Color LaserJet Enterprise M652, M653 Hướng dẫn Sử dụng M652n M652dn M653dn www.hp.com/support/colorljM652 www.hp.
Color LaserJet Enterprise M652, M653 Hướng dẫn sử dụng
Bản quyền và giấy phép Công nhận nhãn hiệu © Copyright 2017 HP Development Company, L.P. Adobe®, Adobe PhotoShop®, Acrobat® và PostScript® là các nhãn hiệu của Adobe Systems Incorporated. Nghiêm cấm việc sao chép lại, phóng tác hoặc dịch mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản, ngoại trừ trường hợp được luật bản quyền cho phép. Apple và logo Apple là nhãn hiệu của Apple Inc., đã được đăng ký ở Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Mục lục 1 Tổng quan máy in ................................................................................................................................................................................. 1 Giao diện máy in ................................................................................................................................................................... 2 Mặt trước của máy in ....................................................................................................
Bật Chế độ in sẵn đầu đề khác bằng các menu trên bảng điều khiển của máy in ............................................................................................................................................ 28 Nạp vào khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.000 tờ ..................................................................................................... 29 Giới thiệu .................................................................................................................................
Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) để bật tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) ................................................................................................ 45 Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) để tắt tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) ................................................................................................ 46 Xử lý các thông báo lỗi về Bảo vệ hộp mực trên bảng điều khiển .......................... 47 Thay thế hộp mực in ...........
Giới thiệu ........................................................................................................................................................... 72 Bật cổng USB để in ....................................................................................................................................... 72 In tài liệu USB ................................................................................................................................................. 73 5 Quản lý máy in ..
6 Giải quyết sự cố .................................................................................................................................................................................. 97 Hỗ trợ khách hàng .............................................................................................................................................................. 98 Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển .................................................................................................
Bước 3: Đặt canh chỉnh khay riêng lẻ ............................................................................. 133 Thử trình điều khiển in khác .................................................................................................................... 133 Hiệu chỉnh máy in để canh màu ............................................................................................................ 134 Bảng lỗi hình ảnh ..................................................................................
1 Tổng quan máy in ● Giao diện máy in ● Thông số kỹ thuật của máy in ● Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653.
Giao diện máy in ● Mặt trước của máy in ● Mặt sau của máy in ● Các cổng giao diện ● Giao diện bảng điều khiển (bảng điều khiển màn hình đồ họa màu kèm bàn phím, chỉ có ở kiểu M652) ● Giao diện bảng điều khiển (bảng điều khiển màn hình cảm ứng, chỉ có ở kiểu M653) Mặt trước của máy in 3 11 2 1 4 10 5 6 9 12 7 8 13 1 Ngăn giấy đầu ra 2 Bảng điều khiển với màn hình đồ họa màu và bàn phím (chỉ có ở kiểu M652) 3 Ổ tích hợp phần cứng để kết nối phụ kiện và các thiết bị của bên thứ ba 4 Cổn
Mặt sau của máy in 1 2 3 4 6 VIWW 5 1 Nắp bộ định dạng 2 Khe khóa an toàn dạng cáp 3 Bộ định dạng (chứa các cổng giao tiếp) 4 Cửa bên trái (cửa vào bộ thu gom mực in) 5 Kết nối nguồn 6 Nhãn số sê-ri và số sản phẩm Giao diện máy in 3
Các cổng giao diện 1 2 3 1 Cổng mạng Ethernet 10/100/1000 mạng cục bộ (LAN) 2 Cổng in USB 2.0 tốc độ cao 3 Cổng USB để kết nối các thiết bị USB bên ngoài (cổng này có thể đóng) GHI CHÚ: Để in easy-access USB, dùng cổng USB gần bảng điều khiển. Giao diện bảng điều khiển (bảng điều khiển màn hình đồ họa màu kèm bàn phím, chỉ có ở kiểu M652) Dùng bảng điều khiển để lấy thông tin về máy in và trạng thái lệnh và để lập cấu hình máy in.
2 1 3 4 19 5 6 7 8 18 10 9 11 17 16 15 12 14 13 1 Nút Reset (Xác lập lại) Chọn nút Reset (Xác lập lại) để xóa các thay đổi, giải thoát máy in khỏi tình trạng tạm dừng, xác lập lại trường đếm bản sao, hiển thị các lỗi bị ẩn và khôi phục các cài đặt mặc định (bao gồm ngôn ngữ và bố cục bàn phím). 2 Biểu tượng Sign In (Đăng nhập) hoặc Sign Out (Đăng xuất) Chọn nút Sign In (Đăng nhập) để truy cập các tính năng được bảo mật. Chọn nút Sign Out (Đăng xuất) để đăng xuất khỏi máy in.
5 Nút Information (Thông tin) Chọn nút thông tin để truy cập một số loại thông tin máy in. Chọn các mục trên màn hình để biết thông tin sau: ● Display Language (Ngôn ngữ hiển thị): Thay đổi cài đặt ngôn ngữ đối với phiên người dùng hiện tại. ● Wi-Fi Direct: Xem thông tin về cách kết nối trực tiếp với máy in bằng cách sử dụng điện thoại, máy tính bảng hoặc thiết bị khác.
Trở về Màn hình chính bất kỳ lúc nào bằng cách chạm vào nút Home (Màn hình chính) ở bên trái của bảng điều khiển máy in, hoặc chạm vào nút Home (Màn hình chính) ở góc trên bên trái của hầu hết màn hình. GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về các tính năng của bảng điều khiển máy in, hãy truy cập vào www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653’ Chọn Manuals (Hướng dẫn) và chọn General reference (Tham khảo chung). GHI CHÚ: máy in.
6 Khu vực Applications (Ứng dụng) Chạm vào biểu tượng bất kỳ để mở ứng dụng. Vuốt màn hình sang hai bên để truy cập vào nhiều ứng dụng hơn. GHI CHÚ: Các ứng dụng có sẵn có thể thay đổi tùy theo máy in. Quản trị viên có thể cấu hình các ứng dụng nào được xuất hiện và thứ tự chúng xuất hiện ra sao. 7 Chỉ báo trang màn hình chính Cho biết số trang trên Màn hình chính hoặc trong một ứng dụng. Trang hiện tại sẽ được tô sáng. Vuốt màn hình sang hai bên để cuộn giữa các trang.
Thông số kỹ thuật của máy in QUAN TRỌNG: Các thông số kỹ thuật sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản, nhưng có thể thay đổi. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/ colorljM653.
Tên kiểu M652n M652dn M653dn M653x Số sản phẩm J7Z98A J7Z99A J8A04A J8A05A Cổng USB bên trong của HP Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn Phụ kiện HP Jetdirect 3000w NFC/ Không dây để in từ các thiết bị di động Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn Chức năng HP Wi-Fi Direct tích hợp để in từ các thiết bị di động Không có sẵn Không có sẵn Không có sẵn Phụ kiện HP Jetdirect 2900nw Print Server để kết nối không dây Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn Tùy chọn Ổ tích hợp phần cứng để kết nối phụ kiện và các thiết
Tên kiểu M652n M652dn M653dn M653x Số sản phẩm J7Z98A J7Z99A J8A04A J8A05A In Easy-access USB (không yêu cầu máy tính) Lưu các lệnh in vào bộ nhớ máy in để in sau hoặc in riêng Các hệ điều hành được hỗ trợ Thông tin sau đây áp dụng cho các trình điều khiển in máy in chuyên biệt Windows PCL 6 và trình điều khiển in HP cho OS X và cho bộ cài đặt phần mềm. Windows: Bộ cài đặt phần mềm HP cài đặt trình điều khiển in “HP PCL.
Bảng 1-1 Các trình điều khiển in và hệ điều hành được hỗ trợ (còn tiếp) 12 Hệ điều hành Trình điều khiển in (cho Windows, hoặc bộ cài đặt trên web cho OS X) Lưu ý Windows Server 2003 SP2, 32-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt “HP PCL.6” có sẵn để tải xuống từ trang web hỗ trợ máy in. Tải xuống trình điều khiển, sau đó sử dụng công cụ Microsoft Add Printer để cài đặt nó. Microsoft đã không còn hỗ trợ chủ yếu cho Windows Server 2003 vào tháng 7/2010.
Bảng 1-1 Các trình điều khiển in và hệ điều hành được hỗ trợ (còn tiếp) Hệ điều hành Trình điều khiển in (cho Windows, hoặc bộ cài đặt trên web cho OS X) Windows Server 2012 R2, 64-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt PCL 6 có sẵn để tải xuống từ trang web hỗ trợ máy in. Tải xuống trình điều khiển, sau đó sử dụng công cụ Microsoft Add Printer để cài đặt nó. OS X 10.10 Yosemite, OS X 10.11 El Capitan, OS X 10.12 Sierra Trình điều khiển in HP có sẵn để tải xuống từ 123.hp.com/LaserJet.
