Color LaserJet Pro MFP M278-M281 Hướng dẫn Sử dụng www.hp.
Color LaserJet Pro MFP M278-M281 Hướng dẫn Sử dụng
Bản quyền và Giấy phép Công nhận Nhãn hiệu © Copyright 2019 HP Development Company, L.P. Adobe®, Adobe PhotoShop®, Acrobat® và PostScript® là các nhãn hiệu của Adobe Systems Incorporated. Nghiêm cấm việc sao chép lại, phóng tác hoặc dịch mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản, ngoại trừ trường hợp được luật bản quyền cho phép. Apple và logo Apple là nhãn hiệu của Apple Inc., đã được đăng ký ở Hoa Kỳ và các quốc gia khác.
Mục lục 1 Tổng quan máy in ................................................................................................................................................................................. 1 Giao diện máy in ................................................................................................................................................................... 2 Mặt trước của máy in ....................................................................................................
Hướng nhãn ..................................................................................................................................................... 24 3 Mực in, phụ kiện và bộ phận .......................................................................................................................................................... 25 Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận .......................................................................................................................
5 Sao chép ............................................................................................................................................................................................... 47 Tạo bản sao .......................................................................................................................................................................... 48 Sao chép trên cả hai mặt (duplex) ......................................................................................
Đường dây fax/thoại dùng chung kèm máy trả lời ......................................................... 73 Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. ................................................................... 75 HP Fax Setup Wizard (Trình Hướng dẫn Cài đặt Fax HP) ........................................ 75 Bảng điều khiển máy in ...........................................................................................................
Phương pháp hai: Cập nhật chương trình cơ sở bằng Tiện ích cập nhật chương trình cơ sở ................................................................................................................................................................... 94 9 Giải quyết sự cố .................................................................................................................................................................................. 97 Hỗ trợ khách hàng .......................................
Bước hai: Kiểm tra môi trường ........................................................................................... 124 Bước ba: Đặt canh chỉnh khay riêng lẻ ........................................................................... 125 Thử trình điều khiển in khác .................................................................................................................... 125 Kiểm tra thông số cài đặt EconoMode (Chế độ tiết kiệm) ............................................................
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng không dây ......................................................................................................... 149 Giới thiệu ......................................................................................................................................................... 149 Danh sách kiểm tra kết nối mạng không dây ....................................................................................
x VIWW
1 Tổng quan máy in ● Giao diện máy in ● Thông số kỹ thuật của máy in ● Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Giao diện máy in ● Mặt trước của máy in ● Mặt sau của máy in ● Giao diện bảng điều khiển Mặt trước của máy in 1 11 2 3 4 5 6 7 8 9 2 10 1 Khay nạp tài liệu 2 Bảng điều khiển có màn hình cảm ứng màu 3 Cổng Walk-up USB để in và quét mà không cần máy tính 4 Ngăn giấy đầu ra 5 Phần mở rộng của ngăn giấy ra 6 Cửa trước (cửa vào hộp mực in) 7 Tên kiểu 8 Khe tiếp giấy ưu tiên một tờ (Khay 1) 9 Khay tiếp giấy chính (Khay 2) 10 Nút nguồn 11 Máy quét Chương 1 Tổng quan máy in VIWW
Mặt sau của máy in 1 2 8 3 4 5 6 7 VIWW 1 Cửa sau (cửa xử lý kẹt giấy) 2 Nhãn số sê-ri và số sản phẩm 3 Kết nối nguồn 4 Cổng giao tiếp USB 5 Cổng Ethernet 6 Cổng "đường vào" fax để gắn đường điện thoại fax vào máy in (chỉ dành cho kiểu máy fax) 7 Cổng "đường ra" điện thoại để gắn máy lẻ, máy trả lời hoặc thiết bị khác (chỉ dành cho kiểu máy fax) 8 Bộ in hai mặt (chỉ có ở kiểu in hai mặt) Giao diện máy in 3
Giao diện bảng điều khiển 1 2 3 4 5 1 Nút Back 2 Nút Home 3 Nút Help 4 Màn hình cảm ứng màu Cung cấp truy cập vào các menu, hình động trợ giúp và thông tin máy in. 5 Chỉ báo màn hình chính Màn hình sẽ cho biết màn hình chính nào mà bảng điều khiển hiện đang hiển thị.
Bố cục màn hình chính Màn hình chính cung cấp truy cập vào các tính năng máy in và cho biết trạng thái hiện thời của máy in. Trở lại Màn hình chính bất kỳ lúc nào bằng cách chạm vào nút Home (Màn hình chính) trên bảng điều khiển máy in. GHI CHÚ: máy in. Các tính năng xuất hiện trên Màn hình chính có thể khác nhau, tùy thuộc vào cấu hình 1 2 4 3 5 6 7 8 9 10 1 Nút Reset (Xác lập lại) Chạm vào nút này để xác lập lại cài đặt lệnh in tạm thời bất kỳ về cài đặt máy in mặc định.
Cách sử dụng bảng điều khiển màn hình cảm ứng Dùng các thao tác sau để sử dụng bảng điều khiển màn hình cảm ứng của máy in. 6 Thao tác Mô tả Ví dụ Chạm vào Chạm vào một mục trên màn hình để chọn mục đó hoặc mở menu đó. Ngoài ra, khi cuộn qua các menu, hãy chạm nhanh vào màn hình để dừng thao tác cuộn. Chạm vào nút Setup menu Setup (Cài đặt). Vuốt Chạm vào màn hình, sau đó di chuyển ngón tay theo chiều ngang để di chuyển màn hình sang hai bên. Vuốt Màn hình chính để truy cập nút Setup (Cài đặt).
Thông số kỹ thuật của máy in QUAN TRỌNG: Các thông số kỹ thuật sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản, nhưng có thể thay đổi. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP. ● Thông số kỹ thuật ● Các hệ điều hành được hỗ trợ ● Giải pháp in di động ● Kích thước máy in ● Lượng điện tiêu thụ, thông số kỹ thuật điện và độ ồn ● Phạm vi môi trường sử dụng Thông số kỹ thuật Xem www.hp.com/support/ljM278MFP để biết thông tin hiện tại.
Bảng 1-1 Các trình điều khiển in và hệ điều hành được hỗ trợ (còn tiếp) 8 Hệ điều hành Trình điều khiển in được cài đặt (từ phần mềm trên web) Lưu ý Windows Vista®, 32-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt “HP PCL.6” được cài đặt dành cho hệ điều hành này như là một phần của cài đặt phần mềm. Microsoft đã không còn hỗ trợ chủ yếu cho Windows Vista vào tháng 4/2012. HP sẽ tiếp tục cung cấp sự hỗ trợ tốt nhất có thể dành cho hệ điều hành Vista đã ngừng này.
Bảng 1-1 Các trình điều khiển in và hệ điều hành được hỗ trợ (còn tiếp) Hệ điều hành Trình điều khiển in được cài đặt (từ phần mềm trên web) Windows 10 server (Server 2016), 32bit và 64-bit Trình điều khiển in máy in chuyên biệt “HP PCL-6” được cài đặt dành cho hệ điều hành này như là một phần của cài đặt phần mềm. OS X 10.10 Yosemite, OS X 10.11 El Capitan, OS X 10.12 Sierra Để cài đặt trình điều khiển in, hãy tải xuống HP Easy Start từ 123.hp.com/ LaserJet.
● AirPrint ● In Android Kích thước máy in Hình 1-1 Kích thước của các kiểu nw 3 3 1 1 2 2 10 Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn 1. Chiều cao 334,1 mm 590 mm 2. Chiều sâu 388,6 mm 855 mm 3.
Hình 1-2 Kích thước của các kiểu máy cdw, fdn và fdw 3 3 1 1 2 2 Máy in đóng hoàn toàn Máy in mở hoàn toàn 1. Chiều cao 334,1 mm 590 mm 2. Chiều sâu 421,7 mm 1008 mm 3. Chiều rộng 420 mm 453 mm Trọng lượng (có hộp mực) 18,7 kg Lượng điện tiêu thụ, thông số kỹ thuật điện và độ ồn Xem www.hp.com/support/ljM278MFP để biết thông tin mới nhất. THẬN TRỌNG: Các yêu cầu về điện năng dựa trên quốc gia/khu vực mà máy in được bán. Không chuyển đổi điện thế vận hành.
Lắp đặt phần cứng máy in và cài đặt phần mềm Để biết các hướng dẫn cài đặt cơ bản, hãy xem Áp phích Cài đặt và Hướng dẫn Làm quen đi kèm với máy in. Đối với các hướng dẫn bổ sung, hãy tới mục trợ giúp HP trên web. Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM278MFP để được trợ giúp trọn gói của HP dành cho máy in.
2 Khay giấy ● Giới thiệu ● Nạp giấy vào khe một tờ (Khay 1) ● Nạp giấy vào Khay 2 ● Nạp và in phong bì ● Nạp và in nhãn Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Giới thiệu THẬN TRỌNG: Không in nhiều khay giấy một lần. Không dùng khay giấy làm bậc lên xuống. Để tay ra ngoài khay giấy khi đóng. Phải đóng tất cả các khay khi di chuyển máy in. Nạp giấy vào khe một tờ (Khay 1) Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 1. Khay này chứa 1 tờ giấy, dùng khay này để in tài liệu một trang, tài liệu cần nhiều loại giấy, hoặc phong bì. GHI CHÚ: 14 Để tránh kẹt giấy: ● Không được thêm hoặc lấy bớt giấy ra khỏi khay trong khi in.
3. Lắp một tờ giấy vào khe và giữ giấy. Máy in sẽ kéo dần tờ giấy vào đường dẫn giấy. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Hướng giấy khay 1 thuộc trang 16. GHI CHÚ: Tùy thuộc vào khổ giấy, bạn có thể cần dùng hai tay để hỗ trợ giấy cho đến khi giấy đi vào trong máy in. 4. Trên máy tính, bắt đầu quá trình in từ ứng dụng phần mềm. Đảm bảo rằng trình điều khiển được đặt đúng loại giấy và khổ giấy cho giấy sẽ được in ra từ khe tiếp giấy ưu tiên một tờ.
Hướng giấy khay 1 Khi sử dụng giấy đòi hỏi hướng giấy nhất định, nạp giấy vào theo thông tin trong bảng sau đây.
