Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION.
Tài Liệu Sản Phẩm Tài liệu cho sản phẩm này gồm một Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng (cuốn sách này) và Tài Liệu Tham Khảo (pdf). Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy đọc kỹ đầy đủ các hướng dẫn và để ở nơi tất cả những ai sử dụng máy sẽ đọc. Để xem thông tin sử dụng máy ảnh cơ bản, xem Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng (cuốn sách này). Để xem chi tiết thông tin sản phẩm, xem cuốn Tài Liệu Tham Khảo (có trong CD tham khảo đã cung cấp). Có thể xem Tài Liệu Tham Khảo bằng Adobe Reader hoặc Adobe Acrobat Reader 5.
Nội Dung Gói Xác nhận gói máy có chứa các mục sau đây: Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-1 Hốc mắt cao su DK-20 Nắp thân máy BF-1B Máy ảnh D5200 Pin sạc Li-ion EN-EL14 (với nắp phủ đầu cuối) Bộ sạc pin MH-24 (phích bộ nắn dòng được cung cấp ở những nước hoặc khu vực yêu cầu; hình dạng phụ thuộc vào quốc gia bán lẻ) Dây đeo AN-DC3 Cáp USB UC-E17 Cáp âm thanh/video EG-CP16 Nắp thị kính DK-5 (0 29) ViewNX 2 CD-ROM Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng (cuốn này) CD tham khảo (chứa Tài Liệu Tham Khảo) Bảo hành Người mua
Mục lục Nội Dung Gói.................................................................................................................................i Vì Sự An Toàn Của Bạn............................................................................................................ iv Chú ý .............................................................................................................................................. v Giới thiệu 1 Tìm Hiểu Máy Ảnh ............................................
Các Chế Độ P, S, A, và M 42 Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình)................................................................................43 Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập) ............................................................................43 Chế Độ A (Tự Động Ưu Tiên Độ Mở Ống Kính) ............................................................43 Chế Độ M (Bằng tay)..............................................................................................................
Vì Sự An Toàn Của Bạn Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng. Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây: A Biểu tượng này đánh dấu cảnh báo.
A Cần tuân thủ các biện pháp phòng ngừa thích hợp khi xử lý sạc • Để khô ráo. Việc không tuân thủ đề phòng này có thể gây hỏa hoạn hoặc điện giật. • Không làm chập các đầu cuối sạc. Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến quá nóng và làm hỏng sạc. • Cần loại bỏ bụi trên hoặc gần các bộ phận kim loại của phích cắm bằng miếng vải khô. Việc tiếp tục sử dụng có thể gây cháy. • Không tới gần sạc trong cơn băo. Việc không tuân thủ đề phòng này có thể bị điện giật.
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật. • Pháp luật cấm sao chép hoặc tái tạo các mục Không sao chép hoặc tái tạo tiền giấy, tiền kim loại, chứng khoán, trái phiếu chính phủ, hoặc trái phiếu chính quyền địa phương, ngay cả khi bản sao hoặc các bản tái tạo đó có đóng dấu “Mẫu.
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện tử này.
viii
XGiới thiệu Tìm Hiểu Máy Ảnh X Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn. Thân Máy Ảnh 32 1 14 24 4 5 6 7 8 9 12 25 15 16 5 26 17 27 18 28 19 29 20 30 10 11 13 22 23 1 Đĩa lệnh chế độ.............................3 2 Công tắc xem trực tiếp Xem trực tiếp ......................... 45 Phim.......................................... 53 3 Nút R (thông tin), ......
1 7 8 9 10 2 11 12 13 14 15 16 17 18 3 4 X 5 21 19 20 6 1 Nắp thị kính kính ngắm ......4, 29 2 Hốc mắt cao su .......................... 29 3 Nút G Các menu ................................ 65 4 Bộ nhận hồng ngoại cho điều khiển từ xa ML-L3 (mặt sau) ..................................................28 5 Màn hình Xem thiết lập.............................6 Xem trực tiếp ......................... 45 Phát lại khuôn hình đầy ..... 24 6 Hốc giá ba chân 7 Điều khiển điều chỉnh điốt ....
Đĩa lệnh chế độ Máy ảnh này có các lựa chọn chế độ chụp sau: Các Chế Độ P, S, A, và M Chọn các chế độ này để có toàn quyền kiểm soát thiết lập máy ảnh. • P—Programmed auto (Tự động được lập trình) (0 42, 43) • S—Shutter-priority auto (Tự động ưu tiên cửa trập) (0 42, 43) • A—Aperture-priority auto (Tự động ưu tiên độ mở ống kính) (0 42, 43) • M—Manual (Bằng tay) (0 42, 43) Chế độ hiệu ứng đặc biệt Sử dụng hiệu ứng đặc biệt trong quá trình chụp.
Kính Ngắm X 1 2 3 4 5 6 1 Lưới khuôn hình (hiển thị khi On (Bật) được chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn d2) 2 Điểm lấy nét................................ 33 3 Khung vùng lấy nét tự động .............................................. 10, 15 4 Cảnh báo pin yếu...................... 14 5 Chỉ báo đơn sắc (được hiển thị khi Picture Control Monochrome (Đơn sắc) hoặc Picture Control dựa trên Monochrome (Đơn sắc) được chọn) 6 Chỉ báo “Không có thẻ nhớ” ........................................................
Màn hình Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây. X 180° 90° 180° Sử dụng bình thường Gấp màn hình vào mặt ngoài máy ảnh. Vị trí này được khuyên dùng để chụp ảnh bình thường. Chụp góc thấp Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp với máy ảnh để gần mặt đất. Chụp góc cao Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp trong khi giữ máy ảnh trên đầu. Tự chụp chân dung Sử dụng để tự chụp chân dung trong xem trực tiếp. Màn hình này cho thấy hình ảnh phản chiếu của nội dung xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng.
Hiển Thị Thông Tin Có thể xem và điều chỉnh thiết lập máy ảnh trên màn hình hiển thị thông tin. Nhấn nút P một lần để xem thiết lập và một lần nữa để thay đổi các thiết lập. Chọn các mục bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho mục đã chọn. X Nút P 1 6 7 8 9 10 11 12 13 14 21 22 23 24 25 26 27 34 33 32 31 30 29 28 2 3 15 4 5 16 17 18 20 19 1 Chế độ chụp i tự động/ j tự động (đèn nháy tắt) ................................................. 15 Chế độ cảnh .......
Các Bước Đầu Tiên Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo pin hay thẻ nhớ. 1 Lắp dây đeo. Lắp chặt dây đeo vào hai lỗ dây đeo trên thân máy như hình dưới đây. 2 X Sạc pin. Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp pin và cắm sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng 1 tiếng 30 phút. Sạc pin Sạc xong 3 Lắp pin.
