. Đóng cửa trước. HEW LETT- PACK A RD 1 1 2 Gỡ giấy kẹt trong Khay 3 Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy trong Khay 3. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Tháo khay ra khỏi máy in. RD 1 2 3 2. Rút giấy khỏi khay và vứt bỏ giấy bị hỏng. RD 1 2 3 3. Kiểm tra và đảm bảo thanh dẫn giấy phía sau được điều chỉnh lề khớp với khổ giấy chính xác. Nếu cần thiết, kẹp chốt tháo và di chuyển thanh dẫn giấy phía sau tới vị trí chính xác. Thanh dẫn phải khớp vào đúng vị trí.
4. Nạp giấy vào khay. Đảm bảo rằng tất cả bốn góc của tập giấy phẳng và mặt trên cùng của tập giấy ở dưới vạch chỉ báo chiều cao tối đa. 3 5. Lắp lại và đóng khay. RD 1 2 3 6. Bấm nút mở cửa trước.
7. Mở cửa trước. HEW LETT- PACK A RD 1 1 2 3 8. Tháo hộp mực in. 1 2 9. Nâng nắp đậy cửa tháo kẹt giấy.
10. Lấy hết giấy bị kẹt ra. 11. Lắp hộp mực in. 1 2 12. Đóng cửa trước.
Gỡ giấy bị kẹt trong khu vực cuộn sấy Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt ở khu vực cuộn sấy. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt. 1. Bấm nút mở cửa trước. HEW LETT -PAC KARD 1 2 2. Mở cửa trước. HEW LETT- PACK A RD 1 1 2 3. Tháo hộp mực in.
4. Nâng nắp đậy cửa tháo kẹt giấy. 5. Lấy hết giấy bị kẹt ra.
6. Lắp hộp mực in. 1 2 7. Đóng cửa trước. HEW LETT- PACK A RD 1 1 2 Gỡ bỏ giấy kẹt ở ngăn giấy ra Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt ở ngăn giấy ra. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Nếu nhìn thấy giấy trong ngăn giấy ra, nắm lấy cạnh trên và tháo nó ra. 1 2 2. Nâng bộ phận quét lên. 3. Lấy hết giấy bị kẹt ra.
4. Đóng bộ phận quét. 5. Mở cửa sau.
6. Lấy hết giấy bị kẹt ra khỏi khu vực cửa sau. 7. Đóng cửa sau lại. Gỡ giấy bị kẹt trong bộ in hai mặt Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt ở trong bộ in hai mặt tự động. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Tháo hoàn toàn Khay 2 ra khỏi máy in. ETTPACK AR D 1 2 2. Nhấn nút màu xanh lá cây để nhả bàn in hai mặt. 1 3. Lấy hết giấy bị kẹt ra.
4. Đóng bàn in hai mặt. 5. Lắp lại Khay 2.
Cải thiện chất lượng in Giới thiệu ● In từ một chương trình phần mềm khác ● Kiểm tra cài đặt loại giấy cho lệnh in ● Kiểm tra tình trạng hộp mực in ● Làm sạch máy in ● Kiểm tra hộp mực in bằng mắt thường ● Kiểm tra môi trường in và giấy ● Kiểm tra thông số cài đặt EconoMode (Chế độ tiết kiệm) ● Thử trình điều khiển in khác Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng in, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
3. Theo mặc định, trình điều khiển máy in sẽ hiển thị menu Copies & Pages (Bản sao & Trang). Mở danh sách thả xuống của menu, rồi bấm vào menu Finishing (Kết thúc). 4. Chọn một loại từ danh sách Media Type (Loại phương tiện) thả xuống. 5. Nhấp vào nút Print (In).
1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. Chạm vào menu Service (Dịch Vụ). 3. Chạm vào nút Cleaning Page (Trang lau dọn). 4. Nạp giấy khổ letter hoặc A4 khi máy nhắc bạn. Chờ cho đến khi quá trình hoàn tất. Loại bỏ tờ được in. Kiểm tra kính máy quét để tránh bụi bẩn Theo thời gian, các vết bụi bẩn có thể tích tụ lại trên kính máy quét và tấm ép giấy màu trắng.
