LaserJet Pro MFP M148-M149 LaserJet Pro MFP M227-M229 LaserJet Ultra MFP M230-M231 Hướng dẫn Sử dụng M148-M149 M227-M229 M230-M231 www.hp.com/support/ljM148MFP www.hp.
HP LaserJet Pro MFP M148-M149 HP LaserJet Pro MFP M227-M229 HP LaserJet Ultra MFP M230-M231 Hướng dẫn Sử dụng
Bản quyền và Giấy phép Công nhận Nhãn hiệu © Copyright 2018 HP Development Company, L.P. Adobe®, Adobe PhotoShop®, Acrobat® và PostScript® là các nhãn hiệu của Adobe Systems Incorporated. Nghiêm cấm việc sao chép lại, phóng tác hoặc dịch mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản, ngoại trừ trường hợp được luật bản quyền cho phép. Thông tin có trong tài liệu này có thể được thay đổi mà không cần phải thông báo.
Mục lục 1 Tổng quan máy in ................................................................................................................................................................................. 1 Giao diện máy in ................................................................................................................................................................... 2 Mặt trước của máy in ....................................................................................................
Giới thiệu ........................................................................................................................................................... 27 Tiếp nhãn theo cách thủ công ................................................................................................................... 27 Hướng nhãn .....................................................................................................................................................
4 In .............................................................................................................................................................................................................. 47 Thao tác in (Windows) ...................................................................................................................................................... 48 Cách in (Windows) .......................................................................................................
Quét bằng cách sử dụng phần mềm HP Easy Scan (OS X) .............................................................................. 73 Thiết lập tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) (chỉ cho kiểu có màn hình cảm ứng) ..... 74 Giới thiệu ........................................................................................................................................................... 74 Trước khi bắt đầu .......................................................................................
7 Fax ........................................................................................................................................................................................................... 95 Cài đặt để gửi và nhận fax .............................................................................................................................................. 96 Trước khi bắt đầu ............................................................................................................
Gán hoặc thay đổi mật khẩu hệ thống bằng Máy chủ web nhúng HP ..................................... 124 Khóa bộ định dạng ...................................................................................................................................... 125 Cấu hình các cài đặt Quiet Print Mode (Chế độ in yên lặng) ........................................................................... 126 Giới thiệu .....................................................................................................
Gỡ giấy kẹt trong Khay tiếp giấy chính ................................................................................................ 149 Xử lý giấy kẹt ở khu vực hộp mực in .................................................................................................... 154 Xử lý giấy kẹt ở ngăn giấy ra ................................................................................................................... 158 Xử lý giấy kẹt trong khay in hai mặt ............................................
Giới thiệu ......................................................................................................................................................... 187 Kết nối vật lý kém ........................................................................................................................................ 187 Máy tính đang sử dụng địa chỉ IP không chính xác cho máy in này ........................................ 187 Máy tính không thể giao tiếp với máy in ..................................
1 Tổng quan máy in ● Giao diện máy in ● Thông số kỹ thuật của máy in ● Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Giao diện máy in ● Mặt trước của máy in ● Mặt sau của máy in ● Các cổng giao diện ● Giao diện bảng điều khiển LCD 2 dòng (kiểu M148dw, M227d, M227sdn, M230sdn) ● Giao diện bảng điều khiển LCD 2 dòng (kiểu M148fdw, M227fdn) ● Giao diện bảng điều khiển màn hình cảm ứng (kiểu M227fdw, M230fdw) Mặt trước của máy in 13 12 1 2 3 OK 4 11 5 6 10 9 8 1 Ngăn giấy đầu ra 2 Cửa hộp mực in 3 Phần mở rộng của ngăn giấy ra 4 Nút nguồn 5 Khay tiếp giấy ưu tiên 6 Khay tiếp giấy chính 7 Cửa
Mặt sau của máy in 1 5 2 4 3 1 Cửa sau (cửa xử lý kẹt giấy) 2 Các cổng giao diện 3 Kết nối nguồn 4 Nhãn số sê-ri và số sản phẩm 5 Khe khóa an toàn dạng cáp (trên nắp sau của máy in) Các cổng giao diện 1 2 3 4 VIWW 1 Cổng giao tiếp USB 2 Cổng Ethernet Giao diện máy in 3
3 Cổng “đường vào” Fax (để gắn đường điện thoại fax vào máy in) (chỉ dành cho kiểu máy fax) 4 Cổng “đường ra” điện thoại (để gắn một máy lẻ, máy trả lời, hoặc thiết bị khác) (chỉ dành cho kiểu máy fax) Giao diện bảng điều khiển LCD 2 dòng (kiểu M148dw, M227d, M227sdn, M230sdn) 1 2 3 4 14 13 5 12 6 7 11 9 8 1 Màn hình bảng điều khiển Màn hình này sẽ hiển thị các menu và thông tin máy in. 2 Nút mũi tên Trái Sử dụng nút này để điều hướng qua các menu hoặc để giảm giá trị hiển thị trên màn hình.
6 7 8 9 10 Nút Cancel Bấm nút này để hủy lệnh in hoặc để thoát khỏi các menu bảng điều khiển. (Hủy) Sử dụng nút này để bắt đầu tác vụ sao chép. Nút Bắt đầu sao chép Sử dụng nút này để mở menu Copy (Sao chép). Nút Menu Sao chép Sử dụng nút này để sao chép các bản sao nhạt hơn hoặc đậm hơn. Nút Sao chép nhạt/đậm Sử dụng nút này để đặt số lượng bản sao cần tạo. Nút Số bản sao 11 Nút Cài đặt Sử dụng nút này để mở menu Setup (Cài đặt).
2 Nút mũi tên Trái Sử dụng nút này để điều hướng qua các menu hoặc để giảm giá trị hiển thị trên màn hình. 3 Nút OK Sử dụng nút OK cho các hoạt động sau: ● Mở các menu bảng điều khiển. ● Mở một menu phụ hiển thị trên màn hình bảng điều khiển. ● Chọn một mục menu. ● Xóa một số lỗi. ● Bắt đầu một lệnh in để hồi đáp cho lời nhắc nhở từ bảng điều khiển (ví dụ, khi thông báo Press [OK] to continue (Bấm OK để tiếp tục) xuất hiện trên màn hình bảng điều khiển).
Giao diện bảng điều khiển màn hình cảm ứng (kiểu M227fdw, M230fdw) 1 2 3 4 5 1 Nút Back (Quay lại) Quay lại màn hình trước đó 2 Nút Màn hình chính Cung cấp khả năng truy cập vào Màn hình chính 3 Nút Trợ giúp Cung cấp khả năng truy cập vào hệ thống trợ giúp của bảng điều khiển 4 Màn hình cảm ứng màu Cung cấp truy cập vào các menu, hình động trợ giúp và thông tin máy in 5 Chỉ báo màn hình chính Màn hình sẽ cho biết Màn hình chính nào mà bảng điều khiển hiện đang hiển thị GHI CHÚ: Khi bảng đ
Bố cục màn hình chính 1 3 2 4 5 6 7 8 9 10 1 Nút Reset (Xác lập lại) Chạm vào nút này để xác lập lại cài đặt lệnh in tạm thời bất kỳ về cài đặt máy in mặc định. 2 Nút Thông tin kết nối Chạm vào nút này để mở menu Connection Information (Thông tin kết nối), menu này cung cấp thông tin mạng. Nút sẽ hiện ra dưới dạng một biểu tượng mạng có dây tượng mạng không dây , tùy thuộc vào loại mạng mà máy in được kết nối.
VIWW Thao tác Mô tả Ví dụ Chạm vào Chạm vào một mục trên màn hình để chọn mục đó hoặc mở menu đó. Ngoài ra, khi cuộn qua các menu, hãy chạm nhanh vào màn hình để dừng thao tác cuộn. Chạm vào Setup (Cài đặt) Setup (Cài đặt). Vuốt Chạm vào màn hình, sau đó di chuyển ngón tay theo chiều ngang để di chuyển màn hình sang hai bên. Vuốt Màn hình chính để truy cập vào Setup (Cài đặt). Cuộn Chạm vào màn hình, sau đó, không cần nâng tay lên, chỉ cần di chuyển ngón tay theo chiều dọc để di chuyển màn hình.
Thông số kỹ thuật của máy in QUAN TRỌNG: Các thông số kỹ thuật sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản, nhưng có thể thay đổi. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ ljM227MFP. ● Thông số kỹ thuật ● Các hệ điều hành được hỗ trợ ● Giải pháp in di động ● Kích thước máy in ● Lượng điện tiêu thụ, thông số kỹ thuật điện và độ ồn ● Phạm vi môi trường sử dụng Thông số kỹ thuật Xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.
Bảng 1-1 Các trình điều khiển in và hệ điều hành được hỗ trợ (còn tiếp) VIWW Hệ điều hành Trình điều khiển in được cài đặt (từ phần mềm trên web) Lưu ý Windows Vista®, 32-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt “HP PCL.6” được cài đặt dành cho hệ điều hành này như là một phần của cài đặt phần mềm. Microsoft đã không còn hỗ trợ chủ yếu cho Windows Vista vào tháng 4/2012. HP sẽ tiếp tục cung cấp sự hỗ trợ tốt nhất có thể dành cho hệ điều hành Vista đã ngừng này.
Bảng 1-1 Các trình điều khiển in và hệ điều hành được hỗ trợ (còn tiếp) Hệ điều hành Trình điều khiển in được cài đặt (từ phần mềm trên web) Windows 10 server (Server 2016), 32bit và 64-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt “HP PCL-6” được cài đặt dành cho hệ điều hành này như là một phần của cài đặt phần mềm. OS X 10.11 El Capitan, macOS 10.12 Sierra, macOS 10.13 High Sierra Để cài đặt trình điều khiển in, hãy tải xuống HP Easy Start từ 123.hp.com/ LaserJet.
Kích thước máy in Hình 1-1 Kích thước của máy in 1 OK 3 1 OK 3 2 2 Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn 1. Chiều cao 311,5 mm 419,9 mm 2. Chiều rộng 415,1 mm 415,1 mm 3. Chiều sâu 407,4 mm 624,4 mm Trọng lượng (có hộp mực) 9,9 kg Hình 1-2 Kích thước máy in - Kiểu M227d 1 OK 1 3 VIWW 3 2 2 Kiểu đo Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn 1. Cao 263,1 mm (10,4 inch) 419,9 mm (16,5 inch) 2.
Kiểu đo Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn 3. Sâu 407,4 mm (16 inch) 624,4 mm Trọng lượng (có hộp mực) 9,1 kg (20,1 lb) Lượng điện tiêu thụ, thông số kỹ thuật điện và độ ồn Xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP để biết thông tin mới nhất. THẬN TRỌNG: Các yêu cầu về điện năng dựa trên quốc gia/khu vực mà máy in được bán. Không chuyển đổi điện thế vận hành. Việc này sẽ gây hư hỏng máy in và làm mất hiệu lực bảo hành của máy in.
Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết các hướng dẫn cài đặt cơ bản, hãy xem Áp phích Cài đặt và Hướng dẫn Làm quen đi kèm với máy in. Đối với các hướng dẫn bổ sung, hãy tới mục trợ giúp HP trên web. Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP để được trợ giúp trọn gói của HP dành cho máy in.
16 Chương 1 Tổng quan máy in VIWW
2 Khay giấy ● Nạp vào Khay tiếp giấy ưu tiên ● Nạp vào Khay tiếp giấy chính ● Nạp và in phong bì ● Nạp và in nhãn Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Nạp vào Khay tiếp giấy ưu tiên Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay tiếp giấy ưu tiên. Khay này chứa được tối đa 10 trang giấy 75 g/m2. GHI CHÚ: 18 Để tránh kẹt giấy: ● Không được thêm hoặc lấy bớt giấy từ Khay tiếp giấy ưa tiên trong khi in. ● Trước khi nạp vào khay, hãy lấy hết toàn bộ giấy ra khỏi khay tiếp giấy và làm phẳng tập giấy. ● Khi nạp vào khay, không xòe giấy ra. ● Sử dụng giấy không bị nhăn, bị gập hoặc bị hỏng. 1.
3. Đặt mép trên cùng của giấy tại khe mở của Khay tiếp giấy ưu tiên. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Hướng giấy của Khay tiếp giấy ưu tiên thuộc trang 19. 4. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy sao cho chúng hơi chạm vào tập giấy mà không làm cong giấy. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay.
Loại giấy Dập lỗ trước Hướng hình Dọc Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy In 2 mặt Letter, Legal, Oficio (8,5 x 13), A4 Mặt hướng lên Letter, Legal, Executive, Statement, Oficio (8,5 x 13), 4 x 6, 5 x 8, A4, A5, A6, RA5, B5 (JIS), B6 (JIS), 10 x 15 cm, Oficio (216 x 340), 16K 195 x 270 mm, 16K 184 x 260 mm, 16K 197 x 273 mm, Bưu thiếp Nhật Bản (Bưu thiếp (JIS)), Bưu thiếp Nhật Bản xoay kép (Bưu thiếp Kép (JIS)) Mặt hướng lên Letter, Legal, Oficio (8,5 x 13), A4 Mặt hướng lên In 1 m
Nạp vào Khay tiếp giấy chính Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay tiếp giấy chính. Khay này chứa được tối đa 250 trang giấy 75 g/m2. GHI CHÚ: Để tránh kẹt giấy: ● Không được thêm hoặc lấy bớt giấy từ Khay tiếp giấy chính trong khi in. ● Trước khi nạp vào khay, hãy lấy hết toàn bộ giấy ra khỏi khay tiếp giấy và làm phẳng tập giấy. ● Khi nạp vào khay, không xòe giấy ra. ● Sử dụng giấy không bị nhăn, bị gập hoặc bị hỏng. 1.
22 3. Điều chỉnh thanh dẫn giấy theo chiều dọc bằng cách trượt các thanh dẫn này theo khổ giấy được sử dụng. 4. Nạp giấy vào khay. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Hướng giấy của Khay tiếp giấy chính thuộc trang 23.
5. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy sao cho chúng hơi chạm vào tập giấy mà không làm cong giấy. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay. 6. Nếu giấy có khổ A4, khổ Letter hoặc nhỏ hơn, hãy đóng Cửa khay tiếp giấy chính lại. Sử dụng cửa sổ tập giấy để xác nhận xem bạn đã nạp đúng hay chưa.
Loại giấy Dập lỗ trước Hướng hình Dọc Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy In 2 mặt Letter, Legal, Oficio (8,5 x 13), A4 Mặt hướng lên Letter, Legal, Executive, Statement, Oficio (8,5 x 13), 4 x 6, 5 x 8, A4, A5, A6, RA5, B5 (JIS), B6 (JIS), 10 x 15 cm, Oficio (216 x 340), 16K 195 x 270 mm, 16K 184 x 260 mm, 16K 197 x 273 mm, Bưu thiếp Nhật Bản (Bưu thiếp (JIS)), Bưu thiếp Nhật Bản xoay kép (Bưu thiếp Kép (JIS)) Mặt hướng lên Letter, Legal, Oficio (8,5 x 13), A4 Mặt hướng lên In 1 m
Nạp và in phong bì Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp phong bì. Khay tiếp giấy ưu tiên chứa tối đa là 10 phong bì. Khay tiếp giấy chính chứa tối đa là 10 phong bì. Để in phong bì bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp phong bì vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. In phong bì 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2.
Hướng Phong bì Khay Kích thước phong bì Cách nạp phong bì Khay tiếp giấy ưu tiên Phong bì #10, Phong bì Quân chủ, Phong bì B5, Phong bì C5, Phong bì DL Mặt quay lên Phong bì #10, Phong bì Quân chủ, Phong bì B5, Phong bì C5, Phong bì DL Mặt quay lên Khay tiếp giấy chính 26 Chương 2 Khay giấy Cạnh ngắn có tem hướng vào máy in Cạnh ngắn có tem hướng vào máy in VIWW
Nạp và in nhãn Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp nhãn. Để in nhãn bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp nhãn vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. Khi sử dụng tiếp giấy thủ công, máy in sẽ chờ để in lệnh in cho đến khi máy phát hiện khay đã được mở. Tiếp nhãn theo cách thủ công 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2.
Hướng nhãn 28 Khay Cách nạp nhãn Khay tiếp giấy ưu tiên Mặt hướng lên Khay tiếp giấy chính Mặt hướng lên Chương 2 Khay giấy Đưa mép trên cùng vào máy in Đưa mép trên cùng vào máy in VIWW
3 Mực in, phụ kiện và bộ phận ● Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận ● Cấu hình các cài đặt nguồn cung cấp bảo vệ hộp mực in HP ● Thay thế hộp mực in ● Thay thế trống hình Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận Đặt hàng Đặt hàng mực in và giấy www.hp.com/go/suresupply Đặt hàng các bộ phận hoặc phụ kiện HP chính hãng www.hp.com/buy/parts Đặt hàng qua các nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ được HP ủy quyền. Đặt hàng bằng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) Để truy cập, trong trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính của bạn, hãy nhập địa chỉ IP của máy in hoặc tên máy chủ trong trường địa chỉ/URL.
Mục Mô tả Tùy chọn tự thay thế Số bộ phận Tấm phim có thể thay thế ADF Tấm phim thay thế cho khay nạp tài liệu Bắt buộc RM2-1185-000CN VIWW Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận 31
Cấu hình các cài đặt nguồn cung cấp bảo vệ hộp mực in HP ● Giới thiệu ● Bật hoặc tắt tính năng Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) ● Bật hoặc tắt tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) Giới thiệu Sử dụng Chính sách hộp mực và Bảo vệ hộp mực của HP để kiểm soát hộp mực nào được cài đặt trong máy in và bảo vệ các hộp mực đã được lắp đặt khỏi hành vi trộm cắp.
Sử dụng bảng điều khiển máy in để tắt tính năng Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) 1. Mở các menu bằng cách chạm hoặc bấm nút Setup khiển máy in. 2. Mở các menu sau: 3. ● System Setup (Cài đặt hệ thống) ● Supply Settings (Cài đặt mực in) ● Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) (Cài đặt) hoặc nút OK trên bảng điều Chọn Off (Tắt). Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) để bật tính năng Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) 1. Mở HP EWS. a.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Nhấp vào tab System (Hệ thống). 3. Từ ngăn dẫn hướng bên trái, chọn Supply Settings (Cài đặt mực in).
THẬN TRỌNG: Sau khi bật tính năng bảo vệ hộp mực cho máy in, tất cả các hộp mực được lắp vào máy in sau đó đều sẽ tự động được bảo vệ vĩnh viễn. Để tránh bảo vệ một hộp mực mới, hãy tắt tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) trước khi lắp hộp mực mới. Việc tắt tính năng này sẽ không tắt khả năng bảo vệ đối với các hộp mực hiện đang được lắp đặt. Sử dụng bảng điều khiển máy in để bật tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) 1. Mở các menu bằng cách chạm hoặc bấm nút Setup khiển máy in. 2.
Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) để tắt tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) 1. Mở HP EWS. a. Bảng điều khiển 2 dòng: Xem màn hình bảng điều khiển để xem địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in.
Thay thế hộp mực in ● Giới thiệu ● Thông tin về hộp mực in ● Tháo và thay thế hộp mực in Giới thiệu Thông tin sau đây cung cấp các chi tiết về hộp mực in cho máy in và các hướng dẫn thay thế hộp mực in. Thông tin về hộp mực in Máy in này sẽ cho biết khi một hộp mực in còn ít. Thời gian sử dụng thực tế của hộp mực in có thể thay đổi. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn chấp nhận được.
1 1 Hộp mực in THẬN TRỌNG: Nếu bột mực vương vào áo quần, hãy lau bằng một mảnh vải khô và giặt áo quần bằng nước lạnh. Nước nóng sẽ khiến bột mực se kết lại vào vải. GHI CHÚ: Thông tin về việc tái chế hộp mực đã qua sử dụng có trên vỏ hộp mực. Tháo và thay thế hộp mực in 1. 38 Nâng bộ phận quét lên.
2. Mở nắp hộp mực. 3. Lấy hộp mực đã qua sử dụng ra khỏi máy in. 4. Tháo gói đựng hộp mực in mới khỏi vỏ hộp, sau đó kéo dấu tháo trên bao bì.
40 5. Tháo hộp mực in mới ra khỏi túi gói hàng đã mở. Đặt hộp mực in đã sử dụng vào túi để tái chế. 6. Canh thẳng hàng hộp mực in mới với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp hộp mực in mới vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn.
7. Đóng nắp hộp mực. 8. Hạ máy quét xuống.
Thay thế trống hình ● Giới thiệu ● Thông tin về trống hình ● Tháo và thay thế trống hình Giới thiệu Thông tin sau đây cung cấp các chi tiết về trống hình cho máy in và các hướng dẫn thay thế trống hình. Thông tin về trống hình Máy in này cho biết khi nào trống hình cần được thay thế. Thời gian sử dụng thực tế của trống hình có thể thay đổi. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn trống hình thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn chấp nhận được.
Thông tin về việc tái chế trống hình đã qua sử dụng có trong hộp đựng trống hình. Tháo và thay thế trống hình 1. Nâng bộ phận quét lên. 2. Mở nắp hộp mực. 3. Tạm thời lấy hộp mực in ra khỏi máy in.
4. Tháo trống hình đã qua sử dụng ra khỏi máy in. 5. Tháo gói đựng trống hình mới khỏi vỏ hộp, sau đó tháo bao bì ra. 1 2 6. 44 Tháo gói đựng trống hình mới ra khỏi gói sản phẩm.
