MÁY ẢNH SỐ Tài liệu tham khảo Vi
Cảm ơn bạn đã mua máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn (SLR). Để tận dụng máy ảnh hiệu quả nhất, hãy đọc kỹ đầy đủ các hướng dẫn và để ở nơi tất cả những ai sử dụng máy sẽ đọc. Tìm thấy ở đâu Tìm những gì bạn đang tìm kiếm từ: i Mục lục .................................... 0 iv i Thông báo lỗi .......................... 0 228 i Danh mục câu hỏi thường gặp 0 ii i Xử lý sự cố................................ 0 224 i Danh mục ................................
Nội Dung Gói Xác nhận gói máy có chứa các mục sau đây: Nắp ngàm gắn phụ kiện BS-1 Hốc mắt cao su DK-20 Nắp thân máy BF-1B Máy ảnh D5200 Pin sạc Li-ion EN-EL14 (với nắp phủ đầu cuối) Bộ sạc pin MH-24 (phích bộ nắn dòng được cung cấp ở những nước hoặc khu vực yêu cầu; hình dạng phụ thuộc vào quốc gia bán lẻ) Dây đeo AN-DC3 Cáp USB UC-E17 Cáp âm thanh/video EG-CP16 Nắp thị kính DK-5 (0 32) ViewNX 2 CD-ROM Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng CD tham khảo (chứa tài liệu hướng dẫn này) Bảo hành Người mua tùy ch
Danh mục câu hỏi thường gặp Tìm những gì bạn đang tìm bằng cách sử dụng danh mục “câu hỏi và trả lời”.
Sửa Lại Ảnh 0 Làm thế nào để tạo ra các bản sao sửa lại của ảnh? 178–194 Làm thế nào để loại bỏ “mắt đỏ”? 180 Làm thế nào để tạo bản sao JPEG của ảnh RAW (NEF)? 186 Tôi có thể lồng hai ảnh NEF (RAW) để tạo ra một ảnh duy nhất? 184–185 Tôi có thể tạo bản sao của ảnh trông giống như một bức tranh không? 189 Tôi có thể xén cảnh phim trên máy ảnh hay lưu những hình ảnh tĩnh 107–110 trên phim không? Menu và Cài đặt Tôi điều chỉnh các cài đặt trên màn hình hiển thị thông tin như thế nào? Làm thế nào để sử dụng
Mục lục Nội Dung Gói.................................................................................................................................i Danh mục câu hỏi thường gặp............................................................................................. ii Vì Sự An Toàn Của Bạn............................................................................................................. x Chú ý ..................................................................................................
Tìm Hiểu Thêm về Chụp Ảnh (Tất Cả Các Chế Độ) 29 Chế Độ Khuôn Hình Đơn, Liên Tục, Tự Hẹn Giờ, Điều Khiển Từ Xa và Nhả Tĩnh..................................................................................................................................29 Chế Độ Tự Hẹn Giờ và Chế Độ Điều Khiển Từ Xa .........................................................31 Lấy Nét.........................................................................................................................................
Sửa Đổi Picture Control ........................................................................................................ 87 Tạo Picture Control Tùy Chọn............................................................................................ 90 Chia Sẻ Picture Control Tùy Chọn..................................................................................... 92 Xem Trực Tiếp 93 Tạo Khuôn Hình Trong Màn Hình......................................................................................
Kết nối 132 Cài đặt ViewNX 2................................................................................................................... 132 Sử dụng ViewNX 2................................................................................................................ 134 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính ............................................................................................ 134 Xem Ảnh...................................................................................................
c4: Remote on duration (ML-L3) (Chụp Từ Xa Theo Thời Lượng (ML-L3)) ...........................................................................................................................161 d: Shooting/display (Chụp ảnh/Hiển thị).....................................................................161 d1: Beep (Bíp).....................................................................................................................161 d2: Viewfinder grid display (Hiển Thị Lưới Kính Ngắm) ................
Straighten (Nắn thẳng).................................................................................................. 188 Distortion control (Điều Khiển Biến Dạng) ............................................................ 188 Fisheye (Mắt cá) ............................................................................................................... 189 Color outline (Phác Màu Chính) ................................................................................. 189 Color sketch (Phác Họa Màu) ..
Vì Sự An Toàn Của Bạn Để tránh làm hỏng sản phẩm Nikon hoặc gây thương tích cho chính mình hay cho người khác, hãy đọc đầy đủ các biện pháp phòng ngừa an toàn trước khi sử dụng thiết bị này. Hãy giữ những hướng dẫn an toàn này ở nơi tất cả những ai sử dụng sản phẩm sẽ đọc chúng. Hậu quả có thể xảy ra do việc không tuân thủ các biện pháp phòng ngừa được liệt kê trong phần này được chỉ báo bằng biểu tượng sau đây: tượng này đánh dấu cảnh báo.
A Quan sát thận trọng khi sử dụng đèn nháy • Sử dụng máy ảnh với đèn nháy để gần da hoặc các đối tượng khác có thể gây ra bỏng. • Việc sử dụng đèn nháy để gần mắt của đối tượng có thể gây suy giảm thị lực tạm thời. Cần đặc biệt cẩn thận khi chụp ảnh trẻ sơ sinh, không được để đèn nháy gần hơn một mét với đối tượng này. A Tránh tiếp xúc với tinh thể lỏng Nếu bị vỡ màn hình, cần cẩn thận để tránh chấn thương do kính vỡ và không để các tinh thể lỏng màn hình chạm vào da, vào mắt hoặc miệng.
Chú ý • Không phần nào của tài liệu hướng dẫn này được phép tái tạo, truyền, sao chép, lưu trữ trong hệ thống phục hồi, hoặc được dịch sang các ngôn ngữ dưới bất kỳ hình thức nào, bằng bất kỳ phương tiện nào mà không có sự cho phép trước bằng văn bản của Nikon. • Nikon có quyền thay đổi các thông số kỹ thuật của phần cứng và phần mềm được mô tả trong các hướng dẫn sử dụng này bất cứ lúc nào mà không cần thông báo trước.
Thông báo liên quan đến Cấm Sao Chép hoặc Tái Tạo Lưu ý rằng việc chỉ đơn giản là sở hữu tài liệu đã được sao chép về mặt kỹ thuật số hoặc tái tạo bằng máy quét, máy ảnh kỹ thuật số, hoặc thiết bị khác là cũng có thể bị trừng phạt theo quy định của pháp luật.
Xử Lý Thiết Bị Lưu Trữ Dữ Liệu Xin lưu ý rằng việc xoá các hình ảnh hoặc định dạng thẻ nhớ hoặc các thiết bị lưu trữ dữ liệu khác không xóa hoàn toàn dữ liệu hình ảnh gốc. Đôi khi các tệp đã xóa có thể phục hồi được từ các thiết bị lưu trữ bằng cách sử dụng phần mềm thương mại có sẵn, điều này có khả năng dẫn tới việc sử dụng nguy hại các dữ liệu hình ảnh cá nhân. Bảo đảm sự riêng tư của các dữ liệu đó là trách nhiệm của người dùng.
Chỉ Sử Dụng Phụ Kiện Điện Tử Thương Hiệu Nikon Máy ảnh Nikon được thiết kế đáp ứng các tiêu chuẩn cao nhất và có các mạch điện tử phức tạp. Chỉ các phụ kiện điện tử thương hiệu Nikon (bao gồm sạc, pin, bộ đổi điện AC, và các phụ kiện đèn nháy) có xác nhận của Nikon đặc biệt cho sử dụng với máy ảnh kỹ thuật số Nikon là được thiết kế và được chứng minh hoạt động theo các yêu cầu hoạt động và an toàn của mạch điện tử này.