4 Lắp thẻ nhớ (bán riêng). Kiểm tra chắc chắn thẻ nhớ được lắp đúng chiều và ấn thẻ cho đến khi thẻ khớp vào vị trí. 8GB X 5 Lắp thấu kính. Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu kính hoặc nắp thân máy. Dấu gắn (thấu kính, được chỉ định bởi điểm màu trắng) Dấu gắn (máy ảnh) Giữ các dấu (chấm trắng) thẳng hàng, đặt thấu kính vào máy ảnh, sau đó xoay cho đến khi thấu kính khớp vào vị trí. Dấu gắn (thấu kính) Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S.
6 Mở màn hình. Mở màn hình như minh họa. Không sử dụng lực. X 7 Bật máy ảnh. Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị. A Thấu Kính Với Nút Ống Thấu Kính Co Rút Được Trước khi sử dụng máy ảnh, mở khóa và mở rộng vòng thu phóng. Nhấn nút ống thấu kính co rút được (q) và xoay vòng thu phóng như minh họa (w).
8 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Sử dụng đa bộ chọn và nút J để chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh.
D Trong Quá Trình Sạc Không di chuyển bộ sạc hoặc chạm vào pin trong quá trình sạc. Việc không tuân thủ đề phòng này thì trong một số trường hợp khiến bộ sạc báo là đã sạc xong nhưng pin chỉ được sạc một phần. Tháo và lắp lại pin để bắt đầu sạc lại. D Sạc Pin Đọc và làm theo những cảnh báo và lưu ý trên các trang iv–v và 79–81 của tài liệu hướng dẫn này. Sạc pin trong nhà ở nhiệt độ môi trường xung quanh từ 5 °C–35 °C.
D X Thẻ Nhớ • Thẻ nhớ có thể nóng sau khi sử dụng. Quan sát thận trọng khi tháo thẻ nhớ khỏi máy ảnh. • Tắt nguồn trước khi lắp hay tháo thẻ nhớ. Không tháo các thẻ nhớ khỏi máy ảnh, tắt máy ảnh, hoặc tháo hoặc ngắt kết nối nguồn điện trong khi định dạng hoặc trong khi ghi dữ liệu, xóa, hoặc sao chép vào máy tính. Không tuân thủ đề phòng này có thể dẫn đến mất dữ liệu hoặc hư hại máy ảnh hoặc thẻ nhớ. • Không để ngón tay hoặc các vật kim loại chạm vào các đầu cuối thẻ.
D Thấu Kính CPU với Vòng Độ Mở Ống Kính Trong trường hợp thấu kính CPU được trang bị vòng độ mở ống kính (0 75), khóa độ mở ống kính ở cài đặt tối thiểu (số f cao nhất). A Tháo Thấu Kính Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi thấu kính. Để tháo thấu kính, nhấn và giữ nút nhả thấu kính (q) trong khi xoay thấu kính theo chiều kim đồng hồ (w). Sau tháo thấu kính, thay nắp thấu kính và nắp thân máy.
s Cơ Bản về Nhiếp Ảnh Mức Pin và Dung Lượng Thẻ s Trước khi chụp, kiếm tra mức pin và số phơi sáng còn lại. 1 2 Bật máy ảnh. Kiểm tra mức pin. Kiểm tra mức pin trên màn hình hiển thị thông tin (nếu sắp hết pin, cảnh báo cũng sẽ được hiển thị trong kính ngắm). Nếu màn hình tắt, nhấn nút P để xem màn hình hiển thị thông tin; nếu màn hình không bật, nghĩa là đã hết pin và phải sạc lại. Hiển thị thông tin L K — Mô tả Pin đã sạc đầy. d Pin đã xả một phần. Pin yếu.
Nhiếp Ảnh “Ngắm và Chụp” (Chế độ i và j) Mục này mô tả cách chụp ảnh ở các chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự động, trong đó phần đa các cài đặt được máy ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp. 1 s Bật máy ảnh. Tháo nắp thấu kính và bật máy ảnh. Màn hình hiển thị thông tin sẽ xuất hiện trên màn hình. 2 Chọn Chế Độ i hoặc j.
5 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Điểm lấy nét thực sẽ hiển thị. Nếu đối tượng được chiếu sáng yếu, đèn nháy có thể lóe lên và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động có thể sáng. 6 Kiểm tra các chỉ báo trong kính ngắm. Điểm lấy nét Khi hoàn thành hoạt động lấy nét, tiếng bíp phát ra (không phát ra tiếng bíp nếu đối tượng di chuyển), và chỉ báo đã được lấy nét (I) sẽ xuất hiện trên kính ngắm. s Chỉ báo đã được lấy Mô tả nét I Đối tượng lấy nét.
7 Chụp. Nhấn nhẹ nút nhả cửa trập hết cỡ để nhả cửa trập và ghi ảnh. Đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát sáng và ảnh sẽ được hiển thị trên màn hình trong vài giây (ảnh sẽ tự động phát sáng với màn hình khi nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng). Không tháo hoặc di chuyển thẻ nhớ hay ngắt nguồn cho đến khi đèn này tắt và việc lưu hoàn tất. Đèn tiếp cận thẻ nhớ s A Lau Chùi Bộ Cảm Biến Hình Ảnh Máy ảnh làm rung bộ lọc qua chậm bao quanh bộ phận cảm biến hình ảnh để loại bụi bẩn khi mở tắt máy.
A Nút Nhả Cửa Trập Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn. Máy ảnh sẽ lấy nét khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. s A Hẹn Giờ Chờ Lấy nét: nhấn nửa chừng Chụp: nhấn hết cỡ Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng tám giây, để giảm tiêu hao pin. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để bật hiển thị.
Nhiếp Ảnh Sáng Tạo (Chế Độ Cảnh) Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động cài đặt để phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 15–16. Đĩa Lệnh Chế Độ Các cảnh sau đây có thể được chọn bằng đĩa lệnh chế độ: Đĩa lệnh chế độ s k Portrait (Chân Dung) Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung.
p Child (Trẻ Em) Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em. Quần áo và các chi tiết có nền sinh động, khi tông màu vẫn duy trì được mềm mại và tự nhiên. s m Sports (Thể Thao) Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển động đối với các bức ảnh thể thao năng động mà đối tượng chính rõ ràng. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. n Close up (Cận cảnh) Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các đối tượng nhỏ khác (có thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở góc rất gần).