7. Không chạm tay vào trống hình. Dấu vân tay trên trống hình có thể ảnh hưởng đến chất lượng in. 8. Canh thẳng hàng trống hình mới với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp trống hình mới vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn. 9. Đặt thẳng hàng hộp mực in với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp hộp mực in vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn.
10. Đóng nắp hộp mực. 11. Hạ máy quét xuống.
4 In ● Thao tác in (Windows) ● Thao tác in (OS X) ● In di động ● Sử dụng in walk-up USB (chỉ dành cho kiểu màn hình cảm ứng) Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Thao tác in (Windows) Cách in (Windows) Quy trình sau đây mô tả quá trình in cơ bản cho Windows. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in. Để thay đổi cài đặt, nhấp vào Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Trong Windows 10, 8.
In tự động trên hai mặt (Windows) Dùng quy trình này cho các máy in có lắp đặt khay in hai mặt tự động. Nếu máy in không có lắp đặt khay in hai mặt tự động, hoặc in trên các loại giấy mà khay in hai mặt không hỗ trợ, bạn có thể in cả hai mặt theo cách thủ công. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in, rồi nhấp vào nút Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in.
In nhiều trang trên một trang giấy (Windows) 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in, rồi nhấp vào nút Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Trong Windows 10, 8.1, và 8, các ứng dụng này sẽ có bố cục khác kèm theo các tính năng khác với những thông tin được mô tả bên dưới đối với ứng dụng máy tính để bàn.
7. Chọn nút OK để chấp nhận kiểu và kích cỡ được tìm thấy, hoặc chọn nút Modify (Thay đổi) để chọn một kiểu hoặc kích cỡ giấy khác. 8. Chọn đúng kiểu và kích cỡ, sau đó bấm chọn nút OK. Tác vụ in bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Thao tác in (OS X) Cách in (OS X) Quy trình sau mô tả quá trình in cơ bản dành cho OS X. 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi chọn các menu khác để điều chỉnh cài đặt in. GHI CHÚ: 4. Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. Nhấp vào nút In.
7. Lấy xếp giấy đã in từ ngăn giấy ra và đặt nó vào khay tiếp giấy với mặt đã in hướng xuống dưới. 8. Nếu được nhắc, hãy chạm vào nút thích hợp trên bảng điều khiển để tiếp tục. In nhiều trang trên một tờ (OS X) 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi bấm vào menu Layout (Bố cục). GHI CHÚ: Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. 4.
54 ● Tạo và sử dụng các cài đặt hoặc lối tắt in ● Chọn khổ giấy, hoặc dùng khổ giấy tùy chỉnh ● Chọn hướng của trang ● Tạo một tập sách mỏng ● Co giãn tài liệu cho vừa khổ giấy cụ thể ● In trang đầu hoặc trang cuối của tài liệu trên giấy khác nhau ● In hình mờ trên tài liệu Chương 4 In VIWW
In di động Giới thiệu HP cung cấp nhiều giải pháp di động và ePrint để cho phép in dễ dàng tới một máy in HP từ máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc từ thiết bị di động khác. Để xem danh sách đầy đủ và xác định lựa chọn tốt nhất, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting. GHI CHÚ: Cập nhật chương trình cơ sở của máy in để đảm bảo tất cả các chức năng in di động và ePrint đều được hỗ trợ.
GHI CHÚ: Nếu tên máy in không hiển thị, bạn có thể đang nằm ngoài phạm vi tín hiệu Wi-Fi Direct. Di chuyển thiết bị đến gần máy in. 6. Nếu được nhắc, hãy nhập mật khẩu Wi-Fi Direct, hoặc chọn OK trên bảng điều khiển máy in. GHI CHÚ: Đối với các thiết bị Android có hỗ trợ Wi-Fi Direct, nếu phương thức kết nối được đặt thành Automatic (Tự động) thì kết nối sẽ tự động xuất hiện mà không cần lời nhắc mật khẩu.
GHI CHÚ: Để truy cập mật khẩu Wi-Fi Direct, từ Màn hình chính trên bảng điều khiển máy in, chạm vào nút Connection Information (Thông tin Kết nối). 7. Mở tài liệu, sau đó chọn tùy chọn Print (In). GHI CHÚ: Nếu thiết bị di động không hỗ trợ chức năng in, hãy cài đặt ứng dụng di động HP ePrint. 8. Chọn máy in từ danh sách các máy in khả dụng, sau đó chọn Print (In). 9. Sau khi đã hoàn tất lệnh in, một số thiết bị di động cần được kết nối lại với mạng cục bộ. ● Máy tính bảng và điện thoại Android 4.
Thay đổi tên Wi-Fi Direct máy in Làm theo theo quy trình này để thay đổi tên Wi-Fi Direct của máy in bằng cách dùng Máy chủ Web nhúng HP (EWS): Bước một: Mở Máy chủ web nhúng HP 1. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ.
1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 3 Bảng điều khiển 2 dòng 1. Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. 2. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra.
3. Chạm vào nút Print (In) để đọc các điều khoản của thỏa thuận sử dụng. Chạm vào nút OK để chấp nhận các điều khoản sử dụng và kích hoạt HP Web Services (Dịch vụ web HP) Máy in bật Web Services (Dịch vụ Web) rồi in trang thông tin. Trang thông tin có chứa mã máy in mà bạn cần để đăng ký máy in HP tại HP Connected. 4. Hãy truy cập www.hpconnected.com để tạo tài khoản HP ePrint và hoàn thành quy trình cài đặt.
Để dùng AirPrint, máy in phải được kết nối tới cùng mạng (mạng phụ) với thiết bị Apple. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng AirPrint và các máy in HP nào tương thích với AirPrint, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting. GHI CHÚ: Trước khi sử dụng AirPrint với kết nối USB, hãy kiểm tra số phiên bản. Phiên bản AirPrint 1.3 và cũ hơn không hỗ trợ kết nối USB.
Sử dụng in walk-up USB (chỉ dành cho kiểu màn hình cảm ứng) Giới thiệu Máy in này có tính năng in walk-up USB, để bạn có thể nhanh chóng in các tệp mà không cần gửi chúng từ máy tính. Máy in chấp nhận các ổ USB flash chuẩn trong cổng USB. Máy in hỗ trợ những loại tệp sau: ● .pdf ● .jpg ● .prn và .PRN ● .cht và .CHT ● .pxl ● .pcl và .PCL ● .ps và .PS Bước một: Truy cập các tệp USB trên máy in 1. Lắp ổ USB flash vào cổng walk-up USB trên máy in. 2.
4. Chọn Print (In) để in tài liệu. 5. Lấy bản in ra khỏi ngăn giấy ra và tháo ổ flash USB. Tùy chọn hai: In ảnh chụp VIWW 1. Để in ảnh chụp, chọn View and Print Photos (Xem và In Ảnh). 2. Chọn hình ảnh xem trước của từng ảnh sẽ được in, sau đó chọn Done (Xong). 3.
64 Chương 4 In VIWW
5 Sao chép ● Tạo bản sao ● Sao chép trên cả hai mặt (duplex) ● Các tác vụ sao chép bổ sung Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Tạo bản sao GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 3 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng Bảng điều khiển 2 dòng: 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Bấm nút Copy Menu 3. Để tối ưu hóa chất lượng sao chép đối với các loại tài liệu khác nhau, hãy dùng các phím mũi tên để chọn menu Optimize (Tối ưu hóa), sau đó bấm nút OK. Hiện có các cài đặt chất lượng bản sao sau: 4.
3. VIWW Để tối ưu hóa chất lượng bản sao cho các loại tài liệu khác nhau, hãy chạm vào nút Settings (Cài đặt), sau đó cuộn đến và chạm vào nút Optimize (Tối ưu hóa). Vuốt vào màn hình bảng điều khiển để cuộn qua các tùy chọn, sau đó chạm vào một tùy chọn để chọn tùy chọn đó. Hiện có các cài đặt chất lượng bản sao sau: ● Auto Select (Chọn Tự động): Sử dụng cài đặt này khi bạn không lo lắng gì về chất lượng của bản sao chép. Đây là cài đặt mặc định.
Sao chép trên cả hai mặt (duplex) Sao chép hai mặt thủ công ● Sao chép hai mặt thủ công GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 3 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng Bảng điều khiển 2 dòng: 1. Đặt tài liệu cho mặt-quay-xuống mặt kính của máy quét với góc trên-bên-trái của trang nằm vào vị trí góc trên-bên-trái của mặt kính. Đóng máy quét. 2. Bấm nút Copy Menu 3.
VIWW 4. Cuộn xuống và chạm vào nút Two-Sided (Hai Mặt). 5. Vuốt qua các tùy chọn rồi chạm vào một tùy chọn để chọn tùy chọn đó. 6. Chạm vào nút Start Copy (Bắt đầu Sao chép) để bắt đầu sao chép. 7. Máy in nhắc bạn nạp tài liệu gốc tiếp theo. Đặt trang tiếp theo lên mặt kính và chạm vào nút OK. 8. Lặp lại quá trình này cho đến khi bạn quét tới trang cuối cùng. Chạm vào nút Done (Xong) để kết thúc in bản sao.
Các tác vụ sao chép bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
6 Quét ● Quét bằng phần mềm HP Scan (Windows) ● Quét bằng cách sử dụng phần mềm HP Easy Scan (OS X) ● Thiết lập tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) (chỉ cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Thiết lập tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) (chỉ cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Quét vào ổ đĩa USB flash (chỉ dành cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Quét vào email (chỉ dành cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Quét vào thư mục mạng (chỉ dành cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Tác v
Quét bằng phần mềm HP Scan (Windows) Sử dụng phần mềm HP Scan (Quét HP) để bắt đầu quét từ phần mềm trên máy tính của bạn. Bạn có thể lưu hình ảnh đã quét thành một tập tin hoặc gửi hình ảnh đến một ứng dụng phần mềm khác. 1. 72 Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP). ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng), nhấp HP và chọn tên máy in. ● Windows 8.1: Nhấp vào mũi tên xuống ở góc dưới bên trái màn hình Start (Bắt đầu) và chọn tên máy in.
Quét bằng cách sử dụng phần mềm HP Easy Scan (OS X) Dùng phần mềm HP Easy Scan để bắt đầu quét từ phần mềm trên máy tính của bạn. VIWW 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ máy tính, mở HP Easy Scan nằm trong thư mục Applications (Ứng dụng). 3. Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình để quét tài liệu. 4. Khi bạn đã quét tất cả các trang, hãy nhấp File (Tệp) rồi Save (Lưu) để lưu chúng vào một tệp.
Thiết lập tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) (chỉ cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Phương pháp một: Dùng Trình Hướng dẫn Quét và gửi qua Email (Windows) ● Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét và gửi qua email thông qua Máy chủ web nhúng HP (Windows) ● Cài đặt tính năng Quét và gửi qua Email trên máy Mac Giới thiệu Máy in có một tính năng cho phép máy quét tài liệu và gửi nó tới một hoặc nhiều địa chỉ email.