Giới thiệu Tìm Hiểu Máy Ảnh Phải mất ít phút để làm quen với các điều khiển máy ảnh và hiển thị. Bạn có thể thấy hữu ích để đánh dấu phần này và tham khảo lại khi đọc qua phần còn lại của tài liệu hướng dẫn. Thân Máy Ảnh 32 1 14 24 4 5 6 7 8 9 12 25 15 16 27 18 28 19 29 20 30 10 11 13 21 22 23 1 Đĩa lệnh chế độ.............................3 2 Công tắc xem trực tiếp Xem trực tiếp ......................... 93 Phim ........................................101 3 Nút R (thông tin).................
1 7 8 9 10 2 11 12 13 14 15 16 17 18 3 4 5 21 19 20 6 1 Nắp thị kính kính ngắm......4, 32 2 Hốc mắt cao su .......................... 32 3 Nút G Các menu ....................... 11, 148 Khôi phục lại thiết lập mặc định ...................................... 53 4 Bộ nhận hồng ngoại cho điều khiển từ xa ML-L3 (mặt sau) .................................................. 31 5 Màn hình Xem thiết lập ............................6 Xem trực tiếp ......................... 93 Phát lại khuôn hình đầy ...
Đĩa lệnh chế độ Máy ảnh này có các lựa chọn chế độ chụp sau: Các Chế Độ P, S, A, và M Chọn các chế độ này để có toàn quyền kiểm soát thiết lập máy ảnh. • P—Tự động được lập trình (0 56) • S—Tự động ưu tiên cửa trập (0 57) • A—Tự động ưu tiên độ mở ống kính (0 58) • M—Bằng tay (0 59) Chế độ hiệu ứng đặc biệt Sử dụng hiệu ứng đặc biệt trong quá trình chụp.
Kính Ngắm 1 2 3 78 4 5 6 1 Lưới khuôn hình (hiển thị khi On (Bật) được chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn d2) ...............161 2 Điểm lấy nét................................ 38 3 Khung vùng lấy nét tự động .............................................. 17, 21 4 Cảnh báo pin yếu...................... 20 5 Chỉ báo đơn sắc (được hiển thị khi Picture Control Monochrome (Đơn sắc) hoặc Picture Control dựa trên Monochrome (Đơn sắc) được chọn) .............................. 86 6 Chỉ báo “Không có thẻ nhớ” ........
Màn hình Màn hình có thể lật góc và xoay như hình dưới đây. 180° 90° 180° Sử dụng bình thường Gấp màn hình vào mặt ngoài máy ảnh. Vị trí này được khuyến dùng để chụp ảnh bình thường. Chụp góc thấp Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp với máy ảnh để gần mặt đất. Chụp góc cao Tạo khuôn hình ảnh xem trực tiếp trong khi giữ máy ảnh trên đầu. Tự chụp chân dung Sử dụng để tự chụp chân dung trong xem trực tiếp. Màn hình này cho thấy hình ảnh phản chiếu của nội dung xuất hiện trong hình ảnh cuối cùng.
Hiển Thị Thông Tin Có thể xem và điều chỉnh thiết lập máy ảnh trên màn hình hiển thị thông tin. Nhấn nút P một lần để xem thiết lập và một lần nữa để thay đổi các thiết lập. Chọn các mục bằng cách sử dụng đa bộ chọn và nhấn J để xem các tùy chọn cho mục đã chọn. Nút P 1 6 7 8 9 10 11 12 13 14 21 22 23 24 25 26 27 34 33 32 31 30 29 28 2 3 15 4 5 16 17 18 20 19 1 Chế độ chụp i tự động/ j tự động (đèn nháy tắt) ................................................. 21 Chế độ cảnh .........
A Ẩn Thông Tin Chụp Để tắt màn hình, nhấn nút R. Lưu ý rằng màn hình tự động tắt khi nút nhả cửa trập được nhấn hoặc nếu không thực hiện hoạt động nào trong khoảng 8 giây (để biết thông tin về việc chọn khoảng thời gian bật màn hình, xem Auto off timers (Tự động hẹn giờ tắt) trên trang 160). Màn hình hiển thị thông tin có thể được khôi phục bằng cách nhấn nút R lần nữa.
Đĩa Lệnh Đĩa lệnh có thể được sử dụng với các điều khiển khác để điều chỉnh một loạt các thiết lập khác nhau khi thông tin chụp được hiển thị trên màn hình. Nút M (Y) Nút E (N) Đĩa lệnh chế độ Nút Fn Đĩa lệnh Chọn cảnh (chế độ h; 0 26). Chế độ h Đĩa lệnh Chế độ q Đĩa lệnh Chế độ P Đĩa lệnh Chế độ S hoặc M Đĩa lệnh Chọn hiệu ứng đặc biệt (chế độ q; 0 111). Chọn kết hợp độ mở ống kính và tốc độ cửa trập (chế độ P; 0 56). Chọn tốc độ cửa trập (chế độ S hoặc M; 0 57, 59).
Chọn độ mở ống kính (chế độ A; 0 58). Chế độ A Chọn độ mở ống kính (chế độ M; 0 59). Đĩa lệnh + Nút E (N) Chế độ M Đặt bù phơi sáng (chế độ P, S, A, hoặc %; 0 66). Đĩa lệnh + Nút E (N) Chế độ P, S, A, hoặc % Đĩa lệnh Chọn một chế độ đèn nháy (0 47). + Nút M (Y) Đĩa lệnh Điều chỉnh bù đèn nháy (chế độ P, S, A, hoặc M; 0 68).
Có thể chọn vai trò của nút Fn bằng cách sử dụng Thiết Lập Tùy Chọn f1 (Assign Fn button (Gán nút Fn); 0 165), cho phép điều chỉnh các thiết lập sau đây bằng cách xoay đĩa lệnh trong khi vẫn nhấn giữ nút Fn: + Nút Fn Image quality/size (Chất lượng hình ảnh/cỡ hình ảnh) (0 42) ISO sensitivity (Độ nhạy ISO) (0 49) White balance (Cân bằng trắng) (0 76) Active D-Lighting (D-Lighting hoạt động) (0 69) HDR (0 71) Auto bracketing (Chụp bù trừ tự động) (0 83) Đĩa lệnh AF-area mode (Chế độ vùng lấy nét tự đ
Menu Máy Ảnh: Tổng quan Hầu hết các tùy chọn chụp, phát lại, và các tùy chọn cài đặt có thể được truy cập từ các menu máy ảnh. Để xem các menu, nhấn nút G. Nút G Thẻ Chọn từ các menu sau đây: • • • • D: Phát lại (0 148) C: Chụp (0 150) A: Thiết Lập Tùy Chọn (0 155) B: Cài đặt (0 167) • • N: Sửa lại (0 178) m/O: Recent Settings (Thiết lập gần đây) hoặc My Menu (Menu Của Tôi) (mặc định sang Recent Settings (Thiết lập gần đây); 0 195) Thanh trượt cho thấy vị trí trong menu hiện tại.
