Hướng dẫn Sử dụng HP Smart Tank 610 series
Các thông báo của HP company THÔNG TIN TRONG VĂN BẢN NÀY CÓ THỂ THAY ĐỔI MÀ KHÔNG CẦN BÁO TRƯỚC. BẢO LƯU MỌI QUYỀN. NGHIÊM CẤM SAO CHÉP, CHỈNH SỬA HOẶC BIÊN DỊCH TÀI LIỆU NÀY MÀ KHÔNG CÓ VĂN BẢN CHẤP THUẬN TRƯỚC CỦA HP, TRỪ KHI LUẬT BẢN QUYỀN CHO PHÉP. CHỈ BẢO HÀNH CHO CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ CỦA HP ĐƯỢC QUY ĐỊNH TRONG TUYÊN BỐ BẢO HÀNH NHANH KÈM THEO CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ ĐÓ. KHÔNG CÓ ĐIỀU KHOẢN NÀO TRONG TÀI LIỆU NÀY ĐƯỢC HIỂU LÀ CẤU THÀNH BẢO HÀNH BỔ SUNG.
Mục lục 1 Bắt đầu ........................................................................................................................................................ 1 Các bộ phận của máy in .................................................................................................................................... 2 Tìm hiểu hệ thống hộp mực ...............................................................................................................................
Xóa dịch vụ web ................................................................................................................................................ 42 4 Sao chép và chụp quét .............................................................................................................................. 43 Sao chép tài liệu ................................................................................................................................................ 44 Nạp tài liệu gốc ...........
Thay đổi thiết đặt mạng không dây .............................................................................................................. 127 Kết nối máy in của bạn với máy tính của bạn bằng cáp USB (kết nối không có mạng) ...................... 129 Chuyển từ kết nối USB sang mạng không dây .......................................................................................... 130 Sử dụng các công cụ quản lý máy in nâng cao (dành cho các máy in được nối mạng) .....................
vi VIWW
1 VIWW Bắt đầu ● Các bộ phận của máy in ● Tìm hiểu hệ thống hộp mực ● Các tính năng của bảng điều khiển ● Thay đổi thiết đặt giấy mặc định được máy in phát hiện ● Điều cơ bản về giấy ● Mở phần mềm máy in HP (Windows) ● Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố ● Chế độ Ngủ ● Quiet Mode (Chế độ Im lặng) ● Tự động Tắt 1
Các bộ phận của máy in 2 1 Thanh dẫn chiều rộng giấy 2 Khay nạp giấy vào 3 Tấm chắn khay nạp giấy vào 4 Nắp máy chụp quét 5 Kính máy chụp quét 6 Khay nạp tài liệu 7 Cửa tháo lắp đầu in 8 Cửa trước 9 Hộp mực 10 Nắp hộp mực 11 Khay giấy ra 12 Khay ra của khay giấy ra (còn gọi là khay ra) 13 Bảng điều khiển Chương 1 Bắt đầu VIWW
14 Đầu in 15 Chốt khóa đầu in 16 Cổng USB 17 Kết nối nguồn điện 18 19 VIWW Cổng fax (Đường dây) Cổng fax (Số máy lẻ) Các bộ phận của máy in 3
Tìm hiểu hệ thống hộp mực Thuật ngữ Định nghĩa Đầu in Đầu in là thành phần của cơ chế in dùng mực in lên giấy. Có hai đầu in: một đầu in mực đen và một đầu in mực màu. THẬN TRỌNG: việc đó. Chốt khóa đầu in Chốt khóa đầu in trên giá đỡ giúp cố định các đầu in ở trong giá đỡ. Bảo đảm rằng chốt khóa đầu in được đóng chặt để tránh các vấn đề như kẹt giá đỡ. THẬN TRỌNG: việc đó.
Các tính năng của bảng điều khiển Tổng quan về nút và đèn Sơ đồ sau đây và bảng liên quan cung cấp tham khảo nhanh đối với các tính năng trên bảng điều khiển của máy in. Nhãn Tên và Mô tả 1 Nút Home (Trang chủ): Trở lại màn hình Home (Trang chủ), màn hình hiển thị khi bạn bật máy in lần đầu tiên. 2 Màn hình bảng điều khiển: Chạm vào màn hình để chọn các tùy chọn menu hoặc cuộn qua mục menu. 3 Đèn Không dây: Cho biết trạng thái kết nối không dây của máy in.
Biểu tượng màn hình bảng điều khiển Biểu tượng Mục đích Sao chép : Mở menu Sao chép nơi bạn có thể chọn loại sao chép hoặc thay đổi cài đặt sao chép. Scan (Chụp quét) : Mở menu Scan (Chụp quét) nơi bạn có thể chọn điểm đến để scan. Fax : Hiển thị màn hình nơi bạn có thể gửi fax hoặc thay đổi cài đặt fax. Setup (Cài đặt) : Mở menu Setup (Cài đặt) nơi bạn có thể thay đổi các ưu tiên và sử dụng công cụ để thực hiện chức năng bảo trì.
CHỈ DẪN: Nếu máy in được kết nối với máy tính, bạn cũng có thể thay đổi thiết lập máy in bằng cách sử dụng các công cụ quản lý máy in trong máy tính. Để biết thêm thông tin về các công cụ này, xem Sử dụng các công cụ quản lý máy in nâng cao (dành cho các máy in được nối mạng) thuộc trang 131. Để thay đổi thiết lập đối với một chức năng Màn hình hiển thị Home (Trang chủ) của màn hình bảng điều khiển hiển thị các chức năng sẵn có cho máy in. 1.
Thay đổi thiết đặt giấy mặc định được máy in phát hiện Máy in có thể tự động phát hiện xem khay nạp giấy vào có được nạp giấy không và phát hiện xem chiều rộng của giấy đã nạp lớn, nhỏ hay trung bình. Bạn có thể thay đổi kích cỡ giấy lớn, trung bình hoặc nhỏ mặc định được máy in phát hiện. GHI CHÚ: Khi được nhắc trong quá trình nạp giấy, thay đổi thiết đặt giấy trên bảng điều khiển máy in cho đúng với giấy bạn đang sử dụng. Để thay đổi thiết đặt giấy mặc định từ Embedded Web Server 8 1.
Điều cơ bản về giấy Máy in được thiết kế để hoạt động tốt với hầu hết các loại giấy văn phòng. Tốt nhất là nên thử nhiều loại giấy in trước khi mua số lượng lớn. Sử dụng giấy HP để có chất lượng in tối ưu. Truy cập trang web HP tại www.hp.com để biết thêm thông tin về giấy HP. HP khuyến cáo sử dụng giấy thường với logo ColorLok để in các tài liệu hàng ngày.
HP Photo Value Packs đóng gói thuận tiện hộp mực HP ban đầu vào HP Advanced Photo Paper (Giấy In Ảnh Cao cấp của HP) để tiết kiệm thời gian của bạn và đưa ra phỏng đoán ngoài việc in ảnh giá cả phải chăng, chất lượng phòng lab bằng máy in HP của bạn. Mực HP gốc và HP Advanced Photo Paper Giấy In Ảnh Cao cấp của HP) đã được thiết kế để cùng hoạt động để ảnh của bạn để được mãi và sống động, in sau in. Tuyệt vời khi in ra toàn bộ kỳ nghỉ với các ảnh hoặc nhiều bản in đáng để chia sẻ.
Để đặt mua giấy HP và các vật liệu khác, vào www.hp.com . Tại thời điểm này, một số phần của trang web HP chỉ có bằng tiếng Anh. HP khuyến nghị giấy thường có logo ColorLok để in và sao chép tài liệu hàng ngày. Tất cả giấy có logo ColorLok được kiểm tra độc lập để đáp ứng các tiêu chuẩn cao về độ tin cậy và chất lượng in và cho ra tài liệu có màu sắc nét sống động, màu đen đậm hơn và thời gian khô nhanh hơn các loại giấy thường thông thường.
Mở phần mềm máy in HP (Windows) Bạn có thể sử dụng phần mềm máy in HP để lập cấu hình thiết lập máy in, kiểm tra mức mực dự kiến, đặt hàng mực in, bảo dưỡng máy in, giải quyết sự cố in, v.v... Thông tin thêm về các lựa chọn phần mềm máy in có sẵn được cung cấp trong toàn bộ sách hướng dẫn này.
Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố HP Smart giúp bạn thiết lập, scan, in, chia sẻ và quản lý máy in HP. Bạn có thể chia sẻ tài liệu và hình ảnh qua email, tin nhắn văn bản và các dịch vụ mạng xã hội cũng như đám mây phổ biến (chẳng hạn như iCloud, Google Drive, Dropbox và Facebook). Bạn còn có thể thiết lập các máy in HP mới cũng như giám sát và đặt hàng mực in. GHI CHÚ: Ứng dụng HP Smart được hỗ trợ trên các thiết bị chạy iOS, Android, Windows 10, OS X 10.11 và macOS 10.12 trở lên.
Chế độ Ngủ ● Giảm sử dụng điện khi ở chế độ Ngủ. ● Sau khi cài đặt ban đầu cho máy in, máy in sẽ vào chế độ Ngủ sau 5 phút không hoạt động. ● Đèn nút Power (Nguồn) sáng mờ và màn hình bảng điều khiển máy in tắt ở chế độ Sleep (Ngủ). ● Nhấn bất kỳ nút nào trên bảng điều khiển, hoặc gửi lệnh in hoặc chụp quét có thể khởi động máy in thoát khỏi chế độ Sleep (Ngủ). Để thay đổi thiết đặt chế độ Sleep (Ngủ) từ Embedded Web Server (EWS) 1. Mở Embedded Web Server (EWS).
Quiet Mode (Chế độ Im lặng) Chế độ Im lặng làm chậm việc in để giảm tiếng ồn tổng thể mà không ảnh hưởng đến chất lượng in. Chế độ im lặng chỉ hoạt động để in với chất lượng in Normal (Thông thường) trên giấy thường. Để giảm tiếng ồn do in, bật Chế độ Im lặng. Để in ở vận tốc bình thường, tắt Chế độ Im lặng. Chế độ Im lặng được tắt mặc định.
Để tạo lịch cho Quiet Mode (Chế độ Im lặng) từ Embedded Web Server (EWS) 16 1. Mở EWS. Để biết thêm thông tin, xem Mở Embedded Web Server thuộc trang 131. 2. Nhấp vào tab Settings (Thiết đặt). 3. Từ menu bên trái, nhấp vào Preferences (Ưu tiên) rồi sau đó nhấp vào Quiet Mode (Chế độ Im lặng). 4. Trong Schedule Quiet Mode (Chế độ Im lặng theo Lịch trình), xác định thời gian bật Quiet Mode (Chế độ Im lặng). 5. Nhấp vào Apply (Áp dụng).
Tự động Tắt Tính năng này tắt máy in sau 2 giờ không hoạt động nhằm giảm bớt việc sử dụng năng lượng. Tính năng Tự động Tắt sẽ tắt máy in hoàn toàn, vì vậy bạn phải sử dụng nút Nguồn để bật lại máy in. Nếu máy in của bạn hỗ trợ tính năng tiết kiệm năng lượng này, tính năng Tự động Tắt sẽ tự động kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tùy thuộc vào khả năng của máy in và các tùy chọn kết nối.
2 18 In ● Nạp phương tiện ● Tài liệu in ● In ảnh ● In phong bì ● In sử dụng ứng dụng HP Smart ● In sử dụng dpi tối đa ● In bằng máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Mac ● In với các thiết bị di động ● Các lời khuyên để in thành công ● Xem trạng thái tác vụ in và quản lý các tác vụ in (Windows) ● Customize your printer (Windows) (Tùy chỉnh máy in của bạn) Chương 2 In VIWW
Nạp phương tiện GHI CHÚ: Khi được nhắc, thay đổi thiết đặt giấy trên bảng điều khiển máy in cho đúng với giấy bạn đang sử dụng. Để nạp giấy 1. Nâng khay nạp giấy vào. 2. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang trái. 3. Cho chồng giấy vào khay nạp giấy vào với cạnh ngắn hướng xuống dưới và mặt in hướng lên trên rồi trượt chồng giấy xuống cho đến khi ngừng. Nếu bạn nạp giấy cỡ nhỏ (ví dụ như giấy in ảnh), đảm bảo rằng chồng giấy được căn chỉnh thẳng hàng với cạnh phía xa bên phải của khay.
4. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang bên phải cho đến khi ngừng tại cạnh giấy. 5. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài. Để nạp phong bì 1. 20 Nâng khay nạp giấy vào.
2. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang trái. 3. Cho một hoặc nhiều phong bì vào phía trong cùng bên phải của khay nạp giấy vào và trượt chồng phong bì xuống cho đến khi ngừng. Mặt được in phải hướng lên trên. VIWW a. Đối với phong bì có nắp trên cạnh dài, đưa phong bì vào theo hướng thẳng đứng với nắp phong bì ở trên mặt trái và hướng xuống. b. Đối với phong bì có nắp trên cạnh ngắn, đưa phong bì vào theo hướng thẳng đứng với nắp phong bì ở phía trên và hướng xuống.
22 4. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy về phía bên phải đè lên chồng phong bì cho đến khi ngừng. 5. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài.
