HP Ink Tank 310 series
Mục lục 1 HP Ink Tank 310 series Trợ giúp .................................................................................................................. 1 2 Bắt đầu ........................................................................................................................................................ 2 Các bộ phận của máy in .................................................................................................................................... 3 Tìm hiểu hệ thống hộp mực ...
Di chuyển máy in ............................................................................................................................................... 52 6 Kết nối máy in của bạn ............................................................................................................................... 53 Kết nối máy in của bạn với máy tính của bạn bằng cáp USB (kết nối không có mạng) ........................ 54 7 Giải quyết vấn đề ...............................................................
1 HP Ink Tank 310 series Trợ giúp Tìm hiểu cách sử dụng máy in của bạn.
2 2 Bắt đầu ● Các bộ phận của máy in ● Tìm hiểu hệ thống hộp mực ● Các tính năng của bảng điều khiển ● Trạng thái biểu tượng màn hình và đèn bảng điều khiển ● Nạp phương tiện ● Nạp tài liệu gốc trên kính máy chụp quét ● Điều cơ bản về giấy ● Mở phần mềm máy in HP (Windows) ● Chế độ Ngủ ● Quiet Mode (Chế độ Im lặng) ● Tự động Tắt Chương 2 Bắt đầu VIWW
Các bộ phận của máy in VIWW 1 Thanh dẫn chiều rộng giấy 2 Khay nạp giấy vào 3 Tấm chắn khay nạp giấy vào 4 Nắp máy chụp quét 5 Kính máy chụp quét 6 Khay ra của khay giấy ra (còn gọi là khay ra) 7 Khay giấy ra 8 Cửa trước 9 Hộp mực 10 Nắp hộp mực 11 Nắp hộp mực 12 Bảng điều khiển 13 Cửa tháo lắp đầu in 14 Đầu in 15 Chốt khóa đầu in Các bộ phận của máy in 3
4 16 Kết nối nguồn điện 17 Cổng USB Chương 2 Bắt đầu VIWW
Tìm hiểu hệ thống hộp mực Thuật ngữ Định nghĩa Đầu in Đầu in là thành phần của cơ chế in dùng mực in lên giấy. Có hai đầu in: đầu in mực màu đen và đầu in mực ba màu. GHI CHÚ: Sau khi cài đặt máy in, không mở chốt khóa đầu in trừ khi lắp đầu in mới hoặc chuyển máy in ra khỏi nhà hay văn phòng của bạn. Chốt khóa đầu in Chốt khóa đầu in trên giá đỡ giúp cố định các đầu in ở trong giá đỡ. Bảo đảm rằng chốt khóa đầu in được đóng chặt để tránh các vấn đề như kẹt giá đỡ.
Các tính năng của bảng điều khiển Tổng quan về nút và đèn Tính năng Mô tả 1 Màn hình Bảng Điều khiển : Cho biết số lượng bản sao, tình trạng đổ mực vào đầu in, lỗi giấy, và các vấn đề xảy ra với đầu in. 2 Nút Cancel (Hủy bỏ) : Dừng thao tác hiện tại. 3 Nút Resume (Tiếp tục) : Tiếp tục một lệnh in sau khi bị gián đoạn (ví dụ: sau khi nạp giấy hoặc xử lý xong kẹt giấy). Đèn Resume (Tiếp tục) : Cho biết máy in đang ở trong trạng thái cảnh báo hoặc trạng thái lỗi.
Biểu tượng màn hình bảng điều khiển Biểu tượng Mô tả Biểu tượng Number of copies (Số bản sao) : Cho thấy số lượng các bản sao khi bạn sao chép tài liệu, thay đổi sang chữ P khi máy in cần được đổ mực, và luân phiên giữa chữ E và một số khi máy in đang ở trạng thái lỗi. Biểu tượng Error (Lỗi) : Cho biết có lỗi. Biểu tượng Paper Error (Lỗi Giấy) : Cho biết có lỗi liên quan đến giấy.
Trạng thái biểu tượng màn hình và đèn bảng điều khiển ● Đèn nút Power (Nguồn điện) ● Biểu tượng Đầu in và đèn Cảnh báo Đầu in ● Biểu tượng đổ mực vào đầu in và căn chỉnh ● Biểu tượng Error (Lỗi) , biểu tượng Paper Error (Lỗi Giấy) , và đèn Resume (Tiếp tục) ● Biểu tượng Number of copies (Số bản sao) ● Bảo trì hệ thống mực Đèn nút Power (Nguồn điện) Trạng thái Mô tả On (Bật) Máy in đang bật. Off (Tắt) Máy in đang tắt nguồn. Mờ Cho biết máy in đang ở chế độ Ngủ.
Nguyên nhân Giải pháp Có thể đã xảy ra một trong những vấn đề sau. – Nếu thiếu một trong những đầu in đó, hãy lắp đầu in tương ứng vào. – Nếu cả hai đầu in được cài đặt trong máy in, tháo đầu in tương ứng, đảm bảo không có nắp bịt hay băng dính trên đó, và sau đó lắp lại đầu in một cách chắc chắn. – Đầu in tương ứng bị thiếu. – Đầu in tương ứng bị lắp đặt sai. – Đầu in tương ứng vẫn còn băng dính màu cam hay vẫn còn nắp bịt trên đầu in.
Nguyên nhân Giải pháp Trong quá trình cài đặt ban đầu, máy in phát phiện các đầu in mới được lắp đặt và hệ thống mực sẵn sàng đổ mực. Bảo đảm rằng tất cả các hộp mực đã đầy trên vạch mức tối thiểu và chốt khóa đầu in được đóng chặt. Nhấn và giữ nút Resume (Tiếp tục) ( ) trong ba giây để bắt đầu đổ mực. GHI CHÚ: Quá trình đổ mực sẽ được thực hiện ngầm và sẽ không cản trở quá trình in, sao chép hay chụp quét.
Biểu tượng Error (Lỗi) , biểu tượng Paper Error (Lỗi Giấy) , và đèn Resume (Tiếp tục) Biểu tượng Error (Lỗi) , biểu tượng Paper Error (Lỗi Giấy) và đèn Resume (Tiếp tục) đang nhấp nháy. Nguyên nhân Giải pháp Máy in nhận một công việc in ấn, và phát hiện rằng không có giấy trong khay nạp giấy vào. Nạp giấy, và sau đó nhấn vào nút Resume (Tiếp tục) ( ) để tiếp tục in. Để biết thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 14.