Sử Dụng Menu Máy Ảnh Đa bộ chọn và nút J được sử dụng để điều hướng các menu máy ảnh. Di chuyển con trỏ lên Nút J: chọn mục được làm nổi bật Hủy bỏ và quay trở lại menu trước Chọn mục được làm nổi bật hoặc hiển thị menu phụ Di chuyển con trỏ xuống Thực hiện theo các bước dưới đây để điều hướng các menu. 1 Hiển thị các menu. Nhấn nút G để hiển thị menu. Nút G 2 Làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. Bấm 4 để làm nổi bật biểu tượng cho menu hiện tại. 3 Chọn một menu.
4 Đặt con trỏ vào menu được chọn. Bấm 2 đến vị trí con trỏ trong menu được chọn. 5 Làm nổi bật mục menu. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật mục menu. 6 Hiển thị các tùy chọn. Bấm 2 để hiển thị các tùy chọn cho mục menu được chọn. 7 Làm nổi bật một tùy chọn. Bấm 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn. 8 Chọn mục đã được làm nổi bật. Bấm J để chọn mục đã được làm nổi bật. Để thoát ra mà không chọn, nhấn nút G. Lưu ý những điều sau: • Các mục menu được hiển thị màu xám là không sẵn có.
Các Bước Đầu Tiên Luôn tắt máy ảnh trước khi lắp hoặc tháo pin hay thẻ nhớ. 1 Lắp dây đeo. Lắp chặt dây đeo vào hai lỗ dây đeo trên thân máy như hình dưới đây. 2 Sạc pin. Nếu phích bộ nắn dòng được cung cấp, nâng ổ cắm tường lên và nối phích bộ nắn dòng như được trình bày phía dưới bên trái, đảm bảo rằng phích được cắm vào hoàn toàn. Lắp pin và cắm sạc. Pin hết hoàn toàn sẽ sạc đầy trong khoảng 1 tiếng 30 phút. Sạc pin Sạc xong Lắp pin và thẻ nhớ.
4 Lắp thấu kính. Cần cẩn thận để tránh bụi xâm nhập vào máy ảnh khi tháo thấu kính hoặc nắp thân máy. Dấu gắn (thấu kính); chỉ định bởi chấm trắng) Dấu gắn (máy ảnh) Giữ các dấu (chấm trắng) thẳng hàng, đặt thấu kính vào máy ảnh, sau đó xoay cho đến khi thấu kính khớp vào vị trí. Dấu gắn (thấu kính) Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S.
6 Bật máy ảnh. Một hộp thoại lựa chọn ngôn ngữ sẽ được hiển thị. 7 Chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh. Sử dụng đa bộ chọn và nút J để chọn ngôn ngữ và thiết lập đồng hồ máy ảnh.
8 Lấy nét kính ngắm. Sau khi tháo bỏ nắp thấu kính, xoay điều khiển điều chỉnh điốt cho đến khi khung vùng lấy nét tự động ở chế độ lấy nét sắc. Khi sử dụng điều khiển với mắt đang ngắm kính ngắm, cẩn thận không chọc ngón tay hoặc móng tay vào mắt.
A Tháo Pin Để tháo pin, tắt máy ảnh và mở nắp hộp pin. Nhấn chốt pin theo hướng được thể hiện bằng mũi tên để nhả pin và sau đó dùng tay tháo pin ra. A Định Dạng Thẻ Nhớ Nếu thẻ nhớ được sử dụng lần đầu trên máy ảnh hoặc nếu thẻ đã được định dạng trên một thiết bị khác, chọn Format memory card (Định dạng thẻ nhớ) trong menu cài đặt và thực hiện theo các chỉ dẫn định dạng thẻ trên màn hình (0 168). Lưu ý rằng thao tác này sẽ xóa vĩnh viễn toàn bộ dữ liệu mà thẻ nhớ lưu trữ.
D Thấu Kính CPU với Vòng Độ Mở Ống Kính Trong trường hợp thấu kính CPU được trang bị vòng độ mở ống kính (0 200), khóa độ mở ống kính ở cài đặt tối thiểu (số f cao nhất). A Tháo Thấu Kính Hãy chắc chắn tắt máy ảnh khi tháo hoặc đổi thấu kính. Để tháo thấu kính, nhấn và giữ nút nhả thấu kính (q) trong khi xoay thấu kính theo chiều kim đồng hồ (w). Sau khi tháo thấu kính, thay nắp thấu kính và nắp thân máy.
Cơ Bản về Nhiếp Ảnh Mức Pin và Dung Lượng Thẻ Trước khi chụp, kiểm tra mức pin và số phơi sáng còn lại. 1 2 Bật máy ảnh. Kiểm tra mức pin. Kiểm tra mức pin trên màn hình hiển thị thông tin (nếu sắp hết pin, cảnh báo cũng sẽ được hiển thị trong kính ngắm). Nếu màn hình tắt, nhấn nút P để xem màn hình hiển thị thông tin; nếu màn hình không bật, nghĩa là đã hết pin và phải sạc lại. Hiển thị thông tin L K — Mô tả Pin đã sạc đầy. d Pin đã xả một phần. Pin yếu.
Nhiếp Ảnh “Ngắm và Chụp” (Chế độ i và j) Mục này mô tả cách chụp ảnh ở các chế độ i và j, chế độ “ngắm và chụp” tự động, trong đó phần đa các cài đặt được máy ảnh điều khiển để đáp ứng các điều kiện chụp. 1 Bật máy ảnh. Tháo nắp thấu kính và bật máy ảnh. Màn hình hiển thị thông tin sẽ xuất hiện trên màn hình. 2 Chọn Chế Độ i hoặc j.
5 Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét. Điểm lấy nét thực sẽ hiển thị. Nếu đối tượng được chiếu sáng yếu, đèn nháy có thể lóe lên và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động có thể sáng. 6 Kiểm tra các chỉ báo trong kính ngắm. Điểm lấy nét Khi hoàn thành hoạt động lấy nét, tiếng bíp phát ra (không phát ra tiếng bíp nếu đối tượng di chuyển), và chỉ báo đã được lấy nét (I) sẽ xuất hiện trên kính ngắm. Chỉ báo đã được lấy nét I I (nháy) Mô tả Đối tượng lấy nét.
A Nút Nhả Cửa Trập Máy ảnh này có một nút nhả cửa trập hai giai đoạn. Máy ảnh sẽ lấy nét khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng. Để chụp ảnh, tiếp tục nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Lấy nét: nhấn nửa chừng Chụp: nhấn hết cỡ A Hẹn Giờ Chờ Kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin sẽ tắt nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong khoảng tám giây, để giảm tiêu hao pin. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để bật hiển thị.
Nhiếp Ảnh Sáng Tạo (Chế Độ Cảnh) Máy ảnh có lựa chọn chế độ “cảnh”. Chọn chế độ cảnh tự động cài đặt để phù hợp với cảnh được chọn, nhiếp ảnh sáng tạo cũng đơn giản như việc chọn chế độ, lấy khuôn hình một bức tranh, và chụp như mô tả ở các trang 21–23. Đĩa Lệnh Chế Độ Các cảnh sau đây có thể được chọn bằng đĩa lệnh chế độ: Đĩa lệnh chế độ k Portrait (Chân dung) Sử dụng tông màu nhẹ nhàng, tự nhiên cho chân dung.
p Child (Trẻ em) Sử dụng ảnh chụp nhanh cho trẻ em. Quần áo và các chi tiết có nền sinh động, khi tông màu vẫn duy trì được mềm mại và tự nhiên. m Sports (Thể thao) Tốc độ cửa trập nhanh sẽ đóng băng chuyển động đối với các bức ảnh thể thao năng động mà đối tượng chính rõ ràng. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. n Close up (Cận cảnh) Sử dụng chụp cận cảnh hoa, côn trùng, và các đối tượng nhỏ khác (có thể dùng thấu kính lớn để lấy nét ở góc rất gần).
