Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng

t
42
t
Các Chế Độ P, S, A, và M
Các chế độ P, S, AM đưa ra mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa
trập và độ mở ống kính:
Chế độ Mô tả
P
Tự động được lập trình
(0 43)
Máy ảnh đặt tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu.
Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất
ít thời gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh.
S
Tự động ưu tiên cửa trập
(0 43)
Người dùng chọn Tốc độ cửa trập; máy ảnh sẽ chọn độ mở ống kính để có
kết quả tốt nhất.
Sử dụng cho đóng băng hoặc chuyển động che mờ.
A
Tự động ưu tiên độ mở
ống kính (0 43)
Người dùng chọn độ mở ống kính; máy ảnh sẽ chọn tốc độ cửa trập để có
kết quả tốt nhất.
Sử dụng để làm mờ nền hoặc lấy nét cả nền trước và nền
sau.
M
Bằng tay (0 43)
Người dùng kiểm soát cả tốc độ cửa trập và độ mở ống kính.
Tốc độ cửa
trập của “Bulb (Bóng đèn)” và “Time (Thời gian)” có sẵn cho phơi sáng thời
gian dài của pháo hoa hoặc bầu trời đêm.
A Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính
Phơi sáng tương tự có thể đạt được với những kết hợp khác nhau giữa tốc độ cửa trập và độ mở thấu
kính.
Tốc độ cửa trập nhanh và độ mở thấu kính lớn sẽ đóng băng các vật thể chuyển động và làm mềm
các chi tiết nền, trong khi tốc độ cửa trập chậm và độ mở thấu kính nhỏ sẽ che mờ các vật thể chuyển
động và làm nổi bật các chi tiết nền.
Tốc độ cửa trập nhanh
(
1
/1600 giây)
Tốc độ cửa trập chậm
(1 giây)
Độ mở ống kính lớn
(f/5.6)
Độ mở ống kính nhỏ
(f/22)
(Hãy nhớ rằng, số f càng cao thì độ mở
ống kính càng nhỏ.)
Tốc độ cửa trập Độ mở ống kính