Nguyên nhân Giải pháp Có lỗi kẹt giấy. Khắc phục lỗi kẹt giấy, và sau đó nhấn nút Resume (Tiếp tục) ( ) để tiếp tục in. Để biết thêm thông tin, xem Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy thuộc trang 56. ● Biểu tượng Number of copies (Số bản sao) luân phiên giữa chữ E và số 5. Đồng thời, tất cả đèn trên bảng điều khiển đều nhấp nháy. Nguyên nhân Giải pháp Máy chụp quét không hoạt động. Tắt và bật máy quét. Nếu vấn đề vẫn chưa được giải quyết, liên hệ HP.
Bảo trì hệ thống mực Biểu tượng Number of copies (Số bản sao) luân phiên giữa chữ E và số 9. Đồng thời, biểu tượng Error (Lỗi) và đèn Resume (Tiếp tục) nhấp nháy. Nguyên nhân Giải pháp Yêu cầu bảo trì hệ thống mực. Thực hiện những điều sau để xóa lỗi: ● Kiểm tra hộp mực và thêm mực nếu cần. Để biết thêm thông tin, xem Đổ đầy lại hộp mực thuộc trang 46. ● Mở hoàn toàn cửa tháo lắp đầu in, và sau đó đóng lại để loại bỏ mực tích tụ trong máy in. GHI CHÚ: VIWW Không mở chốt khóa đầu in.
Nạp phương tiện Chọn một kích cỡ giấy để tiếp tục. Để nạp giấy nguyên khổ 14 1. Nâng khay nạp giấy vào. 2. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang trái. 3. Cho chồng giấy vào khay nạp giấy vào với cạnh ngắn hướng xuống dưới và mặt in hướng lên trên, và trượt chồng giấy xuống cho đến khi ngừng.
4. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang bên phải cho đến khi ngừng tại cạnh giấy. 5. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài. Để nạp giấy cỡ nhỏ VIWW 1. Nâng khay nạp giấy vào. 2. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang trái.
3. Cho chồng giấy cỡ nhỏ (giấy ảnh) vào phía trong cùng bên phải của khay nạp giấy vào với cạnh ngắn hướng xuống dưới và mặt in hướng lên trên, và trượt chồng giấy xuống cho đến khi ngừng. 4. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang bên phải cho đến khi ngừng tại cạnh giấy. 5. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài. Để nạp phong bì 1. 16 Nâng khay nạp giấy vào.
2. Trượt thanh dẫn chiều rộng giấy sang trái. 3. Cho một hoặc nhiều phong bì vào phía trong cùng bên phải của khay nạp giấy vào và trượt chồng phong bì xuống cho đến khi ngừng. Mặt được in phải hướng lên trên. Đối với phong bì có nắp trên cạnh dài, đưa phong bì vào theo hướng thẳng đứng với nắp phong bì ở trên mặt trái và hướng xuống. Đối với phong bì có nắp trên cạnh ngắn, đưa phong bì vào theo hướng thẳng đứng với nắp phong bì ở phía trên và hướng xuống. 4.
5. 18 Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài.
Nạp tài liệu gốc trên kính máy chụp quét Để nạp tài liệu gốc trên kính máy quét VIWW 1. Nhấc nắp máy quét. 2. Nạp mặt in ban đầu hướng xuống ở góc bên phải của kính máy quét. 3. Đóng nắp máy quét.
Điều cơ bản về giấy Máy in được thiết kế để hoạt động tốt với hầu hết các loại giấy văn phòng. Tốt nhất là nên thử nhiều loại giấy in trước khi mua số lượng lớn. Sử dụng giấy HP để có chất lượng in tối ưu. Truy cập trang web HP tại www.hp.com để biết thêm thông tin về giấy HP. HP khuyến cáo sử dụng giấy thường với logo ColorLok để in các tài liệu hàng ngày.
HP Photo Value Packs đóng gói thuận tiện hộp mực HP ban đầu vào HP Advanced Photo Paper (Giấy In Ảnh Cao cấp của HP) để tiết kiệm thời gian của bạn và đưa ra phỏng đoán ngoài việc in ảnh giá cả phải chăng, chất lượng phòng lab bằng máy in HP của bạn. Mực HP gốc và HP Advanced Photo Paper Giấy In Ảnh Cao cấp của HP) đã được thiết kế để cùng hoạt động để ảnh của bạn để được mãi và sống động, in sau in. Tuyệt vời khi in ra toàn bộ kỳ nghỉ với các ảnh hoặc nhiều bản in đáng để chia sẻ.
Để đặt mua giấy HP và các vật liệu khác, vào www.hp.com . Tại thời điểm này, một số phần của trang web HP chỉ có bằng tiếng Anh. HP khuyến nghị giấy thường có logo ColorLok để in và sao chép tài liệu hàng ngày. Tất cả giấy có logo ColorLok được kiểm tra độc lập để đáp ứng các tiêu chuẩn cao về độ tin cậy và chất lượng in và cho ra tài liệu có màu sắc nét sống động, màu đen đậm hơn và thời gian khô nhanh hơn các loại giấy thường thông thường.
Mở phần mềm máy in HP (Windows) Sau khi cài đặt phần mềm máy in HP, nhấp đúp vào biểu tượng máy in trên màn hình nền hoặc thực hiện một trong các tùy chọn sau để mở phần mềm máy in: ● Windows 10: Từ màn hình máy tính, nhấp vào Start (Bắt đầu), chọn HP từ danh sách ứng dụng, rồi chọn biểu tượng có tên máy in. ● Windows 8.1: Nhấp vào mũi tên đi xuống ở góc trái bên dưới màn hình Khởi động, sau đó chọn tên máy in.
Chế độ Ngủ 24 ● Giảm sử dụng điện khi ở chế độ Ngủ. ● Sau khi cài đặt ban đầu cho máy in, máy in sẽ vào chế độ Ngủ sau 5 phút không hoạt động. ● Đèn nút Power (Nguồn điện) sáng mờ và màn hình bảng điều khiển máy in tắt ở chế độ Sleep (Ngủ). ● Nhấn bất kỳ nút nào trên bảng điều khiển, hoặc gửi lệnh in hoặc chụp quét có thể khởi động máy in thoát khỏi chế độ Sleep (Ngủ).
Quiet Mode (Chế độ Im lặng) Chế độ Im lặng làm chậm việc in để giảm tiếng ồn tổng thể mà không ảnh hưởng đến chất lượng in. Chế độ im lặng chỉ hoạt động để in với chất lượng in Normal (Thông thường) trên giấy thường. Để giảm tiếng ồn do in, bật Chế độ Im lặng. Để in ở vận tốc bình thường, tắt Chế độ Im lặng. Chế độ Im lặng được tắt mặc định.