Tài liệu in Trước khi in tài liệu, đảm bảo bạn đã nạp giấy vào khay nạp giấy vào và khay giấy ra đang mở. Để biết thêm thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 19. Để in một tài liệu (Windows) 1. Từ menu File (Tập tin) trong phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
In ảnh Trước khi in ảnh, đảm bảo bạn đã nạp giấy ảnh vào khay nạp giấy vào và khay giấy ra mở ra. Để biết thêm thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 19. Để in ảnh trên giấy ảnh (Windows) 1. Từ menu File (Tập tin) trong phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
In phong bì Trước khi in phong bì, đảm bảo bạn đã nạp giấy phong bì vào khay nạp giấy vào và khay giấy ra mở ra. Bạn có thể nạp một hoặc nhiều phong bì vào khay nạp giấy vào. Không sử dụng phong bì sáng bóng hoặc in nổi có móc cài hoặc cửa sổ. Để biết thêm thông tin về cách nạp bong bì, xem Nạp phương tiện thuộc trang 19. GHI CHÚ: Để biết chi tiết về cách định dạng văn bản nhằm in trên phong bì, tham khảo tài liệu của ứng dụng bạn đang dùng. Để in phong bì (Windows) 1.
In sử dụng ứng dụng HP Smart Phần này đưa ra các chỉ dẫn cơ bản về cách sử dụng ứng dụng HP Smart để in từ thiết bị chạy iOS, Android, Windows và Mac. Để biết thêm thông tin về ứng dụng, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố thuộc trang 13. Để bắt đầu sử dụng ứng dụng HP Smart để in 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thêm thông tin, xem Nạp phương tiện thuộc trang 19. 2. Mở ứng dụng HP Smart trên thiết bị của bạn. 3.
VIWW 4. Chọn một máy in khác hoặc thực hiện bất kỳ thay đổi nào đối với thiết đặt in, chẳng hạn như khổ giấy hoặc chất lượng đầu ra. 5. Nhấp vào Print (In).
In sử dụng dpi tối đa Sử dụng mật độ điểm ảnh (dots per inch hay dpi) để in ảnh chất lượng cao, sắc nét trên giấy ảnh. In ở dpi tối đa mất nhiều thời gian hơn in bằng cách thiết đặt khác và cần dung lượng đĩa lớn. Để biết các độ phân giải in được hỗ trợ, truy cập trang web hỗ trợ máy in tại www.support.hp.com. Để in ở chế độ dpi tối đa (Windows) 1. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
In bằng máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Mac Hướng dẫn dành cho máy in HP tương thích với AirPrint và máy tính Mac sử dụng OS X 10.11 và macOS 10.12 trở lên. Máy in được kết nối với mạng Nếu máy in của bạn đã được cài đặt và kết nối với mạng không dây, bạn có thể bật tính năng in từ máy tính để bàn hoặc máy tính xách tay Mac bằng menu System Preferences (Ưu tiên Hệ thống). 1. Mở System Preferences (Ưu tiên Hệ thống) và chọn Printers and Scanners (Máy in và Máy quét). 2.
In với các thiết bị di động In từ các thiết bị di động Bạn có thể in các tài liệu và ảnh trực tiếp từ các thiết bị di động của bạn, bao gồm iOS, Android, Windows Mobile, Chromebook và Amazon Kindle. GHI CHÚ: Bạn cũng có thể sử dụng ứng dụng HP Smart để in từ thiết bị di động. Để biết thêm thông tin, xem In sử dụng ứng dụng HP Smart thuộc trang 26. Để in từ các thiết bị di động 1. Đảm bảo rằng cả máy in và thiết bị của bạn đều đã được bật và kết nối với cùng một mạng không dây.
Các lời khuyên để in thành công ● Lời khuyên nạp giấy ● Lời khuyên thiết lập máy in Để in thành công, các đầu in của HP cần hoạt động đúng cách, các hộp mực cần được đổ đủ lượng mực, giấy cần được nạp đúng cách và máy in cần có các thiết đặt phù hợp. Để biết thêm thông tin, xem Các lời khuyên khi thao tác với mực và đầu in thuộc trang 116. Thiết lập máy in không áp dụng cho sao chép hay chụp quét. Lời khuyên nạp giấy ● Nạp chồng giấy (không phải chỉ một tờ).
● ● – Paper Size (Cỡ Giấy): Chọn cỡ giấy mà bạn đã nạp vào khay nạp giấy. – Paper Source (Nguồn Giấy): Chọn khay giấy mà bạn đã nạp giấy vào. – Paper Type (Loại Giấy) hoặc Media (Phương tiện): Chọn loại giấy bạn đang sử dụng. Để hiểu về thiết lập in màu hoặc đen trắng: – Màu: Sử dụng mực đen và mực màu để có được các bản in đầy đủ màu. – Black & White (Đen & Trắng) hoặc Black Ink Only (Chỉ Mực Đen): Sử dụng mực đen chỉ cho các bản in thường hoặc bản in đen trắng có chất lượng thấp hơn.
VIWW – Borderless (Không viền) hoặc Page Borders (Viền trang): Cho phép bạn thêm hoặc xóa đường viền cho các trang nếu bạn in tài liệu có hai trang trở lên trên mỗi tờ. – Pages per Sheet Layout (Trang mỗi Bố cục Tờ): Giúp bạn xác định thứ tự các trang nếu bạn in tài liệu với nhiều hơn hai trang mỗi tờ. – Pages to Print (Các trang cần in): Chỉ cho phép bạn in các trang lẻ, chỉ in các trang chẵn, hoặc in tất cả các trang.
Xem trạng thái tác vụ in và quản lý các tác vụ in (Windows) Để xem, tạm dừng hoặc hủy tác vụ in, mở phần mềm máy in HP (có sẵn trong menu Start (Bắt đầu)), nhấp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) , và sau đó nhấp vào See What’s Printing (Xem tài liệu đang in).
Customize your printer (Windows) (Tùy chỉnh máy in của bạn) Để thay đổi tên máy in, thiết đặt bảo mật hay các thuộc tính khác, mở phần mềm máy in HP (có sẵn trong menu Start (Bắt đầu)), nhấp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) , và sau đó nhấp vào Customize Your Printer (Tùy chỉnh máy in của bạn).
3 36 Sử dụng Dịch vụ Web ● Các dịch vụ web là gì? ● Cài đặt Dịch vụ Web ● In bằng HP ePrint ● Sử dụng trang web HP Connected ● Xóa dịch vụ web Chương 3 Sử dụng Dịch vụ Web VIWW
Các dịch vụ web là gì? HP ePrint ● HP ePrint là một dịch vụ miễn phí từ HP cho phép bạn in ra máy in HP được bật ePrint bất cứ lúc nào, từ bất kỳ vị trí nào. Nó đơn giản như gửi email tới địa chỉ email được chỉ định cho máy in của bạn khi bạn bật Web Services (Dịch vụ web) trên máy in. Không cần trình điều khiển hay phần mềm đặc biệt. Nếu bạn có thể gửi email, bạn có thể in từ bất kỳ đâu, sử dụng HP ePrint. Sau khi bạn đã đăng ký để tạo tài khoản trên HP Connected ( www.hpconnected.
Cài đặt Dịch vụ Web Trước khi bạn cài đặt Dịch vụ Web, đảm bảo máy in của bạn được kết nối Internet sử dụng kết nối không dây. Để cài đặt Dịch vụ Web sử dụng bảng điều khiển máy in 1. Trên màn hình bảng điều khiển máy in, từ màn hình Home (Trang chủ), chạm vào ( Setup (Cài đặt) ). 2. Chạm Web Services (Dịch vụ Web) . 3. Chạm vào Yes (Có) để chấp nhận các điều khoản cài đặt Dịch vụ Web. 4. Chạm vào OK khi bạn nhìn thấy Dịch vụ Web đã được cài đặt thành công.
In bằng HP ePrint HP ePrint cho phép bạn tin bằng máy in có kích hoạt HP ePrint bất kỳ lúc nào, từ bất kỳ địa điểm nào. Trước khi bạn có thể sử dụng HP ePrint, đảm bảo máy in được kết nối với mạng hiện hoạt cung cấp truy cập Internet. Để tìm địa chỉ email HP ePrint 1. Trên màn hình bảng điều khiển máy in, từ màn hình Home (Trang chủ), chạm vào ( Setup (Cài đặt) ). 2. Chạm vào Web Services (Dịch vụ Web). 3. Chạm vào Display Email Address (Hiển thị Địa chỉ Email).
Để tắt HP ePrint 1. Trên màn hình bảng điều khiển của máy in, từ màn hình Home (Trang chủ), chạm vào ePrint), và sau đó chạm vào 2. (HP (Web Services Settings) (Thiết đặt Dịch vụ Web). Chạm vào nút bật/tắt bên cạnh HP ePrint để tắt. GHI CHÚ: Để xóa tất cả Dịch vụ web, xem Xóa dịch vụ web thuộc trang 42. Nhấp vào đây để truy cập trực tuyến để biết thêm thông tin.
Sử dụng trang web HP Connected Sử dụng tran web HP Connected miễn phí của HP để cài đặt tăng cường an ninh cho HP ePrint, và ghi rõ địa chỉ email được phép gửi email tới máy in của bạn. Bạn cũng có thể nhận được các bản cập nhật sản phẩm, và các dịch vụ miễn phí khác. Truy cập trang web HP Connected (có thể không có ở mọi quốc gia/khu vực) để biết thêm thông tin cũng như các điều khoản và điều kiện cụ thể: www.hpconnected.com .
Xóa dịch vụ web Sử dụng các hướng dẫn sau đây để xóa Dịch vụ Web. Để xóa Dịch vụ web sử dụng bảng điều khiển máy in 1. Trên màn hình bảng điều khiển của máy in, từ màn hình Home (Trang chủ), chạm vào ePrint), và sau đó chạm vào 2. (HP (Web Services Settings) (Thiết đặt Dịch vụ Web). Chạm vào Remove Web Services (Xóa Dịch vụ Web). Để xóa Dịch vụ web sử dụng embedded web server 42 1. Mở Embedded Web Server (EWS). Để biết thêm thông tin, xem Mở Embedded Web Server thuộc trang 131. 2.
4 VIWW Sao chép và chụp quét ● Sao chép tài liệu ● Nạp tài liệu gốc ● Chụp quét bằng ứng dụng HP Smart ● Chụp quét sử dụng HP phần mềm máy in ● Chụp quét từ bảng điều khiển của máy in ● Chụp quét bằng Webscan ● Mẹo để scan và photocopy thành công 43
Sao chép tài liệu GHI CHÚ: Tất cả các tài liệu được sao chép ở chế độ in chất lượng bình thường. Bạn không thể thay đổi chất lượng chế độ in khi đang sao chép. Bạn cũng có thể dùng ứng dụng HP Smart để photocopy từ thiết bị di động của mình. Để biết thông tin về ứng dụng này, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố thuộc trang 13. Để sao chép tài liệu 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 19. 2.
Nạp tài liệu gốc Để nạp tài liệu gốc trên kính máy quét VIWW 1. Nhấc nắp máy quét. 2. Nạp mặt in ban đầu hướng xuống gần biểu tượng ở góc trước bên phải của kính máy quét. 3. Đóng nắp máy quét.
Để nạp bản gốc vào khay nạp tài liệu 46 1. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy ra ngoài. 2. Nạp mặt in bản gốc hướng lên trong khay nạp tài liệu. 3. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy vào trong cho đến khi ngừng ở cạnh giấy.
Chụp quét bằng ứng dụng HP Smart Phần này đưa ra các chỉ dẫn cơ bản về cách sử dụng ứng dụng HP Smart để scan từ thiết bị chạy iOS, Android, Windows và Mac. Để biết thêm thông tin về ứng dụng, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố thuộc trang 13. Bạn có thể sử dụng ứng dụng HP Smart để scan tài liệu hoặc ảnh từ máy scan của máy in, đồng thời bạn cũng có thể scan bằng camera thiết bị của bạn.
6. Ở cửa sổ xem trước bản scan, nhấp vào Edit (Chỉnh sửa) để thực hiện các thay đổi mong muốn và sau đó áp dụng các thay đổi đó. 7. Nhấp vào Add Pages (Thêm Trang) để thêm trang cho tác vụ scan của bạn nếu cần và sau đó in, lưu hoặc chia sẻ bản scan. Scan từ thiết bị chạy Windows 10 Để scan tài liệu hoặc ảnh bằng máy quét của máy in 1. Nạp mặt in ban đầu hướng xuống gần biểu tượng nằm ở góc của kính máy quét trên máy in. 2. Mở HP Smart.
6. ● Nhấp hoặc bấm vào Add Pages (Thêm Trang) để thêm tài liệu hoặc ảnh khác. ● Nhấp hoặc chạm vào Edit (Chỉnh sửa) để xoay hoặc cắt tài liệu hoặc hình ảnh hay chỉnh sửa độ tương phản, độ sáng, độ bão hòa hoặc góc. Chọn loại tập tin bạn muốn, rồi nhấp hoặc chạm vào biểu tượng Lưu để lưu tập tin hay nhấp hoặc chạm vào biểu tượng Chia sẻ để chia sẻ tập tin với những người khác.
Chụp quét sử dụng HP phần mềm máy in ● Chụp quét từ máy tính ● Thay đổi thiết lập chụp quét (Windows) ● Tạo một phím tắt chụp quét mới (Windows) Chụp quét từ máy tính Trước khi chụp quét từ máy tính, đảm bảo rằng bạn đã cài đặt phần mềm máy in HP được đề xuất. Máy in và máy tính phải được kết nối và đang bật. Để chụp quét một tài liệu hoặc hình ảnh vào một tập tin (Windows) 1.