Cảnh Khác Có thể chọn các cảnh dưới đây bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ đến mức h và xoay đĩa lệnh đến chế độ cảnh mong muốn trên màn hình. Đĩa lệnh chế độ Đĩa lệnh Màn hình o Night portrait (Chân Dung Ban Đêm) Dùng cân bằng trắng tự nhiên giữa đối tượng chính và nền trong chân dung dưới ánh sáng yếu. Nên dùng đế ba chân để tránh bị mờ. r Night landscape (Phong Cảnh Ban Đêm) Giảm tiếng ồn và màu sắc không tự nhiên khi chụp ảnh phong cảnh ban đêm, bao gồm ánh sáng đường phố và đèn neon.
t Beach/snow (Biển/Tuyết) Chụp độ sáng ánh sáng mặt trời trải rộng trên nước, tuyết hoặc cát. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt. u Sunset (Hoàng Hôn) Lưu giữ các sắc đậm của hoàng hôn và bình minh. Đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt; sử dụng giá ba chân để chống mờ khi ánh sáng yếu. v Dusk/dawn (Chạng Vạng/Bình Minh) Lưu giữ các màu sắc của ánh sáng mờ tự nhiên trước chạng vạng và sau bình minh.
x Candlelight (Ánh Sáng Đèn Nến) Với ảnh chụp với ánh sáng đèn nến. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu. y Blossom (Nở Hoa) Sử dụng cho các vườn hoa, vườn cây nở hoa và các cảnh khác có đặc điểm nhiều hoa. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu. z Autumn colors (Các Màu Mùa Thu) Lưu giữ các màu đỏ chói và vàng rực của lá mùa thu. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân để tránh che mờ khi ánh sáng yếu.
Tìm Hiểu Thêm về Chụp Ảnh (Tất Cả Các Chế Độ) Chế Độ Khuôn Hình Đơn, Liên Tục, Tự Hẹn Giờ, Điều Khiển Từ Xa và Nhả Tĩnh Chọn từ các chế độ nhả sau: Chế độ Mô tả 8 Single frame (Khuôn hình đơn): Máy ảnh chụp một ảnh mỗi lần nút nhả cửa trập được nhấn. ! 9 E " # J 1 Continuous L (L Liên tục) (tốc độ thấp liên tục): Máy ảnh chụp ảnh khoảng 3 khuôn hình trên một giây (khuôn hình trên một giây) trong khi nút nhả cửa trập được nhấn.
A Bộ Nhớ Đệm Máy ảnh được trang bị bộ nhớ đệm để lưu trữ tạm thời, cho phép tiếp tục chụp trong khi ảnh được lưu vào thẻ nhớ. Có thể chụp liên tiếp tối đa 100 bức ảnh, tuy nhiên lưu ý rằng tốc độ khuôn hình sẽ giảm khi bộ nhớ đệm đầy. Trong khi ghi ảnh vào thẻ nhớ, đèn tiếp cận thẻ nhớ sẽ phát sáng (0 22). Tùy thuộc vào mức pin và số lượng ảnh trong bộ nhớ đệm, việc ghi ảnh có thể mất từ vài giây đến vài phút. Không tháo thẻ nhớ hoặc ngắt kết nối nguồn điện cho tới khi đèn tiếp cận tắt.
Chế Độ Tự Hẹn Giờ và Chế Độ Điều Khiển Từ Xa Tự hẹn giờ và điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn (0 210) cho phép người chụp ở cách xa máy ảnh khi chụp ảnh. 1 Lắp máy ảnh vào giá ba chân. Lắp máy ảnh vào giá ba chân hoặc đặt máy ảnh lên bề mặt ổn định, bằng phẳng. 2 Chọn chế độ nhả.
❚❚ Sử dụng Điều Khiển Từ Xa Không Dây Tùy chọn WR-R10 và WR-T10 (0 210) Khi dùng WR-T10 với WR-R10, nút nhả cửa trập trên WR-T10 thực hiện các chức năng tương tự như nút nhả cửa trập của máy ảnh, cho phép điều khiển từ xa không dây liên tục và chụp ảnh tự hẹn giờ. Để biết thêm thông tin, xem tài liệu được cung cấp với WR-R10/WR-T10. WR-R10 WR-T10 D Trước Khi Sử Dụng Điều Khiển Từ Xa ML-L3 Trước khi sử dụng ML-L3 lần đầu tiên, tháo tấm phủ pin nhựa trong.
Lấy Nét Phần này mô tả các tùy chọn lấy nét khi các bức ảnh được tạo khuôn hình trong kính ngắm. Có thể điều chỉnh lấy nét tự động hoặc bằng tay (xem “Chế Độ Lấy Nét” ở dưới). Người dùng có thể chọn điểm lấy nét tự động hoặc lấy nét bằng tay (0 38) hoặc sử dụng khóa lấy nét để tạo lại bức ảnh sau khi lấy nét (0 38). Chế Độ Lấy Nét Chọn từ các chế độ lấy nét tự động sau. Lưu ý rằng AF-S và AF-C chỉ sẵn có ở các chế độ P, S, A, và M.
A Theo Dõi Lấy Nét Đoán Trước Trong chế độ AF-C hoặc khi chọn lấy nét tự động phần phụ liên tục trong chế độ AF-A, máy ảnh sẽ bắt đầu theo dõi lấy nét đoán trước nếu đối tượng di chuyển đến gần máy ảnh trong khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập. Cơ chế này cho phép máy ảnh theo dõi lấy nét trong khi cố gắng đoán vị trí của đối tượng khi cửa trập nhả ra.
D Đèn Chiếu Trợ Giúp Lấy Nét Tự Động Nếu đối tượng được chiếu sáng kém, đèn chiếu trợ giúp AF sẽ tự động phát Đèn chiếu trợ giúp lấy sáng để trợ giúp hoạt động lấy nét tự động khi nhấn nút nhả cửa trập nửa nét tự động chừng.
Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động Lựa chọn cách chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động. Lưu ý rằng d (vùng động) và f (theo dõi 3D) chế độ vùng AF không sẵn có khi chọn AF-S cho chế độ lấy nét. Tùy chọn Single-point AF c (Lấy nét tự động điểm đơn) Mô tả Người sử dụng chọn điểm lấy nét bằng cách sử dụng đa bộ chọn (0 38); máy ảnh chỉ lấy nét đối tượng trong điểm lấy nét được chọn. Dùng với đối tượng không chuyển động.
3 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J. Để trở lại chế độ chụp, nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng. A Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động Các lựa chọn chế độ vùng AF trong các chế độ chụp khác P, S, A, hoặc M được đặt lại khi chọn chế độ chụp khác. A Theo dõi 3D Khi nhấn nửa chừng nút nhả cửa trập, màu sắc khu vực xung quanh điểm lấy nét được lưu trong máy ảnh. Do đó việc theo dõi 3D có thể không mang đến kết quả mong muốn với các đối tượng cùng màu với nền.