Tự động Tắt Tính năng này tắt máy in sau 2 giờ không hoạt động nhằm giảm bớt việc sử dụng năng lượng. Tự động Tắt sẽ tắt máy in hoàn toàn, vì vậy bạn phải sử dụng nút Nguồn để bật lại máy in. Nếu máy in của bạn hỗ trợ tính năng tiết kiệm năng lượng này, Tự động Tắt sẽ tự động kích hoạt hoặc vô hiệu hóa tùy thuộc vào khả năng của máy in và các tùy chọn kết nối. Thậm chí Tự động Tắt bị vô hiệu hóa, máy in sẽ vào chế độ Ngủ sau 5 phút không hoạt động nhằm giảm sử dụng năng lượng.
3 VIWW In ● In từ máy in của bạn ● Các lời khuyên để in thành công 27
In từ máy in của bạn ● Tài liệu in ● In ảnh ● In phong bì ● In sử dụng dpi tối đa Tài liệu in Trước khi in tài liệu, đảm bảo bạn đã nạp giấy vào khay nạp giấy vào và khay giấy ra đang mở. Để biết thêm thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 14. Để in một tài liệu (Windows) 1. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
GHI CHÚ: 4. Nếu bạn thay đổi cỡ giấy, đảm bảo rằng bạn đã nạp đúng giấy. ● Chọn hướng. ● Nhập phần trăm tỷ lệ. Nhấp vào Print (In). Để in hai mặt của trang (Windows) 1. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
In ảnh Trước khi in ảnh, đảm bảo bạn đã nạp giấy ảnh vào khay nạp giấy vào và khay giấy ra mở ra. Để biết thêm thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 14. Để in ảnh trên giấy ảnh (Windows) 1. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
5. ● Paper Type (Loại Giấy): Loại giấy ảnh phù hợp ● Quality (Chất lượng): Chọn tùy chọn cung cấp chất lượng tốt nhất hoặc dpi tối đa. ● Nhấp vào tam giác mở Color Options (Tùy chọn Màu) , sau đó chọn tùy chọn Photo Fix (Sửa Ảnh) phù hợp. – Off (Tắt): không áp dụng thay đổi nào đối với hình ảnh. – On (Bật): tự động lấy nét hình ảnh; điều chỉnh độ sắc nét hình ảnh vừa phải. Chọn bất cứ thiết lập in nào khác mà bạn muốn, sau đó nhấp vào Print (In).
3. Chọn cỡ phong bì phù hợp từ menu mở ra Paper Size (Cỡ Giấy). Nếu bạn không thấy các tùy chọn trên hộp thoại Print (In), nhấp vào Show Details (Hiển thị Chi tiết). GHI CHÚ: Nếu bạn thay đổi cỡ giấy, đảm bảo rằng bạn đã nạp đúng giấy. 4. Từ menu mở ra, chọn Paper Type/Quality (Loại Giấy/Chất lượng), và xác minh thiết lập loại giấy được đặt thành Plain Paper (Giấy Thường). 5. Nhấp vào Print (In).
Để in sử dụng dpi tối đa (OS X và macOS) 1. Từ menu File (Tập tin) trong phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Đặt các tùy chọn in. Nếu bạn không thấy các tùy chọn trên hộp thoại Print (In), nhấp vào Show Details (Hiển thị Chi tiết). ● Chọn cỡ giấy phù hợp trong menu mở ra Paper Size (Cỡ Giấy). GHI CHÚ: ● 4. 5. VIWW Nếu bạn thay đổi cỡ giấy, đảm bảo rằng bạn đã nạp đúng giấy. Chọn hướng.
Các lời khuyên để in thành công ● Các lời khuyên cho đầu in và mực ● Lời khuyên nạp giấy ● Lời khuyên thiết lập máy in Để in thành công, các đầu in của HP cần hoạt động đúng cách, các hộp mực cần được đổ đủ lượng mực, giấy cần được nạp đúng cách và máy in cần có các thiết lập phù hợp. Thiết lập máy in không áp dụng cho sao chép hay chụp quét. Các lời khuyên cho đầu in và mực ● Sử dụng các đầu in HP gốc. ● Lắp đặt cả các đầu in màu đen và ba màu một cách chính xác.
Lời khuyên thiết lập máy in Lời khuyên thiết lập máy in (Windows) ● Để thay đổi thiết lập mặc định của máy in, mở phần mềm máy in HP, nhấp vào Print & Scan (In & Chụp quét) , và sau đó nhấp Set Preferences (Đặt Ưu tiên). Để biết thông tin về cách mở phần mềm máy in, xem Mở phần mềm máy in HP (Windows) thuộc trang 23. ● Bạn có thể sử dụng phím tắt in để tiết kiệm thời gian thiết lập các ưu tiên in mong muốn.
● – Print in Max DPI (In bằng DPI Tối đa): Có sẵn thiết lập dpi cao nhất cho chất lượng in. – HP Real Life Technologies (Công nghệ Cuộc sống Thực HP): Tính năng này làm mượt và làm nét hình ảnh và đồ họa để có chất lượng in cải thiện. Để hiểu về thiết lập trang và bố cục: – Orientation (Hướng): Chọn Portrait (Hướng dọc) cho bản in theo chiều dọc hoặc Landscape (Hướng ngang) cho bản in theo chiều ngang.
4 VIWW Sao chép và chụp quét ● Sao chép tài liệu ● Chụp quét sử dụng HP phần mềm máy in ● Lời khuyên để sao chép và chụp quét thành công 37
Sao chép tài liệu GHI CHÚ: Tất cả các tài liệu được sao chép ở chế độ in chất lượng bình thường. Bạn không thể thay đổi chất lượng chế độ in khi đang sao chép. Để sao chép tài liệu 1. Nạp giấy vào khay nạp giấy vào. Để biết thông tin về cách nạp giấy, xem Nạp phương tiện thuộc trang 14. 2. Nạp mặt in ban đầu hướng xuống gần biểu tượng ở góc của kính máy quét. Để biết thêm thông tin, xem Nạp tài liệu gốc trên kính máy chụp quét thuộc trang 19. 3.
Chụp quét sử dụng HP phần mềm máy in ● Chụp quét từ máy tính ● Thay đổi thiết lập chụp quét (Windows) ● Tạo một phím tắt chụp quét mới (Windows) Chụp quét từ máy tính Trước khi chụp quét từ máy tính, đảm bảo rằng bạn đã cài đặt phần mềm máy in HP được đề xuất. Máy in và máy tính phải được kết nối và đang bật. Để chụp quét một tài liệu hoặc hình ảnh vào một tập tin (Windows) 1. Nạp mặt in ban đầu hướng xuống gần biểu tượng ở góc của kính máy quét. 2.