Thay đổi thiết lập chụp quét (Windows) Bạn có thể sửa đổi bất kỳ thiết lập chụp quét nào để sử dụng đặc biệt hoặc lưu những thay đổi để sử dụng vĩnh viễn. Những thiết lập này bao gồm các tùy chọn như kích thước và hướng trang, độ phân giải chụp quét, độ tương phản, và vị trí thư mục chứa những sản phẩm chụp quét đã lưu. 1. Nạp mặt in ban đầu hướng lên trên vào khay nạp tài liệu hoặc nạp mặt in ban đầu hướng xuống dưới gần biểu tượng ở góc của kính máy quét. 2.
GHI CHÚ: Nhấp vào liên kết More (Khác) ở góc trên cùng bên phải của hộp thoại Scan (Chụp quét) để xem xét và sửa đổi các thiết lập đối với bất kỳ loại chụp quét nào. Để biết thêm thông tin, xem Thay đổi thiết lập chụp quét (Windows) thuộc trang 51.
Chụp quét từ bảng điều khiển của máy in Để chụp quét một tài liệu gốc từ bảng điều khiển của máy in VIWW 1. Nạp mặt in ban đầu hướng lên trên vào khay nạp tài liệu hoặc nạp mặt in ban đầu hướng xuống dưới gần biểu tượng ở góc của kính máy quét. 2. Chạm vào Scan (Chụp quét) . 3. Chạm vào máy tính mà bạn muốn chụp quét và lưu vào. 4. Chọn loại chụp quét mà bạn muốn. 5. Chạm vào OK(Sáng hơn/Tối hơn).
Chụp quét bằng Webscan Webscan là một tính năng của Embedded Web Server cho phép bạn chụp quét hình ảnh và tài liệu từ máy in sang máy tính sử dụng một trình duyệt web. Tính năng này sẵn có ngay cả khi bạn không cài đặt phần mềm máy in trên máy tính. GHI CHÚ: Webscan sẽ tắt theo mặc định. Bạn có thể kích hoạt tính năng này từ EWS. Nếu bạn không thể mở Webscan trong EWS, thì có thể là do quản trị mạng của bạn đã tắt nó đi.
Mẹo để scan và photocopy thành công Sử dụng những lời khuyên dưới đây để sao chép và chụp quét thành công. VIWW ● Giữ cho kính và mặt sau của nắp sạch sẽ. Máy chụp quét sẽ hiểu bất cứ thứ gì nó phát hiện trên kính là một phần của hình ảnh. ● Nạp mặt in ban đầu hướng xuống gần biểu tượng ở góc trước bên phải của kính máy quét. ● Để tạo bản sao lớn từ bản gốc nhỏ, chụp quét bản gốc sang máy tính, thay đổi lại kích thước hình ảnh trong phần mềm chụp quét, và sau đó in bản sao hình ảnh mở rộng đó.
5 Fax Bạn có thể sử dụng máy in để gửi và nhận fax, bao gồm fax màu. Bạn có thể đặt lịch gửi fax sau và cài đặt số liên hệ trong danh bạ điện thoại để gửi fax nhanh chóng và dễ dàng đến những số điện thoại thường xuyên sử dụng. Từ bảng điều khiển máy in, bạn cũng có thể đặt một số tùy chọn fax, chẳng hạn như độ phân giải và độ tương phản sáng tối trên các bản fax bạn gửi. GHI CHÚ: Trước khi bạn bắt đầu fax, đảm bảo bạn đã cài đặt đúng máy in để fax.
Gửi fax Bạn có thể gửi fax theo nhiều cách khác nhau, tùy thuộc vào trường hợp hay nhu cầu của bạn. ● Gửi fax tiêu chuẩn ● Gửi fax tiêu chuẩn từ máy tính ● Gửi fax từ điện thoại ● Gửi fax bằng cách quay số từ màn hình ● Gửi fax bằng cách sử dụng bộ nhớ của máy in ● Gửi fax đến nhiều người nhận ● Gửi fax ở Error Correction Mode (Chế độ Sửa Lỗi) Gửi fax tiêu chuẩn Bạn có thể dễ dàng gửi fax một hoặc nhiều trang đen trắng hoặc màu bằng cách sử dụng bảng điều khiển máy in.
Để sử dụng tính năng này, đảm bảo bạn đã cài đặt phần mềm máy in HP trên máy tính, đã kết nối máy in với đường dây điện thoại đang hoạt động, và đã cài đặt chức năng fax và chức năng này hoạt động tốt. Để gửi fax thông thường từ máy tính (Windows) 1. Mở tài liệu trên máy tính mà bạn muốn fax. 2. Trên menu File (Tập tin) trong ứng dụng phần mềm của bạn, nhấp vào Print (In). 3. Từ danh sách Name (Tên), chọn máy in có “fax” trong tên. 4.
CHỈ DẪN: Nếu bạn đang sử dụng thẻ gọi điện thoại và không nhập nhanh mã PIN, thì máy in có thể bắt đầu gửi âm fax trước và khiến mã PIN của bạn không được dịch vụ thẻ gọi điện thoại nhận diện. Nếu xảy ra trường hợp này, tạo một số liên hệ trong danh bạ điện thoại để lưu mã PIN cho thẻ gọi điện thoại của bạn. GHI CHÚ: Đảm bảo bạn bật âm lượng để có thể nghe thấy âm quay số. Để gửi fax bằng cách quay số từ màn hình từ bảng điều khiển của máy in 1.
a. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . b. Chạm vào Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm vào Preferences (Ưu tiên) . c. Đặt Scan and Fax Method (Phương pháp Chụp quét và Fax) ở chế độ bật. 2. Nạp mặt in ban đầu hướng lên trên vào khay nạp tài liệu hoặc nạp mặt in ban đầu hướng xuống dưới gần biểu tượng ở góc của kính máy quét. 3. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 4. Chạm vào Send Now (Gửi Ngay). 5. Chạm vào Enter Fax Number (Nhập Số Fax) hoặc chạm vào thoại) ). 6.
đáng tin cậy hơn nhiều. Cài đặt mặc định là On (Bật) . Tắt ECM chỉ khi nó làm tăng đáng kể chi phí điện thoại, và nếu bạn có thể chấp nhận chất lượng kém hơn để đổi lấy phí giảm bớt. Nếu bạn tắt ECM: ● Chất lượng và tốc độ truyền fax bạn gửi và nhận đều bị ảnh hưởng. ● Speed (Tốc độ) được tự động đặt ở Medium (Trung bình) . ● Bạn không thể gửi hoặc nhận fax màu. Để thay đổi thiết lập ECM từ bảng điều khiển VIWW 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Setup (Cài đặt) .
Nhận fax Bạn có thể nhận fax tự động hoặc thủ công. Nếu bạn tắt tùy chọn Auto Answer (Trả lời Tự động) , bạn phải nhận fax thủ công. Nếu bạn bật tùy chọn Auto Answer (Trả lời Tự động) (thiết lập mặc định), máy in sẽ tự động trả lời cuộc gọi đến và nhận fax sau số chuông rung được quy định trong thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) . (Thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) mặc định là năm chuông.
Cài đặt fax dự phòng Tùy thuộc vào sở thích và yêu cầu bảo mật của bạn, bạn có thể cài đặt máy in lưu tất cả fax nhận được, chỉ lưu fax nhận được khi máy in đang bị lỗi, hoặc không lưu fax nhận được. Để cài đặt bản fax dự phòng từ bảng điều khiển của máy in 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Setup (Cài đặt) . 3. Chạm vào Preferences (Ưu tiên) . 4. Chạm vào Backup Fax Reception (Tiếp nhận Fax Dự phòng). 5. Chạm vào thiết lập cần thiết. On (Bật) Thiết lập mặc định.
Chuyển tiếp fax đến số khác Bạn có thể cài đặt máy in để chuyển tiếp fax đến một số fax khác. Tất cả fax được chuyển tiếp là fax đen trắng, bất kể ban đầu được gửi như thế nào. HP khuyến nghị rằng bạn nên xác minh số điện thoại mà bạn sẽ chuyển tiếp đến liệu có phải là đường fax đang hoạt động không. Gửi fax thử để đảm bảo rằng máy fax đó có thể nhận fax chuyển tiếp của bạn. Để chuyển tiếp fax từ bảng điều khiển của máy in 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2.
Chặn những số fax không mong muốn Nếu bạn đăng ký dịch vụ ID người gọi thông qua nhà cung cấp điện thoại, bạn có thể chặn những số fax cụ thể để máy in không nhận fax đến từ những số đó. Khi nhận cuộc gọi fax gọi đến, máy in sẽ đối chiếu số đó với danh sách các số fax rác để xác định liệu có nên chặn cuộc gọi đó không. Nếu số đó trùng khớp với một số trong danh sách số fax bị chặn, fax sẽ không được nhận. (Số lượng số fax tối đa bạn có thể chặn tùy thuộc vào model máy.
Để in một danh sách fax rác 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm Reports (Báo cáo) . 3. Chạm Print Fax Reports (Báo cáo Fax In) . 4. Chạm vào Junk Fax Report (Báo cáo Fax Rác) 5. Chạm Print (In) để bắt đầu in. Nhận fax sử dụng HP Digital Fax (Fax Kỹ thuật số HP) Bạn có thể sử dụng HP Digital Fax (Fax Kỹ thuật số HP) để nhận fax tự động và lưu fax trực tiếp vào máy tính của bạn. Việc này sẽ tiết kiệm giấy và mực.
Cài đặt số liên hệ trong danh bạ điện thoại Bạn có thể cài đặt các số fax thường được sử dụng như là các số liên hệ trong danh bạ điện thoại. Điều này cho phép bạn quay số nhanh bằng cách sử dụng bảng điều khiển của máy in. CHỈ DẪN: Ngoài việc tạo và quản lý các số liên hệ trong danh bạ điện thoại từ bảng điều khiển của máy in, bạn cũng có thể sử dụng các công cụ sẵn có trên máy tính, chẳng hạn như phần mềm HP kèm theo máy in và EWS máy in.
GHI CHÚ: Đảm bảo bao gồm bất kỳ sự tạm dừng nào hoặc các số cần thiết khác, như mã vùng, mã truy cập cho các số ngoài hệ thống PBX (thường là 9 hoặc 0), hoặc tiếp đầu ngữ đường dài. 7. Chạm vào Done (Hoàn thành) . Tạo và chỉnh sửa nhóm số liên hệ trong danh bạ điện thoại Bạn có thể lưu các nhóm số fax như là nhóm liên hệ trong danh bạ điện thoại.
VIWW 3. Chạm vào Contacts (Số liên hệ) hoặc Group Contacts (Nhóm liên hệ). 4. Chạm vào tên liên hệ trong danh bạ điện thoại hoặc nhóm liên hệ mà bạn muốn xóa. 5. Chạm vào Delete (Xóa). 6. Chạm vào Yes (Có) để xác nhận.
Thay đổi thiết lập fax Sau khi hoàn thành các bước trong Hướng dẫn Bắt đầu Sử dụng đi kèm với máy in, vui lòng sử dụng các bước sau để thay đổi các thiết lập ban đầu hoặc để thiết lập cấu hình các tùy chọn gửi fax khác.
Đặt chế độ trả lời (Trả lời tự động) Chế độ trả lời xác định liệu máy in có trả lời các cuộc gọi đến hay không. ● Bật thiết lập Auto Answer (Trả lời Tự động) nếu bạn muốn máy in trả lời fax tự động. Máy in trả lời tất cả các cuộc gọi và fax đến. ● Tắt thiết lập Auto Answer (Trả lời Tự động) nếu bạn muốn nhận fax thủ công. Bạn phải có mặt để trả lời trực tiếp cuộc gọi fax đến nếu không máy in sẽ không nhận fax. Để đặt chế độ trả lời 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2.
fax. HP khuyến nghị rằng bạn nên yêu cầu gấp đôi hoặc gấp ba số lượng mẫu chuông rung cho một số fax. Khi máy in phát hiện mẫu chuông rung nào đó, nó sẽ trả lời cuộc gọi và nhận fax. CHỈ DẪN: Bạn cũng có thể sử dụng tính năng Phát hiện mẫu chuông rung trong bảng điều khiển máy in để cài đặt chuông rung đặc biệt.
3. Chạm vào Dial Type (Loại Quay số). 4. Chạm để chọn Tone (Âm) hoặc Pulse (Xung). Đặt các tùy chọn quay số lại Nếu máy in không thể gửi fax bởi vì máy fax nhận đã không trả lời hoặc bận, máy in sẽ thử quay số lại dựa trên các thiết lập cho các tùy chọn quay số lại. Sử dụng quy trình sau để bật hoặc tắt các tùy chọn. ● Busy redial (Quay số lại khi bận): Nếu bật tùy chọn này, máy in tự động quay số lại nếu nó nhận được một tín hiệu bận. Mặc định là On (Bật) .
Để đặt tốc độ fax 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm vào Preferences (Ưu tiên) . 3. Chạm vào Speed (Tốc độ) . 4. Chạm vào để chọn tùy chọn. Đặt âm lượng fax Bạn có thể thay đổi âm lượng fax. Để đặt âm lượng fax 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm vào Preferences (Ưu tiên) . 3. Chạm vào Volume (Âm lượng). 4. Chạm vào để chọn Soft, (Nhẹ) Loud (To), hoặc Off (Tắt) .