Chọn Lựa Điểm Lấy Nét Trong chế độ lấy nét bằng tay hay khi kết hợp lấy nét tự động với các chế độ vùng AF khác e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động )), bạn có thể chọn từ 39 điểm lấy nét, do đó có thể sáng tác các bức ảnh với đối tượng chính hầu như ở bất kỳ nơi nào trên khuôn hình. 1 2 Chọn chế độ vùng lấy nét tự động khác e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động); 0 36). Chọn điểm lấy nét.
2 Khóa lấy nét. Chế độ lấy nét AF-A và AF-C: Với nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng (q), nhấn nút A (L) (w) để khóa cả lấy nét lẫn phơi sáng (một biểu tượng AE-L sẽ xuất hiện trên kính ngắm; 0 63). Lấy nét sẽ bị khóa trong khi nhấn nút A (L), thậm chí nếu sau đó bạn bỏ tay ra khỏi nút nhả cửa trập. Nút nhả cửa trập Nút A (L) Chế độ lấy nét AF-S: Lấy nét sẽ tự động khoá khi chỉ báo đã được lấy nét xuất hiện, và tiếp tục khoá cho đến khi bạn bỏ tay ra khỏi nút nhả cửa trập.
Lấy Nét Bằng Tay Lấy nét bằng tay có thể được sử dụng khi bạn không sử dụng thấu kính AF-S hoặc AF-I hay khi lấy nét tự động không mang đến kết quả mong muốn (0 34). 1 Đặt công tắc chế độ lấy nét thấu kính. Nếu thấu kính được trang bị công tắc chế độ A-M hoặc M/A-M, trượt công tắc sang M. 2 Công tắc chế độ A-M Công tắc chế độ M/A-M Lấy nét. Để lấy nét bằng tay, điều chỉnh vòng lấy nét thấu kính đến khi hình ảnh xuất hiện trong trường mờ tách biệt trong kính ngắm khi lấy nét.
A Chọn Lấy Nét Bằng Tay với Máy Ảnh Nếu thấu kính hỗ trợ M/A (lấy nét tự động với ghi đè bằng tay), lấy nét bằng tay cũng có thể được chọn bằng cách thiết lập chế độ lấy nét của máy ảnh thành MF (lấy nét bằng tay; 0 33). Sau đó có thể điều chỉnh lấy nét bằng tay, bất kể chọn chế độ nào với thấu kính. A Vị Trí Mặt Phẳng Tiêu Điểm Để quyết định khoảng cách giữa đối tượng và máy ảnh, đo từ dấu mặt phẳng tiêu điểm trên thân máy ảnh. Khoảng cách giữa chốt gắn thấu kính và dấu mặt phẳng tiêu điểm là 46,5 mm.
Chất Lượng Hình Ảnh và Cỡ Hình Ảnh Chất lượng hình ảnh và kích cỡ xác định ảnh sẽ chiếm dụng bao nhiêu không gian trên thẻ nhớ. Ảnh lớn hơn, chất lượng cao hơn có thể được in ở kích cỡ lớn hơn nhưng cũng đòi hỏi nhiều bộ nhớ hơn, có nghĩa sẽ ít ảnh như vậy hơn có thể được lưu trên thẻ nhớ (0 241). Chất Lượng Hình Ảnh Chọn một định dạng tệp và tỷ lệ nén (chất lượng hình ảnh).
A Hình Ảnh NEF (RAW) Lưu ý rằng tùy chọn được lựa chọn cho cỡ hình ảnh không ảnh hưởng đến kích cỡ của hình ảnh NEF (RAW). Không có chụp bù trừ cân bằng trắng (0 83), phạm vi động cao (HDR, 0 71), và in ngày (0 163) trong thiết lập chất lượng ảnh của NEF (RAW) hoặc NEF (RAW)+JPEG. Có thể xem hình ảnh NEF (RAW) trên máy ảnh hoặc sử dụng phần mềm như Capture NX 2 (có riêng; 0 209) hoặc ViewNX 2 (có trên ViewNX 2 CD kèm theo).
Kích Cỡ Hình Ảnh Chọn kích cỡ cho ảnh JPEG: Kích cỡ hình ảnh Kích cỡ (điểm ảnh) Cỡ in (cm) * # Large (Lớn) 6000 × 4000 50,8 × 33,9 $ Medium (Trung bình) 4496 × 3000 38,1 × 25,4 % Small (Nhỏ) 2992 × 2000 25,3 × 16,9 * Kích cỡ gần đúng khi in ở 300 dpi. Cỡ in theo đơn vị inch bằng cỡ hình ảnh theo đơn vị điểm ảnh chia cho độ phân giải máy in bằng điểm mỗi inch (dpi; 1 inch=khoảng 2,54 cm). 1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin. Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn hình, nhấn nút P.
Sử Dụng Đèn Nháy Gắn Sẵn Máy ảnh hỗ trợ một loạt các chế độ đèn nháy khi chụp các đối tượng được chiếu sáng kém hoặc bị ngược sáng. ❚❚ Sử dụng Đèn nháy Gắn sẵn: Chế độ i, k, p, n, o, s, w, và g 1 2 Chọn chế độ đèn nháy (0 46). Chụp ảnh. Đèn nháy sẽ bật lên theo yêu cầu khi nút nhả cửa trập được nhấn nửa chừng, và bật khi chụp một bức ảnh. Nếu đèn nháy không tự động bật lên, ĐỪNG cố nâng nó lên bằng tay. Không tuân thủ biện pháp phòng ngừa này có thể làm hỏng đèn nháy.
Chế Độ Đèn Nháy Các chế độ đèn nháy có sẵn thay đổi theo chế độ chụp: i, k, p, n, s, w, g No Tự động Njo Tự động+giảm mắt đỏ j Đèn nháy tắt o Njr Nr j 0 Tự động đồng bộ chậm+ giảm mắt đỏ Nj Njp Đèn nháy tắt 1 Đèn nháy làm đầy Giảm mắt đỏ Đồng bộ chậm+giảm mắt đỏ Np Đồng bộ chậm Nt Màn phía sau+đồng bộ chậm Đèn nháy làm đầy Tự động chậm đồng bộ P, A N N S, M N Đèn nháy làm đầy Nj Giảm mắt đỏ Nq Đồng bộ màn phía sau Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin.
A Chế Độ Flash Các chế độ đèn nháy liệt kê ở trang trước có thể kết hợp với một hoặc nhiều kiểu thiết lập sau, như được hiển thị bằng biểu tượng chế độ đèn nháy: • AUTO (TỰ ĐỘNG) (đèn nháy tự động): Khi ánh sáng yếu hay đối tượng chụp bị ngược sáng, đèn nháy tự động bật lên khi nút nhả màn trập nhấn nửa chừng và bật sáng theo yêu cầu. • j (giảm mắt đỏ): Sử dụng để chụp chân dung. Đèn giảm mắt đỏ bật sáng trước khi đèn nháy bật, giảm “mắt đỏ.
A Tốc Độ Cửa Trập Sẵn Có đối với Đèn Nháy Gắn Sẵn Tốc độ cửa trập bị hạn chế ở các phạm vi sau đây khi sử dụng đèn nháy gắn sẵn: Chế độ Tốc độ cửa trập Chế độ Tốc độ cửa trập 1/200–1/60 giây 1/200–30 giây S i, k, p, s, w, g, P, A 1/200–1/125 giây 1/200–30 giây, Bóng đèn M n, 0 1/200-1 giây o Tốc độ cửa trập chậm ở mức 30 giây sẵn có trong các chế độ đồng bộ chậm, màn phía sau + đồng bộ chậm, và đồng bộ chậm + giảm mắt đỏ.