Để chụp quét một bản gốc từ phần mềm máy in HP (OS X và macOS) 1. Mở HP Easy Scan (Chụp quét HP Dễ dàng). HP Easy Scan (Chụp quét HP Dễ dàng) nằm trong thư mục Applications (Ứng dụng). 2. Chọn loại hồ sơ chụp quét mà bạn muốn. 3. Nhấp vào Scan (Chụp quét). Tìm hiểu thêm trên mạng về cách sử dụng phần mềm HP Scan để biết cách: ● tùy chỉnh các thiết lập chụp quét, chẳng hạn như loại tập tin hình ảnh, độ phân giải chụp quét, và độ tương phản. ● xem trước và điều chỉnh hình ảnh trước khi chụp quét.
nhận hoặc nhấp vào Cancel (Hủy bỏ) để hủy bỏ bất kỳ thay đổi nào trên khung giao diện này để trở về khung giao diện thiết lập chi tiết. 6. Khi bạn đã hoàn thành việc thay đổi các thiết lập, thực hiện một trong những điều sau đây. ● Nhấp vào Scan (Chụp quét) . Bạn sẽ được nhắc nhở là lưu hay từ chối những thay đổi về phím tắt sau khi chụp quét xong. ● Nhấp vào biểu tượng lưu bên phải phím tắt, và sau đó nhấp vào Scan (Chụp quét) . Tìm hiểu thêm về cách sử dụng phần mềm HP Scan.
GHI CHÚ: Nhấp vào liên kết More (Khác) ở góc trên cùng bên phải của hộp thoại Scan (Chụp quét) để xem xét và sửa đổi các thiết lập đối với bất kỳ loại chụp quét nào. Để biết thêm thông tin, xem Thay đổi thiết lập chụp quét (Windows) thuộc trang 40.
Lời khuyên để sao chép và chụp quét thành công Sử dụng những lời khuyên dưới đây để sao chép và chụp quét thành công. VIWW ● Giữ cho kính và mặt sau của nắp sạch sẽ. Máy chụp quét sẽ hiểu bất cứ thứ gì nó phát hiện trên kính là một phần của hình ảnh. ● Nạp mặt gốc, in gốc hướng xuống, ở góc trước bên phải của kính. ● Để tạo bản sao lớn từ bản gốc nhỏ, chụp quét bản gốc sang máy tính, thay đổi lại kích thước hình ảnh trong phần mềm chụp quét, và sau đó in bản sao hình ảnh mở rộng đó.
5 Kiểm soát mực in và đầu in Phần này chứa các chủ đề sau: 44 ● Mức mực ● Đổ đầy lại hộp mực ● Đặt hàng mực ● Chỉ in bằng mực màu đen ● Các lời khuyên khi thao tác với mực và đầu in ● Di chuyển máy in Chương 5 Kiểm soát mực in và đầu in VIWW
Mức mực Sử dụng các vạch chỉ mức mực trên hộp mực để xác định thời điểm cần đổ mực và nên đổ thêm bao nhiêu mực. 1 Vạch chỉ mức tối đa: Mức mực thực tế không nên cao hơn vạch chỉ mức tối đa. 2 Vạch chỉ mức tối thiểu: Mức mực thực tế không nên thấp hơn vạch chỉ mức tối thiểu. Khớp màu mực trên lọ mực phù hợp với màu trong hộp mực khi bạn đổ đầy mực vào hộp, và bịt kín nắp hộp mực cao su đúng cách sau đó. Mức mực trong mỗi hộp mực sẽ hơi thấp hơn vạch chỉ mức tối đa khi bạn đổ đầy hộp mực lần đầu tiên.
Đổ đầy lại hộp mực Để đổ đầy lại các hộp mực 46 1. Nhấc nắp hộp mực lên. 2. Tháo nắp hộp mực mà bạn định đổ đầy tiếp. 3. Vặn để tháo nắp lọ mực, gỡ nút niêm phong khỏi lọ, lắp nắp trờ lại lọ, và sau đó kéo mở phần trên của nắp.
4. Giữ cho lọ mực trên miệng hộp mực và đổ đầy hộp mực đến vạch chỉ mức tối đa. Nếu mực không chảy ra ngay lập tức, tháo và đặt lại lọ mực trên hộp mực. THẬN TRỌNG: Bạn không nên bóp chặt lọ mực trong quá trình này. GHI CHÚ: Sẽ còn lại một ít mực trong lọ sau khi đổ đầy hộp mực đến vạch chỉ mức tối đa. Cất lọ mực ở vị trí thẳng đứng ở nơi khô ráo và thoáng mát. 5. Đóng nắp hộp mực một cách chắc chắn. 6. Lặp lại bước 2 đến bước 5 để đổ đầy các hộp mực khác. 7. Đóng nắp hộp mực.
48 ● Không nghiêng, lắc hoặc bóp lọ mực khi đang mở nắp để phòng tránh trường hợp mực bị rò rỉ. ● Cất lọ mực ở nơi khô ráo và thoáng mát.
Đặt hàng mực Trước khi đặt hàng lọ mực, kiểm tra bằng mắt các nhãn mác trên lọ mực để xác định mã số lọ mực. Để đặt hàng vật tư HP chính hãng cho máy in, truy cập www.hp.com/buy/supplies . Nếu được nhắc, chọn quốc gia/khu vực của bạn, và sau đó làm theo lời nhắc để tìm đúng lọ mực cho máy in của bạn. GHI CHÚ: Không hỗ trợ đặt hàng mua lọ mực trực tuyến ở tất cả các quốc gia/khu vực.
Chỉ in bằng mực màu đen Trước khi in chỉ bằng mực màu đen, đảm bảo rằng các mức mực thực tế trong tất cả các hộp mực không thấp hơn vạch chỉ mức tối thiểu. In với bất kỳ mức mực nào thấp hơn mức chỉ vạch tối thiểu có thể gây hại cho máy in của bạn. Để chỉ in bằng mực màu đen (Windows) 1. Từ phần mềm của bạn, chọn Print (In). 2. Đảm bảo đã chọn máy in. 3. Nhấp vào nút mở hộp thoại Properties (Đặc tính).