Cảnh Khác Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ đến mức h và xoay đĩa lệnh đến chế độ cảnh mong muốn trên màn hình. Đĩa lệnh chế độ Đĩa lệnh Màn hình s o Night portrait (Chân Dung Ban Đêm) Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền trong chân dung dưới ánh sáng yếu. Nên dùng đế ba chân để tránh bị mờ. r Night landscape (Phong Cảnh Ban Đêm) Giảm tiếng ồn và màu sắc không tự nhiên khi chụp ảnh phong cảnh ban đêm, bao gồm ánh sáng đường phố và đèn neon.
t Beach/snow (Biển/Tuyết) Chụp độ sáng ánh sáng mặt trời trải rộng trên nước, tuyết hoặc cát. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. s u Sunset (Hoàng Hôn) Lưu giữ các sắc đậm của hoàng hôn và bình minh. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt; sử dụng giá ba chân để chống mờ khi ánh sáng yếu. v Dusk/dawn (Chạng Vạng/Bình Minh) Lưu giữ các màu sắc của ánh sáng mờ tự nhiên trước chạng vạng và sau bình minh.
x Candlelight (Ánh Sáng Đèn Nến) Với ảnh chụp với ánh sáng đèn nến. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu. s y Blossom (Nở Hoa) Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây nở hoa và các cảnh khác có đặc điểm nhiều hoa. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu. z Autumn colors (Các Màu Mùa Thu) Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực của lá mùa thu. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu.
I Phát Lại và Xóa Ảnh sẽ tự động hiển thị trong vài giây sau khi chụp. Nếu không hiển thị ảnh trên màn hình, có thể xem ảnh gần nhất bằng cách nhấn nút K. Xem Ảnh I 1 Nhấn nút K. Bức ảnh sẽ hiển thị trên màn hình. Nút K 2 Xem thêm ảnh. Có thể hiển thị thêm ảnh bằng cách nhấn 4 hoặc 2 hoặc xoay đĩa lệnh. Hiển thị ảnh Để hiển thị ảnh trên các "tờ tiếp xúc" của bốn, chín hay 72 ảnh (phát lại hình thu nhỏ), nhấn nút W (Q).
❚❚ Phát Lại Hình Thu Nhỏ Sử dụng đa bộ chọn hoặc đĩa lệnh chính để làm nổi bật các bức ảnh, và nhấn J để hiển thị khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi bật. Nhấn X để giảm bớt số hình ảnh hiển thị. Nút W (Q) ❚❚ Phát Lại Theo Lịch Nhấn nút W (Q) để hoán đổi giữa danh sách ngày và danh sách thu nhỏ cho ngày đã chọn. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật ngày trong danh sách ngày hoặc làm nổi bật ảnh trong danh sách hình thu nhỏ. Nhấn X khi con trỏ ở danh sách ngày để trở về phát lại 72 khuôn hình.
z Tìm Hiểu Thêm về Chụp Ảnh (Tất Cả Các Chế Độ) Chế Độ Khuôn Hình Đơn, Liên Tục, Tự Hẹn Giờ, Điều Khiển Từ Xa và Nhả Tĩnh Chọn từ các chế độ nhả sau: z Chế độ Mô tả 8 Single frame (Khuôn hình đơn): Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn. ! 9 E " # J 1 Continuous L (L Liên tục) (tốc độ thấp liên tục): Máy ảnh chụp ảnh khoảng 3 khuôn hình trên một giây (khuôn hình trên một giây) trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
A Bộ Nhớ Đệm Máy ảnh được trang bị bộ nhớ đệm để lưu trữ tạm thời, cho phép tiếp tục chụp trong khi ảnh được lưu vào thẻ nhớ. Có thể chụp liên tiếp tối đa 100 bức ảnh, tuy nhiên lưu ý rằng tốc độ khuôn hình sẽ giảm khi bộ nhớ đệm đầy. Trong khi ghi ảnh vào thẻ nhớ, đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát sáng (0 17). Tùy thuộc vào mức pin và số lượng ảnh trong bộ nhớ đệm, việc ghi ảnh có thể mất từ vài giây đến vài phút. Không tháo thẻ nhớ hoặc ngắt kết nối nguồn điện cho tới khi đèn tiếp cận tắt.
Chế Độ Tự Hẹn Giờ và Chế Độ Điều Khiển Từ Xa Tự hẹn giờ và điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 77) cho phép người chụp ở cách xa máy ảnh khi chụp ảnh. 1 Lắp máy ảnh vào giá ba chân. Lắp máy ảnh vào giá ba chân hoặc đặt máy ảnh lên bề mặt ổn định, bằng phẳng. 2 Chọn chế độ nhả.
❚❚ Sử dụng Điều Khiển Từ Xa Không Dây Tùy chọn WR-R10 và WR-T10 (0 77) Khi dùng WR-T10 với WR-R10, nút nhả cửa trập trên WR-T10 thực hiện các chức năng tương tự như nút nhả cửa trập của máy ảnh, cho phép điều khiển từ xa không dây liên tục và chụp ảnh tự hẹn giờ. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu được cung cấp với WR-R10/WR-T10. WR-R10 WR-T10 D Trước Khi Sử Dụng Điều Khiển Từ Xa ML-L3 Trước khi sử dụng ML-L3 lần đầu tiên, tháo tấm phủ pin nhựa trong.
Lấy Nét Phần này mô tả các tùy chọn lấy nét khi các bức ảnh được tạo khuôn hình trong kính ngắm. Việc lấy nét có thể được điều chỉnh tự động hoặc bằng tay (xem “Chế Độ Lấy Nét” bên dưới), và có thể chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động hoặc bằng tay bằng cách sử dụng đa bộ chọn. Chế Độ Lấy Nét Chọn từ các chế độ lấy nét tự động sau. Lưu ý rằng AF-S và AF-C chỉ sẵn có ở các chế độ P, S, A và M.
A Theo Dõi Lấy Nét Đoán Trước Trong chế độ AF-C hoặc khi chọn lấy nét tự động phần phụ liên tục trong chế độ AF-A, máy ảnh sẽ bắt đầu theo dõi lấy nét đoán trước nếu đối tượng di chuyển đến gần máy ảnh trong khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập. Cơ chế này cho phép máy ảnh theo dõi lấy nét trong khi cố gắng đoán vị trí của đối tượng khi cửa trập nhả ra.
Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động Lựa cách chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động. Lưu ý rằng d (vùng động) và f (theo dõi 3D) chế độ vùng AF không sẵn có khi chọn AF-S cho chế độ lấy nét. Tùy chọn Single-point AF (Lấy c nét tự động điểm đơn) z Mô tả Người sử dụng chọn điểm lấy nét bằng cách sử dụng đa bộ chọn (0 33); máy ảnh chỉ lấy nét đối tượng trong điểm lấy nét được chọn. Dùng với đối tượng không chuyển động.