● Phần mềm HP ePrint ● Google Cloud Print ● AirPrint ● In Android Kích thước máy in Bảng 1-3 Kích thước dành cho các kiểu n và dn Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn Kiểu M652n và M652dn: 482 mm Kiểu M652n và M652dn: 482 mm Kiểu M653dn: 510 mm Kiểu M653dn: 510 mm Chiều sâu 458 mm 770 mm Chiều rộng 510 mm 963 mm Trọng lượng 26,8 kg Chiều cao Bảng 1-4 Kích thước dành cho kiểu x Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn Chiều cao 510 mm 510 mm Chiều sâu 458 mm 770 mm Chiều
Bảng 1-6 Kích thước cho máy in có một khay nạp giấy 1 x 550 tờ (còn tiếp) Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn Chiều sâu 458 mm 770 mm Chiều rộng 510 mm 963 mm Trọng lượng 33,1 kg Bảng 1-7 Kích thước cho khay nạp giấy 1 x 550 tờ có chân đế Chiều cao 450 mm Chiều sâu Khay đóng: 657 mm Khay mở: 948 mm Chiều rộng Cửa đóng: 657 mm Cửa mở: 992 mm Trọng lượng 18,6 kg Bảng 1-8 Kích thước cho máy in và khay nạp giấy 1 x 550 tờ giấy có chân đế Máy in và phụ kiện đóng hoàn toàn Máy in và phụ k
Bảng 1-10 Kích thước cho máy in và khay nạp giấy 3 x 550 tờ giấy có chân đế Máy in và phụ kiện đóng hoàn toàn Máy in và phụ kiện mở hoàn toàn Kiểu M652n và M652dn: 932 mm Kiểu M652n và M652dn: 932 mm Kiểu M653dn: 960 mm Kiểu M653dn: 960 mm Chiều sâu 657 mm 984 mm Chiều rộng 657 mm 992 mm Trọng lượng 49,5 kg Chiều cao Bảng 1-11 Kích thước cho Khay nạp giấy dung lượng lớn (HCI) có chân đế Chiều cao 450 mm Chiều sâu Khay đóng: 657 mm Khay mở: 967 mm Chiều rộng Cửa đóng: 657 mm Cửa mở: 992 m
Phạm vi môi trường sử dụng Bảng 1-13 Thông số kỹ thuật về môi trường sử dụng VIWW Môi trường Khuyên dùng Được phép Nhiệt độ 15° đến 27°C 10° đến 30°C Độ ẩm tương đối 30% đến 70% độ ẩm tương đối (RH) 10% đến 80% RH Thông số kỹ thuật của máy in 17
Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết các hướng dẫn cài đặt cơ bản, hãy xem Hướng dẫn Cài đặt Phần cứng đi kèm với máy in. Đối với các hướng dẫn bổ sung, hãy tới mục trợ giúp HP trên web. Hãy truy cập www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653 để được trợ giúp trọn gói của HP dành cho máy in.
2 Khay giấy ● Giới thiệu ● Nạp Khay 1 ● Nạp Khay 2 và các khay 550 tờ ● Nạp vào khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.000 tờ ● Nạp và in phong bì ● Nạp và in nhãn Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653.
Giới thiệu THẬN TRỌNG: Không in nhiều khay giấy một lần. Không dùng khay giấy làm bậc lên xuống. Để tay ra ngoài khay giấy khi đóng. Phải đóng tất cả các khay khi di chuyển máy in.
Nạp Khay 1 Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 1. Khay này chứa được tối đa 100 tờ 75 g/m2 hoặc 10 phong bì. 1. Mở Khay 1. 2. Kéo phần mở rộng của khay ra để đỡ giấy.
3. Sử dụng chốt điều chỉnh màu xanh để kéo dài các thanh dẫn giấy đến kích thước chính xác rồi nạp giấy vào khay. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Bảng 2-1 Hướng giấy khay 1 thuộc trang 22. Đảm bảo chắc chắn giấy nằm dưới đường vạch dấu trên thanh dẫn giấy. GHI CHÚ: Chiều cao tập giấy tối đa là 10 mm hoặc tương đương 100 tờ giấy 75 g/m2. 4. Sử dụng chốt điều chỉnh màu xanh, điều chỉnh các thanh dẫn bên sao cho chúng hơi chạm vào tập giấy mà không làm cong tập giấy.
Bảng 2-1 Hướng giấy khay 1 (còn tiếp) Loại giấy Hướng hình Ngang Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy In hai mặt tự động hoặc với Alternative Letterhead Mode (Chế độ in sẵn đầu đề khác) được bật Letter, Legal, Executive, Oficio (8,5 x 13), A4, A5, RA4, B5 (JIS), Oficio (216 x 340), 16K 195 x 270 mm, 16K 184 x 260 mm, 16K 197 x 273 mm Mặt hướng lên In 1 mặt Letter, Legal, Executive, Statement, Oficio (8,5 x 13), 3 x 5, 4 x 6, 5 x 7, 5 x 8, A4, A5, A6, RA4, B5 (JIS), B6 (JIS), L (90 x 130
Bảng 2-1 Hướng giấy khay 1 (còn tiếp) Loại giấy Hướng hình Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy Dập lỗ trước Dọc và ngang In 1 mặt Letter, Legal, Executive, Statement, Oficio (8,5 x 13), 3 x 5, 4 x 6, 5 x 7, 5 x 8, A4, A5, A6, RA4, B5 (JIS), B6 (JIS), L (90 x 130 mm), 10 x 15 cm, Oficio (216 x 340), 16K 195 x 270 mm, 16K 184 x 260 mm, 16K 197 x 273 mm, Bưu thiếp Nhật Bản (Bưu thiếp (JIS)), Bưu thiếp Nhật Bản xoay kép (Bưu thiếp Kép (JIS)) Các lỗ hướng về phía sau máy in In hai mặt tự độ
Nạp Khay 2 và các khay 550 tờ Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 2 và các khay 550 tờ tùy chọn. Các khay này chứa được tối đa 550 tờ 75 g/m2. GHI CHÚ: Quy trình nạp giấy vào các khay 550 tờ cũng giống như nạp giấy vào Khay 2. Ở đây chỉ hiển thị Khay 2. THẬN TRỌNG: Không in nhiều khay giấy một lần. 1. Mở khay ra. GHI CHÚ: Không mở khay này trong khi đang sử dụng nó. 2.
4. Nạp giấy vào khay. Kiểm tra giấy để đảm bảo các thanh dẫn hơi chạm vào tập giấy, nhưng không làm cong tập giấy. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Bảng 2-2 Hướng giấy Khay 2 và các khay 550 tờ thuộc trang 27. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay. Đảm bảo rằng mặt trên của tập giấy ở dưới chỉ báo khay đầy. 5.
Hướng giấy Khay 2 và các khay 550 tờ Bảng 2-2 Hướng giấy Khay 2 và các khay 550 tờ Loại giấy Hướng hình Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy Tiêu đề thư hoặc in sẵn Dọc In 1 mặt Letter, Legal, Executive, Statement, Oficio (8,5 x 13), 4 x 6, 5 x 7, 5 x 8, A4, A5, A6, RA4, B5 (JIS), B6 (JIS), L (90 x 130 mm), 10 x 15 cm, Oficio (216 x 340), 16K 195 x 270 mm, 16K 184 x 260 mm, 16K 197 x 273 mm, Bưu thiếp Nhật Bản xoay kép (Bưu thiếp Kép (JIS)) Mặt hướng lên Letter, Legal, Executive, Statem
Bảng 2-2 Hướng giấy Khay 2 và các khay 550 tờ (còn tiếp) Loại giấy Hướng hình Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy Dập lỗ trước Dọc hoặc ngang In 1 mặt Letter, Legal, Executive, Statement, Oficio (8,5 x 13), 4 x 6, 5 x 7, 5 x 8, A4, A5, A6, RA4, B5 (JIS), B6 (JIS), L (90 x 130 mm), 10 x 15 cm, Oficio (216 x 340), 16K 195 x 270 mm, 16K 184 x 260 mm, 16K 197 x 273 mm, Bưu thiếp Nhật Bản xoay kép (Bưu thiếp Kép (JIS)) Các lỗ hướng về phía sau khay In hai mặt tự động hoặc với Alternative Le
Nạp vào khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.000 tờ Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay tiếp giấy dung lượng lớn. Khay này chứa được tối đa 2.000 tờ giấy 75 g/m2. 1. Mở khay ra. GHI CHÚ: Không mở khay này trong khi đang sử dụng nó. 2. Trước khi nạp giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy theo chiều dọc bằng cách siết chặt chốt điều chỉnh màu xanh và trượt thanh dẫn này theo khổ giấy đang được sử dụng. VIWW Nạp vào khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.
3. Xoay tay gạt dừng giấy vào đúng vị trí cho giấy đang được sử dụng. 4. Nạp giấy vào khay. Kiểm tra giấy để đảm bảo các thanh dẫn hơi chạm vào tập giấy, nhưng không làm cong tập giấy. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Bảng 2-3 Hướng giấy của khay tiếp giấy dung lượng lớn thuộc trang 31. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay. Đảm bảo rằng mặt trên của tập giấy ở dưới chỉ báo khay đầy. 5. 30 Đóng khay giấy.
6. Thông báo cấu hình khay hiển thị trên bảng điều khiển máy in. 7. Bấm nút OK để chấp nhận kiểu và kích cỡ được tìm thấy, hoặc bấm nút Modify (Thay đổi) để chọn một kiểu hoặc kích cỡ giấy khác.
Bảng 2-3 Hướng giấy của khay tiếp giấy dung lượng lớn (còn tiếp) Loại giấy Hướng hình Dập lỗ trước Dọc hoặc ngang Chế độ in hai mặt Kích thước giấy Cách nạp giấy In hai mặt tự động hoặc với Alternative Letterhead Mode (Chế độ in sẵn đầu đề khác) được bật Letter, Legal, A4 Mặt hướng xuống In 1 mặt Letter, Legal, A4 Các lỗ hướng về phía sau khay In hai mặt tự động hoặc với Alternative Letterhead Mode (Chế độ in sẵn đầu đề khác) được bật Letter, Legal, A4 Các lỗ hướng về phía sau khay Cạnh trên
3. VIWW ● Copy/Print (Sao chép/In) hoặc Print (In) ● Manage Trays (Quản lý khay) ● Alternative Letterhead Mode (Chế độ in sẵn đầu đề khác) Chọn Enabled (Đã bật) và chạm vào nút Save (Lưu) hoặc bấm nút OK. Nạp vào khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.