Các lời khuyên khi thao tác với mực và đầu in Lời khuyên về đầu in Sử dụng những lời khuyên dưới đây để thao tác với đầu in: ● Để bảo vệ các đầu in không bị khô hết mực, luôn tắt máy in sử dụng nút Power (Nguồn điện) , và chờ cho đến khi đèn của nút Power (Nguồn điện) biến mất. ● Không mở hoặc gỡ băng dính đầu in cho đến khi bạn sẵn sàng lắp đặt đầu in. Vẫn giữ băng dính trên đầu in giúp giảm bay hơi mực. ● Lắp đầu in vào đúng khe cắm.
Di chuyển máy in Để tránh hư hỏng máy in hoặc rò rỉ mực, hãy làm theo các chỉ dẫn này. Nếu bạn dự định di chuyển máy in đến vị trí khác trong nhà hoặc cơ quan, hãy giữ chốt đầu in ở trạng thái đóng và giữ độ cao máy in. Nếu bạn dự định di chuyển máy in ra ngoài nhà hoặc cơ quan, hãy truy cập www.hp.com/support hoặc liên hệ bộ phận hỗ trợ của HP.
6 Kết nối máy in của bạn ● VIWW Kết nối máy in của bạn với máy tính của bạn bằng cáp USB (kết nối không có mạng) 53
Kết nối máy in của bạn với máy tính của bạn bằng cáp USB (kết nối không có mạng) Máy in hỗ trợ cổng Tốc độ cao USB 2.0 phía sau để kết nối với một máy tính. Để kết nối máy in với cáp USB 1. Truy cập địa chỉ 123.hp.com để tải xuống và cài đặt phần mềm máy in. GHI CHÚ: Không được kết nối cáp USB với máy in cho đến khi bạn được nhắc làm vậy. 2. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình. Khi bạn được nhắc, kết nối máy in với máy tính bằng cách chọn USB trên màn hình Connection Options (Tùy chọn Kết nối). 3.
7 Giải quyết vấn đề Phần này chứa các chủ đề sau: VIWW ● Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy ● Các vấn đề về đầu in ● Các vấn đề về in ● Các vấn đề về sao chép ● Các vấn đề về chụp quét ● Các vấn đề về phần cứng máy in ● Mã lỗi bảng điều khiển ● Bộ phận hỗ trợ của HP 55
Các vấn đề về kẹt giấy và nạp giấy Bạn muốn làm gì? Gỡ bỏ kẹt giấy Giảm quyết các vấn đề về kẹt giấy. GHI CHÚ: ngữ. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP Lấy các hướng dẫn từng bước để gỡ bỏ kẹt giấy và giải quyết các vấn đề với giấy hoặc đường nạp giấy. Các thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn Đọc các chỉ dẫn trong Trợ giúp để gỡ bỏ kẹt giấy Kẹt giấy có thể xảy ra ở một vài địa điểm. Để loại bỏ kẹt giấy khỏi khay nạp giấy vào. 1.
2. Kéo nhẹ giấy ra khỏi khay giấy ra. 3. Nhấn vào nút Resume (Tiếp tục) ( ) trên bảng điều khiển để tiếp tục lệnh in hiện tại. Để gỡ bỏ kẹt giấy từ khu vực tháo lắp đầu in VIWW 1. Nhấn vào nút Cancel (Hủy bỏ) ( ) để cố gắng loại bỏ lỗi kẹt tự động. Nếu cách này không có tác dụng, hoàn thành các bước sau đâu để loại bỏ lỗi kẹt theo cách thủ công. 2. Lấy giấy bị kẹt. ) để tắt máy in. a. Nhấn vào nút Power (Nguồn điện) ( b.
e. Bảo đảm rằng chốt khóa đầu in được đóng chặt và giá đỡ in không bị cản trở. Nếu hộp mực in ở trung tâm của máy in, trượt nó sang phải. GHI CHÚ: Sau khi cài đặt máy in, không mở chốt khóa đầu in trừ khi lắp đầu in mới hoặc chuyển máy in ra khỏi nhà hay văn phòng của bạn. 3. 58 f. Lấy giấy bị kẹt. g. Đóng cửa tháo lắp đầu in, và sau đó đóng cửa trước. h. Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài. Nhấn vào nút Power (Nguồn điện) ( Chương 7 Giải quyết vấn đề ) để bật máy in.
Để gỡ bỏ kẹt giấy từ bên trong máy in GHI CHÚ: Để ngăn ngừa mực rò rỉ, bảo đảm rằng nắp hộp mực được đóng chặt. 1. Nhấn vào nút Cancel (Hủy bỏ) ( ) để cố gắng loại bỏ lỗi kẹt tự động. Nếu cách này không có tác dụng, hoàn thành các bước sau đâu để loại bỏ lỗi kẹt theo cách thủ công. 2. Nhấn vào nút Power (Nguồn điện) ( 3. Nghiêng nhẹ máy in sang một bên, tìm cửa tháo sạch ở đáy máy in, rồi kéo cả hai mấu trên cửa tháo sạch để mở ra. 4. Lấy giấy bị kẹt. 5. Đóng cửa tháo sạch.
Đọc các chỉ dẫn chung trong Trợ giúp để gỡ bỏ kẹt hộp mực Gỡ bỏ bất kỳ vật thể chẳng hạn như giấy đang chặn hộp mực. Để biết thêm thông tin, xem phần "Cách gỡ bỏ kẹt giấy ở khu vực tiếp cận đầu in" từ "Gỡ bỏ kẹt giấy thuộc trang 56". GHI CHÚ: Không sử dụng bất kỳ công cụ hoặc thiết bị nào khác để lấy giấy bị kẹt. Luôn thận trọng khi lấy giấy bị kẹt từ bên trong máy in. Tìm hiểu cách tránh bị kẹt giấy Để giúp tránh bị kẹt giấy, thực hiện các hướng dẫn này.
● – Đảm bảo giấy được nạp vào phía trong cùng bên phải của khay nạp giấy vào và thanh dẫn chiều rộng giấy khít với mặt trái của giấy. – Chỉ nạp giấy vào máy in khi máy đang không in. Nhiều trang đang được lấy – Điều chỉnh thanh dẫn chiều rộng giấy trong khay nạp giấy vào vừa khít với tất cả giấy. Đảm bảo thanh dẫn chiều rộng giấy không làm cong giấy trong khay nạp. – Đảm bảo khay nạp giấy vào không được nạp quá nhiều giấy. – Đảm bảo các mẩu giấy của giấy nạp không dính vào nhau.