GHI CHÚ: Một số hệ điều hành không hỗ trợ Scan to Email Wizard (Trình hướng dẫn Quét và gửi qua Email). 1. 2. Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP). ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng), nhấp HP và chọn tên máy in. ● Windows 8.1: Nhấp vào mũi tên xuống ở góc dưới bên trái màn hình Start (Bắt đầu) và chọn tên máy in.
9. Chọn Maximum Size of Email (Kích thước email tối đa) từ menu thả xuống. GHI CHÚ: HP khuyên bạn nên dùng kích thước tệp mặc định là Automatic (Tự động) cho kích thước tối đa. 10. Nếu máy chủ SMTP yêu cầu xác thực để gửi một email, chọn hộp kiểm Email Log-in Authentication (Xác thực đăng nhập email), sau đó nhập User ID (ID người dùng) và Password (Mật khẩu) và bấm Next (Tiếp). 11. Trên 3.
4. Nhấp vào tab Scan (Quét). 5. Trên ngăn dẫn hướng bên trái, nhấp vào liên kết Outgoing E-mail Profiles (Cài đặt Email Gửi đi). 6. Trên trang Outgoing E-mail Profiles (Cấu hình Email Gửi đi), nhấp vào nút New (Mới). 7. Trong khu vực E-mail Address (Địa chỉ email), hoàn tất các trường sau: 8. a. Trong trường Your E-mail Address (Địa chỉ email của bạn), hãy nhập địa chỉ email của người gửi cho cấu hình email gửi đi mới. b. Trong trường Display Name (Tên hiển thị), nhập tên của người gửi.
a. Từ Maximum Size for E-mail Message Attachments (Kích thước tối đa cho phần đính kèm email) thả xuống, chọn kích thước tối đa cho tập tin đính kèm email. GHI CHÚ: HP khuyên bạn nên dùng kích thước tệp mặc định là Automatic (Tự động) cho kích thước tối đa. b. Để tự động sao chép người gửi trên email gửi từ cấu hình, chọn hộp kiểm Auto CC (CC tự động). 12.
b. iii. Chọn Show body text (Hiện văn bản nội dung) để cho phép văn bản nội dung mặc định hiển thị trong email. iv. Chọn Hide body text (Ẩn văn bản nội dung) để chặn văn bản nội dung mặc định cho một email. Trong khu vực Scan Settings (Cài đặt quét), hoàn tất các trường sau: i. Từ máy Scan File Type (Loại tệp quét) thả xuống, chọn định dạng tệp mặc định cho các tệp đã quét. ii. Từ máy Scan Paper Size (Kích thước giấy quét) thả xuống, chọn kích thước giấy mặc định cho các tệp đã quét. iii.
Phương pháp hai: Dùng tiện ích HP để mở Máy chủ web nhúng HP (EWS) 1. Mở thư mục Applications (Ứng dụng), chọn HP và chọn HP Utility (Tiện ích HP). Màn hình chính của Tiện ích HP sẽ hiển thị. 2. Màn hình chính của Tiện ích HP, truy cập Máy chủ Web Nhúng (EWS) của HP theo một trong các cách sau: ● Trong khu vực Printer Settings (Cài đặt máy in), nhấp Additional Settings (Cài đặt bổ sung), sau đó nhấp vào Open Embedded Web Server (Mở Máy chủ web nhúng).
9. Nếu máy chủ SMTP yêu cầu xác thực để gửi một email, hoàn tất các trường sau trong khu vực SMTP Authentication (Xác thực SMTP): a. Chọn hộp kiểm SMTP server requires authentication for outgoing e-mail messages (Máy chủ SMTP yêu cầu xác thực cho các email gửi đi). b. Trong trường SMTP User ID (ID người dùng SMTP), nhập ID người dùng cho máy chủ SMTP. c. Trong trường SMTP Password (Mật khẩu SMTP), hãy nhập mật khẩu cho máy chủ SMTP. 10.
a. Nhấp vào New Group (Nhóm mới). b. Trong trường Enter the group name (Nhập tên nhóm), nhập tên cho nhóm mới. c. Nhấp vào tên trong khu vực All Individuals (Tất cả cá nhân), sau đó bấm nút mũi tên để di chuyển tên đó vào khu vực Individuals in Group (Cá nhân trong nhóm). GHI CHÚ: d. Chọn nhiều tên cùng một lúc bằng cách nhấn Ctrl và sau đó nhấp vào tên. Nhấp Save (Lưu).
Thiết lập tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) (chỉ cho kiểu có màn hình cảm ứng) ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Phương pháp một: Dùng Trình Hướng dẫn Quét vào thư mục mạng (Windows) ● Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét vào thư mục mạng thông qua Máy chủ web nhúng HP (Windows) ● Cài đặt tính năng Quét vào thư mục mạng trên máy Mac Giới thiệu Máy in có một tính năng cho phép máy quét tài liệu và lưu nó vào một thư mục mạng.
2. ● Windows 8: Nhấp chuột phải vào khu vực trống trên màn hình Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng) trên thanh ứng dụng, sau đó chọn tên máy in. ● Windows 7: Từ màn hình máy tính, nhấp Start (Bắt đầu), chọn All Programs (Tất cả chương trình), nhấp HP, nhấp vào thư mục dành cho máy in rồi chọn tên máy in. Trong HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP), chọn Scan (Quét) và chọn Scan to Network Folder Wizard (Trình hướng dẫn Quét vào Thư mục Mạng).
7. Để yêu cầu mã PIN để nhập trên bảng điều khiển máy in trước khi máy in có thể gửi tài liệu đã quét vào một thư mục mạng, nhập mã PIN gồm 4 chữ số vào trường Security PIN (Mã PIN bảo mật), sau đó nhập lại mã PIN trong trường Confirm Security PIN (Xác nhận mã PIN bảo mật). Bấm Next (Tiếp). GHI CHÚ: HP khuyên bạn nên tạo mã PIN để bảo vệ thư mục đích. GHI CHÚ: Khi mã PIN đã được tạo, nó phải được nhập trên bảng điều khiển máy in mỗi lần bản quét được gửi đến thư mục mạng. 8. Trên 2.
2. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. Bước hai: Cấu hình tính năng Quét vào Thư mục Mạng 1. Trong HP EWS, nhấp vào tab System (Hệ thống). 2.
c. Từ Scan Resolution (Độ phân giải quét) thả xuống, chọn độ phân giải quét mặc định cho các tệp đã quét. GHI CHÚ: Hình ảnh độ phân giải cao hơn có nhiều điểm ảnh trên inch (dpi) hơn, vì thế sẽ hiển thị nhiều chi tiết hơn. Hình ảnh độ phân giải thấp hơn có ít điểm ảnh trên inch và hiển thị ít chi tiết hơn, nhưng kích thước tệp nhỏ hơn. d. Trong Output Color (Màu in) thả xuống, chọn các tệp đã quét sẽ có màu hay là đen trắng. e.
● Trong khu vực Printer Settings (Cài đặt máy in), nhấp Additional Settings (Cài đặt bổ sung) và sau đó nhấp vào Open Embedded Web Server (Mở Máy chủ web nhúng). ● Trong khu vực Scan Settings (Cài đặt quét), nhấp Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng), sau đó nhấp vào Register My Shared Folder... (Đăng ký thư mục chung của tôi...). GHI CHÚ: Nếu bạn không có sẵn một thư mục mạng dùng chung, nhấp vào Help Me Do This (Giúp tôi làm việc này) để xem thông tin về cách tạo thư mục.
a. Từ máy Scan File Type (Loại tệp quét) thả xuống, chọn định dạng tệp mặc định cho các tệp đã quét. b. Từ máy Scan Paper Size (Kích thước giấy quét) thả xuống, chọn kích thước giấy mặc định cho các tệp đã quét. c. Từ Scan Resolution (Độ phân giải quét) thả xuống, chọn độ phân giải quét mặc định cho các tệp đã quét. GHI CHÚ: Hình ảnh độ phân giải cao hơn có nhiều điểm ảnh trên inch (dpi) hơn, vì thế sẽ hiển thị nhiều chi tiết hơn.
Quét vào ổ đĩa USB flash (chỉ dành cho kiểu có màn hình cảm ứng) 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Lắp ổ flash USB vào cổng walk-up USB. 3. Menu USB Flash Drive (Ổ USB Flash) mở ra các tùy chọn sau: ● Print Documents (In Tài Liệu) ● View and Print Photos (Xem và In Ảnh) ● Scan to USB Drive (Quét vào Ổ đĩa USB) 4. Chọn Scan to USB Drive (Quét vào Ổ đĩa USB). 5. Khi màn hình tóm tắt mở, có thể điều chỉnh các cài đặt sau: 6.
Quét vào email (chỉ dành cho kiểu có màn hình cảm ứng) Dùng bảng điều khiển máy in để quét tệp trực tiếp tới một địa chỉ email. Tệp đã quét được gửi tới địa chỉ như một tệp đính kèm email. GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng và tính năng Scan to Email (Quét và gửi qua Email) phải được cấu hình bằng cách dùng Trình hướng dẫn Cài đặt Quét và gửi qua email (Windows) hoặc Máy chủ Web Nhúng HP. 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2.
Quét vào thư mục mạng (chỉ dành cho kiểu có màn hình cảm ứng) Dùng bảng điều khiển của máy in để quét tài liệu và lưu tài liệu đó vào một thư mục trên mạng. GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng và tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) phải được cấu hình bằng cách dùng Trình hướng dẫn Cài đặt Quét vào Thư mục Mạng (Windows) hoặc Máy chủ Web Nhúng HP. 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2.
Tác vụ quét bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
94 Chương 6 Quét VIWW
7 Fax ● Cài đặt để gửi và nhận fax ● Gửi fax ● Các tác vụ quét bổ sung Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
Cài đặt để gửi và nhận fax ● Trước khi bắt đầu ● Bước 1: Xác định loại kết nối điện thoại ● Bước 2: Cài đặt fax ● Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. ● Bước 4: Chạy thử fax Trước khi bắt đầu Đảm bảo rằng máy in đã được cài đặt đầy đủ trước khi kết nối với dịch vụ fax. GHI CHÚ: Dùng dây cáp điện thoại và bất cứ bộ điều hợp nào được cung cấp kèm theo máy in để kết nối máy in với giắc cắm điện thoại.
● Đường dây DSL: Dịch vụ đường dây thuê bao kỹ thuật số (Digital subscriber line - DSL) từ công ty điện thoại; ở một số quốc gia/khu vực dịch vụ này có thể được gọi là ADSL ● Hệ thống điện thoại PBX hoặc ISDN: Hệ thống điện thoại tổng đài nhánh riêng (PBX) hoặc hệ thống mạng kỹ thuật số có các dịch vụ tích hợp (ISDN) ● Hệ thống điện thoại VoIP: Giao thức thoại qua internet (VoIP) qua nhà cung cấp internet Bước 2: Cài đặt fax Bấm vào liên kết bên dưới có mô tả khớp nhất với môi trường mà máy in sẽ gửi
2. 3. Đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. a. Bật máy in lên. b. Từ bảng điều khiển, mở menu Setup (Cài đặt). c. Chọn menu Fax Setup (Cài đặt Fax). d. Chọn menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). e. Chọn cài đặt Answer Mode (Chế độ Trả lời). f. Chọn tùy chọn Automatic (Tự động). Tiếp tục với Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. thuộc trang 101. Đường dây fax/thoại dùng chung Làm theo các bước này để cài đặt máy in trên đường dây fax/thoại dùng chung. 1.