Độ Nhạy ISO “Độ nhạy ISO” tương đương về mặt kỹ thuật số với tốc độ phim. Độ nhạy ISO càng cao, càng cần ít ánh sáng để phơi sáng, cho phép tốc độ cửa trập cao hơn hoặc độ mở ống kính nhỏ hơn, nhưng có nhiều khả năng hình ảnh sẽ bị ảnh hưởng bởi nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng; nhiễu đặc biệt có thể xảy ra ở thiết lập Hi 0,3, (tương đương với ISO 8000) và Hi 2 (tương đương với ISO 25600)).
A Tự động Nếu đĩa lệnh chế độ được xoay sang P, S, A, hoặc M sau khi Auto (Tự động) được chọn cho độ nhạy ISO ở chế độ khác thì độ nhạy ISO được chọn gần nhất ở chế độ P, S, A, hoặc M sẽ được khôi phục. A Menu Chụp Cũng có thể điều chỉnh cỡ độ nhạy ISO bằng cách sử dụng tùy chọn ISO sensitivity settings (Cài đặt độ nhạy ISO) trong menu chụp (0 150). A Xem Thêm Để biết thông tin về việc bật kích hoạt điều khiển độ nhạy ISO tự động ở chế độ P, S, A, hoặc M, xem trang 154.
Chụp Ảnh Hẹn Giờ Quãng Thời Gian Máy ảnh được trang bị để chụp ảnh tự động trong khoảng thời gian thiết lập trước. D Trước Khi Chụp Trước khi bắt đầu chụp ảnh hẹn giờ quãng thời gian, chụp thử ở các cài đặt hiện hành và xem các kết quả trong màn hình. Để chắc chắn việc chụp bắt đầu đúng lúc, kiểm tra để thiết lập đúng đồng hồ máy ảnh (0 173). Nên sử dụng giá ba chân. Lắp máy ảnh vào giá ba chân trước khi bắt đầu chụp.
4 Chọn số lượng khoảng thời gian. Nhấn 4 hoặc 2 để làm nổi bật số lượng khoảng thời gian (ví dụ: số lần máy ảnh chụp); nhấn 1 hoặc 3 để thay đổi. Nhấn 2 để tiếp tục. 5 Bắt đầu chụp. Làm nổi bật On (Bật) và nhấn J (để trở lại menu chụp mà không bắt đầu quãng thời gian, làm nổi bật Off (Tắt) và nhấn J). Loạt chụp đầu tiên sẽ được thực hiện tại thời gian bắt đầu được chỉ định, hoặc sau khoảng 3 giây nếu Now (Ngay) được chọn cho Choose start time (Chọn thời gian bắt đầu) trong Bước 2.
Đặt Về Thiết Lập Mặc Định Có thể khôi phục lại các thiết lập máy ảnh được liệt kê dưới đây hoặc ở trang 54 về giá trị mặc định bằng cách giữ nút G và P đồng thời trong khoảng thời gian hơn hai giây (những nút này được đánh dấu bằng dấu chấm màu xanh lá cây). Bảng hiển thị thông tin tắt trong thời gian ngắn trong khi thiết lập được khôi phục lại.
❚❚ Thiết Lập Khác Tùy chọn Release mode (Chế độ nhả) m, w Các chế độ chụp khác nét * Mặc Định Continuous H (H Liên tục) Single frame (Khuôn hình đơn) Trung tâm 0 29 Điểm lấy 38 Giữ khóa AE/AF Các chế độ chụp ngoài Tắt 166 i và j Chương trình linh động P Tắt 56 Multiple exposure (Đa phơi sáng) Multiple exposure mode (Chế độ đa phơi sáng) P, S, A, M Off (Tắt) 73 Tùy chọn Chế độ hiệu ứng đặc biệt g Vividness (Sống động) Outlines (Đường viền) ( Hướng Chiều rộng 3 Màu Phạm vi màu Mặc Định 0 0 114 0 Phong
Các Chế Độ P, S, A, và M Tốc Độ Cửa Trập và Độ Mở Ống Kính Các chế độ P, S, A, và M cung cấp mức độ kiểm soát khác nhau đối với tốc độ cửa trập và độ mở ống kính: Chế độ P S A M Mô tả Máy ảnh đặt tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu. Tự động được lập trình Được dùng cho những ảnh chụp nhanh hoặc trong các tình huống có rất (0 56) ít thời gian để điều chỉnh thiết lập máy ảnh.
Chế Độ P (Tự Động Được Lập Trình) Ở chế độ này, máy ảnh sẽ tự động điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính cho phơi sáng tối ưu trong hầu hết các trường hợp. Chế độ này được khuyến nghị dùng cho ảnh chụp nhanh và các tình huống khác mà bạn muốn để máy ảnh tự xác định tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Để chụp ảnh trong chế độ tự động được lập trình: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang chế độ P. 2 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp.
Chế Độ S (Tự Động Ưu Tiên Cửa Trập) Trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập, bạn chọn tốc độ cửa trập và máy ảnh sẽ tự động chọn độ mở ống kính để tạo ra phơi sáng tối ưu. Sử dụng tốc độ cửa trập chậm để gợi chuyển động bằng cách làm mờ các đối tượng chuyển động, tốc độ cửa trập nhanh để “đóng băng” chuyển động. Tốc độ cửa trập nhanh (1/1600 giây) Tốc độ cửa trập chậm (1 giây) Để chụp ảnh trong chế độ tự động ưu tiên cửa trập: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang S. 2 Chọn tốc độ cửa trập.
Chế Độ A (Tự Động Ưu Tiên Độ Mở Ống Kính) Trong chế độ tự động ưu tiên độ mở ống kính, chọn độ mở ống kính trong khi máy ảnh tự động chọn tốc độ cửa trập để cho độ phơi sáng tối ưu. Độ mở ống kính lớn (số f thấp) làm giảm độ sâu của trường, làm mờ các đối tượng phía sau và phía trước của đối tượng chính. Độ mở ống kính nhỏ (số f cao) làm tăng độ sâu của trường, làm rõ các chi tiết nền sau và nền trước.
Chế Độ M (Bằng tay) Trong chế độ bằng tay, bạn điều khiển cả tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. Để chụp ảnh ở chế độ bằng tay: 1 Xoay đĩa lệnh chế độ sang M. 2 Chọn độ mở ống kính và tốc độ cửa trập. Đĩa lệnh chế độ Kiểm tra chỉ báo phơi sáng (xem bên dưới), điều chỉnh tốc độ cửa trập và độ mở ống kính. chọn từ các giá trị từ 30 giây đến 1/4000 giây hoặc chọn “Bulb (Bóng đèn)” hoặc “Time (Thời gian)” để giữ cửa trập mở vô hạn định cho phơi sáng thời gian dài (0 60).
❚❚ Phơi Sáng Thời Gian Dài (Chỉ Chế Độ M) Chọn các tốc độ cửa trập sau cho phơi sáng thời gian dài của ánh sáng di chuyển, các ngôi sao, phong cảnh ban đêm, hoặc pháo hoa. • Bóng đèn (A): Cửa trập vẫn mở trong khi nút nhả cửa trập được nhấn. Để tránh che mờ, hãy dùng giá ba chân, điều khiển từ xa không dây WR-R10 và WR-T10, hoặc dây chụp từ xa tùy chọn MC-DC2 (0 210). Nút nhả cửa trập ở WR-T10 và MC-DC2 có cùng chức năng giống nút nhả cửa trập của máy ảnh.