Nạp và in phong bì Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp phong bì. Chỉ dùng Khay 1 để in trên phong bì. Khay 1 chứa tối đa là 10 phong bì. Để in phong bì bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp phong bì vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. In phong bì 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2.
Nạp và in nhãn Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp nhãn. Để in trên tờ nhãn, sử dụng Khay 2 hoặc một trong các khay 550 tờ. Khay 1 không hỗ trợ nhãn. Để in nhãn bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp nhãn vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. Khi sử dụng tiếp giấy thủ công, máy in sẽ chờ để in lệnh in cho đến khi máy phát hiện khay đã được mở. Tiếp nhãn theo cách thủ công 1.
Hướng nhãn 36 Khay Cách nạp nhãn Khay 2 và các khay 550 tờ Mặt hướng lên Chương 2 Khay giấy Cạnh trên hướng về bên phải máy in VIWW
3 Mực in, phụ kiện và bộ phận ● Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận ● Cấu hình các cài đặt nguồn cung cấp bảo vệ hộp mực in HP ● Thay thế hộp mực in ● Thay bộ thu gom bột mực Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653.
Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận Đặt hàng Đặt hàng mực in và giấy www.hp.com/go/suresupply Đặt hàng các bộ phận hoặc phụ kiện HP chính hãng www.hp.com/buy/parts Đặt hàng qua các nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ được HP ủy quyền. Đặt hàng bằng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) Để truy cập, trong trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính của bạn, hãy nhập địa chỉ IP của máy in hoặc tên máy chủ trong trường địa chỉ/URL.
Mục Mô tả Số hộp mực Số bộ phận Khay nạp giấy dung lượng lớn HP Color LaserJet có chân đế Khay nạp giấy 2.
● Kích cỡ lệnh in: 4 trang ● Cạnh ngắn tiếp giấy (A3) (ví dụ: giấy khổ Legal) Các yếu tố có thể làm giảm thời gian sử dụng từ điều kiện trên: ● Vật liệu in có độ rộng ngắn hơn Letter/A4 (nhiệt giảm xuống bằng chuyển động quay nhiều hơn) ● Giấy nặng hơn 75 g/m2 (vật liệu in nặng hơn tạo ra áp lực cao hơn lên các thành phần máy in) ● In các lệnh in nhỏ hơn 4 trang (lệnh in nhỏ hơn nghĩa là xoay vòng nhiệt và chuyển động quay nhiều hơn) Các bộ phận tự sửa chữa Các bộ phận tự sửa chữa của khách hàng (
Cấu hình các cài đặt nguồn cung cấp bảo vệ hộp mực in HP ● Giới thiệu ● Bật hoặc tắt tính năng Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) ● Bật hoặc tắt tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) Giới thiệu Sử dụng Chính sách hộp mực và Bảo vệ hộp mực của HP để kiểm soát hộp mực nào được cài đặt trong máy in và bảo vệ các hộp mực đã được lắp đặt khỏi hành vi trộm cắp. Các tính năng này khả dụng với phiên bản HP FutureSmart 3 và các phiên bản mới hơn.
Sử dụng bảng điều khiển máy in để tắt tính năng Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) GHI CHÚ: Bật hoặc tắt tính năng này có thể yêu cầu nhập mật khẩu quản trị viên. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, mở menu Settings (Cài đặt). 2. Mở các menu sau: ● Manage Supplies (Quản lý nguồn cung cấp) ● Cartridge Policy (Chính sách hộp mực) Chọn Off (Tắt). 3.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Mở tab Print (In). 3. Từ ngăn dẫn hướng bên trái, chọn Manage Supplies (Quản lý nguồn cung cấp). 4.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Mở tab Print (In). 3. Từ ngăn dẫn hướng bên trái, chọn Manage Supplies (Quản lý nguồn cung cấp). 4.
THẬN TRỌNG: Sau khi bật tính năng bảo vệ hộp mực cho máy in, tất cả các hộp mực được lắp vào máy in sau đó đều sẽ tự động được bảo vệ vĩnh viễn. Để tránh bảo vệ một hộp mực mới, hãy tắt tính năng trước khi lắp hộp mực mới. Việc tắt tính năng này sẽ không tắt khả năng bảo vệ đối với các hộp mực hiện đang được lắp đặt. Sử dụng bảng điều khiển máy in để bật tính năng Cartridge Protection (Bảo vệ hộp mực) 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, mở menu Settings (Cài đặt). 2.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Mở tab Print (In). 3. Từ ngăn dẫn hướng bên trái, chọn Manage Supplies (Quản lý nguồn cung cấp). 4.
a. Bảng điều khiển bàn phím: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút và sử dụng các nút mũi tên để chọn menu Ethernet . Bấm nút OK để mở menu và hiển thị tên máy chủ hoặc địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút chọn biểu tượng Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b. rồi Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in.
Thay thế hộp mực in Thông tin về hộp mực in Máy in này sẽ cho biết khi nào mức mực in trong hộp mực còn ít và gần hết. Thời gian sử dụng thực tế của hộp mực in có thể thay đổi. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn chấp nhận được. Để mua hộp mực hoặc kiểm tra hộp mực có phù hợp với máy in không, hãy truy cập mục HP SureSupply tại www.hp.com/go/suresupply. Cuộn xuống cuối trang và xác nhận xem quốc gia/khu vực có đúng không.
1 Tay cầm 2 Trống hình 3 Tấm bảo vệ 4 Chip bộ nhớ THẬN TRỌNG: Nếu bột mực vương vào áo quần, hãy lau bằng một mảnh vải khô và giặt áo quần bằng nước lạnh. Nước nóng sẽ khiến bột mực se kết lại vào vải. GHI CHÚ: Thông tin về việc tái chế hộp mực in đã qua sử dụng có trên vỏ hộp mực in. Tháo và thay hộp mực 1. Mở cửa trước.
2. Nắm lấy tay cầm của hộp mực in đã qua sử dụng và kéo nó ra. 3. Tháo hộp mực in mới ra khỏi bao bì bằng cách tháo nắp nhựa ở hai đầu, lấy hộp mực ra khỏi túi nhựa, rồi tháo tấm bảo vệ màu cam. Cất giữ tất cả vỏ hộp mực để tái chế hộp mực đã qua sử dụng. GHI CHÚ: Không chạm tay vào trống hình màu xanh lá cây. Dấu vân tay trên trống hình có thể gây ra lỗi in. 1 3 2 4 4. 50 Giữ hai đầu của hộp mực và lắc nhẹ 5-6 lần.
5. Đỡ phía dưới hộp mực in bằng một tay đồng thời cầm tay cầm hộp mực bằng tay còn lại. Đặt thẳng hàng hộp mực in với rãnh trên giá, sau đó lắp hộp mực in vào trong máy in. GHI CHÚ: Không chạm tay vào trống hình màu xanh lá cây. Dấu vân tay trên trống hình có thể gây ra lỗi in. 6. Đóng nắp trước.
Thay bộ thu gom bột mực Thay bộ thu gom bột mực khi bảng điều khiển nhắc bạn. GHI CHÚ: Bộ thu gom bột mực được thiết kể để sử dụng một lần. Không tìm cách dọn sạch bộ thu gom bột mực này và sử dụng lại. Làm như vậy có thể dẫn tới việc bột mực bị đổ vào trong máy in và làm giảm chất lượng in. Sau khi sử dụng, hãy gửi bộ thu gom bột mực trả lại cho chương trình tái chế của Đối tác Toàn cầu của HP. THẬN TRỌNG: Nếu bột mực vương vào áo quần, hãy lau bằng một mảnh vải khô và giặt áo quần bằng nước lạnh.
3. Nắm lấy phần đầu của bộ thu gom bột mực và tháo nó ra khỏi máy in. 4. Lấy bộ thu gom bột mực mới ra khỏi bao bì. 5. Lắp bộ mới vào máy in. Đảm bảo bộ thu gom bột mực được lắp chặt vào đúng vị trí.
6. Đóng cửa bên trái. GHI CHÚ: Nếu bộ thu gom bột mực không được lắp đúng cách thì cửa bên trái không đóng hoàn toàn. Để tái chế bộ thu gom bột mực đã qua sử dụng, hãy làm theo các hướng dẫn đi kèm với bộ thu gom bột mực mới. 7. 54 Đóng nắp trước.
4 In ● Thao tác in (Windows) ● Thao tác in (OS X) ● Lưu các lệnh in trên máy in để in sau hoặc in riêng ● In di động ● In từ cổng USB Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653.
Thao tác in (Windows) Cách in (Windows) Quy trình sau đây mô tả quá trình in cơ bản cho Windows. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in. Để thay đổi cài đặt, nhấp vào Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Để truy cập các tính năng này từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu) của Windows 8 hoặc 8.
VIWW 4. Nhấp vào nút OK để trở lại hộp thoại Print (In). Chọn số lượng các bản sao để in từ màn hình này. 5. Nhấp vào nút Print (In) để in lệnh.
In tự động trên hai mặt (Windows) Dùng quy trình này cho các máy in có lắp đặt khay in hai mặt tự động. Nếu máy in không có lắp đặt khay in hai mặt tự động, hoặc in trên các loại giấy mà khay in hai mặt không hỗ trợ, bạn có thể in cả hai mặt theo cách thủ công. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in, rồi nhấp vào nút Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in.
In nhiều trang trên một trang giấy (Windows) 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in, rồi nhấp vào nút Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Để truy cập các tính năng này từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu) của Windows 8 hoặc 8.1, chọn Devices (Thiết bị), chọn Print (In) và chọn máy in. 3. Nhấp vào tab Finishing (Hoàn tất).