3 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Chọn Lựa Điểm Lấy Nét Trong chế độ lấy nét bằng tay hay khi kết hợp lấy nét tự động với các chế độ vùng AF khác e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động )), bạn có thể chọn từ 39 điểm lấy nét, do đó có thể sáng tác các bức ảnh với đối tượng chính hầu như ở bất kỳ nơi nào trên khuôn hình. 1 2 Chọn chế độ vùng AF khác e (Auto-area AF (AF vùng tự động); 0 32).
Chất Lượng Hình Ảnh và Kích Cỡ Chất lượng hình ảnh và kích cỡ xác định ảnh sẽ chiếm dụng bao nhiêu không gian trên thẻ nhớ. Ảnh lớn hơn, chất lượng cao hơn có thể được in ở kích cỡ lớn hơn nhưng cũng đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn, có nghĩa sẽ lưu được ít ảnh hơn trên thẻ nhớ. Chất Lượng Hình Ảnh Chọn một định dạng tệp và tỷ lệ nén (chất lượng hình ảnh).
Kích Cỡ Hình Ảnh Chọn kích cỡ cho hình ảnh JPEG (tùy chọn này không có sẵn cho hình ảnh chất lượng RAW; 0 34). Kích cỡ hình ảnh Kích cỡ (điểm ảnh) Cỡ in (cm) * # Large (Lớn) 6000 × 4000 50,8 × 33,9 $ Medium (Trung bình) 4496 × 3000 38,1 × 25,4 % Small (Nhỏ) 2992 × 2000 25,3 × 16,9 * Kích cỡ gần đúng khi in ở 300 dpi. Cỡ in theo đơn vị inch bằng cỡ hình ảnh theo đơn vị điểm ảnh chia cho độ phân giải máy in bằng điểm mỗi inch (dpi; 1 inch=khoảng 2,54 cm). 1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Máy ảnh hỗ trợ một loạt các chế độ đèn nháy khi chụp các đối tượng được chiếu sáng kém hoặc bị ngược sáng. ❚❚ Sử dụng Đèn nháy Gắn sẵn: Chế Độ i, k, p, n, o, s, w và g 1 2 Chọn chế độ đèn nháy (0 37). Chụp ảnh. Đèn nháy sẽ bật lên theo yêu cầu khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng, và bật khi chụp một bức ảnh. Nếu đèn nháy không tự động bật lên, ĐỪNG cố nâng nó lên bằng tay. Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng đèn nháy.
Chế Độ Đèn Nháy Các chế độ đèn nháy có sẵn thay đổi theo chế độ chụp: i, k, p, n, s, w, g No Tự động Njo Tự động+giảm mắt đỏ j o Njr Đèn nháy tắt Nr j 0 Tự động đồng bộ chậm+ giảm mắt đỏ Nj Njp 1 Đèn nháy làm đầy Giảm mắt đỏ Đồng bộ chậm+giảm mắt đỏ Np Đồng bộ chậm Nt Màn phía sau+đồng bộ chậm Đèn nháy làm đầy Tự động chậm đồng bộ Đèn nháy tắt P, A N N S, M N Đèn nháy làm đầy Nj Giảm mắt đỏ Nq Đồng bộ màn phía sau z Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
A Chế Độ Flash Các chế độ đèn nháy liệt kê ở trang trước có thể kết hợp với một hoặc nhiều kiểu thiết lập sau, như được hiển thị bằng biểu tượng chế độ đèn nháy: • AUTO (TỰ ĐỘNG) (đèn nháy tự động): Khi ánh sáng yếu hay đối tượng chụp bị ngược sáng, đèn nháy tự động bật lên khi nút nhả màn trập nhấn nửa chừng và bật sáng theo yêu cầu. • j (giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn giảm mắt đỏ bật sáng trước khi đèn nháy bật, giảm “mắt đỏ.
Độ Nhạy ISO “Độ nhạy ISO” tương đương về mặt kỹ thuật số với tốc độ phim. Độ nhạy ISO càng cao, càng cần ít ánh sáng để phơi sáng, cho phép tốc độ cửa trập cao hơn hoặc độ mở ống kính nhỏ hơn, nhưng có nhiều khả năng hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng; nhiễu đặc biệt có thể xảy ra ở thiết lập Hi 0,3 (tương đương với ISO 8000) và Hi 2 (tương đương với ISO 25600)).
Chụp Ảnh Hẹn Giờ Quãng Thời Gian Máy ảnh được trang bị để chụp ảnh tự động trong khoảng thời gian thiết lập trước. D Trước Khi Chụp Trước khi bắt đầu chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian, chụp thử ở các cài đặt hiện hành và xem các kết quả trong màn hình. Để đảm bảo việc chụp bắt đầu tại thời điểm mong muốn, chọn Time zone and date (Múi giờ và ngày) trong menu cài đặt và kiểm tra đồng hồ máy ảnh được thiết lập một cách chính xác (0 66). Nên sử dụng giá ba chân.
4 Chọn số lượng khoảng thời gian. Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật số lượng khoảng thời gian (ví dụ: số lần máy ảnh chụp); nhấn 1 hoặc 3 để thay đổi. Nhấn 2 để tiếp tục. 5 Bắt đầu chụp. Làm nổi bật On (Bật) và nhấn J (để trở lại menu chụp mà không bắt đầu quãng thời gian, làm nổi bật Off (Tắt) và nhấn J). Loạt chụp đầu tiên sẽ được thực hiện tại thời gian bắt đầu được chỉ định, hoặc sau khoảng 3 giây nếu Now (Ngay) được chọn cho Choose start time (Chọn thời gian bắt đầu) trong Bước 2.
t Các Chế Độ P, S, A, và M Các chế độ P, S, A và M đưa ra mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa trập và độ mở ống kính: Chế độ P S A t M Mô tả Máy ảnh đặt tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu. Tự động được lập trình Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất (0 43) ít thời gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh. Tự động ưu tiên cửa trập Người dùng chọn Tốc độ cửa trập; máy ảnh sẽ chọn độ mở ống kính để có (0 43) kết quả tốt nhất.
Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình) Ở chế độ này, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết các trường hợp. Người dùng có thể xoay đĩa lệnh để chọn các kết hợp tốc độ cửa trập và độ mở ống kính khác nhau sẽ tạo ra phơi sáng tốt nhất. Đĩa lệnh Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập) Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập, bạn chọn tốc độ cửa trập và máy ảnh sẽ tự động chọn độ mở ống kính để tạo ra phơi sáng tối ưu. Để chọn tốc độ cửa trập, xoay đĩa lệnh.