● Luôn dùng loại và trọng lượng giấy mà máy in này hỗ trợ. ● Dùng giấy có chất lượng tốt và không bị rách, không bị răng cưa, cắt, khấc, lốm đốm, vật thể nhỏ, hạt bụi, quăn góc, bị khuyết, có kẹp giấy và quăn hoặc cong cạnh. ● Dùng giấy chưa in. ● Dùng giấy không chứa vật liệu kim loại, như chất liệu lấp lánh. ● Dùng giấy dành riêng cho máy in laser. Không dùng giấy chỉ dành cho máy in Inkjet. ● Không được dùng giấy quá thô. Dùng giấy nhẵn mịn hơn thường đem lại chất lượng in tốt hơn.
Kiểm tra thông số cài đặt EconoMode (Chế độ tiết kiệm) HP không khuyến nghị việc sử dụng thường xuyên Chế độ tiết kiệm (EconoMode). Nếu lúc nào cũng sử dụng Chế độ Tiết kiệm, nguồn bột mực có thể dùng được lâu hơn so với các bộ phận máy móc khác trong hộp mực. Nếu chất lượng in bắt đầu giảm và không còn chấp nhận được, hãy cân nhắc thay thế hộp mực in. GHI CHÚ: Tính năng này khả dụng với trình điều khiển in PCL 6 dành cho Windows.
Trình điều khiển HP UPD PS HP UPD PCL 5 HP UPD PCL 6 158 Chương 9 Giải quyết sự cố ● Nên sử dụng để in với chương trình phần mềm Adobe® hay với các chương trình phần mềm đồ họa chuyên sâu khác ● Hỗ trợ khi in trong trường hợp cần mô phỏng postscript hoặc hỗ trợ phông chữ nhấp nháy postscript ● Nên sử dụng để in trong công việc văn phòng thông dụng trong tất cả các môi trường Windows ● Tương thích với các phiên bản PCL trước đó và các máy in HP LaserJet cũ hơn ● Sự lựa chọn tốt nhất khi in từ cá
Cải thiện chất lượng hình ảnh sao chép và quét Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng hình ảnh, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
Kiểm tra cài đặt giấy 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào biểu tượng Copy 2. Chạm vào nút Settings (Cài đặt), sau đó cuộn xuống và chạm vào nút Paper (Giấy). 3. Từ danh sách các khổ giấy, chạm vào tên của khổ giấy có trong khay. 4. Từ danh sách các loại giấy, chạm vào tên của loại giấy có trong khay. (Sao chép). Kiểm tra cài đặt điều chỉnh hình ảnh 1. Từ Màn hình chính, chạm vào biểu tượng Copy 2.
Xem xét in hoặc quét tài liệu với các cạnh bị cắt: ● Khi bản gốc nhỏ hơn kích cỡ đầu ra, hãy di chuyển bản gốc lệch 4 mm khỏi góc được chỉ định bởi biểu tượng trên máy quét. Sao chép lại hoặc quét ở vị trí này. ● Khi bản gốc có cùng kích cỡ đầu ra được in mà bạn muốn, hãy sử dụng tính năng Reduce/ Enlarge (Thu nhỏ/Phóng to) để giảm cỡ ảnh sao cho bản sao chép không bị cắt.
2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn. THẬN TRỌNG: Không sử dụng chất ăn mòn, acetol, benzen, amoniac, cồn êtylic hoặc carbon tetrachloride lên bất kỳ bộ phận nào của máy in; những chất này có thể làm hỏng máy in. Không đặt các chất lỏng trực tiếp lên bề mặt kính hoặc tấm ép giấy. Các chất này sẽ thấm vào và gây hư hỏng máy in. 3. Đóng nắp khay nạp tài liệu.
Cải thiện chất lượng hình ảnh fax Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng hình ảnh, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
Kiểm tra các cài đặt độ phân giải bản fax gửi đi Nếu máy in không thể gửi bản fax do máy fax nhận không trả lời hoặc bận, máy in sẽ thử quay số lại dựa trên các tùy chọn quay-số-lại-khi-máy-bận, quay-số-lại-khi-không-trả lời và quay-số-lại-do-lỗitruyền-tín-hiệu. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. Chạm vào menu Fax Setup (Cài đặt Fax). 3. Chạm vào menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao).
1. Mở nắp đậy khay nạp tài liệu. 2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn. THẬN TRỌNG: Không sử dụng chất ăn mòn, acetol, benzen, amoniac, cồn êtylic hoặc carbon tetrachloride lên bất kỳ bộ phận nào của máy in; những chất này có thể làm hỏng máy in. Không đặt các chất lỏng trực tiếp lên bề mặt kính hoặc tấm ép giấy. Các chất này sẽ thấm vào và gây hư hỏng máy in. 3. Đóng nắp khay nạp tài liệu.