Các dịch vụ fax và điện thoại số Nhiều công ty điện thoại cung cấp cho các khách hàng của họ các dịch vụ điện thoại số như sau: ● DSL: Dịch vụ đường dây thuê bao số (DSL) thông qua công ty điện thoại của bạn. (DSL có thể được gọi là ADSL trong quốc gia/khu vực của bạn.) ● PBX: Hệ thống điện thoại tổng đài nhánh riêng (PBX). ● ISDN: Hệ thống mạng số dịch vụ tích hợp (ISDN). ● VoIP: Dịch vụ điện thoại giá rẻ cho phép bạn gửi và nhận fax bằng máy in của bạn bằng cách sử dụng Internet.
Gửi fax bằng phương thức Truyền Giọng nói qua Giao thức Internet Bạn có thể đăng ký dịch vụ điện thoại giá rẻ để cho phép bạn gửi và nhận fax bằng máy in của bạn bằng cách sử dụng Internet. Phương pháp này được gọi là Gửi fax bằng phương thức truyền Giọng nói qua Giao thức Internet (VoIP). Sau đây là các chỉ dẫn giúp bạn có thể sử dụng dịch vụ VoIP. ● Quay mã truy cập đặc biệt cùng với số fax.
Xem hoặc in báo cáo Bạn có thể cài đặt máy in để in tự động các báo cáo lỗi và các báo cáo xác nhận cho mỗi bản fax mà bạn gửi và nhận. Bạn cũng có thể in thủ công các báo cáo hệ thống theo yêu cầu; những báo cáo này cung cấp thông tin hệ thống hữu ích về máy in. Mặc định, máy in được đặt để chỉ in báo cáo khi có vấn đề trong việc gửi hoặc nhận fax. Thông báo xác nhận chỉ ra rằng liệu fax đã được gửi thành công hay không xuất hiện nhanh trên màn hình bảng điều khiển sau mỗi giao dịch.
On (Fax Receive) (Bật (Nhận Fax)) In báo cáo xác nhận fax cho mỗi bản fax mà bạn nhận thành công. On (Fax Send and Receive) (Bật (Gửi và Nhận Fax)) In báo cáo xác nhận fax cho mỗi bản fax mà bạn gửi và nhận thành công. Để bao gồm hình ảnh fax trên báo cáo 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Setup (Cài đặt) . 3. Chạm vào Reports (Báo cáo) và chạm vào Fax Confirmation (Xác nhận Fax) . 4.
3. Chạm vào Print Fax Reports (Báo cáo Fax In) . 4. Chạm vào Last 30 Transactions Fax Logs (Nhật ký Fax 30 Giao dịch Cuối) . 5. Chạm vào Print (In) để bắt đầu in. Xóa nhật ký fax Xóa nhật ký fax cũng sẽ xóa tất cả các bản fax được lưu trong bộ nhớ. Để xóa nhật ký fax 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Setup (Cài đặt) , và sau đó chạm vào Tools (Công cụ). 3. Chạm vào Clear Fax Logs (Xóa nhật ký fax).
Để xem lịch sử cuộc gọi 80 1. Từ màn hình bảng điều khiển của máy in, chạm Fax . 2. Chạm vào Send Now (Gửi Ngay). 3. Chạm vào 4. Chạm vào Call History (Lịch sử Cuộc gọi) . Chương 5 Fax ( Phone Book (Danh bạ Điện thoại) ).
Cài đặt fax bổ sung Sau khi hoàn thành tất cả các bước trong Hướng dẫn Bắt đầu Sử dụng, vui lòng sử dụng các hướng dẫn trong mục này để hoàn thành cài đặt fax của bạn. Lưu giữ Hướng dẫn Bắt đầu Sử dụng để sử dụng sau này. Trong mục này, bạn tìm hiểu cách cài đặt máy in để gửi fax thành công bằng thiết bị và các dịch vụ mà bạn có thể đã có trên cùng một đường dây điện thoại.
2. ● DSL: Dịch vụ đường dây thuê bao số (DSL) thông qua công ty điện thoại của bạn. (DSL có thể được gọi là ADSL trong quốc gia/khu vực của bạn.) ● PBX: Hệ thống điện thoại tổng đài nhánh riêng (PBX). ● ISDN: Hệ thống mạng số dịch vụ tích hợp (ISDN). ● Dịch vụ chuông rung đặc biệt: Dịch vụ chuông rung đặc biệt thông qua công ty điện thoại của bạn cung cấp nhiều số điện thoại với các mẫu chuông rung khác nhau.
Các thiết bị hoặc dịch vụ khác chia sẻ đường dây fax của bạn DSL PBX Dịch vụ chuông rung đặc biệt Các cuộc gọi thoại Modem quay số của máy tính Máy trả lời điện thoại Dịch vụ thư thoại Cài đặt máy fax được khuyến nghị Trường hợp D: Fax với một dịch vụ kiểu chuông riêng (dịch vụ sử dụng nhiều số điện thoại trên cùng một đường dây, mỗi số có một kiểu chuông riêng) trên cùng một đường thuộc trang 86 Trường hợp E: Đường thoại/fax dùng chung thuộc trang 87 Trường hợp F: Đường thoại/fax dùng chung với thư
Hình 5-1 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. Để cài đặt máy in với đường dây fax riêng 1. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng GHI CHÚ: của bạn. ở phía sau máy in.
Hình 5-2 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Bộ lọc và dây DSL (hoặc ADSL) được nhà cung cấp DSL cung cấp. 3 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng . Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. Để cài đặt máy in với DSL 1. Nhận bộ lọc DSL từ nhà cung cấp DSL của bạn. 2. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với cổng mở trên bộ lọc DSL, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng trên máy in. GHI CHÚ: của bạn.
GHI CHÚ: Một số hệ thống ISDN cho phép bạn thiết lập cấu hình các cổng cho thiết bị điện thoại cụ thể. Ví dụ như, bạn có thể đã chỉ định một cổng cho điện thoại và fax Nhóm 3 và cổng khác cho nhiều mục đích. Nếu bạn gặp vấn đề khi kết nối với cổng fax/điện thoại của bộ chuyển đổi ISDN của bạn, vui lòng thử sử dụng cổng được chỉ định cho nhiều mục đích; cổng này có thể được gắn nhãn "đa tổ hợp" hoặc nội dung nào đó tương tự.
GHI CHÚ: của bạn. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia 2. Bật cài đặt Auto Answer (Trả lời Tự động) . 3. Thay đổi thiết lập Distinctive Ring (Chuông rung Đặc biệt) để phù hợp với mẫu mà công ty điện thoại đã chỉ định cho số fax của bạn. GHI CHÚ: Theo mặc định, máy in được đặt để trả lời tất cả các mẫu chuông rung.
2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng . Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. 3 Điện thoại (tùy chọn). Để cài đặt máy in với đường dây thoại/fax chia sẻ 1. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng GHI CHÚ: của bạn. 2. 3. trên máy in.
Hình 5-5 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. Để cài đặt hộp thư thoại cho máy in 1. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng GHI CHÚ: của bạn. trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia 2.
Cài đặt máy in với modem quay số máy tính Nếu bạn đang sử dụng cùng đường dây điện thoại để gửi fax và cho một modem quay số máy tính, làm theo các hướng dẫn này để cài đặt máy in. Hình 5-6 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. 3 Máy tính có modem. Để cài đặt máy in với modem quay số máy tính 1.
Khi điện thoại đổ chuông, máy in tự động trả lời sau số lần đổ chuông bạn đã cài đặt trong thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) . Máy in bắt đầu phát ra âm tiếp nhận fax đến máy fax gửi và nhận fax. Nếu bạn gặp các vấn đề trong khi cài đặt máy in với thiết bị tùy chọn, liên lạc với đại lý hoặc nhà cung cấp dịch vụ địa phương của quý vị để được hỗ trợ thêm.
Để cài đặt máy in với modem DSL/ADSL máy tính 1. Nhận bộ lọc DSL từ nhà cung cấp DSL của bạn. 2. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với bộ lọc DSL, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng trên máy in. GHI CHÚ: của bạn. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia 3. Kết nối bộ lọc DSL với bộ chia song song. 4. Kết nối modem DSL với bộ chia song song. 5. Kết nối bộ chia song song với giắc cắm trên tường. 6. Fax thử.
Hình 5-9 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 3 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. 4 Máy tính có modem. 5 Điện thoại. Để cài đặt máy in trên cùng đường dây điện thoại khi máy tính có hai cổng điện thoại 1. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng 2. Tìm dây điện thoại kết nối từ phía sau máy tính của bạn (modem quay số máy tính của bạn) tới giắc cắm điện thoại trên tường.
trường hợp này; Nếu bạn nghi ngờ cuộc gọi là một cuộc gọi thoại, bạn cần trả lời cuộc gọi trước khi máy in trả lời cuộc gọi. Để cài đặt máy in trả lời tự động các cuộc gọi, vui lòng bật thiết lập Auto Answer (Trả lời Tự động) . ● 7. Nếu bạn cài đặt máy in trả lời fax thủ công, bạn phải có mặt để trả lời trực tiếp các cuộc gọi fax đến, nếu không máy in không thể nhận fax. Để cài đặt máy in trả lời các cuộc gọi thủ công, vui lòng tắt thiết lập Auto Answer (Trả lời Tự động) . Fax thử.
GHI CHÚ: Bạn cần mua một bộ chia song song. Bộ chia song song có một cổng RJ-11 ở phía trước và hai cổng RJ-11 ở phía sau. Không sử dụng bộ chia điện thoại 2 đường dây, bộ chia nối tiếp hay bộ chia song song có hai cổng RJ-11 ở phía trước và phích cắm ở phía sau. Hình 5-10 Ví dụ về bộ chia song song Để cài đặt máy in với modem DSL/ADSL máy tính 1. Nhận bộ lọc DSL từ nhà cung cấp DSL của bạn.
Hình 5-11 Mặt sau của máy in 1 Giắc cắm điện thoại trên tường. 2 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. 3 Máy trả lời điện thoại. 4 Điện thoại (tùy chọn). Để cài đặt máy in dùng chung đường dây thoại/fax với máy trả lời điện thoại 1. 2. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng Rút phích cắm của máy trả lời điện thoại của bạn khỏi giắc cắm điện thoại trên tường và cắm vào cổng 3.
Khi điện thoại đổ chuông, máy trả lời điện thoại của bạn trả lời sau số lần đổ chuông bạn đã thiết lập, và sau đó phát lời chào đã ghi âm của bạn. Máy in theo dõi cuộc gọi trong suốt thời gian này, "nghe" chuông fax. Nếu phát hiện thấy chuông fax đến, máy in phát ra chuông tiếp nhận fax và nhận fax; Nếu không có chuông fax, máy in dừng theo dõi đường dây và máy trả lời điện thoại của bạn có thể ghi lại tin nhắn thoại.
1 Giắc cắm trên tường của điện thoại 2 Cổng điện thoại "IN" (RA) trên máy tính của bạn 3 Cổng điện thoại "OUT" (RA) trên máy tính của bạn 4 Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Bạn có thể cần kết nối dây nguồn điện thoại với bộ chuyển đổi theo vùng/quốc gia của bạn. 5 Máy tính có modem 6 Máy trả lời điện thoại 7 Điện thoại (tùy chọn) Để cài đặt máy in trên cùng đường dây điện thoại khi máy tính có hai cổng điện thoại 1.
Khi điện thoại đổ chuông, máy trả lời điện thoại của bạn trả lời sau số lần đổ chuông bạn đã thiết lập, và sau đó phát lời chào đã ghi âm của bạn. Máy in theo dõi cuộc gọi trong suốt thời gian này, "nghe" chuông fax. Nếu phát hiện thấy chuông fax đến, máy in phát ra chuông tiếp nhận fax và nhận fax; Nếu không có chuông fax, máy in dừng theo dõi đường dây và máy trả lời điện thoại của bạn có thể ghi lại tin nhắn thoại.
Để cài đặt máy in với modem DSL/ADSL máy tính 1. Nhận bộ lọc DSL/ADSL từ nhà cung cấp DSL/ADSL của bạn. GHI CHÚ: Điện thoại ở các bộ phận khác trong nhà/văn phòng dùng cùng số điện thoại với dịch vụ DSL/ADSL cần được kết nối với bộ lọc DSL/ADSL bổ sung để tránh nhiễu khi thực hiện các cuộc gọi thoại. 2. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với bộ lọc DSL/ADSL, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng trên máy in.
GHI CHÚ: Bạn không thể nhận fax tự động nếu bạn có dịch vụ hộp thư thoại ở cùng số điện thoại mà bạn sử dụng cho các cuộc gọi fax. Bạn phải nhận fax bằng thủ công; điều này có nghĩa là bạn phải có mặt để trực tiếp trả lời các cuộc gọi fax đến. Thay vào đó, nếu bạn muốn nhận fax tự động, liên hệ với công ty điện thoại của bạn để đăng ký dịch vụ âm báo đặc biệt, hoặc có một đường dây điện thoại riêng cho fax.