4 Mở cửa trập. Bóng đèn: Sau khi lấy nét, nhấn nút nhả cửa trập ở máy ảnh hoặc dây chụp từ xa tùy chọn theo cách tương tự. Giữ nút nhả cửa trập cho tới khi kết thúc phơi sáng. Thời gian: Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập ML-L3 xuống hết cỡ. 5 Đóng cửa trập. Bóng đèn: Nhả tay khỏi nút nhả cửa trập. Thời gian: Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập ML-L3 xuống hết cỡ. Việc chụp tự động kết thúc sau 30 phút.
Phơi sáng Đo sáng Chọn cách máy ảnh đặt phơi sáng trong chế độ P, S, A, và M (ở các chế độ khác, máy ảnh lựa chọn phương pháp đo sáng tự động). Phương pháp L M N 1 Mô tả Tạo ra các kết quả tự nhiên trong hầu hết các tình huống.
Khóa Tự Động Phơi Sáng Sử dụng khóa tự động phơi sáng để sáng tác lại ảnh sau khi sử dụng M (Center-weighted metering (Đo sáng ưu tiên trung tâm)) và N (Spot metering (Đo sáng điểm)) để đo phơi sáng; lưu ý rằng khóa tự động phơi sáng không có sẵn ở chế độ i hoặc j. 1 Đo phơi sáng. Định vị đối tượng ở trung tâm khuôn hình (đo sáng ưu tiên trung tâm) hoặc điểm lấy nét được chọn (đo sáng điểm) và nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để đặt lấy nét và đo phơi sáng.
A Điều Chỉnh Tốc Độ Cửa Chập và Độ Mở Ống Kính Trong khi khóa phơi sáng được bật, có thể điều chỉnh các thiết lập sau đây mà không làm thay đổi giá trị đo phơi sáng: Chế độ Thiết lập Tự động được lập trình Tốc độ cửa trập và độ mở ống kính (chương trình linh động; 0 56) Shutter-priority auto Tốc độ cửa trập (Tự động ưu tiên cửa trập) Aperture-priority auto Độ mở ống kính (Tự động ưu tiên độ mở ống kính) Không thể thay đổi phương pháp đo sáng trong khi khóa phơi sáng được bật.
Bù Phơi Sáng Bù phơi sáng được sử dụng để thay đổi phơi sáng từ giá trị máy ảnh đưa ra, làm ảnh sáng hơn hoặc tối hơn. Điều này hiệu quả nhất khi được sử dụng với M (Center-weighted metering (Đo sáng ưu tiên trung tâm)) hoặc N (Spot metering (Đo sáng điểm)) (0 62). Chọn từ các giá trị giữa –5 EV (thiếu phơi sáng) và +5 EV (phơi sáng quá mức) với mức tăng là 1/3 EV. Nhìn chung, giá trị dương làm đối tượng sáng hơn trong khi giá trị âm làm đối tượng tối hơn.
A Nút E (N) Bù phơi sáng cũng có thể đặt lại bằng cách xoay đĩa lệnh trong khi nhấn giữ nút E (N). Giá trị được chọn được hiện trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin. Nút E (N) –0,3 EV Đĩa lệnh +2 EV A Chế Độ M Trong chế độ M, bù phơi sáng chỉ ảnh hưởng đến chỉ báo phơi sáng; tốc độ cửa trập và độ mở ống kính không thay đổi. A Sử Dụng Đèn Nháy Khi đèn nháy được sử dụng, bù phơi sáng ảnh hưởng cả phơi sáng nền và mức đèn nháy.
Bù Đèn Nháy Bù đèn nháy được sử dụng để thay đổi công suất đèn nháy từ mức được máy ảnh đề nghị, thay đổi độ sáng đối tượng chính tương xứng với nền. Chọn từ giá trị từ –3 EV (tối hơn) đến +1 EV (sáng hơn) với gia số 1/3 EV; nhìn chung, các giá trị dương làm cho đối tượng sáng hơn trong khi các giá trị âm làm cho đối tượng tối hơn. 1 Đặt con trỏ lên màn hình hiển thị thông tin. Nếu thông tin chụp không được hiển thị trên màn hình, nhấn nút P.
A Nút M (Y) và E (N) Cũng có thể đặt bù đèn nháy bằng cách xoay đĩa lệnh đồng thời nhấn nút M (Y) và E (N). Giá trị được chọn được hiện trên kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin. Nút M (Y) –0,3 EV Nút E (N) Đĩa lệnh +1 EV A Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn Bù đèn nháy cũng sẵn có với các bộ đèn nháy tùy chọn hỗ trợ Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS; xem trang 205). SB-910, SB-900, SB-800, SB-700, và SB-600 cũng cho phép đặt bù đèn nháy bằng cách sử dụng các điều khiển trên bộ đèn nháy.
Giữ Chi Tiết trong Phần Tô Sáng và Phần Bóng D-Lighting Hoạt Động D-Lighting hoạt động giữ lại các chi tiết được làm nổi bật và trong bóng, tạo ra các bức ảnh có độ tương phản tự nhiên. Sử dụng cho những cảnh có độ tương phản cao, ví dụ như khi chụp cảnh sáng ngoài trời qua cánh cửa hay cửa sổ, hoặc chụp các đối tượng bóng mờ vào một ngày nắng. Hiệu quả nhất khi dùng với chế độ L (Matrix metering (Đo sáng ma trận); 0 62).
D D-Lighting Hoạt Động Nhiễu (các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù, hoặc đường thẳng) có thể xuất hiện trong các bức ảnh chụp với D-Lighting Hoạt Động. Một số đối tượng có thể có độ bóng không đồng đều. D-Lighting Hoạt Động không thể được sử dụng ở độ nhạy ISO Hi 0,3 hoặc cao hơn. Thiết lập của Y Auto (Tự động) tương ứng với Q Normal (Bình thường) ở chế độ M hoặc khi sử dụng cân bằng trung tâm hoặc đo sáng điểm.
Dải Động Cao ( HDR ) Dải Động Cao (HDR) kết hợp hai kiểu phơi sáng để tạo ra hình ảnh đơn chụp được tông màu rộng từ bóng đến nổi bật, kể cả với các đổi tượng có độ tương phản cao. HDR đạt hiệu ứng nhất khi sử dụng với L (Matrix metering (Đo sáng ma trận)) (0 62; với các phương pháp đo sáng khác, thiết lập v Auto (Tự động) tương đương với T Normal (Bình thường)). Không thể sử dụng để ghi hình ảnh NEF (RAW). Không thể sử dụng đèn nháy trong khi HDR đang hoạt động.
4 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp. Máy ảnh phơi sáng hai lần khi nút nhả cửa trập được bấm hết cỡ. “l u” sẽ nháy trên kính ngắm trong khi các bức ảnh được kết hợp; không thể chụp ảnh trong khi việc sao lưu kết thúc. HDR sẽ tự động tắt sau khi chụp ảnh; để tắt HDR trước khi chụp, xoay đĩa chế độ đến một thiết lập ngoài chế độ P, S, A, hoặc M. D Tạo Khuôn Ảnh HDR Các mép của ảnh có thể được cắt bỏ. Có thể không đạt được kết quả mong muốn nếu di chuyển máy ảnh hoặc đối tượng trong quá trình chụp.