Bù Phơi Sáng (Chỉ chế độ P, S , A, và %) Bù phơi sáng được sử dụng để thay đổi phơi sáng từ giá trị máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng hơn hoặc tối hơn. Chọn từ các giá trị giữa –5 EV (thiếu phơi sáng) và +5 EV (phơi sáng quá mức) với mức tăng là 1/3 EV. Nhìn chung, giá trị dương làm đối tượng sáng hơn trong khi giá trị âm làm đối tượng tối hơn. 1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin. Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn hình, nhấn nút P.
xXem Trực Tiếp Tạo Khuôn Hình Trong Màn Hình Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh trong xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Gương sẽ được nâng lên và nội dung nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị trong màn hình máy ảnh. Không còn nhìn thấy đối tượng trong kính ngắm. Công tắc xem trực tiếp 2 Định vị điểm lấy nét. Định vị điểm lấy nét trên đối tượng như được mô tả ở trang 48. x Điểm lấy nét 3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Lấy Nét trong Xem Trực Tiếp Thực hiện theo các bước dưới đây để chọn chế độ lấy nét và vùng lấy nét tự động (AF) và định vị điểm lấy nét. ❚❚ Chọn Chế Độ Lấy Nét Những chế độ lấy nét sau có sẵn trong xem trực tiếp (chú ý rằng lấy nét tự động phần phụ toàn thời gian không có sẵn trong chế độ g và chế độ (): Tùy chọn Single-servo AF AF-S (Lấy nét tự động phần phụ đơn) Full-time-servo AF (Lấy nét tự động AF-F phần phụ toàn thời gian) Manual focus MF (Lấy nét bằng tay) 1 Mô tả Với các đối tượng cố định.
❚❚ Chọn Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động Trong các chế độ khác với i, j, và (, các chế độ vùng lấy nét tự động sau có thể được chọn trong xem trực tiếp (lưu ý AF dò tìm đối tượng không có sẵn trong các chế độ %, g, và 3): 6 7 8 9 1 Tùy chọn Face-priority AF (Lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt) Wide-area AF (Lấy nét tự động vùng rộng) Normal-area AF (Lấy nét tự động vùng bình thường) Subject-tracking AF (Tự động lấy nét dò tìm đối tượng) Mô tả Máy ảnh tự động phát hiện và lấy nét các đối tượng chân dung.
❚❚ Chọn Điểm Lấy Nét Phương pháp chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động khác nhau theo tùy chọn được chọn cho chế độ vùng lấy nét tự động (0 47). 6 (lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt): Viền kép màu vàng sẽ hiển thị khi máy ảnh phát hiện đối tượng chân dung (nếu có nhiều khuôn mặt (tối đa là 35) được phát hiện, máy ảnh sẽ lấy nét vào các đối tượng gần nhất; để chọn đối tượng khác, sử dụng đa bộ chọn).
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp yu q w e r i o !0 t !1 !2 : Mục Mô tả q Chế độ chụp Chế độ hiện được chọn với đĩa lệnh chế độ. Biểu tượng “Không có w phim” Cho biết không thể quay phim. e Thời gian còn lại r Độ nhạy micrô t Mức âm thanh y Chế độ lấy nét Chế độ vùng lấy nét tự u động Thời gian còn lại (chế i độ quay phim) o Cỡ khuôn hình phim Chỉ báo cài đặt phim !0 bằng tay !1 Điểm lấy nét !2 Chỉ báo phơi sáng Số lượng thời gian còn lại trước khi xem trực tiếp kết thúc tự động.
A Tùy Chọn Hiển Thị Quay Phim/Xem Trực Tiếp Nhấn nút R để xoay vòng qua các tùy chọn hiển thị như minh họa bên dưới.
D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp Để ngăn ánh sáng vào qua ngắm kính khỏi gây nhiễu phơi sáng, tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính ngắm bằng nắp thị kính DK-5 được cung cấp trước khi chụp (0 29). Mặc dù chúng không xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng, biến dạng có thể hiển thị trong màn hình nếu máy ảnh được lia theo chiều ngang hoặc đối tượng di chuyển ở tốc độ cao qua khung. Các nguồn sáng có thể để lại hình ảnh sau trong màn hình khi máy ảnh được lia. Điểm sáng cũng có thể xuất hiện.
D Sử Dụng Lấy Nét Tự Động trong Xem Trực Tiếp Trong xem trực tiếp, tự động lấy nét chậm hơn và màn hình có thể sáng hoặc tối trong khi máy ảnh lấy nét.
yQuay Phim và Xem Phim Quay Phim Có thể quay phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Gương được nâng lên và nội dung xem trong thấu kính được hiển thị trong màn hình thay vì kính ngắm. D Biểu Tượng 0 Biểu tượng 0 (0 49) cho biết không thể quay phim. A Trước Khi Ghi Cài đặt độ mở ống kính trước khi ghi ở chế độ A hoặc M. 2 Công tắc xem trực tiếp Lấy nét.
4 Kết thúc ghi. Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc việc ghi. Việc ghi kết thúc tự động khi đạt đến độ dài tối đa, đầy thẻ nhớ, chọn chế độ khác, tháo thấu kính hoặc khi màn hình đóng (việc đóng màn hình không kết thúc việc ghi trên TV hoặc các màn hình ngoại vi khác). A Chụp Ảnh Trong Quá Trình Quay Phim Để kết thúc việc quay phim, chụp ảnh và thoát xem trực tiếp, nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ và giữ nguyên ở vị trí đó cho đến khi cửa trập nhả ra.
Thiết Lập Cho Phim Sử dụng tùy chọn Movie settings (Thiết lập cho phim) trong menu chụp để điều chỉnh các thiết lập sau. • Frame size/frame rate (Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hình), Movie quality (Chất lượng phim): Chọn từ các tùy chọn sau đây.
• Manual movie settings (Thiết lập cho phim bằng tay): Chọn On (Bật) để cho phép điều chỉnh bằng tay với tốc độ cửa trập và độ nhạy ISO khi máy ảnh ở chế độ M. Tốc độ cửa trập có thể được đặt ở các giá trị nhanh từ 1/4000 giây; tốc độ thấp nhất thay đổi theo tốc độ khuôn hình: 1/30 giây cho tốc độ khuôn hình 24p, 25p, và 30p, 1/50 giây cho 50i hoặc 50p, và 1/60 giây cho 60i hoặc 60p. Độ nhạy ISO có thể được đặt ở các giá trị từ ISO 100 đến Hi 2 (0 39).