Để cài đặt máy in trên cùng đường dây điện thoại khi máy tính có hai cổng điện thoại 1. Rút phích cắm màu trắng khỏi cổng 2. Tìm dây điện thoại kết nối từ phía sau máy tính của bạn (modem quay số máy tính của bạn) tới giắc cắm điện thoại trên tường. Rút dây khỏi giắc cắm điện thoại trên tường và cắm dây vào cổng trên máy in. trên máy in. 3. Kết nối điện thoại với cổng "OUT" (RA) ở phía sau của modem quay số máy tính. 4.
Để chạy thử cài đặt fax qua bảng điều khiển máy in 1. Cài đặt máy in để fax theo hướng dẫn cài đặt cụ thể cho nhà hoặc văn phòng của bạn. 2. Đảm bảo đã lắp đầu in, nạp mực vào hộp mực và nạp giấy đúng khổ vào khay nạp trước khi bắt đầu chạy thử. 3. Trên màn hình bảng điều khiển máy in, từ màn hình Home (Trang chủ), chạm Fax . 4. Chạm vào Setup (Cài đặt). 5. Chạm vào Tools (Công cụ) , và sau đó chạm vào Test Fax (Gửi fax Thử). Máy in hiển thị trạng thái thử nghiệm trên màn hình và in báo cáo. 6.
6 Kiểm soát mực in và đầu in Phần này chứa các chủ đề sau: ● Mức mực ● Đổ đầy lại hộp mực ● Đặt hàng mực ● Chỉ in bằng mực màu đen ● Cải thiện chất lượng in ● Căn chỉnh các đầu in (hộp mực) ● Vệ sinh các đầu in (hộp mực) ● Vệ sinh máy in ● Các lời khuyên khi thao tác với mực và đầu in ● Di chuyển máy in 104 Chương 6 Kiểm soát mực in và đầu in VIWW
Mức mực Bạn có thể kiểm tra mức mực từ hộp mực trên máy in. Bạn cũng có thể kiểm tra phần mềm máy in HP hoặc bảng điều khiển máy in để xác định khi nào cần nạp mực cho hộp mực. Để kiểm tra mức mực từ phần mềm máy in (Windows) 1. Trong phần mềm máy in HP (có sẵn trong menu Start (Bắt đầu)), nhấp vào Estimated Levels (Mức ước tính) ở phía trên cùng của cửa sổ. 2. Trong Hộp công cụ, nhấp vào tab Estimated Levels (Mức Dự kiến). Để kiểm tra mức mực từ bảng điều khiển máy in.
Đổ đầy lại hộp mực GHI CHÚ: Việc bảo dưỡng hoặc sửa chữa sản phẩm do sử dụng hộp mực không đúng cách và/ hoặc sử dụng mực không phải của HP sẽ không được bảo hành. Để đổ đầy lại các hộp mực 1. Mở cửa phía trước. 2. Mở nắp hộp mực mà bạn định nạp đầy lại. 3. Tùy theo loại lọ mực bạn có, thực hiện một trong các cách sau: ● Lọ nắp vặn: Xoáy để tháo nắp lọ mực.
● 4. Lọ nắp lật: Vặn để tháo nắp lọ mực, gỡ nút niêm phong khỏi lọ, lắp nắp trờ lại lọ, và sau đó kéo mở phần trên của nắp. Khớp màu của lọ mực với màu của hộp mực. Giữ lọ mực trên vòi phun của hộp, đảm bảo rằng đầu của lọ khớp với vòi phun và để mực chảy vào hộp tới khi hộp đầy. Nếu mực không chảy ra ngay, tháo và lắp lại lọ mực vào hộp theo đúng cách. GHI CHÚ: Lọ nắp vặn Không bóp lọ mực trong quá trình nạp. Lọ mực của bạn có thể khác biệt.
5. Đóng nắp hộp mực một cách chắc chắn. 6. Lặp lại bước 2 đến bước 5 để đổ đầy các hộp mực khác. 7. Đóng cửa trước của máy in. Thận trọng khi thao tác với các lọ mực Sử dụng những lời khuyên dưới đây để thao tác với các lọ mực: ● Giữ lọ mực xa khỏi tầm tay của trẻ em. ● Chỉ mở các lọ mực khi bạn định nạp đầy hộp mực. ● Không nghiêng, lắc hoặc bóp lọ mực khi đang mở nắp để phòng tránh trường hợp mực bị rò rỉ. ● Cất lọ mực ở nơi khô ráo và thoáng mát. ● Không uống hay đặt vào miệng.
Đặt hàng mực Trước khi đặt hàng lọ mực, kiểm tra bằng mắt các nhãn mác trên lọ mực để xác định mã số lọ mực. Bạn cũng có thể thấy thông tin này trên nhãn sản phẩm nằm ở mặt trong của cửa trước. Để đặt hàng vật tư HP chính hãng cho máy in, truy cập www.hp.com/buy/supplies . Nếu được nhắc, chọn quốc gia/khu vực của bạn, và sau đó làm theo lời nhắc để tìm đúng lọ mực cho máy in của bạn. GHI CHÚ: Không hỗ trợ đặt hàng mua lọ mực trực tuyến ở tất cả các quốc gia/khu vực.
Chỉ in bằng mực màu đen Để chỉ in bằng mực màu đen (Windows) 1. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính). Phụ thuộc vào ứng dụng phần phềm của bạn, nút này có thể được gọi là Properties (Đặc tính), Options (Tùy chọn), Printer Setup (Cài đặt Máy in), Printer Properties (Đặc tính Máy in), Printer (Máy in), hoặcPreferences (Ưu tiên). 4. Chọn các tùy chọn phù hợp. Windows 10, Windows 8.
Cải thiện chất lượng in Từ phần mềm máy in, bạn có thể in trang chẩn đoán để xác định xem có cần vệ sinh hay căn chỉnh đầu in (hộp mực) để cải thiện chất lượng in hay không. Để in trang chẩn đoán chất lượng in từ màn hình máy in 1. Nạp giấy trắng thường chưa sử dụng khổ A4 hoặc Letter vào khay nạp. 2. Từ màn hình Home (Trang chủ) trên màn hình bảng điều khiển máy in, vuốt sang trái rồi chạm vào 3. ( Setup (Cài đặt) ).
5. Xem lại các hộp màu lục lam, đỏ tươi, vàng và đen cùng với nội dung khác trên trang chẩn đoán. 6. Vệ sinh đầu in (hộp mực), nếu trang chẩn đoán cho thấy các mảng hoặc thiếu các phần hộp màu và hộp đen. Để biết thêm thông tin, xem Vệ sinh các đầu in (hộp mực) thuộc trang 114. 7. Căn chỉnh các đầu in (hộp mực) nếu đường thẳng có dạng răng cưa trên bản in ra hoặc nếu trang chẩn đoán chỉ ra việc căn chỉnh đầu in có thể hữu ích. Để biết thêm thông tin, xem Căn chỉnh các đầu in (hộp mực) thuộc trang 113.
Căn chỉnh các đầu in (hộp mực) Việc căn chỉnh các đầu in (hộp mực) có thể giúp cải thiện chất lượng in. Nếu nhận thấy các màu hoặc dòng trong bản in hoặc trang chẩn đoán chất lượng in bị lệch, bạn cần thực hiện căn chỉnh. Để biết thêm thông tin về trang chẩn đoán chất lượng in, xem Cải thiện chất lượng in thuộc trang 111. Để căn chỉnh đầu in (hộp mực) (Windows) 1. Nạp giấy trắng thường chưa sử dụng khổ A4 hoặc Letter vào khay nạp. 2.
Vệ sinh các đầu in (hộp mực) Nếu bản in của bạn bị vệt hoặc màu không chính xác, mất màu, có thể các đầu in cần được vệ sinh. Bạn cũng có thể kiểm tra trang chẩn đoán chất lượng in để quyết định có cần vệ sinh hay không. Quá trình vệ sinh sẽ cần in một trang để làm sạch các đầu in. Để biết thêm thông tin về trang chẩn đoán chất lượng in, xem Cải thiện chất lượng in thuộc trang 111. GHI CHÚ: Chỉ làm sạch đầu in khi cần thiết. Vệ sinh khi không cần thiết sẽ làm lãng phí mực và rút ngắn tuổi thọ của đầu in.
Vệ sinh máy in Bạn có thể chạy tiện ích vệ sinh từ phần mềm máy in để mặt sau của trang không bị bẩn. Để vệ sinh máy in từ phần mềm máy in (Windows) VIWW 1. Nạp giấy trắng thường chưa sử dụng khổ A4 hoặc Letter vào khay nạp. 2. Trong phần mềm máy in HP (có sẵn trong menu Start (Bắt đầu)), nhấp vào Print, Scan & Fax (In, Chụp quét & Fax) ở phía trên cùng của cửa sổ. 3. Trong mục Print (In), nhấp vào Maintain Your Printer (Bảo trì máy in của bạn) để truy cập Hộp công cụ. 4.
Các lời khuyên khi thao tác với mực và đầu in Lời khuyên về đầu in Sử dụng những lời khuyên dưới đây để thao tác với đầu in: ● Sử dụng các đầu in HP gốc. ● Để bảo vệ các đầu in không bị khô hết mực, luôn tắt máy in sử dụng nút Power (Nguồn điện), và chờ cho đến khi đèn của nút Power (Nguồn điện) biến mất. ● Không mở hoặc gỡ băng dính đầu in cho đến khi bạn sẵn sàng lắp đặt đầu in. Vẫn giữ băng dính trên đầu in giúp giảm bay hơi mực. ● Lắp đúng cả hai đầu in mực đen và mực màu.
Di chuyển máy in Để tránh hư hỏng máy in hoặc rò rỉ mực, làm theo các chỉ dẫn này. Nếu bạn dự định di chuyển máy in đến vị trí khác trong nhà hoặc cơ quan, giữ chốt đầu in ở trạng thái đóng và giữ độ cao máy in. Nếu bạn di chuyển máy in ra ngoài nhà riêng hoặc văn phòng, tham khảo chỉ dẫn được gửi vào hộp thư đến để biết cách di chuyển máy in hoặc truy cập www.support.hp.com .
7 Kết nối ● Trước khi bạn bắt đầu ● Để đưa máy in về chế độ thiết lập ● Kết nối máy in của bạn với mạng không dây bằng bộ định tuyến ● Kết nối không dây đến máy in mà không cần bộ định tuyến (Wi-Fi Direct) ● Kết nối máy in bằng cách sử dụng ứng dụng HP Smart ● Thay đổi thiết đặt mạng không dây ● Kết nối máy in của bạn với máy tính của bạn bằng cáp USB (kết nối không có mạng) ● Chuyển từ kết nối USB sang mạng không dây ● Sử dụng các công cụ quản lý máy in nâng cao (dành cho các máy in được
Trước khi bạn bắt đầu Đảm bảo như sau: ● Mạng không dây được cài đặt và hoạt động đúng cách. ● Máy in và các máy tính sử dụng máy in trong cùng một mạng (mạng con). Khi kết nối máy in, bạn có thể được nhắc nhập tên mạng không dây (SSID) và mật khẩu mạng không dây. ● Tên mạng không dây là tên mạng không dây của bạn. ● Mật khẩu mạng không dây không cho người khác kết nối với mạng không dây của bạn mà không được bạn cho phép.
Để đưa máy in về chế độ thiết lập Nếu đã quá hai giờ kể từ khi bạn lần đầu bật máy in và bạn chưa thiết lập máy in qua mạng không dây, đưa máy in về chế độ thiết lập mạng bằng cách khôi phục thiết đặt mạng máy in. Chế độ thiết lập sẽ kéo dài trong hai giờ. Để biết thông tin về cách khôi phục thiết đặt mạng máy in, xem Khôi phục mặc định và thiết lập ban đầu của nhà máy thuộc trang 173.
Kết nối máy in của bạn với mạng không dây bằng bộ định tuyến ● Kết nối máy in của bạn với mạng không dây bằng các sử dụng phần mềm máy in của HP ● Kết nối máy in của bạn với mạng không dây bằng cách sử dụng bảng điều khiển máy in Kết nối máy in của bạn với mạng không dây bằng các sử dụng phần mềm máy in của HP Để kết nối máy in với mạng WLAN 802.11 không dây tích hợp, bảo đảm rằng bạn có được điều sau: ● Một mạng 802.11b/g/n không dây bao gồm bộ định tuyến hoặc điểm truy cập không dây.
Kết nối không dây đến máy in mà không cần bộ định tuyến (Wi-Fi Direct) Với Wi-Fi Direct, bạn có thể in không dây từ máy tính, điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc các thiết bị có khả năng kết nối mạng không dây khác—mà không cần kết nối với mạng không dây hiện có. Hướng dẫn sử dụng Wi-Fi Direct GHI CHÚ: Để biết thêm thông tin về Wi-Fi Direct, truy cập www.hp.com/go/wifidirectprinting . ● Đảm bảo bật Wi-Fi Direct cho máy in của bạn.
Để thay đổi phương thức kết nối 1. Từ màn hình Home (Trang chủ) trên màn hình bảng điều khiển máy in, chạm vào (Wi-Fi Direct). 2. Chạm vào (Settings (Thiết đặt)). 3. Chạm vào Connection Method (Phương thức Kết nối) và sau đó chọn Automatic (Tự động) hoặc Manual (Thủ công). Để tìm tên hay mật khẩu Wi-Fi Direct ● Từ màn hình Home (Trang chủ) trên màn hình bảng điều khiển máy in, chạm vào. (Wi-Fi Direct). Tên và mật khẩu Wi-Fi Direct được hiển thị trên màn hình.