Nạp giấy vào Khay 2 Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách nạp giấy vào Khay 2. Khay này chứa được tối đa 250 trang giấy 75 g/m2. GHI CHÚ: 1. Để tránh kẹt giấy: ● Không được thêm hoặc lấy bớt giấy ra khỏi khay trong khi in. ● Trước khi nạp vào khay, hãy lấy hết toàn bộ giấy ra khỏi khay tiếp giấy và làm phẳng tập giấy. ● Khi nạp vào khay, không xòe giấy ra. ● Sử dụng giấy không bị nhăn, bị gập hoặc bị hỏng. Mở khay ra. GHI CHÚ: Không mở khay này trong khi đang sử dụng nó. 2.
3. Nạp giấy vào khay. Để biết thông tin về cách định hướng giấy, xem Hướng giấy Khay 2 thuộc trang 19. 4. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy sao cho chúng hơi chạm vào tập giấy mà không làm cong giấy. GHI CHÚ: Không điều chỉnh các thanh dẫn giấy quá sát tập giấy. GHI CHÚ: Để tránh bị kẹt giấy, điều chỉnh các thanh dẫn giấy về đúng khổ giấy và không nạp quá nhiều giấy vào khay. 5. 18 Đóng khay giấy.
Hướng giấy Khay 2 Khi sử dụng giấy đòi hỏi hướng giấy nhất định, nạp giấy vào theo thông tin trong bảng sau đây.
Loại giấy Hướng hình Đầu ra Kích thước giấy Cách nạp giấy In 2 mặt A5 Mặt hướng xuống Cạnh trên hướng về phía sau khay Dập lỗ trước Dọc Ngang 20 Chương 2 Khay giấy In 1 mặt hoặc in 2 mặt Letter, Legal, Executive, Oficio (8,5 x 13), A4, A6, B5 (JIS), B5 (ISO), Bưu thiếp #10, Bưu thiếp Nhật Bản (Bưu thiếp (JIS)), Bưu thiếp Nhật Bản xoay kép (Bưu thiếp Kép (JIS)) Mặt hướng lên In 1 mặt hoặc in 2 mặt A5 Mặt hướng lên Các lỗ hướng về bên trái khay Các lỗ hướng về phía trước khay VIWW
Nạp và in phong bì Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp phong bì. Khay 1 chứa 1 phong bì. Khay 2 chứa tối đa là 5 phong bì. Để in phong bì bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp phong bì vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. In phong bì 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2.
Hướng Phong bì Bảng 2-1 Hướng phong bì Khay Kích thước phong bì Cách nạp phong bì Khay 1 Phong bì #10, Phong bì Quân chủ, Phong bì B5, Phong bì C5, Phong bì DL Mặt quay lên Phong bì #10, Phong bì Quân chủ, Phong bì B5, Phong bì C5, Phong bì DL Mặt quay lên Khay 2 22 Chương 2 Khay giấy Cạnh ngắn có tem hướng vào máy in Cạnh ngắn có tem hướng vào máy in VIWW
Nạp và in nhãn Giới thiệu Thông tin sau đây mô tả cách in và nạp nhãn. Khay 1 chứa 1 tờ nhãn. Khay 2 chứa tối đa 50 tờ nhãn. Để in nhãn bằng cách dùng tùy chọn tiếp giấy thủ công, hãy thực hiện theo các bước sau để chọn cài đặt chính xác trong trình điều khiển in, sau đó nạp nhãn vào khay sau khi gửi lệnh in đến máy in. Khi sử dụng tiếp giấy thủ công, máy in sẽ chờ để in lệnh in cho đến khi máy phát hiện khay đã được mở. Tiếp nhãn theo cách thủ công 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In).
Hướng nhãn Khay Cách nạp nhãn Khay 1 Mặt hướng lên Đưa mép trên cùng vào máy in Khay 2 Mặt hướng lên Đưa mép trên cùng vào máy in 24 Chương 2 Khay giấy VIWW
3 Mực in, phụ kiện và bộ phận ● Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận ● Thay thế hộp mực in Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Đặt hàng mực in, phụ kiện và bộ phận Đặt hàng Đặt hàng mực in và giấy www.hp.com/go/suresupply Đặt hàng các bộ phận hoặc phụ kiện HP chính hãng www.hp.com/buy/parts Đặt hàng qua các nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ Hãy liên hệ với nhà cung cấp dịch vụ hoặc hỗ trợ được HP ủy quyền. Đặt hàng bằng Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) Để truy cập, trong trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính của bạn, hãy nhập địa chỉ IP của máy in hoặc tên máy chủ trong trường địa chỉ/URL.
Mục Mô tả Số hộp mực Số bộ phận Hộp mực in HP 203A Yellow Original LaserJet Hộp mực in màu vàng thay thế có công suất chuẩn 203A CF542A Hộp mực in HP 203X High Yield Yellow Original LaserJet Hộp mực in màu vàng thay thế có công suất cao 203X CF542X Hộp mực in HP 203A Magenta Original LaserJet Hộp mực in màu đỏ tươi thay thế có công suất chuẩn 203A CF543A Hộp mực in HP 203X High Yield Magenta Original LaserJet Hộp mực in màu đỏ tươi thay thế có công suất cao 203X CF543X Các bộ phận tự sửa
Thay thế hộp mực in Giới thiệu Máy in này sẽ cho biết khi một hộp mực in còn ít. Thời gian sử dụng thực tế của hộp mực in có thể thay đổi. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn chấp nhận được. Để mua hộp mực hoặc kiểm tra hộp mực có phù hợp với máy in không, hãy truy cập mục HP SureSupply tại www.hp.com/go/suresupply. Cuộn xuống cuối trang và xác nhận xem quốc gia/khu vực có đúng không.
Mục Mô tả Số hộp mực Số bộ phận Hộp mực in HP 203A Magenta Original LaserJet Hộp mực in màu đỏ tươi thay thế có công suất chuẩn 203A CF543A Hộp mực in HP 203X High Yield Magenta Original LaserJet Hộp mực in màu đỏ tươi thay thế có công suất cao 203X CF543X GHI CHÚ: Hộp mực hiệu suất in cao (high-yield) có nhiều bột mực hơn hộp mực chuẩn để tăng hiệu suất in trên trang. Để biết thêm thông tin, vui lòng truy cập www.hp.com/go/learnaboutsupplies.
Tháo và thay thế hộp mực in 30 1. Mở cửa trước. 2. Nắm tay cầm màu xanh trên ngăn kéo hộp mực và kéo ngăn kéo ra. 3. Nắm vào tay cầm trên hộp mực, sau đó kéo hộp mực ra để tháo.
4. Tháo gói đựng hộp mực in mới khỏi vỏ hộp, sau đó kéo dấu tháo trên sản phẩm đóng gói. 5. Tháo hộp mực in ra khỏi túi gói hàng đã mở. Cất giữ tất cả vỏ hộp mực để tái chế hộp mực đã qua sử dụng. GHI CHÚ: Không chạm tay vào trống hình màu xanh lá cây. Dấu vân tay trên trống hình có thể gây ra lỗi in. 6. Giữ 2 đầu của hộp mực in và lắc nhẹ từ đầu đến cuối để bột mực phân bố đều bên trong hộp.
7. Lắp hộp mực in mới. Đảm bảo rằng con chip màu trên hộp mực khớp với con chip màu trên ngăn kéo. GHI CHÚ: Không chạm tay vào trống hình màu xanh lá cây. Dấu vân tay trên trống hình có thể gây ra lỗi in. 32 8. Đóng nắp hộp mực in. 9. Đóng nắp trước.
4 In ● Thao tác in (Windows) ● Thao tác in (OS X) ● In di động ● Sử dụng in Walk-up USB Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Thao tác in (Windows) Cách in (Windows) Quy trình sau đây mô tả quá trình in cơ bản cho Windows. 1. Từ chương trình phần mềm, chọn tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in từ danh sách máy in. Để thay đổi cài đặt, nhấp vào Properties (Thuộc tính) hoặc nút Preferences (Tùy chọn) để mở trình điều khiển in. GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Trong Windows 10, 8.
GHI CHÚ: Trong Windows 10, 8.1, và 8, các ứng dụng này sẽ có bố cục khác kèm theo các tính năng khác với những thông tin được mô tả bên dưới đối với ứng dụng máy tính để bàn. Để truy cập tính năng in từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu), hoàn tất các bước sau: ● Windows 10: Chọn Print (In) và chọn máy in. ● Windows 8.1 hoặc 8: Chọn Devices (Thiết bị), chọn Print (In) và chọn máy in.
GHI CHÚ: Tên nút có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. GHI CHÚ: Trong Windows 10, 8.1, và 8, các ứng dụng này sẽ có bố cục khác kèm theo các tính năng khác với những thông tin được mô tả bên dưới đối với ứng dụng máy tính để bàn. Để truy cập tính năng in từ ứng dụng màn hình Start (Bắt đầu), hoàn tất các bước sau: ● Windows 10: Chọn Print (In) và chọn máy in. ● Windows 8.1 hoặc 8: Chọn Devices (Thiết bị), chọn Print (In) và chọn máy in.
Thao tác in (OS X) Cách in (OS X) Quy trình sau mô tả quá trình in cơ bản dành cho OS X. 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi chọn các menu khác để điều chỉnh cài đặt in. GHI CHÚ: 4. Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. Nhấp vào nút In.
7. Lấy xếp giấy đã in từ ngăn giấy ra và đặt nó vào khay tiếp giấy với mặt đã in hướng xuống dưới. 8. Nếu được nhắc, hãy chạm vào nút thích hợp trên bảng điều khiển để tiếp tục. In nhiều trang trên một tờ (OS X) 1. Nhấp vào menu File (Tệp) và sau đó nhấp tùy chọn Print (In). 2. Chọn máy in. 3. Bấm Show Details (Hiển thị chi tiết) hoặc Copies & Pages (Bản sao & Trang), rồi bấm vào menu Layout (Bố cục). GHI CHÚ: Tên mục có thể khác nhau do các chương trình phần mềm khác nhau. 4.
In di động Giới thiệu HP cung cấp nhiều giải pháp di động và ePrint để cho phép in dễ dàng tới một máy in HP từ máy tính xách tay, máy tính bảng, điện thoại thông minh hoặc từ thiết bị di động khác. Để xem danh sách đầy đủ và xác định lựa chọn tốt nhất, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting. GHI CHÚ: Cập nhật chương trình cơ sở của máy in để đảm bảo tất cả các chức năng in di động và ePrint đều được hỗ trợ.
GHI CHÚ: Nếu tên máy in không hiển thị, bạn có thể đang nằm ngoài phạm vi tín hiệu Wi-Fi Direct. Di chuyển thiết bị đến gần máy in. 6. Nếu được nhắc, nhập mật khẩu Wi-Fi Direct. GHI CHÚ: Đối với các thiết bị Android có hỗ trợ Wi-Fi Direct, nếu phương thức kết nối được đặt thành Automatic (Tự động) thì kết nối sẽ tự động xuất hiện mà không cần lời nhắc mật khẩu.
GHI CHÚ: Trong môi trường có nhiều hơn một kiểu của cùng một máy in được lắp đặt, cung cấp cho mỗi máy in một tên Wi-Fi Direct riêng biệt có thể giúp nhận diện máy in để in Wi-Fi Direct dễ dàng hơn. Tên Wi-Fi Direct cũng có sẵn bằng cách chạm vào biểu tượng Connection Information (Thông tin Kết nối) từ Màn hình chính trên bảng điều khiển máy in, sau đó chạm vào biểu tượng Wi-Fi Direct.
3. ○ HP ePrint ○ Settings (Cài đặt) ○ Enable Web Services (Bật dịch vụ Web) Chạm vào nút Print (In) để đọc các điều khoản của thỏa thuận sử dụng. Chạm vào nút OK để chấp nhận các điều khoản sử dụng và kích hoạt HP Web Services (Dịch vụ web HP) Máy in kích hoạt Web Services (Dịch vụ web), rồi in trang thông tin. Trang thông tin có chứa mã máy in cần thiết để bạn đăng ký máy in HP tại HP Connected. 4. Hãy truy cập www.hpconnected.com để tạo tài khoản HP ePrint và hoàn thành quy trình cài đặt.
● iBooks ● Chọn ứng dụng của bên thứ ba Để dùng AirPrint, máy in phải được kết nối tới cùng mạng (mạng phụ) với thiết bị Apple. Để biết thêm thông tin về cách sử dụng AirPrint và các máy in HP nào tương thích với AirPrint, hãy truy cập www.hp.com/go/LaserJetMobilePrinting. GHI CHÚ: Trước khi sử dụng AirPrint với kết nối USB, hãy kiểm tra số phiên bản. Phiên bản AirPrint 1.3 và cũ hơn không hỗ trợ kết nối USB.
In nhúng của Android Giải pháp in tích hợp của HP dành cho Android và Kindle cho phép các thiết bị di động tự động tìm và in tới máy in HP có trên mạng hoặc trong phạm vi phủ sóng không dây dành cho in Wi-Fi Direct. Giải pháp in được tích hợp vào nhiều phiên bản của hệ điều hành. GHI CHÚ: Nếu chức năng in hiện không khả dụng trên thiết bị của bạn, hãy đến Google Play > Android apps (Google Play > Ứng dụng Android) và cài đặt HP Print Service Plugin.
Sử dụng in Walk-up USB Giới thiệu Máy in này có tính năng in walk-up USB, để bạn có thể nhanh chóng in các tệp mà không cần gửi chúng từ máy tính. Máy in chấp nhận các ổ USB flash chuẩn trong cổng USB. Sản phẩm hỗ trợ những loại tệp sau: ● .pdf ● .jpg ● .prn và .PRN ● .cht và .CHT ● .pxl ● .pcl và .PCL ● .ps và .PS ● .doc và .docx ● .ppt và .pptx Bước một: Truy cập các tệp USB trên máy in 1. Lắp ổ USB flash vào cổng walk-up USB trên máy in. 2.
● Collation (Đối chiếu) ● Output Color (Màu in) (chỉ dành cho kiểu máy màu) 4. Chọn Print (In) để in tài liệu. 5. Lấy bản in ra khỏi ngăn giấy ra và tháo ổ flash USB. Tùy chọn hai: In ảnh chụp 46 1. Để in ảnh chụp, hãy chọn View and Print Photos (Xem và In Ảnh). 2. Chọn hình ảnh xem trước của từng ảnh sẽ được in, sau đó chọn Done (Xong). 3.
5 Sao chép ● Tạo bản sao ● Sao chép trên cả hai mặt (duplex) Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Tạo bản sao 48 1. Tải tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên sản phẩm. 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của sản phẩm, chạm vào nút Copy 3. Để tối ưu hóa chất lượng bản sao cho các loại tài liệu khác nhau, hãy chạm vào nút Settings (Cài đặt), sau đó cuộn đến và chạm vào nút Optimize (Tối ưu hóa). Vuốt vào màn hình bảng điều khiển để cuộn qua các tùy chọn, sau đó chạm vào một tùy chọn để chọn tùy chọn đó. Hiện có các cài đặt chất lượng bản sao sau: (Sao chép).
Sao chép trên cả hai mặt (duplex) ● Tự động sao chép trên cả hai mặt ● Sao chép hai mặt thủ công Tự động sao chép trên cả hai mặt 1. Nạp tài liệu gốc vào khay nạp tài liệu với trang đầu tiên quay mặt lên và cạnh trên của trang vào trước. 2. Điều chỉnh các thanh dẫn giấy cho vừa với kích thước của tài liệu. 3. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của sản phẩm, chạm vào nút Copy 4. Chạm vào nút Setting (Cài đặt). 5. Cuộn xuống và chạm vào nút Two-Sided (Hai Mặt). 6.
50 Chương 5 Sao chép VIWW
6 Quét ● Quét bằng phần mềm HP Scan (Windows) ● Quét bằng cách sử dụng phần mềm HP Easy Scan (OS X) ● Cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) ● Cài đặt tính năng Quét vào Thư mục Mạng ● Quét vào ổ flash USB ● Quét và gửi qua e-mail ● Quét vào thư mục mạng ● Tác vụ quét bổ sung Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Quét bằng phần mềm HP Scan (Windows) Sử dụng phần mềm HP Scan (Quét HP) để bắt đầu quét từ phần mềm trên máy tính của bạn. Bạn có thể lưu hình ảnh đã quét thành một tập tin hoặc gửi hình ảnh đến một ứng dụng phần mềm khác. 1. 52 Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP). ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng), nhấp HP và chọn tên máy in. ● Windows 8.1: Nhấp vào mũi tên xuống ở góc dưới bên trái màn hình Start (Bắt đầu) và chọn tên máy in.
Quét bằng cách sử dụng phần mềm HP Easy Scan (OS X) Dùng phần mềm HP Easy Scan để bắt đầu quét từ phần mềm trên máy tính của bạn. VIWW 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ máy tính, mở HP Easy Scan nằm trong thư mục Applications (Ứng dụng). 3. Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình để quét tài liệu. 4. Khi bạn đã quét tất cả các trang, hãy nhấp File (Tệp) rồi Save (Lưu) để lưu chúng vào một tệp.
Cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua Email) ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Phương pháp một: Dùng Trình Hướng dẫn Quét và gửi qua Email (Windows) ● Phương pháp hai: Cài đặt tính năng Quét và Gửi qua Email thông qua Máy chủ Web Nhúng của HP Giới thiệu Máy in có một tính năng cho phép máy quét tài liệu và gửi nó tới một hoặc nhiều địa chỉ email. Để sử dụng tính năng quét này, máy in phải được kết nối với mạng; tuy nhiên, tính năng hiện không khả dụng cho đến khi nó đã được cấu hình.
2. ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng), nhấp HP và chọn tên máy in. ● Windows 8.1: Nhấp vào mũi tên xuống ở góc dưới bên trái màn hình Start (Bắt đầu) và chọn tên máy in. ● Windows 8: Nhấp chuột phải vào khu vực trống trên màn hình Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng) trên thanh ứng dụng, sau đó chọn tên máy in.
10. Nếu máy chủ SMTP yêu cầu xác thực để gửi một email, chọn hộp kiểm Email Log-in Authentication (Xác thực đăng nhập email), sau đó nhập User ID (ID người dùng) và Password (Mật khẩu) và bấm Next (Tiếp). 11. Trên 3. trang Configure (Cấu hình), để tự động sao chép người gửi trên các email gửi từ cấu hình, chọn Include sender in all email messages sent out successfully from the printer (Bao gồm người gửi trong tất cả email được gửi đi thành công từ máy in), sau đó bấm Next (Tiếp). 12. Trên 4.
6. Trên trang Outgoing E-mail Profiles (Cấu hình Email Gửi đi), nhấp vào nút New (Mới). 7. Trong khu vực E-mail Address (Địa chỉ email), hoàn tất các trường sau: 8. a. Trong trường Your E-mail Address (Địa chỉ email của bạn), hãy nhập địa chỉ email của người gửi cho cấu hình email gửi đi mới. b. Trong trường Display Name (Tên hiển thị), nhập tên của người gửi. Đây là tên sẽ hiển thị trên bảng điều khiển máy in. Trong khu vực SMTP Server Settings (Cài đặt máy chủ SMTP), hoàn tất các trường sau: a.
GHI CHÚ: HP khuyên bạn nên dùng kích thước tệp mặc định là Automatic (Tự động) cho kích thước tối đa. b. Để tự động sao chép người gửi trên email gửi từ cấu hình, chọn hộp kiểm Auto CC (CC tự động). 12. Xem lại tất cả các thông tin, sau đó nhấp vào một trong các tùy chọn sau: ● Save and Test (Lưu và kiểm tra): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin và kiểm tra kết nối. ● Save Only (Chỉ lưu): Chọn tùy chọn này để lưu thông tin mà không kiểm tra kết nối.
b. iii. Chọn Show body text (Hiện văn bản nội dung) để cho phép văn bản nội dung mặc định hiển thị trong email. iv. Chọn Hide body text (Ẩn văn bản nội dung) để chặn văn bản nội dung mặc định cho một email. Trong khu vực Scan Settings (Cài đặt quét), hoàn tất các trường sau: i. Từ máy Scan File Type (Loại tệp quét) thả xuống, chọn định dạng tệp mặc định cho các tệp đã quét. ii. Từ máy Scan Paper Size (Kích thước giấy quét) thả xuống, chọn kích thước giấy mặc định cho các tệp đã quét. iii.
Cài đặt tính năng Quét vào Thư mục Mạng ● Giới thiệu ● Trước khi bắt đầu ● Phương pháp một: Dùng Trình Hướng dẫn Quét vào thư mục mạng (Windows) ● Phương pháp hai: Thiết lập tính năng Quét vào Thư mục Mạng qua Máy chủ Web Nhúng HP Giới thiệu Máy in có một tính năng cho phép máy quét tài liệu và lưu nó vào một thư mục mạng. Để sử dụng tính năng quét này, máy in phải được kết nối với mạng; tuy nhiên, tính năng hiện không khả dụng cho đến khi nó đã được cấu hình.
2. ● Windows 8: Nhấp chuột phải vào khu vực trống trên màn hình Start (Bắt đầu), nhấp All Apps (Tất cả ứng dụng) trên thanh ứng dụng, sau đó chọn tên máy in. ● Windows 7: Từ màn hình máy tính, nhấp Start (Bắt đầu), chọn All Programs (Tất cả chương trình), nhấp HP, nhấp vào thư mục dành cho máy in rồi chọn tên máy in. Trong HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP), chọn Scan (Quét) và chọn Scan to Network Folder Wizard (Trình hướng dẫn Quét vào Thư mục Mạng).
7. Để yêu cầu mã PIN để nhập trên bảng điều khiển máy in trước khi máy in có thể gửi tài liệu đã quét vào một thư mục mạng, nhập mã PIN gồm 4 chữ số vào trường Security PIN (Mã PIN bảo mật), sau đó nhập lại mã PIN trong trường Confirm Security PIN (Xác nhận mã PIN bảo mật). Bấm Next (Tiếp). GHI CHÚ: HP khuyên bạn nên tạo mã PIN để bảo vệ thư mục đích. GHI CHÚ: Khi mã PIN đã được tạo, nó phải được nhập trên bảng điều khiển máy in mỗi lần bản quét được gửi đến thư mục mạng. 8. Trên 2.
2. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. Bước hai: Cấu hình tính năng Quét vào Thư mục Mạng 1. Trong HP EWS, nhấp vào tab System (Hệ thống). 2.
c. Từ Scan Resolution (Độ phân giải quét) thả xuống, chọn độ phân giải quét mặc định cho các tệp đã quét. GHI CHÚ: Hình ảnh độ phân giải cao hơn có nhiều điểm ảnh trên inch (dpi) hơn, vì thế sẽ hiển thị nhiều chi tiết hơn. Hình ảnh độ phân giải thấp hơn có ít điểm ảnh trên inch và hiển thị ít chi tiết hơn, nhưng kích thước tệp nhỏ hơn. d. Trong Output Color (Màu in) thả xuống, chọn các tệp đã quét sẽ có màu hay là đen trắng. e.
Quét vào ổ flash USB 1. Nạp tài liệu trong khay nạp tài liệu hoặc trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Lắp ổ flash USB vào cổng walk-up USB. 3. Menu USB Flash Drive (Ổ USB Flash) mở ra các tùy chọn sau: ● Print Documents (In Tài Liệu) ● View and Print Photos (Xem và In Ảnh) ● Scan to USB Drive (Quét vào Ổ đĩa USB) 4. Chọn Scan to USB Drive (Quét vào Ổ đĩa USB). 5. Khi màn hình tóm tắt mở, có thể điều chỉnh các cài đặt sau: 6.
Quét và gửi qua e-mail Dùng bảng điều khiển máy in để quét tệp trực tiếp tới một địa chỉ email. Tệp đã quét được gửi tới địa chỉ như một tệp đính kèm email. GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng và tính năng Scan to Email (Quét và gửi qua Email) phải được cấu hình bằng cách dùng Trình hướng dẫn Cài đặt Quét và gửi qua email (Windows) hoặc Máy chủ Web Nhúng HP. 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2.
Quét vào thư mục mạng Dùng bảng điều khiển của máy in để quét tài liệu và lưu tài liệu đó vào một thư mục trên mạng. GHI CHÚ: Để dùng tính năng này, máy in phải được kết nối với mạng và tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) phải được cấu hình bằng cách dùng Trình hướng dẫn Cài đặt Quét vào Thư mục Mạng (Windows) hoặc Máy chủ Web Nhúng HP. 1. Nạp tài liệu trên kính máy quét theo các chỉ báo trên máy in. 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Scan 3.
Tác vụ quét bổ sung Hãy truy cập www.hp.com/support/ljM278MFP.
7 Fax ● Cài đặt để gửi và nhận fax ● Gửi fax Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu. Để biết thông tin hiện tại, xem www.hp.com/support/ljM278MFP.
Cài đặt để gửi và nhận fax ● Trước khi bắt đầu ● Bước 1: Xác định loại kết nối điện thoại ● Bước 2: Cài đặt fax ● Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. ● Bước 4: Chạy thử fax Trước khi bắt đầu Đảm bảo rằng máy in đã được cài đặt đầy đủ trước khi kết nối với dịch vụ fax. GHI CHÚ: Dùng dây cáp điện thoại và bất cứ bộ điều hợp nào được cung cấp kèm theo máy in để kết nối máy in với giắc cắm điện thoại.
● Đường dây DSL: Dịch vụ đường dây thuê bao kỹ thuật số (Digital subscriber line - DSL) từ công ty điện thoại; ở một số quốc gia/khu vực dịch vụ này có thể được gọi là ADSL ● Hệ thống điện thoại PBX hoặc ISDN: Hệ thống điện thoại tổng đài nhánh riêng (PBX) hoặc hệ thống mạng kỹ thuật số có các dịch vụ tích hợp (ISDN) ● Hệ thống điện thoại VoIP: Giao thức thoại qua internet (VoIP) qua nhà cung cấp internet Bước 2: Cài đặt fax Bấm vào liên kết bên dưới có mô tả khớp nhất với môi trường mà máy in sẽ gửi
2. 3. Đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. a. Bật máy in lên. b. Từ bảng điều khiển, mở menu Setup (Cài đặt). c. Chọn menu Fax Setup (Cài đặt Fax). d. Chọn menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). e. Chọn cài đặt Answer Mode (Chế độ Trả lời). f. Chọn tùy chọn Automatic (Tự động). Tiếp tục với Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. thuộc trang 75. Đường dây fax/thoại dùng chung Làm theo các bước này để cài đặt máy in trên đường dây fax/thoại dùng chung. 1.
3. Rút giắc cắm khỏi cổng cắm đường dây điện thoại ở phía sau máy in, sau đó nối điện thoại vào cổng này. 4. Đặt máy in trả lời các cuộc gọi fax tự động. 5. a. Bật máy in lên. b. Từ bảng điều khiển, mở menu Setup (Cài đặt). c. Chọn menu Fax Setup (Cài đặt Fax). d. Chọn menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). e. Chọn cài đặt Answer Mode (Chế độ Trả lời), sau đó chọn tùy chọn Automatic (Tự động). Đặt máy in kiểm tra âm quay số trước khi gửi fax. GHI CHÚ: 6.
4. Cắm cáp điện thoại của máy trả lời với cổng cắm dây điện thoại phía sau máy in. GHI CHÚ: Nối máy trả lời trực tiếp vào máy in, hoặc máy trả lời có thể ghi âm âm fax từ máy gửi fax và máy in có thể không nhận được fax. GHI CHÚ: Nếu máy trả lời không có điện thoại tích hợp, hãy kết nối một điện thoại với cổng OUT (RA) trên máy trả lời cho thuận tiện. GHI CHÚ: Trên một số máy in, cổng fax có thể nằm phía trên cổng điện thoại. Tham khảo biểu tượng trên máy in. 5. 6. 7.
8. c. Chọn menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao). d. Chọn cài đặt Detect Dial Tone (Dò tìm Âm Quay số), sau đó chọn nút On (Bật). Tiếp tục với Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax. thuộc trang 75. Bước 3: Cấu hình thời gian, ngày tháng và tiêu đề fax.
3. Chọn menu Basic Setup (Cài đặt Cơ bản). 4. Chọn tùy chọn Time/Date (Gỡ Cài đặt/Thay đổi). 5. Chọn 12-hour clock (kiểu đồng hồ 12 giờ) hoặc 24-hour clock (kiểu đồng hồ 24 giờ). 6. Sử dụng bàn phím để nhập thời gian hiện tại, sau đó chọn OK. 7. Chọn định dạng ngày. 8. Sử dụng bàn phím để nhập ngày tháng hiện tại, sau đó chọn OK. 9. Chọn menu Fax Header (Tiêu đề fax). 10. Sử dụng bàn phím để nhập số fax, sau đó chọn OK. GHI CHÚ: Số ký tự tối đa cho số fax là 20. 11.
b. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2. Nhấp vào tab Fax. 3. Thực hiện theo hướng dẫn trên màn hình để cấu hình cài đặt fax. 4.
Gửi fax ● Gửi fax từ máy quét hình phẳng ● Fax từ khay nạp tài liệu ● Dùng phím quay số nhanh và các số quay-số-nhóm ● Gửi fax bằng phần mềm ● Gửi fax bằng chương trình phần mềm của bên thứ ba, như Microsoft Word Gửi fax từ máy quét hình phẳng 78 1. Đặt tài liệu lên kính máy quét với mặt tài liệu hướng xuống dưới. 2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax. 3. Sử dụng bàn phím để nhập số fax. 4. Nhấn nút Start Fax (Bắt đầu fax). 5.
Fax từ khay nạp tài liệu 1. Đưa các bản gốc vào khay nạp tài liệu với mặt tài liệu hướng lên trên. THẬN TRỌNG: Để tránh làm hỏng máy in, bạn đừng sử dụng các tài liệu gốc có dán băng tẩy, mực tẩy, kim cài giấy, hoặc kẹp giấy. Đồng thời, bạn cũng đừng để hình chụp, tài liệu gốc cỡ nhỏ hoặc các loại tài liệu gốc dễ rách vào khay nạp tài liệu. 2. 123 Điều chỉnh các thanh dẫn hướng giấy cho đến khi chúng sát vào giấy. 123 3. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax. 4.
2. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào nút Fax. 3. Trên bàn phím, hãy chạm vào biểu tượng danh bạ fax. 4. Chạm vào tên của một người hoặc mục nhập nhóm mà bạn muốn sử dụng. 5. Nhấn nút Start Fax (Bắt đầu fax). Gửi fax bằng phần mềm Quy trình gửi fax có thể thay đổi tùy theo các thông số kỹ thuật của bạn. Các bước cơ bản nhất bao gồm. 1. Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP). ● Windows 8.
8 Quản lý máy in ● Sử dụng các ứng dụng HP Web Services (Dịch vụ Web của HP) (chỉ áp dụng với các mẫu màn hình cảm ứng) ● Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) ● Cấu hình nâng cao với Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) và Hộp công cụ Thiết bị HP (Windows) ● Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Các tính năng bảo mật của máy in ● Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● HP Web Jetadmin ● Cập nhật chương trình cơ sở Để biết thêm thông tin: Thông tin sau đây là chính xác tại thời điểm xuất bản tài liệu.
Sử dụng các ứng dụng HP Web Services (Dịch vụ Web của HP) (chỉ áp dụng với các mẫu màn hình cảm ứng) Ứng dụng Dịch vụ Web HP cung cấp nội dung hữu ích có thể được tự động tải xuống từ Internet đến máy in. Chọn từ nhiều ứng dụng bao gồm tin tức, lịch, mẫu và lưu trữ tài liệu trên nền tảng đám mây. Để kích hoạt các ứng dụng này và lập lịch tải xuống, hãy truy cập vào trang web HP Connected tại www.hpconnected.
Thay đổi kiểu kết nối máy in (Windows) Nếu bạn hiện đang sử dụng máy in và muốn thay đổi cách máy in được kết nối, hãy sử dụng Device Setup & Software (Thiết lập thiết bị và phần mềm) để thay đổi kết nối. Ví dụ, kết nối máy in mới với máy tính sử dụng kết nối USB hoặc mạng, hoặc thay đổi kết nối từ USB đến một kết nối không dây. Để mở Device Setup & Software, hãy hoàn tất quy trình sau: 1. 2. VIWW Mở HP Printer Assistant (Trợ lý Máy in HP).
Cấu hình nâng cao với Máy chủ Web Nhúng của HP (EWS) và Hộp công cụ Thiết bị HP (Windows) Sử dụng Máy chủ web nhúng HP để quản lý các chức năng in từ máy tính của bạn thay vì từ bảng điều khiển của máy in. ● Xem thông tin tình trạng máy in ● Xác định tuổi thọ còn lại của tất cả các nguồn cung cấp và đặt mua những nguồn cung cấp mới.
2. Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính.
Tab hoặc mục Mô tả Tab System (Hệ thống) ● Cung cấp khả năng cấu hình máy in từ máy tính của bạn. Device Information (Thông tin thiết bị): Cung cấp thông tin cơ bản về máy in và công ty. ● Paper Setup (Cài đặt giấy): Thay đổi cài đặt xử lý giấy mặc định cho máy in. ● Print Quality (Chất lượng in): Thay đổi cài đặt chất lượng in mặc định cho máy in. ● Energy Settings (Cài đặt Năng lượng): Thay đổi số lần mặc định để chuyển vào chế độ Sleep/Auto Off (Tắt chế độ Nghỉ/Tự động) hoặc tự động ngắt điện.
Tab hoặc mục Mô tả Tab Scan (Quét) Cấu hình các tính năng Scan to Network Folder (Quét vào Thư mục Mạng) và Scan to E-mail (Quét và gửi qua E-mail). (chỉ dành cho kiểu máy MFP) Tab Copy (Sao chép) ● Network Folder Setup (Cài đặt Thư mục Mạng): Cấu hình các thư mục trên mạng để máy in có thể lưu tập tin đã quét. ● Scan to E-mail Setup (Quét và gửi qua e-mail): Bắt đầu quá trình cài đặt tính năng Scan to E-mail (Quét và gửi qua E-mail).
Định cấu hình cài đặt mạng IP ● Giới thiệu ● Từ chối dùng chung máy in ● Xem hoặc thay đổi cài đặt mạng ● Đổi tên máy in trên mạng ● Định cấu hình các thông số IPv4 TCP/IP từ bảng điều khiển theo cách thủ công Giới thiệu Tham khảo các phần dưới đây để cấu hình cài đặt mạng của máy in. Từ chối dùng chung máy in HP không hỗ trợ mạng ngang hàng, vì tính năng là của hệ điều hành Microsoft, không phải của trình điều khiển máy in HP. Hãy vào trang web của Microsoft www.microsoft.com.
nối) hoặc nút Network Wi-Fi ON chủ. b. (Bật Mạng Wi-Fi) để hiển thị địa chỉ IP hoặc tên máy Mở trình duyệt web, trong dòng địa chỉ, gõ chính xác địa chỉ IP hoặc tên máy chủ như được hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Bấm phím Enter trên bàn phím máy tính. EWS sẽ mở ra. GHI CHÚ: Nếu trình duyệt web hiển thị thông báo cho biết việc truy cập vào trang web có thể không an toàn, hãy chọn tùy chọn để tiếp tục vào trang web. Việc truy cập trang web này sẽ không ảnh hưởng đến máy tính. 2.
Các tính năng bảo mật của máy in Giới thiệu Máy in bao gồm một số tính năng bảo mật để giới hạn ai có quyền truy cập để lập cấu hình các cài đặt, để bảo mật dữ liệu và để ngăn không cho truy cập vào các thành phần phần cứng có giá trị.
Các cài đặt bảo tồn năng lượng ● Giới thiệu ● In bằng EconoMode ● Thiết lập cài đặt Sleep/Auto Off After Inactivity (Chế độ nghỉ/Tự động tắt sau khi không hoạt động) ● Đặt trì hoãn Shut Down After Inactivity (Tắt sau khi không hoạt động) và lập cấu hình máy in để dùng nguồn điện 1 watt hoặc ít hơn ● Cấu hình cài đặt Delay Shut Down (Hoãn Tắt Máy) Giới thiệu Máy in có một số tính năng tiết kiệm để bảo tồn năng lượng và mực in.
3. ● Cài đặt Hệ thống ● Cài đặt Năng lượng ● Sleep/Auto Off After (Tắt chế độ Nghỉ/Tự động sau) Chọn thời gian hoãn Sleep/Auto Off (Tắt chế độ Nghỉ/Tự động). Đặt trì hoãn Shut Down After Inactivity (Tắt sau khi không hoạt động) và lập cấu hình máy in để dùng nguồn điện 1 watt hoặc ít hơn Sử dụng các menu bảng điều khiển để đặt khoảng thời gian trước khi máy in tắt. GHI CHÚ: Sau khi máy in tắt, mức tiêu thụ điện là 1 watt hoặc ít hơn.
HP Web Jetadmin HP Web Jetadmin là công cụ dẫn đầu trong ngành, giành được giải thưởng cho việc quản lý hiệu quả hàng loạt các sản phẩm HP nối mạng, bao gồm máy in, máy in đa năng và thiết bị gửi kỹ thuật số. Giải pháp đơn nhất này cho phép bạn cài đặt, giám sát, bảo trì, xử lý sự cố và bảo mật từ xa cho môi trường in và xử lý hình ảnh của mình - cuối cùng là tăng năng suất của doanh nghiệp bằng cách giúp bạn tiết kiệm thời gian, kiểm soát chi phí và bảo vệ vốn đầu tư của bạn.
Cập nhật chương trình cơ sở HP cung cấp các cập nhật máy in định kỳ, ứng dụng Dịch vụ Web mới và các tính năng mới cho các ứng dụng Dịch vụ Web hiện có. Làm theo các bước này để cập nhật chương trình cơ sở máy in cho một máy in duy nhất. Khi bạn cập nhật chương trình cơ sở, ứng dụng Dịch vụ Web sẽ tự động cập nhật. Có hai phương pháp được hỗ trợ để thực hiện cập nhật chương trình cơ sở trên máy in này. Chỉ dùng một trong các phương pháp sau đây để cập nhật chương trình cơ sở máy in.
1. Đi tới www.hp.com/go/support, bấm vào liên kết Drivers & Software (Trình điều khiển & Phần mềm), gõ tên máy in trong trường tìm kiếm, bấm nút ENTER, sau đó chọn máy in từ danh sách kết quả tìm kiếm. 2. Chọn hệ điều hành. 3. Bên dưới mục Firmware (Chương trình cơ sở), xác định Firmware Update Utility (Tiện ích cập nhật chương trình cơ sở). 4. Bấm Download (Tải xuống), bấm Run (Chạy), sau đó bấm lại vào Run (Chạy). 5.
96 Chương 8 Quản lý máy in VIWW
9 Giải quyết sự cố ● Hỗ trợ khách hàng ● Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển ● Khôi phục cài đặt mặc định gốc ● Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in ● Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai ● Xử lý kẹt giấy ● Cải thiện chất lượng in ● Giải quyết vấn đề về chất lượng in ● Cải thiện chất lượng hình ảnh sao chép và quét ● Cải thiện chất lượng hình ảnh fax ● Giải quyết sự cố xảy
Hỗ trợ khách hàng Nhận hỗ trợ qua điện thoại cho quốc gia/vùng của bạn Chuẩn bị sẵn sàng tên máy in, số sê-ri, ngày mua hàng và thông tin mô tả sự cố 98 Bạn có thể xem các số điện thoại cho mỗi quốc gia/vùng lãnh thổ trên tờ rơi đi kèm trong hộp máy in hoặc xem tại support.hp.com. Được hỗ trợ Internet 24 giờ và tải xuống các tiện ích và trình điều khiển phần mềm www.hp.com/support/ljM278MFP Đặt mua thêm dịch vụ HP hoặc đặt hợp đồng bảo trì www.hp.com/go/carepack Đăng ký máy in www.register.hp.
Hệ thống trợ giúp bảng điều khiển Máy in có hệ thống Trợ giúp cài sẵn giải thích cách sử dụng từng màn hình. Để mở hệ thống Trợ giúp, hãy chạm vào nút Trợ giúp ở góc trên bên phải màn hình. Đối với một số màn hình, phần Trợ giúp mở ra một menu chung để bạn có thể tìm kiếm các chủ đề cụ thể. Bạn có thể duyệt qua cấu trúc menu bằng cách chạm vào các nút trong menu. Một số màn hình Trợ giúp có cả hình động sẽ hướng dẫn bạn thực hiện các quy trình, chẳng hạn như gỡ giấy kẹt.
Khôi phục cài đặt mặc định gốc Khôi phục cài đặt mặc định gốc sẽ trả tất cả các thông số cài đặt mạng và máy in về mặc định gốc. Máy in sẽ không đặt lại số trang hoặc kích thước khay. Để khôi phục máy in về các giá trị cài đặt mặc định, hãy thực hiện theo các bước sau. THẬN TRỌNG: Khôi phục cài đặt mặc định gốc sẽ trả tất cả các thông số cài đặt về mặc định gốc đồng thời xóa bất kỳ trang nào được lưu trữ trong bộ nhớ. 1.
Thông báo “Cartridge is low” (Hộp mực in ở mức thấp) hoặc “Cartridge is very low” (Hộp mực in gần hết) hiển thị trên bảng điều khiển của máy in Cartridge is low (Hộp mực in ở mức thấp): Máy in sẽ cho biết khi một hộp mực in còn ít. Lượng mực in còn lại thực tế có thể khác. Hãy xem xét chuẩn bị sẵn hộp mực thay thế để lắp vào khi chất lượng in không còn có thể chấp nhận được. Không cần thay thế hộp mực in ngay lúc này.
3. ● Black Cartridge (Hộp mực đen) hoặc Color Cartridge (Hộp mực màu) ● Cài đặt cho mức Gần hết Chọn một trong các tùy chọn sau: ● Chọn tùy chọn Continue (Tiếp tục) để đặt máy in thành sẽ cảnh báo khi hộp mực gần hết nhưng vẫn tiếp tục in. ● Chọn tùy chọn Stop (Dừng) để đặt máy in thành sẽ dừng in cho đến khi bạn thay thế hộp mực. ● Chọn tùy chọn Prompt (Nhắc) để đặt máy in thành sẽ ngừng in và nhắc bạn thay thế hộp mực. Bạn có thể xác nhận lời nhắc và tiếp tục in.
Máy in không nhặt được giấy hoặc nạp giấy sai Giới thiệu Các giải pháp sau đây có thể giúp giải quyết sự cố nếu máy in không nạp giấy từ khay hoặc nạp nhiều giấy cùng một lúc. Một trong hai trường hợp này có thể gây kẹt giấy. ● Sản phẩm không nạp giấy ● Sản phẩm nạp nhiều giấy ● Kẹt khay nạp tài liệu, lệch, hoặc nhặt nhiều tờ giấy. Sản phẩm không nạp giấy Nếu sản phẩm không nạp giấy từ khay, hãy thử các giải pháp sau. 1. Mở sản phẩm và gỡ hết giấy bị kẹt ra. 2.
● Có thể có vật gì đó trên bản gốc, như kẹp giấy, giấy dán ghi chú, cần phải tháo chúng ra. ● Kiểm tra rằng tất cả các trục nạp đang sẵn sàng và rằng nắp tiếp cận trục nạp bên trong khay nạp tài liệu đang bị đóng. ● Kiểm tra và đảm bảo nắp đậy khay nạp tài liệu phía trên đã được đóng lại. ● Giấy có thể không được đặt đúng. Vuốt thẳng giấy và điều chỉnh thanh dẫn giấy vào giữa tập giấy. ● Các thanh dẫn giấy phải chạm vào các cạnh của tập giấy để hoạt động chính xác.
Xử lý kẹt giấy Giới thiệu Thông tin sau đây bao gồm các hướng dẫn về cách gỡ giấy kẹt khỏi sản phẩm.
Bạn gặp phải tình trạng kẹt giấy thường xuyên hoặc tái diễn? Thực hiện theo các bước này để giải quyết sự cố kẹt giấy thường xuyên. Nếu bước đầu tiên không giải quyết được sự cố, hãy tiếp tục bước tiếp theo cho đến khi bạn giải quyết được sự cố. 1. Nếu giấy bị kẹt trong sản phẩm, hãy xử lý giấy kẹt, sau đó in trang cấu hình để kiểm tra sản phẩm. 2. Kiểm tra xem khay có được cấu hình đúng khổ giấy và loại giấy trên bảng điều khiển sản phẩm không. Điều chỉnh cài đặt giấy nếu cần. a.
Gỡ giấy kẹt trong khay nạp tài liệu Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy liên quan đến khay nạp tài liệu. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. 1. Mở nắp đậy khay nạp tài liệu. 2. Lấy hết giấy bị kẹt ra.
3. Đóng nắp khay nạp tài liệu. 4. Nâng khay tiếp giấy của khay nạp tài liệu lên để tiếp cận ngăn giấy đầu ra của khay nạp tài liệu dễ dàng hơn, sau đó lấy hết giấy bị kẹt ra khỏi khu vực đầu ra.
5. Mở nắp máy quét. Nếu giấy bị kẹt ở phía sau nắp sau bằng nhựa màu trắng, hãy nhẹ nhàng kéo giấy ra ngoài. 6. Hạ nắp máy quét xuống. GHI CHÚ: Để tránh kẹt giấy, đảm bảo rằng các thanh dẫn trong khay tiếp giấy của khay nạp tài liệu đã được điều chỉnh sát với tài liệu. Tháo hết tất cả các kẹp giấy và ghim cài giấy ra khỏi tài liệu gốc. GHI CHÚ: Tài liệu gốc được in trên giấy nặng, láng có thể bị kẹt giấy thường xuyên hơn so với tài liệu gốc được in trên giấy thường.
Gỡ giấy kẹt trong khe một tờ (Khay 1) Sử dụng quy trình sau đây để gỡ kẹt giấy trong Khay 1. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. 1. Kéo Khay 2 hoàn toàn ra khỏi máy in. 2. Ấn xuống trên khe tiếp giấy ưu tiên một tờ và kéo khay khe tiếp giấy ra. 3. Nhẹ nhàng kéo giấy bị kẹt thẳng ra khỏi khe tiếp giấy ưu tiên một tờ.
4. Đẩy khay khe tiếp giấy ưu tiên một tờ vào trong máy in. 5. Lắp lại và đóng Khay 2.
Xử lý giấy kẹt trong Khay 2 Dùng quy trình sau đây để kiểm tra giấy ở tất cả các vị trí có thể xảy ra kẹt giấy trong Khay 2. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. 1. Kéo khay hoàn toàn ra khỏi máy in. 2. Gỡ giấy bị kẹt hoặc giấy bị hỏng. 3. Nếu không thấy giấy kẹt hoặc nếu giấy bị kẹt sâu trong khu vực tiếp giấy của Khay 2 đến mức bạn không thể gỡ ra được, hãy nhấn xuống trên khe tiếp giấy ưu tiên một tờ và tháo khay khe tiếp giấy.
4. Gỡ giấy bị kẹt hoặc giấy bị hỏng. 5. Đẩy khay khe tiếp giấy ưu tiên một tờ vào trong máy in. 6. Lắp lại và đóng Khay 2.
Xử lý kẹt giấy trong cửa phía sau và khu vực cuộn sấy Sử dụng quy trình sau đây để gở kẹt giấy trong cửa sau và khu vực cuộn sấy. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in. Hãy chờ cho cuộn sấy nguội trước khi xử lý cuộn sấy. 1. Mở cửa sau.
2. Nhẹ nhàng kéo hết giấy bị kẹt ra khỏi các con lăn trong khu vực cửa sau. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in. Hãy chờ cho cuộn sấy nguội trước khi xử lý cuộn sấy. 3. Đóng cửa sau.
Tháo giấy kẹt ở bộ phận in hai mặt (chỉ dành cho kiểu in hai mặt) Sử dụng quy trình sau đây để gỡ kẹt giấy trong khay in hai mặt. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in. Hãy chờ cho cuộn sấy nguội trước khi xử lý cuộn sấy. 1. Ở phía sau của máy in, mở bộ in hai mặt.
2. Gỡ giấy bị kẹt hoặc giấy bị hỏng. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in. Hãy chờ cho cuộn sấy nguội trước khi xử lý cuộn sấy. 3. Đóng bộ in hai mặt.
Gỡ bỏ giấy kẹt ở ngăn giấy ra Sử dụng quy trình sau đây để kiểm tra giấy tại tất cả vị trí có thể bị kẹt liên quan đến ngăn giấy ra. Khi giấy bị kẹt, bảng điều khiển có thể hiển thị một thông báo và một hình động để hỗ trợ xử lý giấy kẹt. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in. Hãy chờ cho cuộn sấy nguội trước khi xử lý cuộn sấy. 1. Mở cửa sau. 2. Nếu nhìn thấy giấy trong ngăn giấy ra, nắm lấy cạnh trên và tháo nó ra. Dùng cả hai tay để gỡ giấy bị kẹt để tránh bị rách giấy.
3. Nhẹ nhàng lấy hết giấy bị kẹt ra khỏi các con lăn trong khu vực cửa sau. CHÚ Ý: Cuộn sấy có thể nóng trong khi đang sử dụng máy in. Hãy chờ cho cuộn sấy nguội trước khi xử lý cuộn sấy. 4. Đóng cửa sau.
Cải thiện chất lượng in ● Giới thiệu ● Cập nhật chương trình cơ sở của máy in ● In từ một chương trình phần mềm khác ● Kiểm tra cài đặt loại giấy cho lệnh in ● Kiểm tra tình trạng hộp mực in ● In một trang lau dọn ● Kiểm tra hộp mực in hoặc hộp mực bằng mắt thường ● Kiểm tra môi trường in và giấy ● Thử trình điều khiển in khác ● Kiểm tra thông số cài đặt EconoMode (Chế độ tiết kiệm) ● Điều chỉnh mật độ in ● Hiệu chỉnh máy in để canh màu ● Điều chỉnh thiết đặt màu (Windows) ● In và
Cập nhật chương trình cơ sở của máy in Thử nâng cấp chương trình cơ sở của máy in. Để biết thêm thông tin, xem mục Cập nhật chương trình cơ sở của Hướng dẫn sử dụng này. In từ một chương trình phần mềm khác Hãy thử in từ một chương trình phần mềm khác. Nếu trang được in đúng có nghĩa là có vấn đề với chương trình phần mềm bạn sử dụng để in.
4. Chọn một loại từ danh sách Media Type (Loại phương tiện) thả xuống. 5. Nhấp vào nút Print (In). Kiểm tra tình trạng hộp mực in Thực hiện theo các bước sau để kiểm tra phần trăm lượng mực còn lại của hộp mực in và trạng thái của các bộ phận bảo trì có thể thay thế nếu áp dụng. Bước một: In trang tình trạng mực in 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chọn menu Settings (Cài đặt). 2. Chọn Reports (Báo cáo). 3. Chọn Supplies Status (Tình trạng mực in).
3. ● Service (Dịch vụ) ● Cleaning Page (Trang Lau dọn) Nạp giấy khổ letter hoặc A4 khi máy nhắc bạn và chọn OK. Thông báo Cleaning (Lau dọn) sẽ hiển thị trên bảng điều khiển của máy in. Chờ cho đến khi quá trình hoàn tất. Loại bỏ tờ được in.
Kiểm tra hộp mực in hoặc hộp mực bằng mắt thường Làm theo các bước sau để kiểm tra từng hộp mực in. 1. Tháo hộp mực in ra khỏi máy invà kiểm tra xem băng dán đã được gỡ ra chưa. 2. Kiểm tra chip bộ nhớ xem có bị hỏng hóc không. 3. Kiểm tra mặt trống hình màu xanh lá cây. THẬN TRỌNG: Không chạm vào trống hình. Dấu vân tay trên trống hình có thể ảnh hưởng đến chất lượng in. 4. Nếu bạn thấy bất kỳ vết xước, dấu vân tay hoặc hỏng hóc nào khác trên trống hình, hãy thay hộp mực in. 5.
Bước ba: Đặt canh chỉnh khay riêng lẻ Làm theo các bước sau khi văn bản hoặc ảnh không được đặt ở giữa hoặc canh chỉnh đúng trên trang in, lúc in từ các khay cố định. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chọn menu Settings (Cài đặt). 2. Chọn các menu sau: ● System Setup (Cài đặt hệ thống) ● Print Quality (Chất lượng in) ● Adjust Alignment (Điều chỉnh sắp xếp) ● Print Test Page (In trang kiểm tra) 3. Chọn khay để điều chỉnh, sau đó làm theo các hướng dẫn trên các trang in ra. 4.
Kiểm tra thông số cài đặt EconoMode (Chế độ tiết kiệm) HP không khuyến nghị việc sử dụng thường xuyên Chế độ tiết kiệm (EconoMode). Nếu lúc nào cũng sử dụng Chế độ Tiết kiệm, nguồn bột mực có thể dùng được lâu hơn so với các bộ phận máy móc khác trong hộp mực. Nếu chất lượng in bắt đầu giảm và không còn chấp nhận được, hãy cân nhắc thay thế hộp mực in. GHI CHÚ: Tính năng này khả dụng với trình điều khiển in PCL 6 dành cho Windows.
VIWW 3. Chọn các cài đặt mật độ phù hợp. 4. Nhấp vào Apply để lưu các thay đổi.
Hiệu chỉnh máy in để canh màu Hiệu chỉnh là một chức năng của máy in giúp tối ưu hóa chất lượng in. Làm theo các bước sau để giải quyết các sự cố về chất lượng in, như màu bị lệch, bóng màu, đồ họa bị nhòe hoặc các vấn đề khác về chất lượng in. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chọn menu Settings (Cài đặt). 2. Chọn các menu sau: ● System Setup (Cài đặt hệ thống) ● Print Quality (Chất lượng in) ● Color Calibration (Cân chỉnh màu) ● Calibrate Now (Cân chỉnh ngay) 3.
Hình 9-1 Trang Chất lượng in VIWW Mục Hộp mực in 1 Vàng 2 Xanh lá mạ 3 Đen 4 Đỏ tươi ● Nếu thấy xuất hiện các dấu chấm hoặc sọc màu trong một nhóm, hãy thay hộp mực in tương ứng với nhóm đó. ● Nếu thấy xuất hiện các dấu chấm ở nhiều nhóm, hãy in trang lau dọn. Nếu thao tác đó không giải quyết được vấn đề, hãy xác định xem các dấu chấm đó có luôn xuất hiện trong cùng một màu không; chẳng hạn như có các dấu chấm màu đỏ tươi xuất hiện trong cả năm dải màu.
Giải quyết vấn đề về chất lượng in ● Giới thiệu ● Xử lý sự cố chất lượng in Giới thiệu Thông tin sau đây cung cấp các bước xử lý sự cố để khắc phục lỗi hình ảnh, gồm những lỗi sau: ● In nhạt ● Nền xám hoặc in đậm ● Trang trống ● Trang đen ● Các dải đậm hoặc nhạt ● Đường sọc đậm hoặc nhạt ● Không có bột mực ● Hình ảnh bị lệch ● Không canh màu ● Giấy bị quăn Xử lý sự cố chất lượng in Bảng 9-1 Bảng tham khảo nhanh về lỗi hình ảnh Lỗi Lỗi Lỗi Bảng 9-2 In nhạt thuộc trang 132 Bảng 9-3
Bảng 9-1 Bảng tham khảo nhanh về lỗi hình ảnh (còn tiếp) Lỗi Lỗi Lỗi Bảng 9-5 Trang đen thuộc trang 134 Bảng 9-6 Lỗi dải vạch thuộc trang 134 Bảng 9-7 Lỗi đường sọc thuộc trang 135 Bảng 9-8 Lỗi hãm ảnh/cuộn sấy thuộc trang 136 Bảng 9-9 Lỗi sắp xếp hình ảnh thuộc trang 136 Bảng 9-10 Lỗi định mặt phẳng màu (chỉ kiểu máy màu) thuộc trang 137 Bảng 9-11 Lỗi đầu ra thuộc trang 137 Có thể giải quyết các lỗi hình ảnh, bất kể nguyên nhân nào, bằng các bước giống nhau.
1. In lại tài liệu. Về bản chất, lỗi chất lượng in có thể thỉnh thoảng xảy ra hoặc hoàn toàn biến mất khi thao tác in được tiếp tục. 2. Kiểm tra tình trạng của hộp mực hoặc các hộp mực. Nếu hộp mực ở tình trạng Very Low (Gần hết) (tức là đã qua thời gian sử dụng định mức), hãy thay hộp mực. 3. Đảm bảo các cài đặt chế độ in khay và trình điều khiển phù hợp với vật liệu in được nạp vào khay. Thử sử dụng ram giấy khác hoặc khay khác. Thử sử dụng chế độ in khác. 4.
Bảng 9-3 Nền xám hoặc in đậm Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi Nền xám hoặc in đậm: 1. Hình ảnh hoặc văn bản được in đậm hơn mong đợi. Đảm bảo giấy trong khay chưa chạy qua máy in. 2. Sử dụng loại giấy khác. 3. In lại tài liệu. 4. Chỉ dành cho kiểu máy in đơn sắc: Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển máy in, hãy truy cập vào menu Adjust Toner Density (Điều chỉnh mật độ bột mực), sau đó điều chỉnh mật độ bột mực đến mức thấp hơn. 5.
Bảng 9-5 Trang đen Mô tả Mẫu Trang đen: Toàn bộ trang được in đều là màu đen. Giải pháp khả thi 1. Kiểm tra bằng mắt thường xem hộp mực có bị hỏng không. 2. Đảm bảo hộp mực được lắp đúng cách. 3. Thay hộp mực 4. Nếu sự cố vẫn còn, hãy truy cập support.hp.com. Bảng 9-6 Lỗi dải vạch Mô tả Dải vạch có độ rộng cách nhau lặp lại hoặc dải xung: Các đường đậm hoặc nhạt lặp lại dọc xuống chiều dài của giấy. Các đường này có nét đậm hoặc nhạt.
Bảng 9-7 Lỗi đường sọc Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi Đường sọc dọc nhạt: 1. In lại tài liệu. Đường sọc nhạt thường kéo dài qua chiều dài của giấy. Lỗi chỉ hiển thị trong khu vực tô, không hiển thị trong văn bản hoặc những vùng không có nội dung in. 2. Tháo hộp mực, sau đó lắc để phân phối lại bột mực. 3. Nếu sự cố vẫn còn, hãy truy cập support.hp.com. GHI CHÚ: Cả đường sọc dọc đậm hoặc nhạt có thể xảy ra khi môi trường in nằm ngoài phạm vi nhiệt độ hoặc độ ẩm được chỉ định.
Bảng 9-8 Lỗi hãm ảnh/cuộn sấy Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi Độ lệch cuộn sấy nóng (bóng): 1. In lại tài liệu. Độ lệch hoặc bóng mờ của hình ảnh được lặp lại dọc theo trang. Ảnh lặp lại đó có thể mờ dần theo từng lần xuất hiện. 2. Kiểm tra loại giấy trong khay giấy và điều chỉnh các cài đặt máy in sao cho phù hợp. Nếu cần, hãy chọn loại giấy nhẹ hơn. 3. Nếu sự cố vẫn còn, hãy truy cập support.hp.com. Sấy nóng kém: 1. In lại tài liệu. Bột mực rải dọc theo cạnh giấy.
Bảng 9-10 Lỗi định mặt phẳng màu (chỉ kiểu máy màu) Mô tả Mẫu Giải pháp khả thi Định mặt phẳng màu: 1. In lại tài liệu. Một hoặc nhiều màu của mặt phẳng không được canh thẳng với các mặt phẳng màu khác. Lỗi chủ yếu thường là màu vàng. 2. Từ bảng điều khiển máy in, hiệu chỉnh máy in. 3. Nếu hộp mực đã đạt tới một tình trạng Very Low (Gần hết) hoặc đầu ra cực kỳ mờ, thay hộp mực. 4.
Cải thiện chất lượng hình ảnh sao chép và quét Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng hình ảnh, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
Loại bỏ các đường sọc hoặc vết khi sử dụng khay nạp tài liệu Nếu xuất hiện các đường sọc hoặc vết trên tài liệu in ra hoặc đã quét khi sử dụng khay nạp tài liệu, hãy sử dụng quy trình dưới đây để làm sạch các mảnh vụn trên kính khay nạp tài liệu. Mảnh vụn có thể bao gồm bụi, giấy hoặc bụi mực in rơi ra từ miếng dán ghi chú, bút xóa hoặc băng dán, mực, dấu vân tay và nhiều nữa. 1. Mở nắp máy quét. 2.
4. Chạm vào nút — hoặc + để điều chỉnh giá trị cho cài đặt, sau đó chạm vào nút OK. 5. Điều chỉnh cài đặt khác hoặc chạm vào mũi tên quay về để quay lại menu sao chép chính. Tối ưu hóa dành cho văn bản hoặc hình ảnh 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, chạm vào biểu tượng Copy 2. Chạm vào nút Settings (Cài đặt), sau đó cuộn xuống và chạm vào nút Optimize (Tối ưu hóa). 3. Chạm vào tên của cài đặt bạn muốn điều chỉnh. (Sao chép).
Sử dụng có mục đích Độ phân giải được khuyến nghị Cài đặt màu được khuyến nghị Fax 150 ppi ● Đen và Trắng Email 150 ppi ● Đen và Trắng, nếu hình ảnh không yêu cầu sự thay đổi về độ nhẵn ● Sắc độ xám, nếu hình ảnh yêu cầu sự thay đổi về độ nhẵn ● Màu, nếu ảnh có màu Sửa chữ 300 ppi ● Đen và Trắng In (Đồ họa hoặc văn bản) 600 ppi dành cho đồ họa phức tạp, hoặc nếu bạn muốn phóng to tài liệu đáng kể ● Đen và Trắng dành cho văn bản và đường mỹ thuật ● Sắc độ xám dành cho đồ họa và ảnh ch
Làm sạch các trục nạp và đệm ngăn cách trong khay nạp tài liệu Nếu khay nạp tài liệu của sản phẩm gặp phải các sự cố về xử lý giấy, ví dụ như kẹt giấy hoặc nạp nhiều trang, hãy làm sạch các trục nạp của khay nạp tài liệu và đệm ngăn cách. 1. Mở nắp vào khay nạp tài liệu. 2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn.