Tác vụ in bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653.
Thao tác in (OS X) Cách in (OS X) Quy trình sau mô tả quá trình in cơ bản dành cho OS X. 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi chọn các menu khác để điều chỉnh cài đặt in. GHI CHÚ: 4. Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. Nhấp vào nút In.
7. Lấy xếp giấy đã in từ ngăn giấy ra và đặt nó vào khay tiếp giấy với mặt đã in hướng xuống dưới. 8. Nếu được nhắc, hãy chạm vào nút thích hợp trên bảng điều khiển để tiếp tục. In nhiều trang trên một tờ (OS X) 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi bấm vào menu Layout (Bố cục). GHI CHÚ: Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. 4.
VIWW ● Tạo và sử dụng các cài đặt hoặc lối tắt in ● Chọn khổ giấy, hoặc dùng khổ giấy tùy chỉnh ● Chọn hướng của trang ● Tạo một tập sách mỏng ● Co giãn tài liệu cho vừa khổ giấy cụ thể ● In trang đầu hoặc trang cuối của tài liệu trên giấy khác nhau ● In hình mờ trên tài liệu Thao tác in (OS X) 63
Lưu các lệnh in trên máy in để in sau hoặc in riêng Giới thiệu Thông tin sau đây cung cấp các quy trình tạo và in tài liệu được lưu trữ trên máy in. Các lệnh này có thể được in sau đó hoặc in riêng. ● Tạo lệnh in đã lưu (Windows) ● Tạo lệnh in đã lưu (OS X) ● In lệnh in đã lưu ● Xóa lệnh in đã lưu ● Thông tin được gửi đến máy in cho mục đích Kế toán lệnh in Tạo lệnh in đã lưu (Windows) Lưu trữ lệnh in trên máy in để in riêng hoặc tạm hoãn.
3. Nhấp vào tab Job Storage (Lưu trữ Lệnh in). 4. Chọn một tùy chọn Job Storage Mode (Chế độ Lưu trữ Lệnh in). 5. ● Proof and Hold (Kiểm tra và Giữ): In và kiểm tra một bản sao của một lệnh in, sau đó in nhiều bản sao hơn. ● Personal Job (Lệnh in cá nhân): Lệnh in không in cho đến khi bạn yêu cầu trên bảng điều khiển máy in. Đối với chế độ lưu trữ lệnh in này, bạn có thể chọn một trong các tùy chọn Make Job Private/Secure (Làm cho Lệnh in bí mật/bảo mật).
Tạo lệnh in đã lưu (OS X) Lưu trữ lệnh in trên máy in để in riêng hoặc tạm hoãn. 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Trong menu Printer (Máy in), hãy chọn máy in. 3. Theo mặc định, trình điều khiển máy in sẽ hiển thị menu Copies & Pages (Bản sao & Trang). Mở danh sách menu thả xuống, sau đó nhấp vào menu Job Storage (Lưu trữ Lệnh in). 4. Trong danh sách thả xuống Mode (Chế độ), hãy chọn loại lệnh in đã lưu. 5.
5. Để điều chỉnh số bản sao, chọn trường số lượng bản sao ở góc dưới bên trái của màn hình. Dùng bàn phím để nhập số lượng bản sao cần in. 6. Chọn Print (In) để in lệnh in. Xóa lệnh in đã lưu Khi một lệnh mới được lưu đến bộ nhớ máy in, máy in sẽ ghi đè bất kỳ lệnh in nào trước đó có cùng tên lệnh in và người dùng. Nếu lệnh in không được lưu với cùng tên lệnh in và người dùng, và máy in cần có thêm bộ nhớ, máy in có thể sẽ xóa các lệnh in đã lưu khác. Việc xóa bắt đầu từ lệnh in cũ nhất.
In di động Giới thiệu HP cung cấp nhiều giải pháp di động và ePrint để cho phép in dễ dàng tới một máy in HP từ máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc từ thiết bị di động khác. Để xem danh sách đầy đủ và xác định lựa chọn tốt nhất, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting. GHI CHÚ: Cập nhật chương trình cơ sở của máy in để đảm bảo tất cả các chức năng in di động và ePrint đều được hỗ trợ.
GHI CHÚ: Trong môi trường có nhiều hơn một kiểu của cùng một máy in được lắp đặt, có thể sẽ hữu ích nếu cung cấp cho mỗi máy in một Tên Wireless Direct duy nhất để nhận diện máy in dễ dàng hơn trong thao tác in HP Wireless Direct. Có sẵn các tên Mạng không dây như Không dây, WiFi Direct, v.v. trên màn hình Information (Thông tin) bằng cách chọn biểu tượng Information và chọn biểu tượng Network (Mạng) hoặc biểu tượng Wireless (Không dây). Hoàn tất quy trình sau để thay đổi tên Wireless Direct của máy in: 1.
a. Bảng điều khiển bàn phím: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút và sử dụng các nút mũi tên để chọn menu Ethernet . Bấm nút OK để mở menu và hiển thị tên máy chủ hoặc địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút chọn biểu tượng Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b. rồi Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in.
AirPrint In trực tiếp bằng AirPrint của Apple được hỗ trợ cho iOS và từ các máy tính Mac chạy OS X 10.7 Lion và mới hơn. Sử dụng AirPrint để in trực tiếp tới máy in từ iPad, iPhone (3GS trở lên), hoặc iPod touch (thế hệ thứ ba trở đi) trong các ứng dụng di động sau: ● Thư ● Ảnh ● Safari ● iBooks ● Chọn ứng dụng của bên thứ ba Để dùng AirPrint, máy in phải được kết nối tới cùng mạng (mạng phụ) với thiết bị Apple.
In từ cổng USB Giới thiệu Máy in này có tính năng in easy-access USB để bạn có thể nhanh chóng in các tệp mà không cần gửi chúng từ máy tính. Máy in chấp nhận các ổ flash USB chuẩn trong cổng USB gần bảng điều khiển. Máy in hỗ trợ những loại tệp sau: ● .pdf ● .prn ● .pcl ● .ps ● .cht Bật cổng USB để in Cổng USB bị tắt theo mặc định. Trước khi sử dụng tính năng này, hãy bật cổng USB.
1 Bảng điều khiển bàn phím 2 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng 1. Mở Máy chủ Web Nhúng (EWS) của HP: a. Bảng điều khiển bàn phím: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút và sử dụng các nút mũi tên để chọn menu Ethernet . Bấm nút OK để mở menu và hiển thị tên máy chủ hoặc địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút chọn biểu tượng Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b.
74 Chương 4 In VIWW
5 Quản lý máy in ● Cấu hình nâng cao với Máy chủ web nhúng của HP (EWS) ● Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Các tính năng bảo mật của máy in ● Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● HP Web Jetadmin ● Cập nhật phần mềm và chương trình cơ sở Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653.
Cấu hình nâng cao với Máy chủ web nhúng của HP (EWS) ● Giới thiệu ● Cách truy cập Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) ● Các tính năng của máy chủ web nhúng của HP Giới thiệu Sử dụng Máy chủ Web Nhúng của HP để quản lý các chức năng in từ máy tính thay vì từ bảng điều khiển của máy in. ● Xem thông tin tình trạng máy in ● Xác định tuổi thọ còn lại của tất cả các nguồn cung cấp và đặt mua những nguồn cung cấp mới. ● Xem và thay đổi các cấu hình khay.
1. Bảng điều khiển bàn phím: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút và sử dụng các nút mũi tên để chọn menu Ethernet . Bấm nút OK để mở menu và hiển thị tên máy chủ hoặc địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút biểu tượng Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. 2. rồi chọn Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in.
● Tab Networking (Hoạt động mạng) ● Danh sách Other Links (Liên kết Khác) Tab Information (Thông Tin) Bảng 5-1 Tab Information (Thông tin) của Máy chủ Web Nhúng của HP Menu Mô tả Device Status (Trạng thái thiết bị) Hiển thị trạng thái của máy in và hiển thị ước tính lượng nguồn cung cấp HP còn lại. Trang này còn hiển thị loại và kích thước giấy được đặt cho mỗi khay. Để thay đổi cài đặt mặc định, hãy nhấp vào liên kết Change Settings (Thay đổi Cài đặt).
Bảng 5-2 Tab General (Chung) của Máy chủ Web Nhúng của HP (còn tiếp) Menu Mô tả AutoSend (Tự động gửi) Lập cấu hình máy in để gửi các email tự động về cấu hình máy in và các nguồn cung cấp đến những địa chỉ email cụ thể. Edit Other Links (Sửa đổi các liên kết khác) Thêm hoặc tùy chỉnh một liên kết đến một trang web khác. Liên kết này hiển thị ở vùng chân trang trên tất cả các trang Máy chủ web nhúng của HP. Ordering Information (Thông tin đặt mua hàng) Nhập thông tin về đặt hàng hộp mực in thay thế.
Bảng 5-3 Tab Print (In) của Máy chủ Web Nhúng của HP (còn tiếp) Menu Mô tả Print Quality (Chất lượng in) Cấu hình cài đặt chất lượng in, bao gồm các cài đặt sau: ● Cài đặt chất lượng in chung ● Cài đặt màu mặc định ● Cài đặt đăng ký hình ảnh mặc định ● Tự cảm biến ● Loại giấy mặc định ● Cài đặt tối ưu hóa mặc định Manage Supplies (Quản lý nguồn cung cấp) Lập cấu hình cách máy in phản ứng khi mực in ở tình trạng Gần hết. Manage Trays (Quản lý khay) Lập cấu hình cài đặt cho các khay giấy.