được hiển thị như DIRECT-**-HP Smart Tank (trong đó ** là các ký tự duy nhất để nhận dạng máy in của bạn). GHI CHÚ: Để tìm tên hoặc mật khẩu Wi-Fi Direct, xem Để tìm tên hay mật khẩu Wi-Fi Direct thuộc trang 123. 5. Nhập mật khẩu Wi-Fi Direct của máy in khi có lời nhắc. 6. In tài liệu của bạn. Để in từ một máy tính có khả năng không dây (Windows) 1. Đảm bảo bạn đã bật Wi-Fi Direct trên máy in. Để biết thêm thông tin, xem Để bật hoặc tắt Wi-Fi Direct thuộc trang 122. 2. Bật kết nối Wi-Fi của máy tính.
d. Khi màn hình phần mềm Connection Options (Tùy chọn kết nối) xuất hiện, chọn Wireless (Mạng không dây). Chọn máy in HP của bạn từ danh sách các máy in phát hiện được. e. 5. VIWW Làm theo các chỉ dẫn trên màn hình. In tài liệu của bạn.
Kết nối máy in bằng cách sử dụng ứng dụng HP Smart Để thiết lập bằng ứng dụng HP Smart Bạn có thể sử dụng ứng dụng HP Smart để thiết lập máy in trên mạng không dây của bạn. Ứng dụng HP Smart được hỗ trợ trên các thiết bị chạy iOS, Android, Windows và Mac. Để biết thông tin về ứng dụng này, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố thuộc trang 13. 1. Đảm bảo rằng cả máy in và thiết bị của bạn đều đã được bật và kết nối với cùng một mạng không dây. 2.
Thay đổi thiết đặt mạng không dây Bạn có thể cài đặt và quản lý kết nối không dây của máy in và thực hiện vô số nhiệm vụ quản lý mạng. Điều này bao gồm thông tin in về các thiết lập mạng, bật hoặc tắt chức năng không dây, và thay đổi các thiết lập không dây. Để bật hoặc tắt tính năng không dây của máy in Đèn Mạng không dây màu xanh dương trên bảng điều khiển máy in phát sáng khi bật tính năng không dây của máy in. 1.
Để thay đổi thiết đặt mạng không dây (ứng dụng HP Smart) 1. Nếu đã quá hai giờ kể từ khi bạn lần đầu bật máy in và bạn chưa thiết lập máy in qua mạng không dây, đưa máy in về chế độ thiết lập mạng bằng cách khôi phục thiết đặt mạng máy in. Chế độ thiết lập sẽ kéo dài trong hai giờ. Để biết thông tin về cách khôi phục thiết đặt mạng máy in, xem Khôi phục mặc định và thiết lập ban đầu của nhà máy thuộc trang 173. 2.
Kết nối máy in của bạn với máy tính của bạn bằng cáp USB (kết nối không có mạng) Máy in hỗ trợ cổng Tốc độ cao USB 2.0 phía sau để kết nối với một máy tính. Nếu đã cài đặt phần mềm máy in, máy in sẽ hoạt động như một thiết bị cắm vào là chạy. Nếu phần mềm này không được cài đặt, làm theo các bước dưới đây để kết nối máy in với cáp USB. Để kết nối máy in với cáp USB 1. Nhập 123.hp.com trong trình duyệt web trên máy tính của bạn để tải xuống và cài đặt HP phần mềm máy in.
Chuyển từ kết nối USB sang mạng không dây Nếu lần đầu tiên bạn cài đặt máy in của mình và đã cài phần mềm bằng cáp USB, kết nối trực tiếp máy in với máy tính của bạn, bạn có thể dễ dàng chuyển sang kết nối mạng không dây. Bạn sẽ cần một mạng 802.11b/g/n không dây bao gồm bộ định tuyến hoặc điểm truy cập không dây. Trước khi chuyển từ kết nối USB sang mạng không dây, đảm bảo rằng: ● Máy in được kết nối với máy tính của bạn bằng cáp USB cho đến khi bạn được nhắc ngắt kết nối cáp.
Sử dụng các công cụ quản lý máy in nâng cao (dành cho các máy in được nối mạng) Khi kết nối máy in với mạng, bạn có thể sử dụng Embedded Web Server (EWS) để xem thông tin trạng thái, thay đổi thiết lập, và quản lý máy in từ máy tính của bạn. GHI CHÚ: Bạn có thể mở và sử dụng EWS mà không cần kết nối với Internet. Tuy nhiên, một số tính năng không khả dụng. GHI CHÚ: Để xem hoặc thay đổi một số thiết lập, bạn có thể cần mật khẩu.
4. Từ máy tính không dây của bạn, bật mạng không dây lên, tìm kiếm và kết nối với tên Wi-Fi Direct, ví dụ: DIRECT-**-HP Smart Tank (Trong đó ** là các đặc tính riêng để nhận dạng máy in của bạn). Nhập mật khẩu Wi-Fi Direct khi được nhắc. GHI CHÚ: Để tìm tên và mật khẩu Wi-Fi Direct, chạm vào (Wi-Fi Direct) từ màn hình Home (Trang chủ) trên màn hình bảng điều khiển máy in. 5. Trong trình duyệt web được hỗ trợ trên máy tính của bạn, gõ địa chỉ sau: http:// 192.168.223.1.
Lời khuyên để cài đặt và sử dụng một máy in được nối mạng Sử dụng các lời khuyên sau đây để cài đặt và sử dụng một máy in được nối mạng: ● Khi cài đặt máy in được nối mạng không dây, đảm bảo bật bộ định tuyến hoặc điểm truy cập không dây của bạn. Máy in tìm kiếm các bộ định tuyến không dây, sau đó liệt kê các tên mạng phát hiện được trên máy tính.
8 Giải quyết vấn đề Phần này chứa các chủ đề sau: ● Nhận trợ giúp với chức năng xử lý sự cố trực tuyến của HP ● Tìm kiếm thêm trợ giúp ● Nhận trợ giúp từ bảng điều khiển máy in ● Nhận trợ giúp từ ứng dụng HP Smart ● Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy ● Sự cố hộp mực ● Các vấn đề về in ● Các vấn đề về sao chép ● Các vấn đề về scan ● Các vấn đề về fax ● Các vấn đề về mạng và kết nối ● Các vấn đề về phần cứng máy in ● Giải quyết vấn đề sử dụng Dịch vụ web ● Khôi phục mặc định và th
Nhận trợ giúp với chức năng xử lý sự cố trực tuyến của HP Sử dụng công cụ xử lý sự cố trực tuyến của HP để xử lý các sự cố của máy in. Sử dụng bảng dưới đây để nhận dạng sự cố và nhấp vào liên kết phù hợp. GHI CHÚ: Các hướng dẫn khắc phục sự cố trực tuyến của HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn ngữ.
Tìm kiếm thêm trợ giúp Xử lý các sự cố của máy in bằng công cụ xử lý sự cố trực tuyến của HP Nhận trợ giúp với chức năng xử lý sự cố trực tuyến của HP thuộc trang 135 Chẩn đoán và xử lý các sự cố của máy in HP Print and Scan Doctor (Chỉ dành cho hệ điều hành Windows) Lấy tài liệu của máy in, thông tin xử lý sự cố, bản cập nhật phần mềm, v.v. Sử dụng thiết bị di động để in, scan và quản lý máy in của tôi bằng ứng dụng HP Smart www.support.hp.com ● iOS/Android: www.hp.
Nhận trợ giúp từ bảng điều khiển máy in Bạn có thể sử dụng các chủ đề trợ giúp của máy in để tìm hiểu thêm về máy in và một số chủ đề trợ giúp có bao gồm các hình động để hướng dẫn bạn hiểu các quy trình, chẳng hạn như nạp giấy. Để vào menu Trợ giúp từ màn hình Home (Trang chủ) hoặc trợ giúp theo ngữ cảnh cho một màn hình, chạm vào VIWW trên bảng điều khiển máy in.
Nhận trợ giúp từ ứng dụng HP Smart Ứng dụng HP Smart cung cấp cảnh báo về các vấn đề liên quan đến máy in (kẹt giấy và các vấn đề khác), liên kết đến nội dung trợ giúp và các tùy chọn để liên hệ bộ phận hỗ trợ nhằm trợ giúp thêm. Để biết thêm thông tin về ứng dụng, xem Sử dụng ứng dụng HP Smart để in, scan và khắc phục sự cố thuộc trang 13. 1. Mở HP Smart trên thiết bị của bạn. 2. Trên màn hình Home (Trang chủ) của HP Smart, đảm bảo bạn đã chọn máy in.
Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy Khắc phục lỗi kẹt giấy hoặc hộp mực in Giảm quyết các vấn đề về kẹt giấy. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP Giải quyết kẹt hộp mực. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP GHI CHÚ: ngữ. Lấy các hướng dẫn từng bước để gỡ bỏ kẹt giấy và giải quyết các vấn đề với giấy hoặc đường nạp giấy. Nếu có gì đó đang chặn hộp mực hoặc hộp mực không di chuyển dễ dàng, tìm chỉ dẫn từng bước.
Để loại bỏ kẹt giấy trong khay nạp tài liệu 1. Nhấc nắp của khay nạp tài liệu. 2. Nhẹ nhàng kéo giấy bị kẹt ra khỏi trục lăn. THẬN TRỌNG: Nếu giấy bị rách khi bạn gỡ ra khỏi trục lăn, kiểm tra trục lăn và bánh xe để tìm các mẩu giấy có thể còn lại bên trong máy in. Nếu bạn không loại bỏ tất cả các mẩu giấy khỏi máy in, có khả năng sẽ bị kẹt giấy thêm. 3. Đóng nắp khay nạp tài liệu, nhấn mạnh xuống cho đến khi nắp vào đúng vị trí.
VIWW 2. Mở cửa trước của máy in. 3. Mở cửa tháo lắp đầu in.
4. Đảm bảo rằng giá đỡ in không bị cản trở. Có thể bạn cần trượt giá đỡ về phía bên phải. Gỡ bỏ giấy hoặc các vật khác làm kẹt giá đỡ. 5. Đảm bảo rằng chốt đầu in được đóng chính xác. GHI CHÚ: việc đó. 6. Sau khi thiết lập máy in, không mở chốt đầu in trừ khi được hướng dẫn thực hiện Đóng cửa trước của máy in.
7. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài. Để gỡ bỏ kẹt giấy từ bên trong máy in GHI CHÚ: Làm theo các hướng dẫn trong mục này sau khi bạn đã thử các cách khác để loại bỏ lỗi kẹt giấy. Trước khi bắt đầu, đảm bảo rằng nắp hộp mực đã được đóng chắc chắn để tránh rò rỉ mực. 1. Nhấn (nút Power (Nguồn điện)) để tắt máy in. 2. Nâng phần phía trước máy in lên để máy in dựa vào phần phía sau và để lộ ra cửa tháo sạch ở đáy.
4. Đóng cửa tháo sạch. Đẩy nhẹ cửa về phía máy in cho đến khi cả chốt nắp vào đúng vị trí. 5. Đặt thẳng máy in, sau đó nhấn (nút Power (Nguồn điện)) để bật máy in. Tìm hiểu cách tránh bị kẹt giấy Để giúp tránh bị kẹt giấy, thực hiện các hướng dẫn này. ● Không để quá nhiều giấy trên khay nạp giấy vào, nhưng đảm bảo rằng bạn để ít nhất 5 trang giấy được nạp vào, để có kết quả tốt nhất. ● Giữ cho máy in không bị bám bụi và mảnh vụn bám bằng cách gỡ giấy ra và đóng khay nạp giấy vào khi không sử dụng.
● ● – Đảm bảo giấy trong khay nạp giấy vào không bị cong. Làm phẳng giấy bằng cách uốn giấy theo hướng cong ngược lại. – Làm sạch các con lăn tiếp liệu giấy. Các trang bị lệch – Đảm bảo giấy được nạp vào phía trong cùng bên phải của khay nạp giấy vào và thanh dẫn chiều rộng giấy khít với mặt trái của giấy. – Chỉ nạp giấy vào máy in khi máy đang không in. Nhiều trang đang được lấy – Điều chỉnh thanh dẫn chiều rộng giấy trong khay nạp giấy vào vừa khít với tất cả giấy.
12. Kết nối lại dây nguồn vào phía sau máy in. 13. Kết nối lại cáp USB với máy in nếu cần thiết. 14. Nhấn nút Power (Nguồn) để bật máy in.
Sự cố hộp mực Nếu có thông báo cho biết có sự cố liên quan đến đầu in (hộp mực), thử quy trình sau: 1. Xác minh rằng đầu in được chỉ định đã được lắp đúng. 2. Vệ sinh tiếp xúc đầu in. 3. Liên hệ bộ phận hỗ trợ của HP để được trợ giúp. Truy cập www.support.hp.com . Để xác nhận đầu in đã được lắp đặt đúng cách GHI CHÚ: Hướng dẫn ở đây chỉ áp dụng trong phần này. Sau khi thiết lập máy in, không mở chốt đầu in trừ khi được hướng dẫn thực hiện việc đó. 1. Đảm bảo rằng máy in đang được bật. 2.
b. Mở cửa tháo lắp đầu in. GHI CHÚ: Sau khi thiết lập máy in, không mở chốt đầu in trừ khi được hướng dẫn thực hiện việc đó. c. Ấn xuống để mở chốt khóa đầu in. d. Tháo đầu in ra khỏi giá đỡ. e. Kiểm tra xem có nắp bịt trên đầu in hoặc băng dính trên các điểm tiếp điện với đầu in không. Nếu có, tháo nắp bịt ra khỏi đầu in và băng dính khỏi các điểm tiếp điện. GHI CHÚ: 148 Chương 8 Giải quyết vấn đề Không chạm vào các điểm tiếp điện trên đầu in.