8. Làm ướt một chiếc tăm bông dài bằng nước đóng chai hoặc nước cất, và sau đó vắt kiệt nước ở mảnh vải. 9. Đưa tăm bông vào các con lăn và xoay các con lăn hướng lên phía trên bằng ngón tay của bạn. Sử dụng lực vừa phải để loại bỏ bụi bẩn hoặc tích tụ bụi. 10. Hạ thấp tấm chắn khay nạp giấy vào. 11. Để các con lăn khô trong 10 hoặc 15 phút. 12. Kết nối lại dây nguồn vào phía sau máy in. 13. Kết nối lại cáp USB với máy in nếu cần thiết. 14. Nhấn nút Power (Nguồn) để bật máy in.
Các vấn đề về đầu in Xác định xem đầu in có vấn đề hay không Để xác định xem một đầu in có vấn đề hay không, kiểm tra trạng thái của đèn Cảnh báo Đầu in và biểu tượng Đầu in tương ứng. Để biết thêm thông tin, xem Trạng thái biểu tượng màn hình và đèn bảng điều khiển thuộc trang 8. Sửa chữa các vấn đề của đầu in GHI CHÚ: Sau khi cài đặt máy in, không mở chốt khóa đầu in trừ khi lắp đầu in mới hoặc chuyển máy in ra khỏi nhà hay văn phòng của bạn.
b. Mở cửa tháo lắp đầu in. Nhấn và giữ nút Bản sao đen trong khoảng ba giây, cho đến khi giá đỡ in bắt đầu chuyển động. GHI CHÚ: Sau khi cài đặt máy in, không mở chốt khóa đầu in trừ khi lắp đầu in mới hoặc chuyển máy in ra khỏi nhà hay văn phòng của bạn. c. Ấn xuống để mở chốt khóa đầu in. d. Tháo đầu in ra khỏi giá đỡ. e. Kiểm tra xem có nắp bịt trên đầu in hoặc băng dính trên các điểm tiếp điện với đầu in không. Nếu có, tháo nắp bịt ra khỏi đầu in và băng dính khỏi các điểm tiếp điện.
VIWW f. Trượt đầu in vào khe cắm cho đến khi có tiếng tách vào vị trí. g. Đóng chặt chốt khóa đầu in. Bảo đảm rằng chốt khóa đầu in được đóng chặt để tránh các vấn đề như kẹt giá đỡ. h. Đóng cửa tháo lắp đầu in. i. Đóng cửa trước của máy in.
4. 66 Kéo khay giấy ra và khay ra ra ngoài.
Các vấn đề về in Bạn muốn làm gì? Sửa lỗi không in trang (không thể in) HP Print and Scan Doctor HP Print and Scan Doctor là một tiện ích sẽ cố gắng chẩn đoán và sửa lỗi tự động. GHI CHÚ: Khắc phục các vấn đề với các công việc in không in. Tiện ích này chỉ có cho hệ điều hành Windows. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP Thực hiện các chỉ dẫn từng bước nếu máy in không phản hồi hoặc in.
4. c. Trên menu Printer (Máy in), đảm bảo không có dấu kiểm cạnh Pause Printing (Tạm dừng in) hoặc Use Printer Offline (Sử dụng máy in ngoại tuyến). d. Nếu bạn đã thực hiện bất kỳ thay đổi nào, vui lòng thử in lại. Xác minh rằng máy in được đặt là máy in mặc định. Để xác minh rằng máy in được đặt là máy in mặc định. a. b.
v. Trên tab General (Tổng quát), bên cạnh Startup type (Loại Khởi động), đảm bảo rằng chế độAutomatic (Tự động) được chọn. vi. Nếu dịch vụ đang không chạy, trong Service status (Trạng thái Dịch vụ), nhấp vào Start (Bắt đầu), và sau đó nhấp vào OK. Windows 8.1 và Windows 8 i. Di chuyển con trỏ đến vào góc trên bên phải màn hình để mở thanh Charms, và sau đó nhấp vào biểu tượng Settings (Cài đặt). ii.
iv. Trên tab General (Tổng quát), bên cạnh Startup type (Loại Khởi động), đảm bảo rằng chế độAutomatic (Tự động) được chọn. v. Nếu dịch vụ đang không chạy, trong Service status (Trạng thái Dịch vụ), nhấp vào Start (Bắt đầu), và sau đó nhấp vào OK. Windows XP b. i. Từ menu Start (Bắt đầu) Windows, nhấp chuột phải vào My Computer (Máy tính của tôi). ii. Nhấp vào Manage (Quản lý), và sau đó nhấp vào Services and Applications (Dịch vụ và Ứng dụng). iii.
c. Trên menu Printer (Máy in), nhấp vào Cancel all documents (Hủy bỏ tất cả tài liệu) hoặc Purge Print Document (Lọc tài liệu in), và sau đó nhấp vào Yes (Có) để xác nhận. d. Nếu vẫn còn tài liệu trong hàng đợi, khởi động lại máy tính và thử in lại sau khi máy tính đã khởi động. e. Kiểm tra lại hàng đợi in để đảm bảo hàng đợi đã được xóa, và sau đó thử in lại. Để xử lý các vấn đề về in (OS X và macOS) 1. Kiểm tra các thông báo lỗi và giải quyết. 2. Ngắt kết nối và kết nối lại cáp USB. 3.
2. 72 ● Đảm bảo rằng tất cả các hộp mực được đổ đầy mực trên vạch chỉ mức tối thiểu. ● Xem xét việc đổ đầy các hộp mực nếu mực sắp chạm đến vạch chỉ mức tối thiểu. Kiểm tra loại giấy. ● Để có chất lượng in tốt nhất, sử dụng giấy HP chất lượng cao, hoặc giấy tuân theo tiêu chuẩn ColorLok®. Để biết thêm thông tin, xem Điều cơ bản về giấy thuộc trang 20. ● Luôn đảm bảo rằng giấy mà bạn đang in phẳng. Để có kết quả tốt nhất khi in ảnh, sử dụng HP Advanced Photo Paper (Giấy In Ảnh Cao cấp của HP).
5. Xem lại các Hộp màu Lục lam, Đỏ tươi, Vàng, và Đen cùng với nội dung khác trên trang chẩn đoán. 6. Vệ sinh đầu in (hộp mực), nếu trang chẩn đoán cho thấy các mảng hoặc thiếu các phần hộp màu và hộp đen. 7. Căn chỉnh các đầu in (hộp mực) nếu đường thẳng có dạng răng cưa trên bản in ra hoặc nếu trang chẩn đoán chỉ ra việc căn chỉnh đầu in có thể hữu ích. 8. Nếu tiếp tục gặp các vấn đề về chất lượng in sau khi vệ sinh và căn chỉnh đầu in (hộp mực), vui lòng liên hệ với bộ phận hỗ trợ HP.