Tab Security (Bảo mật) Bảng 5-5 Tab Security (Bảo mật) của Máy chủ Web Nhúng của HP Menu Mô tả General Security (Bảo mật chung) Cài đặt cho bảo mật chung, bao gồm: ● Lập cấu hình mật khẩu quản trị viên để hạn chế quyền truy cập vào một số tính năng nhất định trên máy in. ● Đặt mật khẩu PJL để xử lý các lệnh PJL. ● Đặt bảo mật truy cập hệ thống tệp và nâng cấp chương trình cơ sở. ● Bật hoặc tắt cổng USB chủ trên bảng điều khiển hoặc cổng kết nối USB trên bộ định dạng để in trực tiếp từ máy tính.
Bảng 5-7 Tab Networking (Mạng) của Máy chủ Web Nhúng của HP Menu Mô tả Configuration (Cấu hình) Wireless Direct Lập cấu hình các cài đặt Wireless Direct dành cho máy in bao gồm in Wireless Direct nhúng hoặc có lắp đặt phụ kiện không dây. GHI CHÚ: TCP/IP Settings (Cài đặt IPV6) Tùy chọn cấu hình có sẵn phụ thuộc vào kiểu máy chủ in. Lập cấu hình cài đặt TCP/IP cho các mạng IPv4 và IPv6. GHI CHÚ: Tùy chọn cấu hình có sẵn phụ thuộc vào kiểu máy chủ in.
Bảng 5-7 Tab Networking (Mạng) của Máy chủ Web Nhúng của HP (còn tiếp) Menu Mô tả Mgmt. Protocols (Quản lý giao thức) Lập cấu hình và quản lý các giao thức bảo mật cho máy in này, bao gồm: Xác thực 802.1X ● Đặt mức quản lý bảo mật cho Máy chủ Web Nhúng của HP và kiểm soát lưu lượng qua HTTP và HTTPS. ● Lập cấu hình hoạt động SNMP (Giao thức Quản lý Mạng Đơn giản). Bật hoặc tắt các tác nhân SNMP v1/v2c hoặc SNMP v3 trên máy chủ in.
Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Từ chối chia sẻ máy in ● Xem hoặc thay đổi cài đặt mạng ● Đổi tên máy in trên mạng ● Định cấu hình các thông số IPv4 TCP/IP từ bảng điều khiển theo cách thủ công ● Định cấu hình các thông số IPv6 TCP/IP từ bảng điều khiển theo cách thủ công ● Cài đặt in hai mặt và tốc độ liên kết Từ chối chia sẻ máy in HP không hỗ trợ mạng ngang hàng, vì tính năng là của hệ điều hành Microsoft, không phải của trình điều khiển máy in HP. Vào Microsoft tại www.microsoft.com.
Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. b. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Nhấp tab Networking (Hoạt động Mạng) để lấy thông tin mạng. Bạn có thể thay đổi các cài đặt khi cần.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Mở tab General (Chung). 3.
● Hoạt động mạng ● Ethernet ● TCP/IP ● IPV6 Settings (Cài đặt IPV6) 3. Chọn Enable (Kích hoạt) và chọn On (Bật). 4. Để lập cấu hình địa chỉ, hãy mở menu Address (Địa chỉ), sau đó chạm vào trường này để mở bàn phím số. 5. Sử dụng bàn phím số để nhập các số chính xác cho trường, sau đó bấm hoặc chạm vào nút OK . 6. Chọn Save (Lưu). Cài đặt in hai mặt và tốc độ liên kết GHI CHÚ: Thông tin này chỉ áp dụng cho mạng Ethernet. Thông tin này không áp dụng cho mạng không dây.
4. 88 ● 100TX Auto (100TX tự động): Truyền song công tự động, 100 Mbps ● 1000T Full (10T đầy đủ): Truyền song công, 1000 Mbps Chọn Save (Lưu). Máy in sẽ tắt, sau đó bật lại.
Các tính năng bảo mật của máy in Giới thiệu Máy in bao gồm một số tính năng bảo mật để giới hạn ai có quyền truy cập để lập cấu hình các cài đặt, để bảo mật dữ liệu và để ngăn không cho truy cập vào các thành phần phần cứng có giá trị. ● Tuyên bố bảo mật ● Bảo mật IP ● Gán mật khẩu của quản trị viên ● Hỗ trợ mã hóa: Ổ cứng Bảo mật Hiệu suất Cao của HP ● Khóa bộ định dạng Tuyên bố bảo mật Máy in hỗ trợ các chuẩn bảo mật và các giao thức được khuyến nghị sử dụng.
1 Bảng điều khiển bàn phím 2 Bảng điều khiển màn hình cảm ứng a. Bảng điều khiển bàn phím: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút và sử dụng các nút mũi tên để chọn menu Ethernet . Bấm nút OK để mở menu và hiển thị tên máy chủ hoặc địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút chọn biểu tượng Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b.
GHI CHÚ: Để duy trì bảo mật cho máy in, hãy bấm hoặc chạm vào nút Sign Out sử dụng xong máy in. (Đăng xuất) khi Hỗ trợ mã hóa: Ổ cứng Bảo mật Hiệu suất Cao của HP Ổ cứng này cung cấp tính năng mã hóa bằng phần cứng để bạn có thể lưu dữ liệu nhạy cảm một cách an toàn mà không ảnh hưởng tới hiệu suất của máy in. Ổ cứng này sử dụng Chuẩn mã hóa nâng cao (AES) mới nhất và có tính năng tiết kiệm thời gian linh hoạt và chức năng mạnh mẽ.
Các cài đặt bảo tồn năng lượng Giới thiệu ● Đặt các cài đặt chạy không ● Đặt hẹn giờ nghỉ và lập cấu hình máy in để dùng nguồn điện 1 watt hoặc ít hơn Đặt các cài đặt chạy không Theo mặc định, máy in duy trì trạng thái ấm giữa các lệnh in để tối ưu hóa tốc độ và in trang đầu tiên nhanh hơn. Để tiết kiệm năng lượng, hãy thiết lập máy in ở trạng thái làm mát giữa các lệnh in. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, mở menu Settings (Cài đặt). 2. Mở các menu sau: 3.
GHI CHÚ: Theo mặc định, máy in sẽ hoạt động trở lại sau Tự động tắt do có một hoạt động bất kỳ ngoài USB hoặc Wi-Fi, nhưng bạn có thể thiết lập máy in chỉ hoạt động trở lại sau khi nút nguồn được nhấn. 5. VIWW Chọn Done (Xong) để lưu cài đặt.
HP Web Jetadmin HP Web Jetadmin là công cụ dẫn đầu trong ngành, giành được giải thưởng cho việc quản lý hiệu quả hàng loạt các sản phẩm HP nối mạng, bao gồm máy in, máy in đa năng và thiết bị gửi kỹ thuật số. Giải pháp đơn nhất này cho phép bạn cài đặt, giám sát, bảo trì, xử lý sự cố và bảo mật từ xa cho môi trường in và xử lý hình ảnh của mình - cuối cùng là tăng năng suất của doanh nghiệp bằng cách giúp bạn tiết kiệm thời gian, kiểm soát chi phí và bảo vệ vốn đầu tư của bạn.
Cập nhật phần mềm và chương trình cơ sở HP thường xuyên cập nhật các tính năng có trong chương trình cơ sở của máy in. Để tận dụng các tính năng mới nhất, hãy cập nhật chương trình cơ sở của máy in. Tải xuống tệp cập nhật chương trình cơ sở gần đây nhất từ web: Hãy truy cập www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/colorljM653. Nhấp vào Drivers & Software (Trình điều khiển & Phần mềm).
96 Chương 5 Quản lý máy in VIWW
6 Giải quyết sự cố ● Hỗ trợ khách hàng ● Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển ● Khôi phục cài đặt gốc ● Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in ● Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai ● Xử lý kẹt giấy ● Cải thiện chất lượng in ● Bảng lỗi hình ảnh ● Giải quyết sự cố xảy ra với mạng có dây ● Giải quyết sự cố xảy ra với mạng không dây Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là ch
Hỗ trợ khách hàng Nhận hỗ trợ qua điện thoại cho quốc gia/vùng của bạn Chuẩn bị sẵn sàng tên máy in, số sê-ri, ngày mua hàng và thông tin mô tả sự cố 98 Bạn có thể xem các số điện thoại cho mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ trên tờ rơi đi kèm trong hộp máy in hoặc xem tại support.hp.com. Được hỗ trợ Internet 24 giờ và tải xuống các tiện ích và trình điều khiển phần mềm www.hp.com/support/colorljM652 or www.hp.com/support/ colorljM653 Đặt mua thêm dịch vụ HP hoặc đặt hợp đồng bảo trì www.hp.
Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển Máy in có hệ thống Trợ giúp cài sẵn giải thích cách sử dụng từng màn hình. Để mở hệ thống Trợ giúp, hãy chạm vào nút Trợ giúp ở góc trên bên phải màn hình. Đối với một số màn hình, phần Trợ giúp mở ra một menu chung để bạn có thể tìm kiếm các chủ đề cụ thể. Bạn có thể duyệt qua cấu trúc menu bằng cách chạm vào các nút trong menu. Một số màn hình Trợ giúp có cả hình động sẽ cho bạn biết các quy trình cụ thể, chẳng hạn như gỡ giấy kẹt.