4. VIWW f. Trượt đầu in vào khe cắm cho đến khi có tiếng tách vào vị trí. g. Đóng chốt đầu in. Bảo đảm rằng chốt khóa đầu in được đóng chặt để tránh các vấn đề như kẹt giá đỡ. h. Đóng cửa trước của máy in. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài.
Để vệ sinh các điểm tiếp điện trên đầu in GHI CHÚ: ● Mở chốt khóa đầu in và vệ sinh các điểm tiếp xúc trên đầu in chỉ khi nào cần thiết; ví dụ, nếu máy in không thể phát hiện ra đầu in. Hướng dẫn ở đây chỉ áp dụng trong phần này. Sau khi thiết lập máy in, không mở chốt đầu in trừ khi được hướng dẫn thực hiện việc đó. ● Quy trình vệ sinh chỉ nên mất một vài phút. Đảm bảo rằng đầu in được lắp lại trong máy in sớm nhất có thể. Không khuyến nghị để đầu in bên ngoài máy in lâu hơn 30 phút.
4. Mở cửa tháo lắp đầu in. GHI CHÚ: việc đó. Sau khi thiết lập máy in, không mở chốt đầu in trừ khi được hướng dẫn thực hiện 5. Ấn xuống để mở chốt khóa đầu in. 6. Tháo đầu in được chỉ rõ trong thông báo lỗi. 7. Vệ sinh các điểm tiếp điện trên đầu in và các điểm tiếp xúc trên máy in. a. Giữ đầu in bằng các cạnh của nó và xác định vị trí các điểm tiếp điện trên đầu in. Các điểm tiếp điện là các điểm nhỏ có màu vàng trên đầu in.
b. Chỉ lau sạch các điểm tiếp điện bằng tăm bông khô hoặc miếng vải không có xơ. GHI CHÚ: Cẩn thận lau sạch các điểm tiếp điện, và không làm bẩn mực bất kỳ hoặc mảnh vụn khác ở đâu đó trên đầu in. c. Ở bên trong của máy in, xác định vị trí các điểm tiếp điện cho đầu in. Các điểm tiếp điện trên máy in là bộ da gà màu vàng được định vị để gặp các điểm tiếp điện trên đầu in. d. Sử dụng tăm bông khô hoặc miếng vải không có xơ để lau các điểm tiếp điện. 8. Lắp đặt lại đầu in. 9. Đóng chốt đầu in.
10. Đóng cửa trước của máy in. 11. Kiểm tra xem thông báo lỗi đã biến mất chưa. Nếu bạn vẫn nhận được thông báo lỗi, tắt máy in, và sau đó bật.
Các vấn đề về in Sửa lỗi không in trang (không thể in) HP Print and Scan Doctor HP Print and Scan Doctor là một tiện ích sẽ cố gắng chẩn đoán và sửa lỗi tự động. GHI CHÚ: Khắc phục các vấn đề với các công việc in không in. Tiện ích này chỉ sử dụng cho hệ điều hành Windows. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP Thực hiện các chỉ dẫn từng bước nếu máy in không phản hồi hoặc in.
4. Xác minh rằng máy in được đặt là máy in mặc định. Để xác minh rằng máy in được đặt là máy in mặc định. a. b. Tùy vào hệ điều hành của bạn, thực hiện một trong các tùy chọn sau: ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu) của Windows, chọn Windows System (Hệ thống Windows) từ danh sách ứng dụng, chọn Control Panel (Pa-nen Điều khiển), rồi chọn View devices and printers (Xem các thiết bị và máy in) trong Hardware and Sound (Phần cứng và Âm thanh). ● Windows 8.
● Nếu dịch vụ chưa hoạt động, nhấp vào Start (Bắt đầu). ● Nếu dịch vụ đang chạy, nhấp vào Stop (Dừng) và sau đó nhấp vào Start (Bắt đầu) để khởi động lại dịch vụ. Sau đó nhấp vào OK. 6. Khởi động lại máy tính. 7. Xóa hàng đợi in. Để xóa hàng đợi in. a. Tùy vào hệ điều hành của bạn, thực hiện một trong các tùy chọn sau: ● Windows 10: Từ menu Start (Bắt đầu) của Windows, nhấp vào Windows System (Hệ thống Windows) và sau đó nhấp vào Control Panel (Pa-nen Điều khiển).
d. 4. ● Delete (Xóa): Hủy công việc in được chọn. ● Hold (Giữ): Tạm dừng công việc in được chọn. ● Resume (Tiếp tục): Tiếp tục công việc in đã tạm dừng. ● Pause Printer (Tạm dừng Máy in): Tạm dừng tất cả các công việc in trong hàng đợi in. Nếu bạn đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào, vui lòng thử in lại. Khởi động lại máy tính. Khắc phục các vấn đề về chất lượng in Các chỉ dẫn từng bước để giải quyết hầu hết các vấn đề về chất lượng in.
Các vấn đề về sao chép Để biết thêm thông tin, xem Mẹo để scan và photocopy thành công thuộc trang 55. Khắc phục các vấn đề về sao chép. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP Thực hiện các chỉ dẫn từng bước nếu máy in không tạo một bản sao, hoặc nếu bản in của bạn có chất lượng thấp. GHI CHÚ: Các thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn ngữ.
Các vấn đề về scan Để biết thêm thông tin, xem Mẹo để scan và photocopy thành công thuộc trang 55. HP Print and Scan Doctor HP Print and Scan Doctor là một tiện ích sẽ cố gắng chẩn đoán và sửa lỗi tự động. Giải quyết các vấn đề về chụp quét Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP. GHI CHÚ: Tiện ích này chỉ sử dụng cho hệ điều hành Windows. Lấy các hướng dẫn từng bước nếu bạn không thể scan hoặc nếu bản scan của bạn có chất lượng thấp.
Các vấn đề về fax Chạy báo cáo fax thử trước tiên để xem liệu có vấn đề với cài đặt fax của bạn. Nếu thử nghiệm thành công và bạn vẫn đang gặp các vấn đề khi fax, kiểm tra thiết lập fax được liệt kê trong báo cáo để xác minh thiết lập là đúng. Chạy fax thử Bạn có thể chạy thử cài đặt fax của mình để kiểm tra tình trạng máy in và đảm bảo máy được cài đặt đúng để fax. Chỉ thực hiện chạy thử này sau khi bạn đã hoàn tất cài đặt fax trên máy in.
"Chạy thử phần cứng fax" thất bại ● Tắt máy in bằng cách nhấn (nút Power (Nguồn điện)) nằm ở trên bảng điều khiển máy in và sau đó rút dây nguồn từ phía sau máy in. Sau một vài giây, cắm lại dây nguồn, và sau đó bật nguồn lên. Chạy thử nghiệm lại. Nếu chạy thử nghiệm lại thất bại, tiếp tục xem lại thông tin khắc phục sự cố trong phần này. ● Thử gửi hoặc nhận fax thử. Nếu bạn có thể gửi hoặc nhận fax thành công, có thể không còn vấn đề.
1. Sử dụng dây điện thoại, kết nối một đầu với giắc cắm điện thoại trên tường, rồi sau đó kết nối đầu kia với cổng trên máy in. Hình 8-1 Mặt sau của máy in 1 2 2. Giắc cắm trên tường của điện thoại Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng Sau khi bạn đã kết nối dây điện thoại với cổng trên máy in. , chạy thử nghiệm lại fax để đảm bảo chạy thử thành công và máy in đã sẵn sàng để fax. 3. Thử gửi hoặc nhận fax thử.
Thử nghiệm "Sử dụng đúng loại dây điện thoại với máy fax" thất bại ● Nên kết nối một đầu của dây điện thoại với cổng trên máy in và đầu khác với giắc cắm trên tường của điện thoại, như hể hiện trong hình minh họa. 1 2 Giắc cắm trên tường của điện thoại Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Sử dụng dây điện thoại dài hơn nếu cần. Bạn có thể mua dây điện thoại từ các cửa hàng điện tử có bán phụ kiện điện thoại.
● Nếu hệ thống điện thoại của bạn không sử dụng âm quay số chuẩn, chẳng hạn như một số hệ thống tổng đài cá nhân (PBX), điều này có thể khiến thử nghiệm thất bại. Việc này không gây ra vấn đề gửi hoặc nhận fax. Thử gửi hoặc nhận fax thử. ● Kiểm tra để đảm bảo thiết lập quốc gia/khu vực được đặt phù hợp cho quốc gia/khu vực của bạn. Nếu thiết lập quốc gia/khu vực không được đặt hoặc được đặt không chính xác, thử nghiệm có thể thất bại và bạn có thể gặp các vấn đề về gửi và nhận fax.
Khắc phục các vấn đề về fax. Khắc phục các vấn đề về fax. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP. Giải quyết các vấn đề gửi hoặc nhận fax hoặc fax đến máy tính của bạn. GHI CHÚ: ngữ. Các thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn Đọc các chỉ dẫn chung trong Trợ giúp cho các vấn đề cụ thể về fax Bạn đang gặp loại vấn đề về fax nào? Màn hình luôn hiển thị Phone Off Hook (Nhấc máy) ● Sử dụng dây điện thoại dài hơn nếu cần.
● Nên kết nối một đầu của dây điện thoại với cổng trên máy in và đầu khác với giắc cắm trên tường của điện thoại, như hể hiện trong hình minh họa. 1 2 Giắc cắm trên tường của điện thoại Sử dụng tối thiểu dây điện thoại 26 AWG để kết nối với cổng trên máy in. Sử dụng dây điện thoại dài hơn nếu cần. Bạn có thể mua dây điện thoại từ các cửa hàng điện tử có bán phụ kiện điện thoại.
chuyển đổi thiết bị đầu cuối được đặt sang loại switch đúng cho quốc gia/khu vực của bạn, nếu có thể. ● Nếu máy in dùng chung đường dây điện thoại với dịch vụ DSL, modem DSL có thể không được nối đất đúng cách. Nếu modem DSL không được nối đất đúng cách, nó có thể tạo nhiễu trên đường dây điện thoại. Đường dây điện thoại có chất lượng âm thanh kém (nhiễu) có thể gây ra các vấn đề về fax.
– Khi bạn có máy trả lời điện thoại trên cùng đường dây điện thoại bạn sử dụng cho các cuộc gọi fax, thử kết nối máy trả lời điện thoại trực tiếp với máy in. – Đảm bảo máy in được thiết lập để nhận fax tự động. Để biết thông tin về cách cài đặt máy in để nhận fax tự động, xem Nhận fax thuộc trang 62. – Đảm bảo thiết lập Rings to Answer (Chuông rung Trả lời) được đặt ở số lần đổ chuông lớn hơn máy trả lời điện thoại. Để biết thêm thông tin, xem Đặt số chuông rung trước khi trả lời thuộc trang 71.
Các vấn đề về mạng và kết nối Xử lý các vấn đề về kết nối mạng Chọn một trong các tùy chọn khắc phục sự cố sau đây. HP Print and Scan Doctor HP Print and Scan Doctor là một tiện ích sẽ cố gắng chẩn đoán và sửa lỗi tự động. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP ● Khắc phục vấn đề về mạng không dây của bạn, liệu máy tính của bạn chưa từng được kết nối hay máy in đã được kết nối và không còn làm việc nữa.
GHI CHÚ: ngữ. Các thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn Đọc các chỉ dẫn chung trong Trợ giúp để khắc phục sự cố Wi-Fi Direct 1. Đảm bảo rằng biểu tượng Wi-Fi Direct trên màn hình máy in đang bật. Để bật Wi-Fi Direct, xem Kết nối không dây đến máy in mà không cần bộ định tuyến (Wi-Fi Direct) thuộc trang 122. 2. Từ máy tính hoặc thiết bị di động không dây của bạn, bật kết nối không dây (Wi-Fi), và sau đó tìm và kết nối với tên máy in Wi-Fi Direct của bạn.
Các vấn đề về phần cứng máy in Đóng cửa máy in lại ● Đảm bảo cửa tháo lắp đầu in và cửa trước đã được đóng đúng quy cách. Máy in đột ngột tắt ● Kiểm tra nguồn và các kết nối nguồn điện. ● Đảm bảo dây nguồn của máy in được kết nối chắc chắn với ổ cắm điện đang hoạt động. GHI CHÚ: Khi Tự động Tắt được kích hoạt, máy in sẽ tự động tắt sau 2 giờ không hoạt động nhằm giúp giảm bớt việc sử dụng năng lượng. Để biết thêm thông tin, xem Tự động Tắt thuộc trang 17.
Giải quyết vấn đề sử dụng Dịch vụ web Nếu bạn gặp vấn đề khi sử dụng Web Services (Dịch vụ Web), chẳng hạn như HP ePrint, kiểm tra như sau: ● Đảm bảo máy in được kết nối với Internet bằng kết nối mạng không dây. ● Đảm bảo các bản cập nhật sản phẩm mới nhất đã được cài đặt trên máy in. ● Đảm bảo Dịch vụ web được bật trên máy in. Để biết thêm thông tin, xem Cài đặt Dịch vụ Web thuộc trang 38. ● Đảm bảo hub mạng, switch, hoặc bộ định tuyến được bật và hoạt động chính xác.