3. Rút giắc cắm khỏi cổng cắm đường dây điện thoại ở phía sau máy in, sau đó nối điện thoại vào cổng này. 4. Đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. 5. a. Bật máy in lên. b. Từ bảng điều khiển, mở menu Setup (Cài đặt). c. Chọn menu Fax Setup (Cài đặt Fax). d. Chọn menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). e. Chọn cài đặt Answer Mode (Chế độ Trả lời), sau đó chọn tùy chọn Automatic (Tự động). Đặt máy in kiểm tra âm quay số trước khi gửi fax. GHI CHÚ: 6.
4. Cắm cáp điện thoại của máy trả lời với cổng cắm dây điện thoại phía sau máy in. GHI CHÚ: Nối máy trả lời trực tiếp vào máy in, hoặc máy trả lời có thể ghi âm âm fax từ máy gửi fax và máy in có thể không nhận được fax. GHI CHÚ: Nếu máy trả lời không có điện thoại tích hợp, hãy kết nối một điện thoại với cổng OUT (RA) trên máy trả lời cho thuận tiện. GHI CHÚ: Trên một số máy in, cổng fax có thể nằm phía trên cổng điện thoại. Tham khảo biểu tượng trên máy in. 5. 6. 7.
8. c. Chọn menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao). d. Chọn cài đặt Detect Dial Tone (Dò tìm Âm Quay số), sau đó chọn nút On (Bật). Tiếp tục với Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. thuộc trang 101. Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax.
3. Chọn menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). 4. Chọn tùy chọn Time/Date (Gỡ Cài đặt/Thay đổi). 5. Chọn 12-hour clock (kiểu đồng hồ 12 giờ) hoặc 24-hour clock (kiểu đồng hồ 24 giờ). 6. Sử dụng bàn phím để nhập thời gian hiện tại, sau đó chọn OK. GHI CHÚ: Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Chọn nút 123 để mở bàn phím có chứa các ký tự đặc biệt, nếu cần thiết. 7. Chọn định dạng ngày. 8. Sử dụng bàn phím để nhập ngày tháng hiện tại, sau đó chọn OK. 9. Chọn menu Fax Header (Tiêu đề fax). 10.
Trình duyệt web a. Bảng điều khiển 2 dòng: Từ bảng điều khiển, bấm nút Setup (Cài đặt). Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ bảng điều khiển, chạm vào nút Connection (Mạng Information (Thông tin Kết nối) rồi chạm vào nút Network Connected Được kết nối) hoặc nút Network Wi-Fi ON tên máy chủ. b.
Gửi fax ● Gửi fax từ máy quét hình phẳng ● Fax từ khay nạp tài liệu ● Dùng phím quay số nhanh và các số quay-số-nhóm ● Gửi fax bằng phần mềm ● Gửi fax bằng chương trình phần mềm của bên thứ ba, như Microsoft Word Gửi fax từ máy quét hình phẳng 1. Đặt tài liệu lên kính máy quét với mặt tài liệu hướng xuống dưới. HEW 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax . 3. Sử dụng bàn phím để nhập số fax. 4. Nhấn nút Start Fax (Bắt đầu fax). 5.
Fax từ khay nạp tài liệu 1. Đưa các bản gốc vào khay nạp tài liệu với mặt tài liệu hướng lên trên. THẬN TRỌNG: Để tránh làm hỏng máy in, bạn đừng sử dụng các tài liệu gốc có dán băng tẩy, mực tẩy, kim cài giấy, hoặc kẹp giấy. Đồng thời, bạn cũng đừng để hình chụp, tài liệu gốc cỡ nhỏ hoặc các loại tài liệu gốc dễ rách vào khay nạp tài liệu. 2. 123 Điều chỉnh các thanh dẫn hướng giấy cho đến khi chúng sát vào giấy. 123 3. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax . 4.
2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax . 3. Trên bàn phím, hãy chạm vào biểu tượng danh bạ fax. 4. Chạm vào tên của một người hoặc mục nhập nhóm mà bạn muốn sử dụng. 5. Nhấn nút Start Fax (Bắt đầu fax). Gửi fax bằng phần mềm Quy trình gửi fax có thể thay đổi tùy theo các thông số kỹ thuật của bạn. Các bước cơ bản nhất bao gồm. 1. Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP).
Các tác vụ quét bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ljM227MFP.
108 Chương 7 Fax VIWW
8 Quản lý máy in ● Sử dụng các ứng dụng HP Web Services (Dịch vụ Web của HP) (chỉ áp dụng với các mẫu màn hình cảm ứng) ● Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) ● Cấu hình nâng cao với Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) và Hộp công cụ Thiết bị HP (Windows) ● Cấu hình nâng cao với Tiện ích HP cho OS X ● Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Các tính năng bảo mật của máy in ● Cấu hình các cài đặt Quiet Print Mode (Chế độ in yên lặng) ● Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● Cập nhật chương trình cơ sở Để
Sử dụng các ứng dụng HP Web Services (Dịch vụ Web của HP) (chỉ áp dụng với các mẫu màn hình cảm ứng) Ứng dụng Dịch vụ Web HP cung cấp nội dung hữu ích có thể được tự động tải xuống từ Internet đến máy in. Chọn từ nhiều ứng dụng bao gồm tin tức, lịch, mẫu và lưu trữ tài liệu trên nền tảng đám mây. Để kích hoạt các ứng dụng này và lập lịch tải xuống, hãy truy cập vào trang web HP Connected tại www.hpconnected.
Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) Nếu bạn hiện đang sử dụng máy in và muốn thay đổi cách máy in được kết nối, hãy sử dụng Device Setup & Software (Thiết lập thiết bị và phần mềm) để thay đổi kết nối. Ví dụ, kết nối máy in mới với máy tính sử dụng kết nối USB hoặc mạng, hoặc thay đổi kết nối từ USB đến một kết nối không dây. Để mở Device Setup & Software, hãy hoàn tất quy trình sau: 1. 2. VIWW Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP).
Cấu hình nâng cao với Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) và Hộp công cụ Thiết bị HP (Windows) Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP để quản lý các chức năng in từ máy tính thay vì từ bảng điều khiển của máy in. ● Xem thông tin tình trạng máy in ● Xác định tuổi thọ còn lại của tất cả các nguồn cung cấp và đặt mua những nguồn cung cấp mới. ● Xem và thay đổi các cấu hình khay.
1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. 3 Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ.
Tab hoặc mục Mô tả Tab Home (Màn hình chính) ● Cung cấp thông tin máy in, thông tin trạng thái và cấu hình. Device Status (Trạng thái thiết bị): Hiển thị trạng thái của máy in và hiển thị phần trăm gần đúng của lượng mực in HP còn lại. ● Tình trạng Mực in: Hiển thị phần trăm gần đúng của lượng mực in HP còn lại. Lượng mực in còn lại thực tế có thể khác. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn mực in thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn có thể chấp nhận được.
Tab hoặc mục Mô tả Tab System (Hệ thống) ● Cung cấp khả năng cấu hình máy in từ máy tính của bạn. Device Information (Thông tin Thiết bị): Cung cấp thông tin cơ bản về máy in và công ty. ● Paper Setup (Cài đặt Giấy): Thay đổi cài đặt xử lý giấy mặc định cho máy in. ● Print Quality (Chất lượng In): Thay đổi cài đặt chất lượng in mặc định cho máy in. ● Energy Settings (Cài đặt Năng lượng): Thay đổi số lần mặc định để chuyển vào chế độ Sleep/Auto Off (Tắt chế độ Nghỉ/Tự động) hoặc tự động ngắt điện.
Tab hoặc mục Mô tả Tab Scan (Quét) Cấu hình các tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) và Scan to E-mail (Quét và gửi qua E-mail). (Chỉ các máy in MFP) Tab Copy (Sao chép) ● Network Folder Setup (Cài đặt Thư mục Mạng): Cấu hình các thư mục trên mạng để máy in có thể lưu tập tin đã quét. ● Scan to E-mail Setup (Quét và gửi qua e-mail): Bắt đầu quá trình cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua E-mail).
Cấu hình nâng cao với Tiện ích HP cho OS X Sử dụng Tiện ích HP để kiểm tra trạng thái máy in hay để xem hoặc thay đổi các cài đặt của máy in từ máy tính. Bạn có thể sử dụng Tiện ích HP khi máy in được kết nối bằng cáp USB hoặc được kết nối với mạng hoạt động dựa trên giao thức TCP/IP. Mở Tiện ích HP 1. Trên máy tính, mở thư mục Applications (Ứng dụng). 2. Chọn HP và chọn HP Utility (Tiện ích HP).
Mục Mô tả Power Management (Quản lý Nguồn điện) Cấu hình các cài đặt tiết kiệm của máy in. Update Firmware (Cập nhật chương trình cơ sở) Chuyển tệp cập nhật chương trình cơ sở sang máy in. GHI CHÚ: Tùy chọn này chỉ có sẵn sau khi bạn mở menu View (Dạng xem) và chọn mục Show Advanced Options (Hiện tùy chọn nâng cao). HP Connected (Được kết nối với HP) Truy cập trang web HP Connected. Message Center (Trung tâm Thông báo) Hiển thị các sự kiện lỗi xảy ra với máy in.
Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Giới thiệu ● Từ chối dùng chung máy in ● Xem hoặc thay đổi cài đặt mạng ● Đổi tên máy in trên mạng ● Định cấu hình các thông số IPv4 TCP/IP từ bảng điều khiển theo cách thủ công ● Cài đặt in hai mặt và tốc độ liên kết Giới thiệu Tham khảo các phần dưới đây để cấu hình cài đặt mạng của máy in. Từ chối dùng chung máy in HP không hỗ trợ mạng ngang hàng, vì tính năng là của hệ điều hành Microsoft, không phải của trình điều khiển máy in HP.
a. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Connection Information (Thông tin Kết nối) rồi chạm vào nút Network Connected (Mạng Được kết nối) hoặc nút Network Wi-Fi ON Wi-Fi) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b.
a. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Connection Information (Thông tin Kết nối) rồi chạm vào nút Network Connected (Mạng Được kết nối) hoặc nút Network Wi-Fi ON Wi-Fi) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b.