Khôi phục cài đặt gốc Giới thiệu Dùng một trong các phương thức sau để khôi phục máy in về các cài đặt gốc từ nhà máy. GHI CHÚ: Việc khôi phục cài đặt gốc sẽ thiết lập hầu hết các cài đặt của máy in về mặc định gốc của chúng. Tuy nhiên, có một số cài đặt không được thay đổi, ví dụ như ngôn ngữ, ngày tháng, thời gian và một số cài đặt cấu hình mạng. Phương pháp một: Khôi phục cài đặt gốc từ bảng điều khiển của máy in 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, mở menu Settings (Cài đặt). 2.
a. Bảng điều khiển bàn phím: Trên bảng điều khiển máy in, bấm nút và sử dụng các nút mũi tên để chọn menu Ethernet . Bấm nút OK để mở menu và hiển thị tên máy chủ hoặc địa chỉ IP. Bảng điều khiển màn hình cảm ứng: Trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút chọn biểu tượng Network (Mạng) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy chủ. b. rồi Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in.
Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in Cartridge is low (Hộp mực in ở mức thấp): Máy in sẽ cho biết khi một hộp mực in còn ít. Lượng mực in còn lại thực tế có thể khác. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn có thể chấp nhận được. Không cần thay thế hộp mực in ngay lúc này. Cartridge is very low (Hộp mực in gần hết): Máy in sẽ cho biết khi một hộp mực in gần hết.
Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai Giới thiệu Các giải pháp sau đây có thể giúp giải quyết sự cố nếu máy in không nạp giấy từ khay hoặc nạp nhiều giấy cùng một lúc. Một trong hai trường hợp này có thể gây kẹt giấy. ● Máy in không nạp giấy ● Máy in nạp nhiều giấy Máy in không nạp giấy Nếu máy in không nạp giấy từ khay, hãy thử các giải pháp sau. VIWW 1. Mở máy in và gỡ hết giấy bị kẹt ra. Kiểm tra xem có mảnh vụn giấy rách nào còn kẹt lại bên trong máy in không. 2.
4. Đảm bảo rằng các thanh dẫn giấy trong khay được điều chỉnh chính xác với khổ giấy. Điều chỉnh thanh dẫn theo dấu phù hợp trên khay. Mũi tên trên thanh dẫn khay phải đặt thẳng hàng với dấu đánh trên khay. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. Hình ảnh sau đây mô tả ví dụ về các dấu kích thước giấy trong các khay cho nhiều máy in khác nhau. Hầu hết máy in HP đều được đánh dấu tương tự như thế này.
5. Xác minh độ ẩm trong phòng có nằm trong phạm vi thông số kỹ thuật dành cho máy in không và giấy có đang được lưu trong các gói bị đóng kín. Hầu hết ram giấy được bán trong bao gói cách ẩm để giữ cho giấy luôn khô. Trong môi trường có độ ẩm cao, giấy nằm ở trên cùng của tập giấy trong khay có thể hấp thu độ ẩm và bề mặt giấy có thể bị nhăn nheo hoặc không đều. Nếu điều này xảy ra, hãy gỡ 5 đến 10 trang trên cùng của tập giấy ra.
1. Lấy tập giấy ra khỏi khay và uốn cong tập giấy, xoay tập giấy 180 độ, rồi lật lại. Không xòe giấy ra. Đưa tập giấy vào lại khay. GHI CHÚ: Xòe giấy ra để đưa ra tĩnh điện. Thay vì xòe giấy ra, hãy uốn cong tập giấy bằng cách giữ hai đầu của tập giấy và uốn lên theo hình chữ U. Sau đó, xoay hai đầu xuống ngược hình chữ U. Tiếp theo, giữ mỗi đầu của tập giấy và lặp lại quá trình này. Quá trình này giúp tách giấy ra thành từng tờ riêng lẻ mà không cần đưa ra tĩnh điện.
5. Đảm bảo khay không quá đầy bằng cách kiểm tra các dấu chiều cao tập giấy nằm bên trong khay. Nếu khay quá đầy, hãy lấy toàn bộ tập giấy ra khỏi khay, làm phẳng tập giấy, rồi đưa một số giấy vào lại khay. Hình ảnh sau đây mô tả ví dụ về các dấu chiều cao tập giấy trong các khay cho nhiều máy in khác nhau. Hầu hết máy in HP đều được đánh dấu tương tự như thế này. Đồng thời kiểm tra để chắc rằng tất cả các trang giấy nằm ở dưới các vấu gần dấu chiều cao tập giấy.
6. Đảm bảo rằng các thanh dẫn giấy trong khay được điều chỉnh chính xác với khổ giấy. Điều chỉnh thanh dẫn theo dấu phù hợp trên khay. Mũi tên trên thanh dẫn khay phải đặt thẳng hàng với dấu đánh trên khay. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. Điều chỉnh chúng theo các dấu trên khay. Hình ảnh sau đây mô tả ví dụ về các dấu kích thước giấy trong các khay cho nhiều máy in khác nhau. Hầu hết máy in HP đều được đánh dấu tương tự như thế này.
Xử lý kẹt giấy Giới thiệu Thông tin sau đây bao gồm các hướng dẫn về cách gỡ giấy kẹt khỏi máy in. ● Vị trí giấy kẹt ● Tự động điều hướng để tháo giấy kẹt ● Bạn gặp phải tình trạng kẹt giấy thường xuyên hoặc tái diễn? ● 13.E1 Kẹt giấy ở ngăn giấy đầu ra ● 13.A1 Kẹt giấy trong khay 1 ● 13.A2 Kẹt giấy trong khay 2 ● 13.A3, 13.A4, 13.A5 Kẹt giấy trong khay 3, khay 4, khay 5 ● 13.A Kẹt giấy trong khay 2000 tờ ● 13.B9, 13.B2, 13.FF Kẹt giấy trong cuộn sấy ● 13.
Tự động điều hướng để tháo giấy kẹt Tính năng tự động điều hướng hỗ trợ bạn tháo giấy kẹt bằng cách cung cấp các hướng dẫn từng bước trên bảng điều khiển. Khi hoàn tất một bước, máy in sẽ hiển thị các hướng dẫn cho bước tiếp theo, cho đến khi bạn thực hiện xong tất cả các bước trong quy trình. Bạn gặp phải tình trạng kẹt giấy thường xuyên hoặc tái diễn? Để giảm số lần kẹt giấy, hãy thử các giải pháp sau. GHI CHÚ: Để xem video giới thiệu cách nạp giấy giúp giảm số lượng giấy bị kẹt, nhấp vào đây. 1.
1. Nếu nhìn thấy giấy trong ngăn giấy ra, nắm lấy cạnh trên và tháo giấy ra nhẹ nhàng. 13.A1 Kẹt giấy trong khay 1 Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy trong Khay 1. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. ● 1. 13.A1.XX Jam in tray 1 (13.A1.XX Kẹt giấy trong khay 1) Nếu nhìn thấy giấy bị kẹt trong Khay 1, hãy gỡ giấy bị kẹt bằng cách nhẹ nhàng kéo giấy thẳng ra.
2. Nếu bạn không thể gỡ giấy ra hoặc nếu không thấy giấy kẹt trong Khay 1, đóng Khay 1 và mở cửa bên phải. 3. Nhẹ nhàng kéo giấy bị kẹt ra. 4. Đóng cửa bên phải lại.
13.A2 Kẹt giấy trong khay 2 Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy trong Khay 2. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. ● 13.A2.XX Jam in tray 2 (13.A2.XX Kẹt giấy trong khay 2) 1. Kéo và nhấc khay lên nhẹ nhàng để kéo hết khay ra khỏi máy in. 2. Gỡ giấy bị kẹt hoặc giấy bị hỏng. Xác nhận rằng khay không bị nạp quá nhiều giấy và các thanh dẫn giấy được điều chỉnh chính xác. 3.
4. Lắp và đóng khay lại. 5. Mở cửa bên phải. 6. Nhẹ nhàng kéo giấy bị kẹt ra.
7. Nếu có thể nhìn thấy giấy đi vào dưới đáy cuộn sấy, hãy kéo nhẹ xuống dưới để gỡ giấy. THẬN TRỌNG: Không chạm vào các con lăn trên trục truyền. Bụi bẩn có thể ảnh hưởng đến chất lượng in. 8. Nếu giấy bị kẹt khi đi vào ngăn giấy đầu ra, hãy kéo nhẹ ra để gỡ giấy. 9. Giấy có thể bị kẹt bên trong cuộn sấy, tại vị trí này bạn sẽ không nhìn thấy nó. Nắm vào các tay cầm của cuộn sấy, nhẹ nhàng nhấc nó lên và kéo thẳng ra để tháo cuộn sấy. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in.
10. Mở cửa tháo kẹt giấy trên cuộn sấy. Nếu giấy bị kẹt bên trong cuộn sấy, nhẹ nhàng kéo thẳng nó lên để tháo nó. Nếu giấy rách, hãy lấy tất cả các mảnh giấy ra. CHÚ Ý: Ngay cả khi phần thân của cuộn sấy đã nguội thì các con lăn bên trong có thể vẫn còn nóng. Không chạm vào các trục cuộn sấy cho tới khi chúng nguội xuống. 11. Đóng cửa tháo kẹt giấy trên cuộn sấy và ấn hết cuộn sấy vào bên trong máy in cho tới khi nó khớp vào vị trí. 12. Đóng cửa bên phải lại.
13.A3, 13.A4, 13.A5 Kẹt giấy trong khay 3, khay 4, khay 5 Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt liên quan đến các khay 550 tờ. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. ● 13.A3.XX Jam in tray 3 (13.A3.XX Kẹt giấy trong khay 3) ● 13.A4.XX Jam in tray 4 (13.A4.XX Kẹt giấy trong khay 4) ● 13.A5.XX Jam in tray 5 (13.A5.XX Kẹt giấy trong khay 5) 1.
3. Gỡ toàn bộ giấy ra khỏi các trục nạp bên trong máy in. Trước tiên kéo giấy về bên trái để nhả giấy, sau đó kéo về phía trước để gỡ giấy. 4. Lắp và đóng khay lại. 5. Mở cửa bên phải phía dưới. 6. Nhẹ nhàng kéo giấy bị kẹt ra.