Xem Phim Phim được chỉ định bởi một biểu tượng 1 trong phát lại khuôn hình đầy (0 24). Bấm J để bắt đầu phát lại. Biểu tượng 1 Độ dài Vị trí hiện tại/tổng độ dài Âm lượng Thanh tiến độ phim Chỉ dẫn Các thao tác sau đây có thể được thực hiện: Để Tạm dừng Phát Tua đi/tua lại Bỏ qua 10 giây Chỉnh âm lượng Sửa lại phim Quay trở lại phát lại khuôn hình đầy Thoát sang chế độ chụp Sử dụng Mô tả Tạm dừng phát lại. Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc trong quá trình tua lại/ tua đi.
% Hiệu Ứng Đặc Biệt Hiệu ứng đặc biệt có thể được sử dụng khi ghi hình ảnh. Chụp với hiệu ứng đặc biệt Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong muốn xuất hiện trong màn hình. Đĩa lệnh chế độ Đĩa lệnh Màn hình % A NEF (RAW) Nếu NEF (RAW)+JPEG được chọn cho chất lượng hình ảnh trong chế độ %, g, (, hoặc chế độ 3, chỉ các ảnh JPEG sẽ được ghi (0 34).
% Night vision (Tầm Nhìn Đêm) Sử dụng trong các điều kiện tối để ghi lại ảnh đơn sắc ở độ nhạy ISO cao (với một chút nhiễu ở dạng điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng). Tự động lấy nét chỉ có sẵn trong xem trực tiếp, lấy nét bằng tay có thể được sử dụng nếu máy ảnh không thể lấy nét. Khi đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt, nên dùng giá ba chân đề tránh mờ. g Color sketch (Phác Họa Màu) Máy ảnh phát hiện và tạo màu cho viền để có hiệu ứng phác họa màu.
3 Selective color (Màu Chọn Lọc) Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành màu đen và trắng. Có thể chọn hiệu ứng trong quá trình xem trực tiếp (0 63). Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân khi ánh sáng yếu. 1 Silhouette (Hình Bóng) Hình bóng của đối tượng ngược với độ sáng nền. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân khi ánh sáng yếu. 2 High key (Khoá Cao) Sử dụng với những cảnh tươi sáng để tạo hình ảnh đầy sáng. Đèn nháy gắn sẵn tắt.
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp ❚❚ g Color sketch (Phác Họa Màu) 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp để nâng gương và hiển thị nội dung xem thông qua ống kính trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải (lưu ý rằng các tùy chọn tạm thời xóa khỏi màn hình hiển thị trong quá trình lấy nét tự động). Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Vividness (Độ sặc sỡ) hoặc Outlines (Viền) và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi.
❚❚ ( Miniature effect (Hiệu Ứng Cỡ Tí Hon) 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp để nâng gương và hiển thị nội dung xem thông qua ống kính trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Định vị điểm lấy nét. Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét (lưu ý rằng các tùy chọn tạm thời xóa khỏi màn hình hiển thị trong quá trình lấy nét tự động).
❚❚ 3 Selective color (Màu Chọn Lọc) 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp để nâng gương và hiển thị nội dung xem thông qua ống kính trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Hiển thị các tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các lựa chọn màu chọn lọc. 3 Chọn một màu. Màu được chọn Tạo khuôn hình đối tượng trong ô trắng ở giữa màn hình hiển thị và nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa).
6 Trở lại màn hình xem trực tiếp. Nhấn J để trở lại xem trực tiếp. Trong quá trình chụp, chỉ các đối tượng có màu được chọn sẽ được ghi lại có màu; tất cả những đối tượng khác sẽ được ghi lại màu đen trắng. Để thoát khỏi chế độ xem trực tiếp, xoay công tắc xem trực tiếp. Các thiết lập được lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh chụp bằng cách sử dụng kính ngắm.
UMenu Máy Ảnh Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập từ các menu máy ảnh. Để xem các menu, nhấn nút G. Nút G Thẻ Chọn từ các menu sau đây: • • • • D: Phát Lại C: Chụp A: Thiết Lập Tùy Chọn B: Cài đặt • • N: Sửa lại m/O: Recent Settings (Thiết lập gần đây) hoặc My Menu (Menu Của Tôi) (mặc định sang Recent Settings (Thiết lập gần đây)) Thanh trượt cho thấy vị trí trong menu hiện tại. Thiết lập hiện tại được hiển thị bằng các biểu tượng.
Tùy chọn Menu ❚❚ D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh Delete (Xóa) Playback folder (Thư mục phát lại) Playback display options (Tùy chọn hiển thị phát lại) Image review (Xem lại hình ảnh) Rotate tall (Xoay dọc ảnh) Slide show (Trình chiếu slide) DPOF print order (Thứ tự in DPOF) ❚❚ C Menu Chụp: Các Tùy Chọn Chụp Reset shooting menu (Đặt về mặc định menu chụp) Storage folder (Thư mục lưu trữ) Image quality (Chất lượng hình ảnh) Image size (Cỡ hình ảnh) White balance (Cân bằng trắng) Set Picture Control (Đặt
❚❚ N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại D-Lighting Red-eye correction (Điều chỉnh mắt đỏ) Trim (Xén) Monochrome (Đơn sắc) Filter effects (Hiệu ứng bộ lọc) Color balance (Cân bằng màu) Image overlay (Lớp phủ hình ảnh) NEF (RAW) processing (Xử lý NEF (RAW)) Resize (Thay đổi kích cỡ) Quick retouch (Sửa lại nhanh) Straighten (Nắn thẳng) Distortion control (Điều khiển biến dạng) Fisheye (Mắt cá) Color outline (Phác màu chính) Color sketch (Phác họa màu) Perspective control (Điều chỉnh phối cảnh) Miniature effec
Sử Dụng Menu Máy Ảnh Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Hủy bỏ và quay trở lại menu trước Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu. 1 Hiển thị các menu. Nhấn nút G để hiển thị menu. Nút G 2 Làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. Bấm 4 để làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. 3 Chọn một menu.
4 Đặt con trỏ vào menu được chọn. Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong menu được chọn. 5 Làm nổi bật mục menu. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật mục menu. 6 Hiển thị các tùy chọn. Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn cho mục menu được chọn. 7 Làm nổi bật một tùy chọn. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn. 8 Chọn mục đã được làm nổi bật. Bấm J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để thoát ra mà không chọn, nhấn nút G. Lưu ý những điều sau: • Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có.