Bảng điều khiển 2 dòng 1. Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút 2. Mở các menu sau: 3. . ● Network Setup (Cài đặt mạng) ● IPv4 Config Method (Phương pháp cấu hình IPv4) ● Manual (Thủ công) Dùng các nút mũi tên và nút OK để nhập địa chỉ IP, mặt nạ mạng phụ và cổng mặc định, sau đó chạm vào nút OK để lưu các thay đổi. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Setup (Cài đặt). 2. Cuộn xuống và chạm vào menu Network Setup (Cài đặt Mạng).
GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. 3 . Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. 3. 4.
Các tính năng bảo mật của máy in Giới thiệu Máy in bao gồm một số tính năng bảo mật để giới hạn ai có quyền truy cập để lập cấu hình các cài đặt, để bảo mật dữ liệu và để ngăn không cho truy cập vào các thành phần phần cứng có giá trị.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Trên tab System (Hệ thống), nhấp vào liên kết Administration (Quản trị) ở ngăn dẫn hướng bên trái. 3.
Cấu hình các cài đặt Quiet Print Mode (Chế độ in yên lặng) Giới thiệu Máy in này có chế độ yên lặng, giúp giảm tiếng ồn trong khi in. Khi chế độ yên lặng được bật, máy in sẽ in ở tốc độ chậm hơn. GHI CHÚ: Quiet Print Mode (Chế độ in yên lặng) làm giảm tốc độ in của máy in, có thể giúp cải thiện chất lượng in. Dùng một trong các phương thức sau đây để cấu hình cài đặt Quiet Print Mode (Chế độ in yên lặng).
Phương pháp hai: Cấu hình các cài đặt Quiet Print Mode (Chế độ in yên lặng) từ Máy chủ Web Nhúng (EWS) của HP GHI CHÚ: 1 Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 2 3 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Mở menu Network Setup (Cài đặt Mạng) rồi chọn Show IP Address (Hiển thị địa chỉ IP) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ.
Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● Giới thiệu ● In bằng EconoMode ● Thiết lập cài đặt Sleep/Auto Off After Inactivity (Chế độ nghỉ/Tự động tắt sau khi không hoạt động) ● Đặt trì hoãn Shut Down After Inactivity (Tắt sau khi không hoạt động) và lập cấu hình máy in để dùng nguồn điện 1 watt hoặc ít hơn ● Cấu hình cài đặt Delay Shut Down (Hoãn Tắt Máy) Giới thiệu Máy in có một số tính năng tiết kiệm để bảo tồn năng lượng và mực in.
GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. 3 Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. 3.
GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. 3 Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. 3.
GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. 3 Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. 3.
Cập nhật chương trình cơ sở HP cung cấp các cập nhật máy in định kỳ, ứng dụng Dịch vụ Web mới và các tính năng mới cho các ứng dụng Dịch vụ Web hiện có. Làm theo các bước này để cập nhật chương trình cơ sở máy in cho một máy in duy nhất. Khi bạn cập nhật chương trình cơ sở, ứng dụng Dịch vụ Web sẽ tự động cập nhật. Có hai phương pháp được hỗ trợ để thực hiện cập nhật chương trình cơ sở trên máy in này. Chỉ dùng một trong các phương pháp sau đây để cập nhật chương trình cơ sở máy in.
GHI CHÚ: Máy in tự động kiểm tra bản cập nhật và nếu phát hiện thấy phiên bản mới hơn, quá trình cập nhật sẽ tự động bắt đầu. 5. Đặt máy in tự động cập nhật chương trình cơ sở khi có sẵn bản cập nhật. Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Mở menu Service (Dịch vụ), mở menu LaserJet Update (Cập nhật LaserJet), sau đó chọn menu Manage Updates (Quản lý cập nhật). Đặt tùy chọn Allow Updates (Cho phép cập nhật) thành YES (Có) sau đó đặt tùy chọn Automatic Check (Kiểm tra tự động) thành ON (BẬT).
1. Đến www.hp.com/support, chọn ngôn ngữ quốc gia/khu vực của bạn, nhấp vào liên kết Get software and drivers (Lấy phần mềm và trình điều khiển), gõ tên máy in vào trường tìm kiếm, bấm nút Enter, sau đó chọn máy in từ danh sách các kết quả tìm kiếm. 2. Chọn hệ điều hành. 3. Bên dưới mục Firmware (Chương trình cơ sở), xác định Firmware Update Utility (Tiện ích cập nhật chương trình cơ sở). 4. Bấm Download (Tải xuống), bấm Run (Chạy), sau đó bấm lại vào Run (Chạy). 5.
9 Giải quyết sự cố ● Hỗ trợ khách hàng ● Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển (chỉ áp dụng với mẫu màn hình cảm ứng) ● Khôi phục cài đặt mặc định gốc ● Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in ● Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai ● Xử lý kẹt giấy ● Lau sạch tấm phim có thể thay thế ADF ● Cải thiện chất lượng in ● Cải thiện chất lượng hình ảnh sao chép và quét ● Cải thiện chất l
Hỗ trợ khách hàng Nhận hỗ trợ qua điện thoại cho quốc gia/vùng của bạn Chuẩn bị sẵn sàng tên máy in, số sê-ri, ngày mua hàng và thông tin mô tả sự cố Bạn có thể xem các số điện thoại cho mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ trên tờ rơi đi kèm trong hộp máy in hoặc xem tại support.hp.com. Được hỗ trợ Internet 24 giờ và tải xuống các tiện ích và trình điều khiển phần mềm www.hp.com/support/ljM148MFP, www.hp.com/support/ ljM227MFP Đặt mua thêm dịch vụ HP hoặc đặt hợp đồng bảo trì www.hp.
Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển (chỉ áp dụng với mẫu màn hình cảm ứng) Máy in có hệ thống Trợ giúp cài sẵn giải thích cách sử dụng từng màn hình. Để mở hệ thống Trợ giúp, hãy chạm vào nút Trợ giúp ở góc dưới bên trái màn hình. Đối với một số màn hình, phần Trợ giúp mở ra một menu chung để bạn có thể tìm kiếm các chủ đề cụ thể. Bạn có thể duyệt qua cấu trúc menu bằng cách chạm vào các nút trong menu.
Khôi phục cài đặt mặc định gốc Khôi phục cài đặt mặc định gốc sẽ trả tất cả các thông số cài đặt mạng và máy in về mặc định gốc. Máy in sẽ không đặt lại số trang hoặc kích thước khay. Để khôi phục máy in về các giá trị cài đặt mặc định, hãy thực hiện theo các bước sau. THẬN TRỌNG: Khôi phục cài đặt mặc định gốc sẽ trả tất cả các thông số cài đặt về mặc định gốc đồng thời xóa bất kỳ trang nào được lưu trữ trong bộ nhớ. GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển.
Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in Cartridge is low (Hộp mực in ở mức thấp): Máy in sẽ cho biết khi một hộp mực còn ít. Lượng mực còn lại thực tế có thể thay đổi. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn chấp nhận được. Không cần thay thế hộp mực ngay lúc này. Cartridge is very low (Hộp mực in gần hết): Máy in sẽ cho biết khi một hộp mực gần hết.
3. ● Black Cartridge (Hộp mực đen) hoặc Color Cartridge (Hộp mực màu) ● Cài đặt cho mức Gần hết Chọn một trong các tùy chọn sau: ● Chọn tùy chọn Continue (Tiếp tục) để đặt máy in thành sẽ cảnh báo khi hộp mực gần hết nhưng vẫn tiếp tục in. ● Chọn tùy chọn Stop (Dừng) để đặt máy in thành sẽ dừng in cho đến khi bạn thay thế hộp mực. ● Chọn tùy chọn Prompt (Nhắc) để đặt máy in thành sẽ ngừng in và nhắc bạn thay thế hộp mực. Bạn có thể xác nhận lời nhắc và tiếp tục in.
Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai Giới thiệu Các giải pháp sau đây có thể giúp giải quyết sự cố nếu máy in không nạp giấy từ khay hoặc nạp nhiều giấy cùng một lúc. Một trong hai trường hợp này có thể gây kẹt giấy. ● Máy in không nạp giấy ● Máy in nạp nhiều giấy ● Kẹt khay nạp tài liệu, lệch, hoặc nhặt nhiều tờ giấy. Máy in không nạp giấy Nếu máy in không nạp giấy từ khay, hãy thử các giải pháp sau. 1. Mở máy in và gỡ hết giấy bị kẹt ra.
5. Xác minh độ ẩm trong phòng có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật dành cho máy in không và giấy có đang được lưu trong các gói bị đóng kín. Hầu hết ram giấy được bán trong bao gói cách ẩm để giữ cho giấy luôn khô. Trong môi trường có độ ẩm cao, giấy nằm ở trên cùng của tập giấy trong khay có thể hấp thu độ ẩm và bề mặt giấy có thể bị nhăn nheo hoặc không đều. Nếu điều này xảy ra, hãy gỡ 5 đến 10 trang trên cùng của tập giấy ra.
Hình 9-2 Cách uốn cong tập giấy 1 2 2. Chỉ sử dụng giấy đáp ứng các thông số kỹ thuật của HP cho máy in này. 3. Xác minh độ ẩm trong phòng có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật dành cho máy in không và giấy có đang được lưu trong các gói bị đóng kín. Hầu hết ram giấy được bán trong bao gói cách ẩm để giữ cho giấy luôn khô. Trong môi trường có độ ẩm cao, giấy nằm ở trên cùng của tập giấy trong khay có thể hấp thu độ ẩm và bề mặt giấy có thể bị nhăn nheo hoặc không đều.
● Các thanh dẫn giấy phải chạm vào các cạnh của tập giấy để hoạt động chính xác. Kiểm tra và đảm bảo rằng tập giấy nằm thẳng và các thanh dẫn chạm xát vào tập giấy. ● Khay nạp tài liệu vào hoặc ngăn giấy ra có thể chứa nhiều hơn số trang tối đa. Đảm bảo xếp giấy khớp bên dưới thanh dẫn hướng trong khay vào và loại bớt các trang từ ngăn giấy ra. ● Kiểm tra và đảm bảo rằng không có mảnh giấy, kẹp giấy, ghim cài giấy hoặc các mảnh vụn khác nằm trong đường dẫn giấy.
Xử lý kẹt giấy Giới thiệu Thông tin sau đây bao gồm các hướng dẫn về cách gỡ giấy kẹt khỏi sản phẩm.
Bạn gặp phải tình trạng kẹt giấy thường xuyên hoặc tái diễn? Thực hiện theo các bước này để giải quyết sự cố kẹt giấy thường xuyên. Nếu bước đầu tiên không giải quyết được sự cố, hãy tiếp tục bước tiếp theo cho đến khi bạn giải quyết được sự cố. GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 3 1.
a. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. b. Mở menu Service (Dịch Vụ). c. Chọn tùy chọn Cleaning Page (Trang Lau dọn). d. Nạp giấy khổ letter hoặc A4 khi máy nhắc bạn. Chờ cho đến khi quá trình hoàn tất. Loại bỏ tờ được in. 5. In trang cấu hình để kiểm tra máy in. a.