3. Trong phần mềm máy in, nhấp vào Print & Scan (In & Chụp quét) và sau đó nhấp vào Maintain Your Printer (Bảo trì máy in của bạn) để vào Printer Toolbox (Hộp công cụ máy in). 4. Nhấp vào Clean Cartridges (Vệ sinh Hộp mực) trên tab Device Services (Các Dịch vụ Thiết bị). Làm theo các chỉ dẫn trên màn hình. Để căn chỉnh đầu in (hộp mực) (Windows) 1. Nạp giấy trắng thường chưa sử dụng khổ A4 hoặc letter vào khay nạp. 2. Mở phần mềm máy in.
4. Nhấp vào Align Cartridges (Căn chỉnh Hộp mực) trên tab Device Services (Các Dịch vụ Thiết bị). Máy in in ra một trang căn chỉnh. 5. Làm theo các hướng dẫn trên màn hình để nạp mặt in của trang căn chỉnh đầu in úp xuống trên kính máy chụp quét, rồi nhấp vào Scan (Chụp quét) để quét trang căn chỉnh. Máy in căn chỉnh đầu in. Tái chế hoặc loại bỏ tờ căn chỉnh đầu in. Để làm sạch đầu in (hộp mực) (OS X và macOS) THẬN TRỌNG: Chỉ làm sạch đầu in khi cần thiết.
3. Chọn máy in của bạn từ danh sách các thiết bị ở bên trái của cửa sổ. 4. Nhấp vào Clean Printheads (Làm sạch Đầu phun). 5. Nhấp vào Clean (Làm sạch), và làm theo các hướng dẫn trên màn hình. THẬN TRỌNG: Chỉ làm sạch đầu phun khi cần thiết. Làm sạch đầu phun khi không cần thiết sẽ làm lãng phí mực và rút ngắn tuổi thọ của đầu phun. GHI CHÚ: Nếu chất lượng in vẫn kém sau khi bạn làm sạch xong, vui lòng thử căn chỉnh đầu phun.
Các vấn đề về sao chép Khắc phục các vấn đề về sao chép. Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP Thực hiện các chỉ dẫn từng bước nếu máy in không tạo một bản sao, hoặc nếu bản in của bạn có chất lượng thấp. GHI CHÚ: Các thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn ngữ.
Các vấn đề về chụp quét HP Print and Scan Doctor HP Print and Scan Doctor là một tiện ích sẽ cố gắng chẩn đoán và sửa lỗi tự động. Giải quyết các vấn đề về chụp quét Sử dụng thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP GHI CHÚ: Tiện ích này chỉ có cho hệ điều hành Windows. Lấy các hướng dẫn từng bước nếu bạn không thể chụp quét hoặc nếu bản chụp quét của bạn có chất lượng thấp. GHI CHÚ: HP Print and Scan Doctor và các thuật sĩ khắc phục sự cố trực tuyến HP có thể không có sẵn bằng tất cả các ngôn ngữ.
Các vấn đề về phần cứng máy in Đóng cửa tháo lắp đầu in ● Cửa đầu in phải được đóng để bắt đầu in. Máy in đột ngột tắt ● Kiểm tra nguồn và các kết nối nguồn điện. ● Đảm bảo dây nguồn của máy in được kết nối chắc chắn với ổ cắm điện đang hoạt động. GHI CHÚ: Khi Tự động Tắt được kích hoạt, máy in sẽ tự động tắt sau 2 giờ không hoạt động nhằm giúp giảm bớt việc sử dụng năng lượng. Để biết thêm thông tin, xem Tự động Tắt thuộc trang 26. Giải quyết lỗi của máy in ● VIWW Tắt máy in, rồi bật máy in.
Mã lỗi bảng điều khiển Nếu biểu tượng Number of copies (Số bản sao) trên màn hình máy in luân phiên giữa chữ E và một số, điều này cho biết máy in đang trong trạng thái lỗi. Chữ E và số đó đóng vai trò như mã lỗi. Ví dụ, nếu biểu tượng Number of copies (Số bản sao) luân phiên giữa chữ E và số 4, điều đó chỉ ra rằng đã xảy ra hiện tượng kẹt giấy.
Bộ phận hỗ trợ của HP Để biết thông tin hỗ trợ và các bản cập nhật sản phẩm mới nhất, truy cập trang web hỗ trợ máy in tại www.support.hp.com. Bộ phận hỗ trợ trực tuyến HP cung cấp nhiều tùy chọn để giúp máy in của bạn: Trình điều khiển & tải về: Tải về các trình điều khiển phần mềm và các bản cập nhật, cũng như hướng dẫn sử dụng sản phẩm và các tài liệu trong hộp đi kèm với máy in của bạn. Các diễn đàn hỗ trợ HP: Truy cập Diễn đàn Hỗ trợ HP để biết các câu trả lời cho các câu hỏi và vấn đề phổ biến.
Các tùy chọn bảo hành bổ sung Các kế hoạch dịch vụ mở rộng có sẵn cho máy in với chi phí bổ sung. Truy cập www.hp.com/ support , chọn quốc gia/khu vực và ngôn ngữ của bạn, sau đó khám phá các tùy chọn bảo hành mở rộng có sẵn cho máy in của bạn.
A Thông tin kỹ thuật Phần này cung cấp các thông số kỹ thuật và thông tin pháp định cho máy in. Thông tin ở đây có thể thay đổi mà không cần báo trước.
Các thông báo của HP Company Thông tin trong văn bản này có thể thay đổi mà không cần báo trước. Tất cả các quyền đều được bảo lưu. Nghiêm cấm sao chép, phỏng theo hoặc biên dịch tài liệu này mà không có văn bản cho phép trước của HP, trừ khi luật bản quyền cho phép. Chỉ có các khoản bảo hành cho các sản phẩm và dịch vụ HP được quy định trong giấy bảo hành nhanh đi kèm các sản phẩm và dịch vụ đó. Không có điều khoản nào trong tài liệu này được hiểu là thiết lập bảo hành bổ sung.
Thông số kỹ thuật Để biết thêm thông số kỹ thuật của sản phẩm, xem Bảng dữ liệu sản phẩm tại www.hp.com/support . Các yêu cầu hệ thống ● Để biết thông tin về các yêu cầu phần mềm và hệ thống hoặc các lần ra mắt và hỗ trợ hệ điều hành trong tương lai, truy cập trang web hỗ trợ trực tuyến HP tại www.hp.com/support .