7. Đóng cửa bên phải phía dưới lại. 8. Mở cửa bên phải. 9. Nhẹ nhàng kéo giấy bị kẹt ra.
10. Nếu có thể nhìn thấy giấy đi vào dưới đáy cuộn sấy, hãy kéo nhẹ xuống dưới để gỡ giấy. THẬN TRỌNG: Không chạm vào các con lăn trên trục truyền. Bụi bẩn có thể ảnh hưởng đến chất lượng in. 11. Nếu giấy bị kẹt khi đi vào ngăn giấy đầu ra, hãy kéo nhẹ giấy xuống để gỡ ra. 12. Giấy có thể bị kẹt bên trong cuộn sấy, tại vị trí này bạn sẽ không nhìn thấy nó. Nắm vào các tay cầm của cuộn sấy, nhẹ nhàng nhấc nó lên và kéo thẳng ra để tháo cuộn sấy. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in.
13. Mở cửa tháo kẹt giấy trên cuộn sấy. Nếu giấy bị kẹt bên trong cuộn sấy, nhẹ nhàng kéo thẳng nó lên để tháo nó. Nếu giấy rách, hãy lấy tất cả các mảnh giấy ra. CHÚ Ý: Ngay cả khi phần thân của cuộn sấy đã nguội thì các con lăn bên trong có thể vẫn còn nóng. Không chạm vào các trục cuộn sấy cho tới khi chúng nguội xuống. 14. Đóng cửa tháo kẹt giấy trên cuộn sấy và ấn hết cuộn sấy vào bên trong máy in cho tới khi nó khớp vào vị trí. 15. Đóng cửa bên phải lại.
13.A Kẹt giấy trong khay 2000 tờ Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt trong khay dung lượng lớn 2.000 tờ. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. ● 13.A4.XX Jam in tray 4 (13.A4.XX Kẹt giấy trong khay 4) 1. Mở khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.000 tờ. 2. Gỡ giấy bị kẹt hoặc giấy bị hỏng. Xác nhận rằng khay không bị nạp quá nhiều giấy và các thanh dẫn giấy được điều chỉnh chính xác.
3. Lấy hết giấy khỏi khay. 4. Nhấn chốt tháo ở mặt bên của khay để tháo khay. 5. Nâng khay lên và kéo nó ra để tháo.
6. Nếu giấy bị kẹt bên trong khu vực nạp giấy, kéo giấy xuống để lấy ra. Trước tiên kéo giấy về bên trái để nhả giấy, sau đó kéo về phía trước để gỡ giấy. 7. Lắp khay và nạp toàn bộ ram giấy vào khay. Xác nhận rằng khay không bị nạp quá nhiều giấy và các thanh dẫn giấy được điều chỉnh chính xác. GHI CHÚ: Khay chứa được 2.000 tờ giấy. Để có kết quả tốt nhất, nạp toàn bộ ram giấy. Không chia các ram giấy thành nhiều phần nhỏ. 8. Đóng khay giấy.
9. Mở cửa bên phải phía dưới. 10. Lấy hết giấy bị kẹt ra. 11. Đóng cửa bên phải phía dưới lại. GHI CHÚ: Nếu sau khi xử lý kẹt giấy, bảng điều khiển máy in hiển thị một thông báo cho biết không có giấy trong khay hoặc khay giấy đã nạp quá nhiều, hãy tháo khay ra và tìm đằng sau khay xem còn giấy không.
13.B9, 13.B2, 13.FF Kẹt giấy trong cuộn sấy Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy bên trong cửa bên phải. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. ● 13.B9.XX Jam in fuser (13.B9.XX Kẹt giấy trong cuộn sấy) ● 13.B2.XX Jam in (13.B2.XX Kẹt giấy trong ). ● 13.FF.EE Door Open Jam (13.FF.EE Mở cửa kẹt giấy) CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in.
3. Nếu có thể nhìn thấy giấy đi vào dưới đáy cuộn sấy, hãy kéo nhẹ xuống dưới để gỡ giấy. THẬN TRỌNG: Không chạm vào các con lăn trên trục truyền. Bụi bẩn có thể ảnh hưởng đến chất lượng in. 4. Nếu giấy bị kẹt khi đi vào ngăn giấy đầu ra, hãy kéo nhẹ giấy xuống để gỡ ra. 5. Giấy có thể bị kẹt bên trong cuộn sấy, tại vị trí này bạn sẽ không nhìn thấy nó. Nắm vào các tay cầm của cuộn sấy, nhẹ nhàng nhấc nó lên và kéo thẳng ra để tháo cuộn sấy. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in.
6. Mở cửa tháo kẹt giấy trên cuộn sấy. Nếu giấy bị kẹt bên trong cuộn sấy, nhẹ nhàng kéo thẳng nó lên để tháo nó. Nếu giấy rách, hãy lấy tất cả các mảnh giấy ra. CHÚ Ý: Ngay cả khi phần thân của cuộn sấy đã nguội thì các con lăn bên trong có thể vẫn còn nóng. Không chạm vào các trục cuộn sấy cho tới khi chúng nguội xuống. 7. Đóng cửa tháo kẹt giấy trên cuộn sấy và ấn hết cuộn sấy vào bên trong máy in cho tới khi nó khớp vào vị trí. 8. Đóng cửa bên phải lại.
13.B2 Kẹt giấy trong cửa bên phải Sử dụng quy trình sau để kiểm tra giấy trong cửa bên phải phía dưới. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. ● 13.B2.XX Jam in (13.B2.XX Kẹt giấy trong ). ● 13.FF.EE Door Open Jam (13.FF.EE Mở cửa kẹt giấy) 1. Mở cửa bên phải phía dưới. 2. Nhẹ nhàng lấy hết giấy bị kẹt ra. 3. Đóng cửa bên phải phía dưới lại.
Cải thiện chất lượng in Giới thiệu ● In từ một chương trình phần mềm khác ● Kiểm tra cài đặt loại giấy cho lệnh in ● Kiểm tra tình trạng hộp mực in ● In một trang lau dọn ● Kiểm tra hộp mực in bằng mắt thường ● Kiểm tra môi trường in và giấy ● Thử trình điều khiển in khác ● Hiệu chỉnh máy in để canh màu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng in, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
3. Theo mặc định, trình điều khiển máy in sẽ hiển thị menu Copies & Pages (Bản sao & Trang). Mở danh sách thả xuống của menu, rồi bấm vào menu Finishing (Kết thúc). 4. Chọn một loại từ danh sách Media Type (Loại phương tiện) thả xuống. 5. Nhấp vào nút Print (In). Kiểm tra tình trạng hộp mực in Thực hiện theo các bước sau để kiểm tra phần trăm lượng mực còn lại của hộp mực in và trạng thái của các bộ phận bảo trì có thể thay thế nếu áp dụng. Bước một: In trang tình trạng mực in 1.
3. ● Maintenance (Bảo trì) ● Calibration/Cleaning (Cân chỉnh/Lau dọn) ● Cleaning Page (Trang Lau dọn) Chọn Print (In) để in trang. Thông báo Cleaning... (Lau dọn...) sẽ hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Quá trình lau dọn kéo dài khoảng vài phút. Không tắt máy in cho đến khi hoàn tất quá trình lau dọn. Khi hoàn tất, hãy hủy bỏ trang đã in. Kiểm tra hộp mực in bằng mắt thường Làm theo các bước sau để kiểm tra từng hộp mực in. 1.
● Di chuyển máy in ra xa khỏi các vị trí có gió lùa như cửa sổ hay cửa mở hoặc các chỗ quạt thông gió điều hòa. ● Đảm bảo máy in không tiếp xúc với nhiệt độ hoặc độ ẩm nằm ngoài khoảng thông số kỹ thuật của máy in. ● Không đặt máy in trong không gian kín như tủ hộp. ● Đặt máy in trên bề mặt bằng phẳng và vững chắc. ● Loại bỏ bất cứ thứ gì chặn quạt thông gió trên máy in. Máy in cần được thông gió tốt ở tất cả các cạnh, bao gồm cả phần đỉnh của máy in.
Trình điều khiển HP PCL.6 ● Được cung cấp làm trình điều khiển mặc định trên CD có trong hộp máy in. Trình điều khiển này được cài tự động nếu bạn không chọn một trình điều khiển khác.
3. ● Maintenance (Bảo trì) ● Calibration/Cleaning (Cân chỉnh/Lau dọn) ● Full Calibration (Cân chỉnh đầy đủ) Chọn Start (Bắt đầu) để bắt đầu quá trình cân chỉnh. Thông báo Calibrating (Hiệu chỉnh) sẽ hiển thị trên bảng điều khiển máy in. Quá trình hiệu chỉnh kéo dài khoảng vài phút. Không tắt máy in cho đến khi hoàn tất quá trình hiệu chỉnh. 4. VIWW Chờ trong khi máy in hiệu chỉnh, sau đó thử in lại.