Gửi đến máy fax khác Thử gửi fax đến máy fax khác. Nếu chất lượng bản fax tốt hơn thì vấn đề liên quan tới cài đặt máy fax của người nhận đầu tiên hoặc trạng thái mực in. Kiểm tra máy fax của người gửi Đề nghị người gửi thử gửi từ một máy fax khác. Nếu chất lượng bản fax tốt hơn thì vấn đề liên quan tới máy fax của người gửi. Nếu không có sẵn máy fax khác, hãy đề nghị người gửi xem xét thực hiện các thay đổi sau: ● Đảm bảo tài liệu gốc ở trên giấy trắng (không màu).
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng có dây Giới thiệu Kiểm tra các mục sau để đảm bảo máy in hiện truyền được tín hiệu qua mạng. Trước khi bắt đầu, hãy in trang cấu hình từ bảng điều khiển máy in và tìm địa chỉ IP của máy in được liệt kê trên trang này.
2. ● Đối với Windows, hãy nhấp Start (Bắt đầu), nhấp Run (Chạy), gõ cmd sau đó nhấn Enter. ● Đối với OS X, hãy đến Applications (Ứng dụng), sau đó là Utilities (Tiện ích) và mở Terminal (Thiết bị cuối). b. Nhập ping và địa chỉ IP cho máy in của bạn. c. Nếu cửa sổ hiển thị thời gian khứ hồi, thì mạng đang hoạt động. Nếu lệnh ping báo lỗi, kiểm tra xem hub mạng có bật hay không, sau đó kiểm tra các cài đặt mạng, máy in và máy tính được cấu hình dùng chung một mạng.
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng không dây ● Giới thiệu ● Danh sách kiểm tra kết nối mạng không dây ● Máy in không in sau khi định cấu hình mạng không dây hoàn tất ● Máy in không in và máy tính đã cài đặt tường lửa của bên thứ ba ● Kết nối không dây không hoạt động sau khi di chuyển bộ định tuyến của mạng không dây hoặc máy in ● Không thể kết nối thêm máy tính với máy in không dây ● Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ●
● Xác minh rằng máy in được đặt cách xa các thiết bị điện có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây. Nhiều thiết bị có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây, trong đó gồm có động cơ, điện thoại không dây, camera hệ thống an ninh, các mạng không dây khác và một số thiết bị Bluetooth. ● Xác minh rằng trình điều khiển in đã được cài đặt trên máy tính. ● Xác minh rằng bạn đã chọn đúng cổng máy in. ● Xác minh rằng máy tính và máy in kết nối với cùng một mạng không dây.
4. Tắt mọi tường lửa của bên thứ ba trên máy tính của bạn. 5. Đảm bảo rằng mạng không dây hoạt động chính xác. 6. Đảm bảo rằng máy tính của bạn hoạt động chính xác. Nếu cần, hãy khởi động lại máy tính. Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Thông thường, bạn không thể kết nối với VPN và các mạng khác cùng một lúc. Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ● Đảm bảo bộ định tuyến không dây được bật và có điện. ● Mạng có thể bị ẩn.
Giảm nhiễu trên mạng không dây Các mẹo sau có thể giảm nhiễu trên mạng không dây: ● Để thiết bị không dây cách xa các vật thể kim loại lớn như tủ đựng hồ sơ và các thiết bị điện từ khác như lò vi sóng và điện thoại không dây. Những vật thể này có thể làm gián đoạn tín hiệu vô tuyến. ● Để thiết bị không dây cách xa kết cấu gạch đá lớn và các kết cấu xây dựng khác. Những vật thể này có thể hấp thu sóng vô tuyến và làm giảm cường độ tín hiệu.
Giải quyết sự cố khi fax Giới thiệu Dùng thông tin xử lý sự cố về fax để giúp giải quyết các sự cố. ● Danh sách kiểm tra xử lý sự cố fax ● Giải quyết sự cố chung về fax Danh sách kiểm tra xử lý sự cố fax ● Có một số cách khắc phục như sau. Sau mỗi thao tác được gợi ý, thử gửi lại fax để xem sự cố có được giải quyết không. ● Để có kết quả tốt nhất khi giải quyết sự cố về fax, đảm bảo rằng đường dây từ máy in được nối trực tiếp vào cổng điện thoại trên tường.
e. Bấm Download (Tải xuống), bấm Run (Chạy), sau đó bấm lại vào Run (Chạy). f. Khi tiện ích khởi chạy, chọn máy in từ danh sách thả xuống, sau đó bấm Send Firmware (Gửi chương trình cơ sở). GHI CHÚ: Để in trang cấu hình nhằm xác minh phiên bản chương trình cơ sở được cài đặt trước và sau quá trình cập nhật, bấm Print Config (In cấu hình). g. 4. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình cài đặt, sau đó bấm nút Exit (Thoát) để đóng tiện ích.