Thông số kỹ thuật in ● Vận tốc in khác nhau phụ thuộc vào độ phức tạp của tài liệu. ● Phương thức: máy in phun nhiệt thả theo yêu cầu ● Ngôn ngữ: PCL3 GUI Thông số kỹ thuật bản sao chụp ● Độ phân giải: lên tới 600 x 300 dpi quang ● Xử lý ảnh kỹ thuật số ● Vận tốc sao chụp khác nhau phụ thuộc vào độ phức tạp của tài liệu và model Thông số kỹ thuật chụp quét ● Độ phân giải: lên tới 1200 x 1200 ppi quang Để biết thêm thông tin về độ phân giải ppi, xem phần mềm máy chụp quét.
Thông báo quy định Máy in đáp ứng các yêu cầu sản phẩm của các cơ quan quản lý trong quốc gia/khu vực của bạn.
This device complies with Part 15 of the FCC Rules. Operation is subject to the following two conditions: (1) this device may not cause harmful interference, and (2) this device must accept any interference received, including interference that may cause undesired operation.
Tuyên bố tuân thủ VIWW Thông báo quy định 89
90 Phụ lục A Thông tin kỹ thuật VIWW
Chương trình quản lý sản phẩm môi trường HP cam kết cung cấp các sản phẩm có chất lượng theo quy trình thân thiện với môi trường. Thiết kế nhằm tái chế đã được kết hợp vào sản phẩm này. Số nguyên vật liệu đã được giữ ở mức tối thiểu trong khi đảm bảo đúng chức năng và độ tin cậy. Các nguyên vật liệu khác nhau đã được thiết kế để dễ tách. Các chốt và các kết nối khác dễ xác định vị trí, tiếp cận, và tháo sử dụng các công cụ phổ biến.
Quy định của Ủy ban Liên minh Châu Âu 1275/2008 Để có dữ liệu về nguồn điện của sản phẩm, bao gồm mức tiêu thụ điện của sản phẩm ở chế độ chờ khi được nối mạng nếu tất cả các cổng mạng có dây được kết nối và tất cả các cổng mạng không dây được kích hoạt, vui lòng tham khảo phần P14 ‘Thông tin Bổ sung’ của Bản tuyên bố ECO CÔNG NGHỆ THÔNG TIN tại www.hp.com/hpinfo/globalcitizenship/environment/productdata/itecodesktoppc.html.
Cách thải bỏ rác thải thiết bị dành cho người dùng Biểu tượng này có nghĩa rằng không thải bỏ sản phẩm của bạn cùng với rác thải sinh hoạt khác. Thay vào đó, bạn phải bảo vệ sức khỏe của con người và môi trường bằng cách chuyển rác thải thiết bị của bạn đến điểm thu gom được chỉ định để tái chế rác thải thiết bị điện và điện tử. Để biết thêm thông tin, vui lòng liên hệ dịch vụ thải bỏ rác thải sinh hoạt của bạn, hoặc truy cập http://www.hp.com/recycle.
Tuyên bố về Ghi nhãn Tình trạng Hiện diện các Chất bị Hạn chế (Đài Loan) 台灣 限用物質含有情況標示聲明書 Taiwan Declaration of the Presence Condition of the Restricted Substances Marking 限用物質及其化學符號 Restricted substances and its chemical symbols 單元 Unit 列印引擎 Print engine 外殼和纸匣 External casing and trays 電源供應器 Power supply 電線 Cables 印刷電路板 Print printed circuit board 控制面板 Control panel 墨水匣 Cartridge 掃描器組件 Scanner assembly 鉛 汞 鎘 六價鉻 多溴聯苯 多溴二苯醚 (Pb) (Hg) (Cd) (Cr+6) (PBB) (PBDE) — ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯
Bảng các Chất/Thành phần Độc hại và Nguy hiểm và Hàm lượng của chúng (Trung Quốc) 产品中有害物质或元素的名称及含量 根据中国《电器电子产品有害物质限制使用管理办法》 有害物质 铅 汞 镉 六价铬 多溴联苯 多溴二苯醚 (Pb) (Hg) (Cd) (Cr(VI)) (PBB) (PBDE) 外壳和托盘 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 电线 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 印刷电路板 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 打印系统 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 显示器 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 喷墨打印机墨盒 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 驱动光盘 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 扫描仪 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 网络配件 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 电池板 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 自动双面打印系统 ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 外部电源 X ◯ ◯ ◯ ◯ ◯ 部件名称 本表格依据 SJ/T 113
Обладнання відповідає вимогам Технічного регламенту щодо обмеження використання деяких небезпечних речовин в електричному та електронному обладнанні, затвердженого постановою Кабінету Міністрів України від 3 грудня 2008 № 1057 Chỉ thị về Hạn chế chất nguy hiểm (Thổ Nhĩ Kỳ) Türkiye Cumhuriyeti: EEE Yönetmeliğine Uygundur EPEAT Most HP products are designed to meet EPEAT. EPEAT is a comprehensive environmental rating that helps identify greener electronics equipment. For more information on EPEAT go to www.
出厂前由制造商设置的时间决定了该产品在完成主功能后进入低耗模式(例如睡眠、自动关 机)的时间。该数据以分钟表示。 – 附加功能功率因子之和 网络接口和内存等附加功能的功率因子之和。该数据以瓦特 (W) 表示。 标识上显示的能耗数据是根据典型配置测量得出的数据,此类配置包含登记备案的打印机依据复印 机、打印机和传真机能源效率标识实施规则所选的所有配置。因此,该特定产品型号的实际能耗可能 与标识上显示的数据有所不同。 要了解规范的更多详情,请参考最新版的 GB 21521 标准。 VIWW Chương trình quản lý sản phẩm môi trường 97
Bảng chú dẫn B bảng điều khiển tính năng 6 nút 6 biểu tượng trạng thái 7 bảo hành 82 biểu tượng trạng thái 7 C các vấn đề về nạp giấy, khắc phục sự cố 60 các yêu cầu hệ thống 85 CH chụp quét thông số kỹ thuật chụp quét 86 GI giá đỡ gỡ bỏ kẹt giá đỡ 59 giấy các trang bị lệch 60 gỡ bỏ kẹt giấy 56 khắc phục sự cố nạp giấy HP, đặt mua 21 H hệ điều hành được hỗ trợ hỗ trợ khách hàng bảo hành 82 I in khắc phục sự cố 79 thông số kỹ thuật 86 K kẹt giấy xóa 56 98 Bảng chú dẫn 85 KH khay gỡ bỏ kẹt giấy 56 khắc