Q ViewNX 2 Cài đặt ViewNX 2 Cài đặt phần mềm kèm theo để hiển thị và chỉnh sửa hình ảnh và phim đã được sao chép vào máy tính của bạn. Trước khi cài đặt ViewNX 2, xác nhận rằng máy tính của bạn đáp ứng các yêu cầu hệ thống ở trang 71. Phiên bản mới nhất của ViewNX 2 có sẵn để tải về từ các trang web được liệt kê trên trang vii. 1 ViewNX 2TM Hộp Công Cụ Hình Ảnh Của Bạn Khởi động máy tính và lắp đĩa CD cài đặt.
4 Thoát trình cài đặt. Windows Mac OS Nhấp vào Yes (Có) Nhấp vào OK Phần mềm sau được cài đặt: • ViewNX 2 5 A • Apple QuickTime (chỉ dành cho Windows) Lấy đĩa CD trình cài đặt khỏi ổ đĩa CD-ROM. Yêu Cầu Hệ Thống Windows CPU Hệ điều hành RAM Không gian đĩa cứng Mac OS • Ảnh/Phim JPEG: Dòng Intel Core hoặc Xeon • Ảnh/Phim JPEG: Intel Celeron, Pentium 4, hoặc • Phim H.264 (phát lại): Core Duo 2 GHz hoặc dòng Core, 1,6 GHz hoặc cao hơn cao hơn; Intel Core i5 hoặc cao hơn khi • Phim H.
Sử dụng ViewNX 2 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính 1 Chọn cách thức hình ảnh sẽ được sao chép vào máy tính. Chọn một trong những phương pháp sau: • Kết nối USB trực tiếp: Tắt máy ảnh và đảm bảo rằng thẻ nhớ được lắp vào máy ảnh. Kết nối máy ảnh vào máy tính bằng cách sử dụng cáp USB UC-E17 kèm theo và sau đó bật máy ảnh. • Khe thẻ SD: Nếu máy tính của bạn được trang bị khe thẻ SD, có thể lắp thẻ trực tiếp vào khe.
4 Chấm dứt kết nối. Nếu máy ảnh được kết nối với máy tính, tắt máy ảnh và ngắt kết nối cáp USB. Nếu bạn đang sử dụng đầu đọc thẻ hoặc khe thẻ, chọn tùy chọn thích hợp trong hệ điều hành máy tính để đẩy ổ đĩa di động tương ứng với thẻ nhớ và sau đó tháo các thẻ khỏi bộ đọc thẻ hoặc khe cắm thẻ nhớ. Xem Ảnh Hình ảnh được hiển thị trong ViewNX 2 khi chuyển xong. A Khởi chạy ViewNX 2 bằng tay • Windows: Nhấp đúp lối tắt ViewNX 2 trên màn hình. • Mac OS: Nhấp vào biểu tượng ViewNX 2 trong Dock.
n Chú Ý Kỹ Thuật Đọc chương này để có thêm thông tin về phụ kiện tương thích, vệ sinh và lưu giữ máy ảnh, và những điều cần thực hiện khi một thông báo lỗi được hiển thị hoặc bạn gặp vấn đề trong việc sử dụng máy ảnh. Các Thấu Kính Tương Thích Các Thấu Kính CPU Tương Thích Máy ảnh này chỉ hỗ trợ lấy nét tự động với thấu kính CPU AF-S và AF-I CPU. Thấu kính AF-S có tên bắt đầu bằng AF-S, thấu kính AF-I có tên bắt đầu bằng AF-I. Lấy nét tự động không được hỗ trợ với thấu kính lấy nét tự động (AF).
A Nhận Diện Thấu Kính CPU và Loại G và D Các thấu kính CPU có thể được nhận biết qua sự hiện diện của các tiếp xúc CPU, các thấu kính loại G và D qua chữ cái trên đường biên của thấu kính. Các thấu kính loại G không được trang bị vòng mở thấu kính.
Các Phụ Kiện Khác Tại thời điểm viết bài, những phụ kiện sau đã có sẵn cho D5200. n 76 • Pin Sạc Li-ion EN-EL14 (0 7): Pin EN-EL14 bổ sung có sẵn tại các nhà bán lẻ và đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền ở địa phương. Cũng có thể sử dụng pin EN-EL14a. • Bộ Sạc Pin MH-24 (0 7): Bộ sạc pin EN-EL14a và EN-EL14.
• Điều Khiển Từ Xa Không Dây ML-L3 (0 28): ML-L3 sử dụng pin 3 V CR2025. Điều khiển từ xa/bộ điều khiển từ xa không dây Đẩy chốt nắp khoang pin sang phải (q), luồn móng tay vào khe trống và mở nắp khoang pin (w). Hãy chắc chắn rằng pin được lắp đúng hướng (r). • Bộ Điều Khiển Từ Xa Không Dây WR-R10 */WR-T10: Khi bộ điều khiển từ xa không dây WR-R10 được gắn, máy ảnh có thể được điều khiển không dây bằng cách sử dụng bộ điều khiển từ xa không dây WR-T10 (0 29).
Chăm Sóc Máy Ảnh Bảo quản Khi không sử dụng máy ảnh trong thời gian dài, hãy tháo pin ra và cất giữ pin ở nơi mát mẻ, khô ráo với nắp phủ đầu cuối ở đúng vị trí. Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng.
Chăm Sóc Máy Ảnh và Pin: Cảnh báo Chăm Sóc Máy Ảnh Không được làm rơi: Sản phẩm có thể gặp trục trặc nếu bị rung hoặc va đập mạnh. Giữ khô ráo: Sản phẩm này không có khả năng chống nước, và có thể gặp trục trặc nếu bị ngâm nước hoặc tiếp xúc với độ ẩm cao. Máy móc bên trong bị han rỉ có thể dẫn đến tổn hại không thể khắc phục được.
Bảo quản: Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng. Nếu bạn đang sử dụng bộ đổi điện AC, ngắt bộ đổi điện nhằm tránh cháy nổ. Nếu không sử dụng sản phẩm trong thời gian dài, tháo pin nhằm tránh rò rỉ và cất giữ máy ảnh trong một túi nhựa có chứa chất chống ẩm. Tuy nhiên, không bao giờ được cất giữ hộp máy ảnh trong một túi nhựa, bởi vì việc này có thể làm hư hỏng các chất liệu. Lưu ý rằng chất chổng ẩm đó sẽ dần dần mất khả năng hút ẩm và nên được thay thế đều đặn.