● Sử dụng giấy trắng cho bản gốc. Không sử dụng các màu như xám, vàng hoặc hồng. ● Tăng cài đặt Fax Speed (Tốc độ fax). a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt) . b. Mở menu Fax Setup (Cài đặt Fax). c. Mở menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao). d. Mở menu Fax Speed (Tốc độ Fax). e. Chọn thông số cài đặt phù hợp. ● Chia bản fax lớn ra làm nhiều phần nhỏ, sau đó fax chúng đi từng phần. ● Thay đổi thông số cài đặt bản fax trên bảng điều khiển xuống độ phân giải thấp hơn. a.
● Kiểm tra hộp mực in và thay hộp mực nếu cần. ● Yêu cầu người gửi điều chỉnh thông số độ tương phản trên máy gửi fax cho đậm hơn, sau đó gửi lại bản fax. Bản fax bị cắt rời hoặc in trên hai trang ● Đặt cài đặt Default Paper Size (Kích thước giấy mặc định). Bản fax được in trên một kích thước giấy dựa trên cài đặt Default Paper Size (Kích thước giấy mặc định). a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt) . b. Mở menu System Setup (Cài đặt hệ thống). c. Mở menu Paper Setup (Cài đặt giấy). d.
Bảng chú dẫn A AirPrint 51 B bảng điều khiển định vị 2 bảng điều khiển trợ giúp 119 bật lệnh in đã lưu 44 bộ công cụ bảo trì số bộ phận 28 bộ in hai mặt gỡ giấy kẹt 150 bộ nhớ đi kèm 7 C cài đặt mạng 99 cài đặt in hai mặt qua mạng, thay đổi 109 cài đặt tốc độ liên kết qua mạng, thay đổi 109 cài đặt tiết kiệm 111 cài đặt EconoMode 111, 157 cài đặt cài đặt mặc định gốc, khôi phục 120 cài đặt mặc định gốc, khôi phục 120 công tắc nguồn, định vị 2 cổng giao tiếp định vị 3 cổng mạng định vị 3 cổng walk-up USB
hộp mực sử dụng khi ở ngưỡng còn ít 121 thay thế 30 hộp mực in các bộ phận 30 cài đặt ngưỡng còn ít 121 số bộ phận 28 thay thế 30 hỗ trợ trực tuyến 118 hỗ trợ khách hàng trực tuyến 118 hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến 118 hỗ trợ trực tuyến 118 Hộp công cụ Thiết bị HP, sử dụng 100 HP ePrint 50 HP EWS, sử dụng 100 HP Web Jetadmin 113 I in lệnh in đã lưu 48 từ ổ USB flash 53 in di động, phần mềm được hỗ trợ 10 in di động thiết bị Android 52 in hai mặt cài đặt (Windows) 38 Mac 41 Windows 38 in hai mặt thủ công (Wind
Menu Apps (Ứng dụng) 98 Microsoft Word, gửi fax từ 94 N nạp giấy vào Khay 1 16 giấy vào Khay 2 19 giấy vào Khay 3 22 nút bật/tắt, định vị 2 Near Field Communication printing (In giao tiếp cận trường) 49 Netscape Navigator, phiên bản được hỗ trợ Máy chủ web nhúng của HP 100 NFC printing (In NFC) 49 NG ngăn, ra định vị 2 ngăn giấy đầu ra định vị 2 ngăn giấy ra gỡ giấy kẹt 147 NH nhãn in (Windows) 39 nhiều trang trên một tờ chọn (Mac) 42 chọn (Windows) 39 in (Mac) 42 in (Windows) 39 nhiễu trên mạng không dây
xử lý sự cố sự cố mạng 167 xử lý sự cố fax danh sách kiểm tra 173 Y yêu cầu hệ thống Máy chủ web nhúng của HP 100 yêu cầu trình duyệt Máy chủ web nhúng của HP 100 yêu cầu trình duyệt web Máy chủ web nhúng của HP 100 180 Bảng chú dẫn VIWW