Bảng lỗi hình ảnh Bảng 6-1 Bảng tham khảo nhanh về lỗi hình ảnh Bảng 6-2 In nhạt thuộc trang 138 Bảng 6-3 Nền xám hoặc in đậm thuộc trang 138 Bảng 6-4 Trang trống — Không in thuộc trang 139 Bảng 6-5 Trang đen thuộc trang 139 Bảng 6-6 Lỗi dải vạch thuộc trang 140 Bảng 6-7 Lỗi đường sọc thuộc trang 140 136 Chương 6 Giải quyết sự cố VIWW
Bảng 6-1 Bảng tham khảo nhanh về lỗi hình ảnh (còn tiếp) Bảng 6-8 Lỗi hãm ảnh/cuộn sấy thuộc trang 141 Bảng 6-9 Lỗi sắp xếp hình ảnh thuộc trang 141 Bảng 6-10 Lỗi định mặt phẳng màu (chỉ kiểu máy màu) thuộc trang 142 Bảng 6-11 Lỗi đầu ra thuộc trang 142 Có thể giải quyết các lỗi hình ảnh, bất kể nguyên nhân nào, bằng các bước giống nhau. Đầu tiên, sử dụng các bước sau đây để giải quyết các vấn đề lỗi hình ảnh. 1. In lại tài liệu.
Bảng 6-2 In nhạt Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi In nhạt: 1. In lại tài liệu. Nội dung được in trên toàn bộ trang bị nhạt hoặc không rõ. 2. Tháo hộp mực, sau đó lắc để phân phối lại bột mực. 3. Chỉ dành cho kiểu máy in đơn sắc: Đảm bảo cài đặt Chế độ tiết kiệm đã tắt trên bảng điều khiển máy in và trong trình điều khiển in. 4. Đảm bảo hộp mực được lắp đúng cách. 5. In Trang tình trạng mực in và kiểm tra thời gian và cách sử dụng hộp mực. 6. Thay hộp mực. 7.
Bảng 6-4 Trang trống — Không in Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi Trang trống — Không in: 1. Trang để trống hoàn toàn và không có nội dung in. Đảm bảo đang dùng hộp mực HP chính hãng. 2. Đảm bảo hộp mực được lắp đúng cách. 3. In bằng hộp mực khác. 4. Kiểm tra loại giấy trong khay giấy và điều chỉnh các cài đặt máy in sao cho phù hợp. Nếu cần, hãy chọn loại giấy nhẹ hơn. 5. Nếu sự cố vẫn còn, hãy truy cập support.hp.com. Bảng 6-5 Trang đen Mô tả Trang đen: Toàn bộ trang được in đều là màu đen.
Bảng 6-6 Lỗi dải vạch Mô tả Mẫu Dải vạch có độ rộng cách nhau lặp lại hoặc dải xung: Các đường đậm hoặc nhạt lặp lại dọc xuống chiều dài của giấy. Các đường này có nét đậm hoặc nhạt. Lỗi chỉ hiển thị trong khu vực tô, không hiển thị trong văn bản hoặc những vùng không có nội dung in. Giải pháp khả thi 1. In lại tài liệu. 2. Thử in từ một khay khác. 3. Thay hộp mực. 4. Sử dụng loại giấy khác. 5.
Bảng 6-8 Lỗi hãm ảnh/cuộn sấy Mô tả Hãm ảnh/cuộn sấy Giải pháp khả thi Độ lệch cuộn sấy nóng (bóng): 1. In lại tài liệu. Độ lệch hoặc bóng mờ của hình ảnh được lặp lại dọc theo trang. Ảnh lặp lại đó có thể mờ dần theo từng lần xuất hiện. 2. Kiểm tra loại giấy trong khay giấy và điều chỉnh các cài đặt máy in sao cho phù hợp. Nếu cần, hãy chọn loại giấy nhẹ hơn. 3. Nếu sự cố vẫn còn, hãy truy cập support.hp.com. Sấy nóng kém: 1. In lại tài liệu. Bột mực rải dọc theo cạnh giấy.
Bảng 6-10 Lỗi định mặt phẳng màu (chỉ kiểu máy màu) Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi Định mặt phẳng màu: 1. In lại tài liệu. Một hoặc nhiều màu của mặt phẳng không được canh thẳng với các mặt phẳng màu khác. Lỗi chủ yếu thường là màu vàng. 2. Từ bảng điều khiển máy in, hiệu chỉnh máy in. 3. Nếu hộp mực đã đạt tới một tình trạng Very Low (Gần hết) hoặc đầu ra cực kỳ mờ, thay hộp mực. 4.
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng có dây Giới thiệu Một số loại vấn đề có thể cho biết có sự cố truyền tín hiệu mạng. Các vấn đề này bao gồm các sự cố sau: ● Mất khả năng giao tiếp với máy in theo chu kỳ ● Không thể tìm thấy máy in trong quá trình cài đặt trình điều khiển ● Không thể in theo chu kỳ Kiểm tra các mục sau để đảm bảo máy in hiện truyền được tín hiệu qua mạng. Trước khi bắt đầu, hãy in trang cấu hình từ bảng điều khiển máy in và tìm địa chỉ IP của máy in được liệt kê trên trang này.
3. Nếu bạn đã cài đặt máy in bằng cổng TCP/IP chuẩn Microsoft, hãy sử dụng tên máy chủ thay cho địa chỉ IP. 4. Nếu đúng địa chỉ IP, hãy xóa máy in và sau đó thêm lại. Máy tính không thể giao tiếp với máy in 1. Kiểm tra kết nối mạng bằng cách ping mạng. a. 2. Mở lời nhắc dòng lệnh trên máy tính của bạn. ● Đối với Windows, hãy nhấp Start (Bắt đầu), nhấp Run (Chạy), gõ cmd sau đó nhấn Enter.
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng không dây ● Giới thiệu ● Danh sách kiểm tra kết nối mạng không dây ● Máy in không in sau khi định cấu hình mạng không dây hoàn tất ● Máy in không in và máy tính đã cài đặt tường lửa của bên thứ ba ● Kết nối không dây không hoạt động sau khi di chuyển bộ định tuyến của mạng không dây hoặc máy in ● Không thể kết nối thêm máy tính với máy in không dây ● Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ●
● Xác minh rằng máy in được đặt cách xa các thiết bị điện có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây. Nhiều thiết bị có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây, trong đó gồm có động cơ, điện thoại không dây, camera hệ thống an ninh, các mạng không dây khác và một số thiết bị Bluetooth. ● Xác minh rằng trình điều khiển in đã được cài đặt trên máy tính. ● Xác minh rằng bạn đã chọn đúng cổng máy in. ● Xác minh rằng máy tính và máy in kết nối với cùng một mạng không dây.
4. Tắt mọi tường lửa của bên thứ ba trên máy tính của bạn. 5. Đảm bảo rằng mạng không dây hoạt động chính xác. 6. Đảm bảo rằng máy tính của bạn hoạt động chính xác. Nếu cần, hãy khởi động lại máy tính. Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Thông thường, bạn không thể kết nối với VPN và các mạng khác cùng một lúc. Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ● Đảm bảo bộ định tuyến không dây được bật và có điện. ● Mạng có thể bị ẩn.
● Để thiết bị không dây cách xa các vật thể kim loại lớn như tủ đựng hồ sơ và các thiết bị điện từ khác như lò vi sóng và điện thoại không dây. Những vật thể này có thể làm gián đoạn tín hiệu vô tuyến. ● Để thiết bị không dây cách xa kết cấu gạch đá lớn và các kết cấu xây dựng khác. Những vật thể này có thể hấp thu sóng vô tuyến và làm giảm cường độ tín hiệu. ● Đặt bộ định tuyến không dây vào vị trí trung tâm trong đường ngắm của các máy in không dây trên mạng.
Bảng chú dẫn A AirPrint 71 B bảng điều khiển định vị 2 bảng điều khiển tính năng định vị 4, 6 bảng điều khiển trợ giúp 99 bàn phím định vị 2 bảo mật ổ cứng được mã hóa 91 bảo vệ các hộp mực 44 bảo vệ hộp mực 44 bộ định dạng định vị 3 bộ nhớ đi kèm 9 bộ thu gom bột mực số bộ phận 38 thay 52 Bảo mật IP 89 Bonjour chỉ định 76 C các vấn đề về chất lượng hình ảnh ví dụ và giải pháp 136 cài đặt trình điều khiển máy Mac Lưu trữ Lệnh in 66 cài đặt in Máy chủ Web Nhúng của HP 79 cài đặt bảo mật Máy chủ web nhúng
GI giấy chọn 132 kẹt giấy 110 nạp vào khay tiếp giấy dung lượng lớn 2.
L làm sạch đường dẫn giấy 131 lệnh in, đã lưu tạo (Windows) 64 in 66 xóa 67 lệnh in, đã lưu cài đặt máy Mac 66 lệnh in đã lưu tạo (Windows) 64 lệnh in đã lưu tạo (Mac) 66 in 66 xóa 67 loại giấy chọn (Mac) 62 chọn (Windows) 59 lưu lệnh in bằng Windows 64 lưu trữ, lệnh in cài đặt máy Mac 66 lưu trữ lệnh in 64 M mạng được hỗ trợ 9 địa chỉ IPv4 86 địa chỉ IPv6 86 cài đặt, xem 84 cài đặt, thay đổi 84 cổng nối mặc định 86 mặt nạ mạng phụ 86 tên máy in, thay đổi 85 HP Web Jetadmin 94 mạng không dây troubleshooting
phụ kiện đặt hàng 38 số bộ phận 38 phụ kiện lưu trữ USB in từ 72 phụ kiện thay thế số bộ phận 40 phụ kiện NFC số bộ phận 38 Q quản lý mạng 84 S số bộ phận định vị 3 bộ thu gom bột mực 38 hộp mực in 38 mực in 38 phụ kiện 38 phụ kiện thay thế 40 số sê-ri định vị 3 sự cố nạp giấy giải quyết 103, 105 sử dụng năng lượng, tối ưu hóa 92 T tình trạng máy in 4 tốc độ, tối ưu hóa 92 Trang web HP Web Jetadmin, tải xuống 94 TCP/IP định cấu hình thông số IPv4 theo cách thủ công 86 định cấu hình thông số IPv6 theo cách