3. Mở nắp đậy khay nạp tài liệu. 4. Lấy hết giấy bị kẹt ra. 5. Đóng nắp khay nạp tài liệu. Đảm bảo đã đóng hoàn toàn nắp khay nạp tài liệu.
6. Mở nắp máy quét. Nếu giấy bị kẹt ở phía sau nắp sau bằng nhựa màu trắng, hãy nhẹ nhàng kéo giấy ra ngoài. HEW 7. LETT -PAC KA RD Hạ nắp máy quét xuống. HEW LE TT-P ACKA RD GHI CHÚ: Để tránh kẹt giấy, đảm bảo rằng các thanh dẫn trong khay tiếp giấy của khay nạp tài liệu đã được điều chỉnh sát với tài liệu. Tháo hết tất cả các kẹp giấy và ghim cài giấy ra khỏi tài liệu gốc.
1. Từ từ kéo giấy bị kẹt ra khỏi máy in. 2. Nâng bộ phận quét lên. OK 3. Mở nắp hộp mực.
4. Lấy hộp mực in ra khỏi máy in. OK 5. Tháo trống hình ra khỏi máy in. OK 6. Lấy hết giấy bị kẹt ra khỏi khu vực hộp mực in. Dùng cả hai tay để gỡ giấy bị kẹt để tránh bị rách giấy.
7. Hãy kéo dải màu xanh lá cây ra để tháo nắp đậy cửa tháo kẹt giấy. OK 8. Lấy hết giấy bị kẹt ra. OK 9. Đóng nắp đậy cửa tháo giấy kẹt.
10. Canh thẳng hàng trống hình với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp trống hình vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn. OK 11. Đặt thẳng hàng hộp mực in với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp hộp mực in vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn.
12. Đóng nắp hộp mực. OK 13. Hạ máy quét xuống. OK Xử lý giấy kẹt ở khu vực hộp mực in Thông tin sau đây mô tả cách xử lý giấy kẹt trong khu vực hộp mực in. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển 2 dòng sẽ hiển thị một thông báo lỗi và bảng điều khiển màn hình cảm ứng hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Nâng bộ phận quét lên. OK 2. Mở nắp hộp mực. OK 3. Lấy hộp mực in ra khỏi máy in.
4. Tháo trống hình ra khỏi máy in. OK 5. Lấy hết giấy bị kẹt ra khỏi khu vực hộp mực in. Dùng cả hai tay để gỡ giấy bị kẹt để tránh bị rách giấy. OK 6. Hãy kéo dải màu xanh lá cây ra để tháo nắp đậy cửa tháo kẹt giấy.
7. Lấy hết giấy bị kẹt ra. OK 8. Đóng nắp đậy cửa tháo giấy kẹt. OK 9. Canh thẳng hàng trống hình với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp trống hình vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn.
10. Đặt thẳng hàng hộp mực in với các rãnh nằm bên trong máy in và lắp hộp mực in vào cho đến khi nó ở vị trí chắc chắn. OK 11. Đóng nắp hộp mực. OK 12. Hạ máy quét xuống. OK Xử lý giấy kẹt ở ngăn giấy ra Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt ở ngăn giấy ra. Khi bị kẹt giấy, bảng điều khiển 2 dòng sẽ hiển thị một thông báo lỗi và bảng điều khiển màn hình cảm ứng hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Nếu nhìn thấy giấy trong ngăn giấy ra, nắm lấy cạnh trên và tháo nó ra. OK 2. Nâng bộ phận quét lên. OK 3. Mở nắp hộp mực.
4. Hãy kéo dải màu xanh lá cây ra để tháo nắp đậy cửa tháo kẹt giấy. OK 5. Lấy hết giấy bị kẹt ra. OK 6. Đóng nắp đậy cửa tháo giấy kẹt.
7. Đóng nắp hộp mực. OK 8. Hạ máy quét xuống. OK Xử lý giấy kẹt trong khay in hai mặt Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy trong bộ in hai mặt. Đối với các kiểu máy có màn hình cảm ứng, bảng điều khiển hiển thị một hình động để hỗ trợ gỡ giấy kẹt.
1. Mở cửa sau. 2. Lấy hết giấy bị kẹt ra khỏi khu vực in hai mặt. Dùng cả hai tay để gỡ giấy bị kẹt để tránh bị rách giấy. 3. Đóng cửa sau.
4. Nâng bộ phận quét lên. OK 5. Mở nắp hộp mực. OK 6. Hãy kéo dải màu xanh lá cây ra để tháo nắp đậy cửa tháo kẹt giấy.
7. Lấy hết giấy bị kẹt ra. OK 8. Đóng nắp đậy cửa tháo giấy kẹt.
9. Đóng nắp hộp mực. OK 10. Hạ máy quét xuống.
Lau sạch tấm phim có thể thay thế ADF Theo thời gian, các vết bụi bẩn có thể tích tụ lại trên dải kính khay nạp tài liệu tự động (ADF) và tấm phim có thể thay thế. Điều này có thể ảnh hưởng đến hoạt động của máy. Sử dụng quy trình sau để lau sạch kính và tấm phim. 1. Mở nắp ra và xác định vị trí tấm phim ADF có thể thay thế. 1 2 2. Dùng hai khe rãnh để cạy tấm phim ra khỏi thân máy quét. 3. Trượt tấm phim theo chiều được chỉ báo để tháo tấm phim ra.
4. Lau sạch dải kính và tấm phim bằng miếng vải không có xơ. THẬN TRỌNG: Không sử dụng chất ăn mòn, acetol, benzen, amoniac, cồn êtylic hoặc carbon tetrachloride lên bất kỳ bộ phận nào của máy in; những chất này có thể làm hỏng máy in. Không đặt các chất lỏng trực tiếp lên bề mặt kính hoặc tấm ép giấy. Các chất này sẽ thấm vào và gây hư hỏng máy in. 5. Lắp tấm phim lại. Đảm bảo phim trượt dưới các miếng thẻ chặn ở mỗi đầu của thân máy quét. 6. Đóng nắp máy quét.
Cải thiện chất lượng in ● Giới thiệu ● In từ một chương trình phần mềm khác ● Kiểm tra cài đặt loại giấy cho lệnh in ● Kiểm tra tình trạng hộp mực in ● Làm sạch máy in ● Kiểm tra hộp mực in và trống hình bằng mắt thường ● Kiểm tra môi trường in và giấy ● Thử trình điều khiển in khác ● Kiểm tra thông số cài đặt EconoMode (Chế độ tiết kiệm) ● Điều chỉnh mật độ in Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng in, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
Kiểm tra cài đặt loại giấy (OS X) 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Trong menu Printer (Máy in), hãy chọn máy in. 3. Theo mặc định, trình điều khiển máy in sẽ hiển thị menu Copies & Pages (Bản sao & Trang). Mở danh sách thả xuống của menu, rồi bấm vào menu Finishing (Kết thúc). 4. Chọn một loại từ danh sách Media Type (Loại phương tiện) thả xuống. 5. Nhấp vào nút Print (In).
● Reports (Báo cáo) ● Supplies Status (Tình trạng Mực in) Bảng điều khiển 2 dòng: Cuộn đến Print Supplies status page (In trang tình trạng mực in) và bấm nút OK. 3. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Chạm vào Manage Supplies (Quản lý mực in) và chạm vào Print Supplies Status (In tình trạng mực in). Bước hai: Kiểm tra tình trạng mực in Xem báo cáo tình trạng mực in để kiểm tra phần trăm lượng mực còn lại của hộp mực in và nếu áp dụng, trạng thái của các bộ phận bảo trì có thể thay thế. 1.
2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. 3. Mở các menu sau: ● Service (Dịch vụ) ● Cleaning Page (Trang Lau dọn) Nạp giấy khổ letter hoặc A4 khi máy nhắc bạn, sau đó bấm nút OK .
4. Nếu bạn thấy bất kỳ vết xước, dấu vân tay hoặc hỏng hóc nào khác trên trống hình, hãy thay hộp mực in và trống hình. 5. Lắp lại hộp mực in và trống hình, sau đó in một vài trang để kiểm tra xem vấn đề đã được khắc phục chưa. Kiểm tra môi trường in và giấy Bước một: Hãy dùng giấy đáp ứng đúng thông số kỹ thuật của HP Một số sự cố về chất lượng in xảy ra do dùng giấy không đáp ứng đúng thông số kỹ thuật của HP. ● Luôn dùng loại và trọng lượng giấy mà máy in này hỗ trợ.
1 2 3 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2.
Trình điều khiển HP PCL-6 Trình điều khiển in sản phẩm chuyên biệt này hỗ trợ các hệ điều hành Windows 8 trở lên có hỗ trợ trình điều khiển phiên bản 4. Để biết danh sách các hệ điều hành được hỗ trợ, hãy truy cập vào www.hp.com/go/support.
GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. 3 Bảng điều khiển 2 dòng: Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt . Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. 3.
Cải thiện chất lượng hình ảnh sao chép và quét Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng hình ảnh, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề. ● Kiểm tra kính máy quét để tránh bụi bẩn ● Kiểm tra cài đặt giấy ● Tối ưu hóa dành cho văn bản hoặc hình ảnh ● Sao chép từ cạnh này sang cạnh kia ● Làm sạch các trục nạp và đệm ngăn cách trong khay nạp tài liệu Trước tiên hãy thử các bước đơn giản này: ● Dùng máy quét hình phẳng thay vì khay nạp tài liệu.
1 2 3 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng Bảng điều khiển 2 dòng 1. Bấm nút Copy Menu (Menu Sao chép). 2. Mở menu Paper (Giấy). 3. Chọn kích thước giấy nằm trong khay và bấm OK. 4. Chọn loại giấy nằm trong khay và bấm OK. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào biểu tượng Copy 2. Chạm vào nút Settings (Cài đặt), sau đó cuộn xuống và chạm vào nút Paper (Giấy). 3.
1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 3 Bảng điều khiển 2 dòng 1. Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút Copy Menu (Menu Sao chép). 2. Để tối ưu hóa chất lượng sao chép đối với các loại tài liệu khác nhau, hãy dùng các phím mũi tên để chọn menu Optimize (Tối ưu hóa), sau đó bấm nút OK.
Sao chép từ cạnh này sang cạnh kia Máy in không thể in đầy đủ từ cạnh này sang cạnh kia. Có đường viền 4 mm không thể in được xung quanh trang. Xem xét in hoặc quét tài liệu với các cạnh bị cắt: ● Khi bản gốc nhỏ hơn kích cỡ đầu ra, hãy di chuyển bản gốc lệch 4 mm khỏi góc được chỉ định bởi biểu tượng trên máy quét. Sao chép lại hoặc quét ở vị trí này.
2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn. THẬN TRỌNG: Không sử dụng chất ăn mòn, acetol, benzen, amoniac, cồn êtylic hoặc carbon tetrachloride lên bất kỳ bộ phận nào của máy in; những chất này có thể làm hỏng máy in. Không đặt các chất lỏng trực tiếp lên bề mặt kính hoặc tấm ép giấy. Các chất này sẽ thấm vào và gây hư hỏng máy in. 3. Đóng nắp khay nạp tài liệu. Đảm bảo đã đóng hoàn toàn nắp khay nạp tài liệu.
Cải thiện chất lượng hình ảnh fax Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng hình ảnh, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
Kiểm tra các cài đặt độ phân giải bản fax gửi đi Nếu máy in không thể gửi bản fax do máy fax nhận không trả lời hoặc bận, máy in sẽ thử quay số lại dựa trên các tùy chọn quay-số-lại-khi-máy-bận, quay-số-lại-khi-không-trả lời và quay-số-lại-do-lỗitruyền-tín-hiệu. GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng Bảng điều khiển 2 dòng 1. Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt 2. Mở các menu sau: 3. a.
Kiểm tra cài đặt sửa lỗi Thông thường, máy in sẽ theo dõi các tín hiệu của đường dây điện thoại trong khi gửi hoặc nhận fax. Nếu máy in phát hiện lỗi trong khi truyền tín hiệu và cài đặt sửa lỗi là On (Bật), máy in có thể yêu cầu gửi lại một phần của bản fax đó. Thông số cài đặt mặc định gốc cho thông số sửa lỗi là On (Bật). Bạn chỉ nên tắt tính năng sửa lỗi nếu bạn đang gặp sự cố khi gửi hoặc nhận fax, và bạn sẵn sàng chấp nhận lỗi trong khi truyền tín hiệu.
3. Chạm vào menu. 4. Chạm vào nút On (Bật). Kiểm tra cài đặt vừa với trang in Nếu máy in in bản fax ra ngoài trang, hãy bật tính năng vừa với trang in từ bảng điều khiển trên máy in. GHI CHÚ: giấy. Hãy đảm bảo rằng cài đặt khổ giấy mặc định phù hợp với khổ giấy đã nạp vào khay chứa GHI CHÚ: Các bước khác nhau tùy theo loại bảng điều khiển. 1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng Bảng điều khiển 2 dòng 1. Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt 2.
3. a. Fax Setup (Thiết lập fax) b. Advanced Setup (Cài đặt nâng cao) c. Fit to Page (Vừa Trang in) Chạm vào nút On (Bật). Làm sạch các trục nạp và đệm ngăn cách trong khay nạp tài liệu Nếu khay nạp tài liệu của sản phẩm gặp phải các sự cố về xử lý giấy, ví dụ như kẹt giấy hoặc nạp nhiều trang, hãy làm sạch các trục nạp của khay nạp tài liệu và đệm ngăn cách. 1. Mở nắp đậy khay nạp tài liệu.
2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn. THẬN TRỌNG: Không sử dụng chất ăn mòn, acetol, benzen, amoniac, cồn êtylic hoặc carbon tetrachloride lên bất kỳ bộ phận nào của máy in; những chất này có thể làm hỏng máy in. Không đặt các chất lỏng trực tiếp lên bề mặt kính hoặc tấm ép giấy. Các chất này sẽ thấm vào và gây hư hỏng máy in. 3. Đóng nắp khay nạp tài liệu. Đảm bảo đã đóng hoàn toàn nắp khay nạp tài liệu.
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng có dây Giới thiệu Kiểm tra các mục sau để đảm bảo máy in hiện truyền được tín hiệu qua mạng. Trước khi bắt đầu, hãy in trang cấu hình từ bảng điều khiển máy in và tìm địa chỉ IP của máy in được liệt kê trên trang này.
2. ● Đối với Windows, hãy nhấp Start (Bắt đầu), nhấp Run (Chạy), gõ cmd sau đó nhấn Enter. ● Đối với OS X, hãy đến Applications (Ứng dụng), sau đó là Utilities (Tiện ích) và mở Terminal (Thiết bị cuối). b. Nhập ping và địa chỉ IP cho máy in của bạn. c. Nếu cửa sổ hiển thị thời gian khứ hồi, thì mạng đang hoạt động. Nếu lệnh ping báo lỗi, kiểm tra xem hub mạng có bật hay không, sau đó kiểm tra các cài đặt mạng, máy in và máy tính được cấu hình dùng chung một mạng.
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng không dây ● Giới thiệu ● Danh sách kiểm tra kết nối mạng không dây ● Máy in không in sau khi định cấu hình mạng không dây hoàn tất ● Máy in không in và máy tính đã cài đặt tường lửa của bên thứ ba ● Kết nối không dây không hoạt động sau khi di chuyển bộ định tuyến của mạng không dây hoặc máy in ● Không thể kết nối thêm máy tính với máy in không dây ● Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ●
● Xác minh rằng máy in được đặt cách xa các thiết bị điện có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây. Nhiều thiết bị có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây, trong đó gồm có động cơ, điện thoại không dây, camera hệ thống an ninh, các mạng không dây khác và một số thiết bị Bluetooth. ● Xác minh rằng trình điều khiển in đã được cài đặt trên máy tính. ● Xác minh rằng bạn đã chọn đúng cổng máy in. ● Xác minh rằng máy tính và máy in kết nối với cùng một mạng không dây.
4. Tắt mọi tường lửa của bên thứ ba trên máy tính của bạn. 5. Đảm bảo rằng mạng không dây hoạt động chính xác. 6. Đảm bảo rằng máy tính của bạn hoạt động chính xác. Nếu cần, hãy khởi động lại máy tính. Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Thông thường, bạn không thể kết nối với VPN và các mạng khác cùng một lúc. Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ● Đảm bảo bộ định tuyến không dây được bật và có điện. ● Mạng có thể bị ẩn.
1 2 1 Bảng điều khiển 2 dòng (kiểu máy fax) 2 Bảng điều khiển 2 dòng 3 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 3 Bảng điều khiển 2 dòng 1. Trên bảng điều khiển máy in, nhấn nút Cài đặt 2. Mở các menu sau: 3. ● Tự chẩn đoán ● Chạy Kiểm tra Không dây . Bấm nút OK để bắt đầu kiểm tra. Máy in sẽ in trang kiểm tra hiển thị các kết quả kiểm tra. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị.
Giải quyết sự cố khi fax Giới thiệu Dùng thông tin xử lý sự cố về fax để giúp giải quyết các sự cố. ● Danh sách kiểm tra xử lý sự cố fax ● Giải quyết sự cố chung về fax Danh sách kiểm tra xử lý sự cố fax ● Có một số cách khắc phục như sau. Sau mỗi thao tác được gợi ý, thử gửi lại fax để xem sự cố có được giải quyết không. ● Để có kết quả tốt nhất khi giải quyết sự cố về fax, đảm bảo rằng đường dây từ máy in được nối trực tiếp vào cổng điện thoại trên tường.
c. Chọn hệ điều hành. d. Bên dưới mục Firmware (Chương trình cơ sở), xác định Firmware Update Utility (Tiện ích cập nhật chương trình cơ sở). GHI CHÚ: đó. Đảm bảo dùng tiện ích cập nhật chương trình cơ sở dành riêng cho kiểu máy in e. Bấm Download (Tải xuống), bấm Run (Chạy), sau đó bấm lại vào Run (Chạy). f. Khi tiện ích khởi chạy, chọn máy in từ danh sách thả xuống, sau đó bấm Send Firmware (Gửi chương trình cơ sở).
a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt) . b. Mở menu Service (Dịch Vụ). c. Mở menu Fax Service (Dịch Vụ Fax). d. Mở menu Error Correction (Sửa lỗi). e. Chọn cài đặt Off (Tắt). GHI CHÚ: Việc này có thể làm giảm chất lượng hình ảnh. ● Sử dụng giấy trắng cho bản gốc. Không sử dụng các màu như xám, vàng hoặc hồng. ● Tăng cài đặt Fax Speed (Tốc độ fax). a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt) . b. Mở menu Fax Setup (Cài đặt Fax). c. Mở menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao). d.
a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt) . b. Mở menu Service (Dịch Vụ). c. Mở menu Fax Service (Dịch Vụ Fax). d. Mở menu Error Correction (Sửa lỗi). e. Chọn cài đặt On (Bật). ● Kiểm tra hộp mực in và thay hộp mực nếu cần. ● Yêu cầu người gửi điều chỉnh thông số độ tương phản trên máy gửi fax cho đậm hơn, sau đó gửi lại bản fax. Bản fax bị cắt rời hoặc in trên hai trang ● Đặt cài đặt Default Paper Size (Kích thước giấy mặc định).
Bảng chú dẫn A AirPrint 60 B bảng điều khiển định vị 2 bảng điều khiển trợ giúp 137 bộ công cụ bảo trì số bộ phận 30 bộ nhớ đi kèm 10 C cài đặt mạng 111 cài đặt in hai mặt qua mạng, thay đổi 122 cài đặt tốc độ liên kết qua mạng, thay đổi 122 cài đặt tiết kiệm 128 cài đặt EconoMode 128, 174 cài đặt cài đặt mặc định gốc, khôi phục 138 cài đặt mặc định gốc, khôi phục 138 công tắc nguồn, định vị 2 cổng giao tiếp định vị 3 cổng mạng định vị 3 cổng walk-up USB định vị 2 cửa sau định vị 3 Chăm sóc Khách hàng HP
hộp mực HP chính hãng 32 hỗ trợ trực tuyến 136 hỗ trợ khách hàng trực tuyến 136 hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến 136 hỗ trợ trực tuyến 136 Hộp công cụ Thiết bị HP, sử dụng 112 HP ePrint 58 HP EWS, sử dụng 112 kính, lau sạch khay nạp tài liệu 166 Khay tiếp giấy chính hướng 21 nạp 21 nạp nhãn 27 nạp phong bì 25 Khay tiếp giấy ưu tiên hướng 18 nạp 18 nạp nhãn 27 nạp phong bì 25 I in KH khay định vị 2 đi kèm 10 khả năng chứa giấy 10 khay nạp tài liệu 68 fax từ 105 sao chép các tài liệu hai mặt 68 vấn đề nạp giấy 1
Ô ổ USB flash in từ 62 P Phần mềm HP ePrint 60 Phần mềm HP Easy Scan (OS X) 73 Phần mềm HP Scan (Windows) 72 PH phần mềm gửi fax 106 Tiện ích HP 117 phone book, fax thêm các mục 105 phong bì hướng 25 phong bì, nạp 25 phụ kiện đặt hàng 30 số bộ phận 30 phụ kiện in hai mặt định vị 3 phụ kiện thay thế số bộ phận 30 Q quay số nhanh lập trình 105 quét từ phần mềm HP Easy Scan (OS X) 73 từ phần mềm HP Scan (Windows) 72 S sao chép bản sao đơn 66 các tài liệu hai mặt 68 cài đặt loại và khổ giấy 176 mép của tài liệu
200 Bảng chú dẫn VIWW