• Nhiệt độ bên trong pin có thể tăng lên khi pin được sử dụng. Cố gắng sạc pin khi nhiệt độ bên trong tăng cao sẽ làm suy yếu hiệu suất pin, và pin có thể không được sạc hoặc chỉ sạc một phần. Đợi pin nguội trước khi sạc. • Tiếp tục sạc pin sau khi nó được sạc đầy có thể làm giảm hiệu suất pin. • Sự suy giảm đáng kể trong thời gian sử dụng của một viên pin đã được sạc đầy đến khi cần sạc trong nhiệt độ phòng là dấu hiệu rằng nó cần được thay thế. Mua pin EN-EL14 mới. • Sạc pin trước khi sử dụng.
Thông báo lỗi Mục này là danh sách các chỉ báo và thông báo lỗi xuất hiện trên kính ngắm và màn hình. A Các Biểu Tượng Cảnh Báo d nhấp nháy trên màn hình hoặc s trên kính ngắm cho biết cảnh báo hoặc thông báo lỗi có thể được hiển thị trên màn hình bằng cách nhấn nút W (Q). Chỉ báo Màn hình Lock lens aperture ring at minimum aperture (largest f/-number) (Khóa vòng độ mở ống kính thấu kính ở độ mở ống kính tối thiểu) (số f/ lớn nhất).
Chỉ báo Màn hình — Kính ngắm ● (nháy) Subject is too bright (Đối tượng quá sáng) s (nháy) Subject is too dark (Đối tượng quá tối) No Bulb in S mode (Không có Bóng Đèn nào ở chế độ S) A (nháy) Interval timer shooting (Chụp hẹn giờ quãng thời gian) — — N (nháy) — N/s (nháy) Error. Press shutter release button again (Lỗi. Nhấn nút nhả cửa trập một lần nữa). Start-up error. Contact a Nikonauthorized service representative (Lỗi khởi động. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền).
Thông số kỹ thuật ❚❚ Máy Ảnh Kỹ Thuật Số Nikon D5200 Loại Loại Gắn thấu kính Góc xem hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Cảm biến hình ảnh Cảm biến hình ảnh Tổng điểm ảnh Hệ Thống Giảm Bụi Bảo quản Cỡ ảnh (điểm ảnh) Định dạng tệp Hệ Thống Picture Control Phương tiện media Tệp hệ thống Kính ngắm Kính ngắm Tầm phủ khuôn hình Độ phóng đại Điểm mắt n 84 Chỉnh đi ốp Màn hình lấy nét Gương phản chiếu Độ mở ống kính Máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn Móc gắn F Nikon (với các tiếp xúc AF) Định dạng
Thấu kính Các thấu kính tương thích Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S và AF-I. Lấy nét tự động không sẵn có với các loại thấu kính G và D khác, thấu kính AF (IX NIKKOR và thấu kính cho F3AF không được hỗ trợ) và thấu kính AI-P. Có thể sử dụng thấu kính không CPU trong chế độ M, nhưng đo phơi sáng máy ảnh sẽ không hoạt động. Máy ngắm điện tử có thể được sử dụng với các thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/5.6 hoặc nhanh hơn.
Phơi sáng Độ nhạy ISO (Danh Mục Phơi Sáng Khuyên Dùng) D-Lighting hoạt động Lấy nét Lấy nét tự động Phạm vi dò tìm Mô tơ của thấu kính Điểm lấy nét Chế độ vùng AF Khóa lấy nét Đèn nháy Đèn nháy gắn sẵn Số Hướng Dẫn Điều khiển đèn nháy Chế độ đèn nháy n Bù đèn nháy Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng Ngàm gắn phụ kiện Hệ thống chiếu sáng sáng tạo Nikon (CLS) Đồng bộ đầu cuối Cân bằng trắng Cân bằng trắng 86 ISO 100–6400 trong bước 1/3 EV.
Xem trực tiếp Mô tơ của thấu kính Chế độ vùng AF Lấy nét tự động Chọn cảnh tự động Phim Đo sáng Phương pháp đo sáng Cỡ khuôn hình (điểm ảnh) và tốc độ khuôn hình • Lấy nét tự động (AF): Lấy nét tự động phần phụ đơn (AF-S); Lấy nét tự động phần phụ toàn thời gian (AF-F) • Lấy nét bằng tay (MF) Lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt, lấy nét tự động vùng rộng, lấy nét tự động vùng bình thường, lấy nét tự động theo dõi đối tượng Lấy nét tự động dò độ tương phản toàn khuôn hình (máy ảnh tự động chọn điểm lấy nét
Các ngôn ngữ được hỗ trợ Các ngôn ngữ được hỗ Tiếng Ả Rập, tiếng Trung Quốc (Giản thể và Phồn thể), tiếng Séc, tiếng trợ Đan Mạch, tiếng Hà Lan, tiếng Anh, tiếng Phần Lan, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Hy Lạp, tiếng Hindi, tiếng Hungary, tiếng In-đô-nê-si-a, tiếng Ý, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Na Uy, tiếng Ba Lan, tiếng Bồ Đào Nha (ở Bồ Đào Nha và Bra-xin), tiếng Ru-ma-ni, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Thụy Điển, tiếng Thái Lan, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Ukraina Nguồn điện Pin Bộ đổi điện AC Hốc giá ba
❚❚ Bộ sạc pin MH-24 Chuẩn đầu vào Chuẩn đầu ra Các loại pin được hỗ trợ Thời gian sạc Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộng × Chiều cao × Độ dày) Trọng lượng Tối đa AC 100–240 V, 50/60 Hz, 0,2 A DC 8,4 V/0,9 A Pin sạc Li-ion của Nikon EN-EL14 Xấp xỉ 1 tiếng 30 phút với nhiệt độ xung quanh ở 25 °C khi hết pin 0 °C–40 °C Xấp xỉ 70 × 26 × 97 mm, không kể phích bộ nắn dòng Xấp xỉ 89 g, không kể phích bộ nắn dòng ❚❚ Pin sạc Li-ion EN-EL14 Loại Chuẩn dung lượng pin Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộng
A AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II Thấu kính thường được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này cho mục đích minh họa là AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II. Dấu tiêu cự Dấu gắn (0 8) Tỉ lệ tiêu cự Nút ống thấu kính co rút được (0 9) Tiếp xúc CPU (0 75) Nắp thấu kính phía sau Công tắc chế độ A-M Nắp thấu kính Vòng lấy nét Công tắc BẬT/TẮT chống rung Vòng thu phóng (0 16) AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II có ống thấu kính co rút được.
A Tuổi Thọ Pin Cảnh phim hoặc số lần chụp có thể thực hiện với pin đã sạc đầy thay đổi tùy theo tình trạng pin, nhiệt độ, khoảng thời gian giữa các lần chụp và thời gian các menu được hiển thị. Các chỉ số mẫu cho pin EN-EL14 (1030 mAh) được nêu phía dưới.
92
Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION.