HP LaserJet Pro MFP M329, M428-M429 - User guide

Quick Copy (Sao chép nhanh): In số lượng bản sao được yêu cầu của một lệnh in và lưu
một bản sao của lệnh in trong bộ nhớ của máy in để có thể in lại sau. Lệnh in sẽ bị xóa
theo cách thủ công hoặc theo thời hạn giữ lại lệnh in.
Stored Job (Lệnh in đã lưu): Lưu một lệnh in trên máy in và cho phép người dùng khác in
lệnh in này bất cứ lúc nào. Nếu lệnh có số nhận dạng cá nhân (PIN), người in lệnh phải
cung cấp mã PIN yêu cầu ở bảng điều khiển. Lệnh in sẽ bị xóa theo cách thủ công hoặc
theo thời hạn giữ lại lệnh in.
5. Để sử dụng tên người dùng hoặc tên lệnh in tùy chỉnh, hãy nhấp vào nút Custom (Tùy chỉnh),
sau đó nhập tên người dùng hoặc tên lệnh in.
GHI CHÚ: macOS 10.14 Mojave trở lên: Trình điều khiển in không còn bao gồm nút Custom
(Tùy chỉnh). Sử dụng các tùy chọn dưới danh sách thả xuống Mode (Chế độ) để thiết lập lệnh in
đã được lưu.
Chọn tùy chọn để sử dụng khi đã có một lệnh in đã lưu khác có tên đó.
Use Job Name + (1-99) (Sử dụng tên lệnh in + (1-99)): Nối một số riêng vào cuối tên lệnh
in.
Replace Existing File (Thay thế tập tin hiện có): Ghi đè lệnh in đã lưu hiện có bằng lệnh in
mới.
6. Nếu đã chọn tùy chọn Stored Job (Lệnh in đã lưu) hoặc tùy chọn Personal Job (Lệnh in cá
nhân) trong danh sách thả xuống Mode (Chế độ), bạn có thể bảo vệ lệnh in này bằng mã PIN.
Nhập số gồm 4 chữ số vào trường Use PIN to Print (Sử dụng mã PIN để in). Khi người khác tìm
cách in lệnh in này, máy in sẽ nhắc người đó nhập mã PIN này.
7. Bấm vào nút Print (In) để in.
In lệnh in đã lưu
In lệnh in được lưu trên ổ USB flash.
1. Từ Màn hình chính trên bảng điều khiển máy in, chạm vào biểu tượng Print (In), sau đó chạm
vào Job Storage (Lưu trữ lệnh in).
2. Cuộn xuống và chạm vào tên thư mục nới lệnh được lưu.
3. Cuộn xuống và chạm vào tên của lệnh bạn muốn in.
Nếu lệnh in là riêng tư hoặc được mã hóa, hãy nhập mã PIN hoặc mật khẩu, sau đó chạm vào
Done (Xong).
4. Để điều chỉnh số lượng bản sao, chạm vào hộp ở bên trái của nút Print (In) và nhập số lượng
bản sao bằng bàn phím cảm ứng. Chạm vào Done (Xong) để đóng bàn phím.
5. Chạm vào nút Print (In) để in lệnh in.
VIWW Lưu các lệnh in trên máy in để in sau hoặc in riêng 61