Cải thiện chất lượng hình ảnh fax Giới thiệu Nếu máy in đang có vấn đề về chất lượng hình ảnh, hãy thử các giải pháp sau theo thứ tự được thể hiện để giải quyết vấn đề.
Kiểm tra các cài đặt độ phân giải bản fax gửi đi Nếu máy in không thể gửi bản fax do máy fax nhận không trả lời hoặc bận, máy in sẽ thử quay số lại dựa trên các tùy chọn quay-số-lại-khi-máy-bận, quay-số-lại-khi-không-trả lời và quay-số-lại-do-lỗitruyền-tín-hiệu. 1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. Chạm vào menu Fax Setup (Cài đặt Fax). 3. Chạm vào menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao).
Làm sạch các trục nạp và đệm ngăn cách trong khay nạp tài liệu Nếu khay nạp tài liệu của sản phẩm gặp phải các sự cố về xử lý giấy, ví dụ như kẹt giấy hoặc nạp nhiều trang, hãy làm sạch các trục nạp của khay nạp tài liệu và đệm ngăn cách. 1. Mở nắp vào khay nạp tài liệu. 2. Sử dụng một tấm vải ẩm, không có xơ để lau chùi cả hai trục nạp và đệm ngăn cách để loại bỏ vết bẩn.
Gửi đến máy fax khác Thử gửi fax đến máy fax khác. Nếu chất lượng bản fax tốt hơn thì vấn đề liên quan tới cài đặt máy fax của người nhận đầu tiên hoặc trạng thái mực in. Kiểm tra máy fax của người gửi Đề nghị người gửi thử gửi từ một máy fax khác. Nếu chất lượng bản fax tốt hơn thì vấn đề liên quan tới máy fax của người gửi. Nếu không có sẵn máy fax khác, hãy đề nghị người gửi xem xét thực hiện các thay đổi sau: ● Đảm bảo tài liệu gốc ở trên giấy trắng (không màu).
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng có dây Giới thiệu Một số loại vấn đề có thể cho biết có sự cố truyền tín hiệu mạng. Các vấn đề này bao gồm các sự cố sau: ● Mất khả năng giao tiếp với máy in theo chu kỳ ● Không thể tìm thấy máy in trong quá trình cài đặt trình điều khiển ● Không thể in theo chu kỳ GHI CHÚ: Nếu đang bị thất thoát gián đoạn năng suất mạng, trước tiên hãy cập nhật chương trình cơ sở của máy in. Để được hướng dẫn cách cập nhật chương trình cơ sở của máy in, hãy truy cập http://support.hp.
● Đối với Windows, hãy nhấp Start (Bắt đầu), nhấp Run (Chạy), gõ cmd sau đó nhấn Enter. ● Đối với OS X, hãy đến Applications (Ứng dụng), sau đó là Utilities (Tiện ích) và mở Terminal (Thiết bị cuối). b. Nhập ping và địa chỉ IP cho máy in của bạn. c. Nếu cửa sổ hiển thị thời gian khứ hồi, thì mạng đang hoạt động. 2. Nếu lệnh ping báo lỗi, kiểm tra xem hub mạng có bật hay không, sau đó kiểm tra các cài đặt mạng, máy in và máy tính được cấu hình dùng chung một mạng (còn được biết đến như là mạng phụ).
Giải quyết sự cố xảy ra với mạng không dây ● Giới thiệu ● Danh sách kiểm tra kết nối mạng không dây ● Máy in không in sau khi định cấu hình mạng không dây hoàn tất ● Máy in không in và máy tính đã cài đặt tường lửa của bên thứ ba ● Kết nối không dây không hoạt động sau khi di chuyển bộ định tuyến của mạng không dây hoặc máy in ● Không thể kết nối thêm máy tính với máy in không dây ● Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ●
● Xác minh rằng máy in được đặt cách xa các thiết bị điện có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây. Nhiều thiết bị có thể gây nhiễu tín hiệu của mạng không dây, trong đó gồm có động cơ, điện thoại không dây, camera hệ thống an ninh, các mạng không dây khác và một số thiết bị Bluetooth. ● Xác minh rằng trình điều khiển in đã được cài đặt trên máy tính. ● Xác minh rằng bạn đã chọn đúng cổng máy in. ● Xác minh rằng máy tính và máy in kết nối với cùng một mạng không dây.
4. Tắt mọi tường lửa của bên thứ ba trên máy tính của bạn. 5. Đảm bảo rằng mạng không dây hoạt động chính xác. 6. Đảm bảo rằng máy tính của bạn hoạt động chính xác. Nếu cần, hãy khởi động lại máy tính. Máy in không dây mất liên lạc khi được kết nối với VPN ● Thông thường, bạn không thể kết nối với VPN và các mạng khác cùng một lúc. Mạng không xuất hiện trong danh sách mạng không dây ● Đảm bảo bộ định tuyến không dây được bật và có điện. ● Mạng có thể bị ẩn.
1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển của máy in, vuốt cho đến khi menu Setup (Cài đặt) hiển thị. Chạm vào biểu tượng Setup (Cài đặt) để mở menu. 2. Cuộn xuống và chọn Self Diagnostics (Tự chẩn đoán). 3. Chọn Run Wireless Test (Chạy kiểm tra không dây) để bắt đầu kiểm tra. Máy in sẽ in trang kiểm tra hiển thị các kết quả kiểm tra.
Giải quyết sự cố khi fax Giới thiệu Dùng thông tin xử lý sự cố về fax để giúp giải quyết các sự cố. ● Danh sách kiểm tra xử lý sự cố fax ● Giải quyết sự cố chung về fax Danh sách kiểm tra xử lý sự cố fax ● Có một số cách khắc phục như sau. Sau mỗi thao tác được gợi ý, thử gửi lại fax để xem sự cố có được giải quyết không. ● Để có kết quả tốt nhất khi giải quyết sự cố về fax, đảm bảo rằng đường dây từ máy in được nối trực tiếp vào cổng điện thoại trên tường.
e. Bấm Download (Tải xuống), bấm Run (Chạy), sau đó bấm lại vào Run (Chạy). f. Khi tiện ích khởi chạy, chọn máy in từ danh sách thả xuống, sau đó bấm Send Firmware (Gửi chương trình cơ sở). GHI CHÚ: Để in trang cấu hình nhằm xác minh phiên bản chương trình cơ sở được cài đặt trước và sau quá trình cập nhật, bấm Print Config (In cấu hình). g. 4. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để hoàn thành quá trình cài đặt, sau đó bấm nút Exit (Thoát) để đóng tiện ích.
GHI CHÚ: Việc này có thể làm giảm chất lượng hình ảnh. ● Sử dụng giấy trắng cho bản gốc. Không sử dụng các màu như xám, vàng hoặc hồng. ● Tăng cài đặt Fax Speed (Tốc độ fax). a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt). b. Mở menu Fax Setup (Cài đặt Fax). c. Mở menu Advanced Setup (Cài đặt Nâng cao). d. Mở menu Fax Speed (Tốc độ Fax). e. Chọn thông số cài đặt phù hợp. ● Chia bản fax lớn ra làm nhiều phần nhỏ, sau đó fax chúng đi từng phần.
● Kiểm tra hộp mực in và thay hộp mực nếu cần. ● Yêu cầu người gửi điều chỉnh thông số độ tương phản trên máy gửi fax cho đậm hơn, sau đó gửi lại bản fax. Bản fax bị cắt rời hoặc in trên hai trang ● Đặt cài đặt Default Paper Size (Kích thước giấy mặc định). Bản fax được in trên một kích thước giấy dựa trên cài đặt Default Paper Size (Kích thước giấy mặc định). a. Mở menu Setup Menu (Menu cài đặt). b. Mở menu System Setup (Cài đặt hệ thống). c. Mở menu Paper Setup (Cài đặt giấy). d.
Bảng chú dẫn A AirPrint 42 B bảng điều khiển định vị 2 bảng điều khiển trợ giúp 99 bộ công cụ bảo trì số bộ phận 27 bộ nhớ đi kèm 7 C các vấn đề về chất lượng hình ảnh ví dụ và giải pháp 130 cài đặt mạng 83 cài đặt tiết kiệm 91 cài đặt EconoMode 91, 126 cài đặt cài đặt mặc định gốc, khôi phục 100 cài đặt mặc định gốc, khôi phục 100 công tắc nguồn, định vị 2 cổng fax định vị 3 cổng giao tiếp định vị 3 cổng mạng định vị 3 cổng walk-up USB định vị 2 cuộn sấy kẹt giấy 114 cửa sau giấy kẹt 114 Chăm sóc Khách
hộp mực sử dụng khi ở ngưỡng còn ít 101 thay thế 28 hộp mực in các bộ phận 28 cài đặt ngưỡng còn ít 101 số bộ phận 26, 27 thay thế 28 hỗ trợ trực tuyến 98 hỗ trợ khách hàng trực tuyến 98 hỗ trợ kỹ thuật trực tuyến 98 hỗ trợ trực tuyến 98 Hộp công cụ Thiết bị HP, sử dụng 84 HP ePrint 41 HP EWS, sử dụng 84 HP Web Jetadmin 93 I in từ ổ USB flash 45 in di động, phần mềm được hỗ trợ 9 in di động thiết bị Android 44 in hai mặt cài đặt (Windows) 34 Mac 37 Windows 35 in hai mặt thủ công (Windows) 35 in hai mặt (ha
N nạp giấy vào Khay 1 14 giấy vào Khay 2 17 nút bảng điều khiển định vị 4 nút bật/tắt, định vị 2 Netscape Navigator, phiên bản được hỗ trợ Máy chủ web nhúng của HP 84 NG ngăn giấy, đầu ra định vị 2 ngăn giấy đầu ra định vị 2 xử lý giấy kẹt 118 nguồn cung cấp thay hộp mực in 28 NH nhãn hướng 23 in trên 23 nhãn, nạp 23 nhãn số sê-ri định vị 3 nhãn số sê-ri và sản phẩm định vị 3 nhiều trang trên một tờ chọn (Mac) 38 chọn (Windows) 35 in (Mac) 38 in (Windows) 35 nhiễu trên mạng không dây Trang web HP Web Jetad
xử lý sự cố fax danh sách kiểm tra 153 Y yêu cầu hệ thống tối thiểu 9 Máy chủ web nhúng của HP 84 yêu cầu trình duyệt Máy chủ web nhúng của HP 84 yêu cầu trình duyệt web Máy chủ web nhúng của HP 84 160 Bảng chú dẫn VIWW