Khôi phục mặc định và thiết lập ban đầu của nhà máy ● Nếu bạn đã thực hiện các thay đổi đối với thiết đặt máy in hay mạng, bạn có thể khôi phục máy in về thiết đặt ban đầu tại nhà máy hoặc thiết đặt mạng. ● Nếu đã quá hai giờ kể từ khi bạn lần đầu bật máy in và bạn chưa thiết lập máy in qua mạng không dây, đưa máy in về chế độ thiết lập mạng bằng cách khôi phục thiết đặt mạng máy in. Chế độ thiết lập sẽ kéo dài trong hai giờ.
Bảo trì máy in ● Vệ sinh kính máy quét ● Vệ sinh bên ngoài ● Vệ sinh khay nạp tài liệu Vệ sinh kính máy quét Bụi hay bẩn trên kính máy quét, lớp bồi trên nắp máy quét, hoặc khung máy quét có thể làm chậm hiệu suất, làm giảm chất lượng của bản chụp, và ảnh hưởng đến độ chính xác của các tính năng đặc biệt như khớp các bản sao với một số kích thước trang nhất định.
2. Vệ sinh kính máy quét và lớp bồi trên nắp bằng cách sử dụng một miếng vải mềm, không có xơ vải đã được xịt chất rửa kính nhẹ. THẬN TRỌNG: Chỉ sử dụng chất rửa kính để vệ sinh kính máy quét. Tránh các chất rửa kính có chứa chất mài mòn, acetone, benzen, và carbon tetrachloride, tất cả các chất này đều có thể làm hỏng kính máy quét. Tránh dùng cồn isopropyl bởi vì cồn này có thể để lại vệt trên kính máy quét. THẬN TRỌNG: Không xịt chất rửa kính trực tiếp lên kính máy quét.
2. Nhấc nắp khay nạp tài liệu. Việc này tạo điều kiện dễ dàng tiếp cận trục lăn (1) và đêm tách giấy (2). 1 Trục lăn. 2 Đệm tách giấy. 3. Nhẹ nhàng làm ướt một miếng vải sạch không xơ bằng nước cất, sau đó vắt kiệt miếng vải. 4. Sử dụng miếng vải ẩm để lau sạch bất kỳ cặn khỏi trục lăn hoặc đệm tách giấy. GHI CHÚ: 5. Nếu cặn không ra khi sử dụng nước cất, thử sử dụng cồn isopropyl (chà xát). Đóng nắp của khay nạp tài liệu.
Bộ phận hỗ trợ của HP Để có các bản cập nhật sản phẩm và thông tin hỗ trợ mới nhất, truy cập www.support.hp.com. Bộ phận hỗ trợ trực tuyến HP cung cấp nhiều tùy chọn để giúp máy in của bạn: Trình điều khiển & tải về: Tải về các trình điều khiển phần mềm và các bản cập nhật, cũng như hướng dẫn sử dụng sản phẩm và các tài liệu trong hộp đi kèm với máy in của bạn. Các diễn đàn hỗ trợ HP: Truy cập Diễn đàn Hỗ trợ HP để biết các câu trả lời cho các câu hỏi và vấn đề phổ biến.
Đăng ký máy in Bằng cách chỉ dành ra một vài phút nhanh chóng để đăng ký, bạn có thể được hưởng dịch vụ nhanh hơn, hỗ trợ hiệu quả hơn, và các cảnh báo hỗ trợ sản phẩm. Nếu bạn không đăng ký máy in của mình trong khi đang cài đặt phần mềm, bạn có thể đăng ký ngay tại http://www.register.hp.com. Các tùy chọn bảo hành bổ sung Các kế hoạch dịch vụ mở rộng có sẵn cho máy in với chi phí bổ sung. Truy cập www.support.hp.
A Thông tin kỹ thuật Mục này cung cấp thông tin quy định và môi trường dành cho máy in cũng như các thông báo của HP Company. Thông tin trong văn bản này có thể thay đổi mà không cần báo trước. Truy cập www.support.hp.com để được hướng dẫn sử dụng, hỗ trợ xử lý sự cố và hỗ trợ sản phẩm.
Thông số kỹ thuật Để biết thêm thông tin, truy cập www.support.hp.com . Các yêu cầu hệ thống ● Để biết thêm thông tin về các bản phát hành và hỗ trợ hệ điều hành trong tương lai, truy cập www.support.hp.com .
● Thẻ: Lên tới 200 g/m² (110-lb chỉ số tối đa) ● Giấy ảnh: Lên tới 300 g/m² (80 lb) Thông số kỹ thuật in ● Vận tốc in khác nhau phụ thuộc vào độ phức tạp của tài liệu.
Thông báo quy định Máy in đáp ứng các yêu cầu sản phẩm của các cơ quan quản lý trong quốc gia/khu vực của bạn.
Các sản phẩm mang nhãn hiệu CE tuân thủ Chỉ thị của EU áp dụng và các Tiêu chuẩn Châu Âu Hài hòa liên quan. Bạn có thể tìm thấy Bản tuyên bố Tuân thủ đầy đủ trong trang web dưới đây: www.hp.eu/certificates (Tìm kiếm theo tên model sản phẩm hoặc Số Hiệu Quy định của sản phẩm (RMN), có thể tìm thấy những thông tin này trên nhãn quy định.) Đầu mối liên hệ để tìm hiểu về các vấn đề quy định là HP Deutschland GmbH, HQ-TRE, 71025, Boeblingen, Đức.
● Thông báo tới người dùng tại Đài Loan (5 GHz) ● Thông báo tới người dùng tại Serbia (5 GHz) ● Thông báo tới người dùng tại Thái Lan (5 GHz) Thông báo đến người dùng ở Brazil Este equipamento não tem direito à proteção contra interferência prejudicial e não pode causar interferência em sistemas devidamente autorizados.
Thông báo tới người dùng tại Đài Loan (5 GHz) 在 5.25-5.35 秭赫頻帶內操作之無線資訊傳輸設備,限於室內使用。應避免影響附近雷達系統之操作。 Thông báo tới người dùng tại Serbia (5 GHz) Upotreba ovog uredjaja je ogranicna na zatvorene prostore u slucajevima koriscenja na frekvencijama od 5150-5350 MHz.
Chương trình quản lý sản phẩm môi trường HP cam kết cung cấp các sản phẩm có chất lượng theo quy trình thân thiện với môi trường. Thiết kế nhằm tái chế đã được kết hợp vào sản phẩm này. Số nguyên vật liệu đã được giữ ở mức tối thiểu trong khi đảm bảo đúng chức năng và độ tin cậy. Các nguyên vật liệu khác nhau đã được thiết kế để dễ tách. Các chốt và các kết nối khác dễ xác định vị trí, tiếp cận, và tháo sử dụng các công cụ phổ biến.
Lời khuyên về Sinh thái HP cam kết giúp khách hàng giảm tác động đối với môi trường. Vui lòng truy cập trang web HP Eco Solutions để biết thêm thông tin về các sáng kiến môi trường của HP. www.hp.
Thông tin bổ sung của model sản phẩm tạo ảnh được chứng nhận ENERGY STAR được liệt kê tại: www.hp.com/go/energystar Cách thải bỏ rác thải thiết bị dành cho người dùng Biểu tượng này có nghĩa rằng không thải bỏ sản phẩm của bạn cùng với rác thải sinh hoạt khác. Thay vào đó, bạn phải bảo vệ sức khỏe của con người và môi trường bằng cách chuyển rác thải thiết bị của bạn đến điểm thu gom được chỉ định để tái chế rác thải thiết bị điện và điện tử.
有害物质 铅 汞 镉 六价铬 多溴联苯 多溴二苯醚 (Pb) (Hg) (Cd) (Cr(VI)) (PBB) (PBDE) 外壳和托盘 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 电线 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 印刷电路板 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 打印系统 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 显示器 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 喷墨打印机墨盒 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 驱动光盘 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 扫描仪 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 网络配件 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 电池板 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 自动双面打印系统 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 外部电源 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 部件名称 本表格依据 SJ/T 11364 的规定编制。 ◯:表示该有害物质在该部件所有均质材料中的含量均在 GB/T 26572 规定的限量要求以下。 X:表示该有害物质至少在该部件的某一均质材料中的含量超出 GB/T 26572 规定的限量要求。 此表中所有名称中含 “X” 的部件均
Tuyên bố về Ghi nhãn Tình trạng Hiện diện các Chất bị Hạn chế (Đài Loan) 台灣 限用物質含有情況標示聲明書 Taiwan Declaration of the Presence Condition of the Restricted Substances Marking 限用物質及其化學符號 Restricted substances and its chemical symbols 單元 Unit 列印引擎 Print engine 外殼和紙匣 External casing and trays 電源供應器 Power supply 電線 Cables 印刷電路板 Print printed circuit board 控制面板 Control panel 墨水匣 Cartridge 掃描器組件 Scanner assembly 鉛 汞 鎘 六價鉻 多溴聯苯 多溴二苯醚 (Pb) (Hg) (Cd) (Cr+6) (PBB) (PBDE) — ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯
Hạn chế chất nguy hiểm (Ấn Độ) This product, as well as its related consumables and spares, complies with the reduction in hazardous substances provisions of the "India E-waste Rule 2016." It does not contain lead, mercury, hexavalent chromium, polybrominated biphenyls or polybrominated diphenyl ethers in concentrations exceeding 0.1 weight % and 0.01 weight % for cadmium, except where allowed pursuant to the exemptions set in Schedule 2 of the Rule.
– 睡眠状态预设延迟时间 出厂前由制造商设置的时间决定了该产品在完成主功能后进入低耗模式(例如睡眠、自动关 机)的时间。该数据以分钟表示。 – 附加功能功率因子之和 网络接口和内存等附加功能的功率因子之和。该数据以瓦特 (W) 表示。 标识上显示的能耗数据是根据典型配置测量得出的数据,此类配置包含登记备案的打印机依据复印 机、打印机和传真机能源效率标识实施规则所选的所有配置。因此,该特定产品型号的实际能耗可能 与标识上显示的数据有所不同。 要了解规范的更多详情,请参考最新版的 GB 21521 标准。 Thải bỏ pin tại Đài Loan Chỉ thị về Pin của EU Sản phẩm này chứa pin được sử dụng để duy trì tính toàn vẹn dữ liệu của đồng hồ đo thời gian thực hoặc thiết lập sản phẩm và được thiết kế để kéo dài tuổi thọ của sản phẩm.
Bảng chú dẫn A ADSL, thiết lập fax với các hệ thống điện thoại song song 84 Â âm lượng âm thanh fax 74 B bảng điều khiển tính năng 5 nút 5 đèn 5 biểu tượng trạng thái 6 bảng điều khiển máy in gửi fax 57 báo cáo fax 77 báo cáo lỗi, fax 78 bảo hành 178 bảo trì vệ sinh 175 biểu tượng trạng thái 6 bộ nhớ gửi fax, từ 59 bộ nhớ in lại fax 63 lưu fax 63 C các báo cáo fax thử thất bại 160 lỗi, fax 78 xác nhận, fax 77 các báo cáo xác nhận, fax 77 các hệ thống điện thoại song song thiết lập đường dây riêng 83 thiế
F fax đường ISDN, thiết lập (các hệ thống điện thoại song song) 85 âm lượng 74 các báo cáo lỗi fax 78 các báo cáo xác nhận 77 các tùy chọn quay số lại 73 chặn các số 65 chạy thử thất bại 160 chế độ sửa lỗi 60 chế độ trả lời 71 chuông rung đặc biệt, thay đổi mẫu chuông rung 71 chuông rung trả lời 71 chuyển tiếp 64 fax dự phòng 63 gửi 57 gửi, khắc phục sự cố 165, 168 hệ thống PBX, thiết lập (các hệ thống điện thoại song song) 85 in chi tiết giao dịch gần đây nhất 79 in lại 63 khắc phục sự cố 160 kiểm tra thi
khắc phục sự cố các trang bị lệch 145 các vấn đề về nạp giấy 144 chạy thử phần cứng fax thất bại 161 fax 160 fax thử 160 giấy không được lấy từ một khay 144 gửi fax 165, 168 hệ thống trợ giúp bảng điều khiển 137 in 171 nguồn điện 171 nhận fax 165, 167 nhiều trang được lấy 145 thử nghiệm đường dây fax thất bại 164 thử nghiệm âm quay số của máy fax thất bại 163 thử nghiệm giắc cắm trên tường của máy fax, thất bại 161 thử nghiệm kết nối dây điện thoại trên máy fax thất bại 161 thử nghiệm loại dây điện thoại tr
danh bạ điện thoại 67 hệ thống PBX (các hệ thống điện thoại song song) 85 kiểm tra fax 102 kiểu chuông riêng (các hệ thống điện thoại song song) 86 máy trả lời điện thoại (các hệ thống điện thoại song song) 95 máy trả lời điện thoại và modem (các hệ thống điện thoại song song) 97 modem máy tính (các hệ thống điện thoại song song) 89 modem máy tính và đường thoại (các hệ thống điện thoại song song) 92 modem máy tính và máy trả lời điện thoại (các hệ thống điện thoại song song) 97 modem máy tính và thư thoại