Đa Phơi Sáng Thực hiện theo các bước dưới đây để ghi lại một loạt hai hoặc ba phơi sáng một bức ảnh duy nhất. Đa phơi sáng tạo ra màu sắc rõ nét hơn đối với ảnh có lớp phủ ảnh do phần mềm tạo ra từ các hình ảnh có sẵn. ❚❚ Tạo Đa Phơi Sáng Không thể ghi lại đa phơi sáng trong chế độ xem trực tiếp. Thoát khỏi xem trực tiếp trước khi tiếp tục. Lưu ý rằng ở các thiết lập mặc định, việc chụp sẽ kết thúc và đa phơi sáng sẽ được ghi lại tự động nếu không có hoạt động nào được thực hiện trong 30 giây.
3 Chọn số lượng ảnh chụp. Làm nổi bật Number of shots (Số lần chụp) và nhấn 2. Hộp thoại hiển thị ở bên phải sẽ được hiển thị. Nhấn 1 hoặc 3 để lựa chọn số lượng phơi sáng sẽ được kết hợp để tạo thành một bức ảnh duy nhất và nhấn J. 4 Chọn mức tăng. Làm nổi bật Auto gain (Tăng tự động) và nhấn 2. Các tùy chọn sau đây sẽ được hiển thị. Làm nổi bật một tùy chọn và nhấn J.
❚❚ Dừng Đa Phơi Sáng Để dừng đa phơi sáng trước khi đạt được số lượng phơi sáng quy định, chọn Off (Tắt) cho Multiple exposure (Đa phơi sáng) > Multiple exposure mode (Chế độ đa phơi sáng) trong menu chụp. Đa phơi sáng sẽ được tạo ra các phơi sáng đã được ghi được vào điểm đó. Nếu Auto gain (Tăng tự động) được bật, việc tăng sẽ được điều chỉnh để phản ánh số các phơi sáng thực sự được ghi lại.
Cân Bằng Trắng Cân bằng trắng đảm bảo các màu không bị ảnh hưởng bởi màu sắc của nguồn ánh sáng. Tự động cân bằng trắng được khuyến khích cho hầu hết các nguồn sáng; ở các chế độ P, S, A, và M nếu cần có thể chọn các giá trị khác theo loại nguồn sáng: Tùy chọn v Auto (Tự động) Incandescent J (Sáng chói) I H L 1 Sử dụng dưới chiếu sáng sáng chói. Fluorescent Sử dụng với nguồn sáng được liệt kê trên trang 77.
A Menu Chụp Có thể chọn cân bằng trắng cũng bằng cách sử dụng tùy chọn White balance (Cân bằng trắng) trong menu chụp (0 150), cũng có thể được sử dụng để dò tinh chỉnh cân bằng trắng (0 78) hoặc đo một giá trị thiết lập sẵn cho cân bằng trắng (0 79). Tùy chọn I Fluorescent (Huỳnh quang) trong menu White balance (Cân bằng trắng) có thể được sử dụng để chọn nguồn sáng từ các loại bóng đèn được hiện ra bên phải. A Nhiệt Độ Màu Màu nhận được của một nguồn sáng khác nhau với người xem và các điều kiện khác.
Dò Tinh Chỉnh Cân Bằng Trắng Cân bằng trắng có thể được “dò tinh chỉnh” để bù cho sai khác trong màu của nguồn sáng hoặc để tạo ra đổ màu chủ ý cho ảnh. Cân bằng trắng được dò tinh chỉnh bằng cách sử dụng tùy chọn White balance (Cân bằng trắng) trong menu chụp. 1 Hiển thị các tùy chọn cân bằng trắng. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật White balance (Cân bằng trắng) trong menu chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng trắng. Nút G 2 Chọn một tùy chọn cân bằng trắng.
Thiết lập sẵn bằng tay Thiết lập sẵn bằng tay được sử dụng để ghi lại và gọi lại các cài đặt cân bằng trắng tùy chọn để chụp dưới ánh sáng hỗn hợp hoặc để bù cho các nguồn sáng ám màu mạnh. Có hai phương pháp để thiết lập cân bằng trắng thiết lập sẵn: Phương pháp Measure (Đo) Mô tả Màu xám trung tính hoặc màu trắng được đặt dưới ánh sáng sẽ được sử dụng trong ảnh cuối cùng và cân bằng trắng được máy ảnh đo (xem dưới đây). Use photo Cân bằng trắng được sao chép từ ảnh trên thẻ nhớ (0 82).
4 Đo cân bằng trắng. Trước khi các chỉ báo ngừng nháy, tạo khuôn hình đối tượng tham chiếu để nó lấp đầy kính ngắm và nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ. Bức ảnh sẽ không được ghi lại; có thể đo cân bằng trắng chính xác ngay cả khi máy ảnh không lấy nét. 5 Kiểm tra kết quả. Nếu máy ảnh có thể đo giá trị cho cân bằng trắng, thông báo được hiện ra bên phải sẽ được hiển thị và a sẽ nhấp nháy trên kính ngắm trong khoảng tám giây trước khi máy ảnh trở về chế độ chụp.
D Đo Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn Nếu không có hoạt động được thực hiện trong khi màn hình hiển thị đang nhấp nháy, chế độ đo trực tiếp sẽ kết thúc trong thời gian lựa chọn cho Thiết Lập Tùy Chọn c2 (Auto off timers (Tự động hẹn giờ tắt); 0 160). Thiết lập mặc định là tám giây. D Cân Bằng Trắng Thiết Lập Sẵn Máy ảnh chỉ có thể lưu trữ một giá trị cho cân bằng trắng thiết lập sẵn tại một thời điểm; giá trị hiện có sẽ được thay thế khi đo được giá trị mới.
❚❚ Sao Chép Cân Bằng Trắng từ Ảnh Tuân theo các bước bên dưới để sao chép giá trị cho cân bằng trắng từ ảnh trên thẻ nhớ. 1 Chọn Preset manual (Thiết lập sẵn bằng tay). Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật White balance (Cân bằng trắng) trong menu chụp và nhấn 2 để hiển thị tùy chọn cân bằng trắng. Làm nổi bật Preset manual (Thiết lập sẵn Nút G bằng tay) và nhấn 2. 2 Chọn Use photo (Sử dụng ảnh). Làm nổi bật Use photo (Sử dụng ảnh) và nhấn 2. 3 Chọn Select image (Chọn hình ảnh).
Chụp bù trừ Chụp bù trừ tự động thay đổi phơi sáng, cân bằng trắng, hoặc thiết lập D-Lighting Hoạt Động (ADL) nhẹ nhàng với mỗi lần chụp, “chụp bù trừ” giá trị hiện thời. Chọn trong các tình huống khó thiết lập phơi sáng, cân bằng trắng và không có thời gian để kiểm tra kết quả và điều chỉnh các thiết lập với mỗi lần chụp, hoặc thử nghiệm với các thiết lập khác nhau cho cùng một đối tượng. Tùy chọn k Mô tả Thay đổi phơi sáng theo chuỗi ba bức ảnh.
3 Hiển thị các tùy chọn chụp bù trừ. Làm nổi bật thiết lập chụp bù trừ hiện thời và nhấn J. 4 Chọn gia số chụp bù trừ. Làm nổi bật gia số chụp bù trừ và nhấn J. Chọn các giá trị từ 0,3 đến 2 EV (Chụp bù trừ AE) hoặc từ 1 đến 3 (Chụp bù trừ cân bằng trắng), hoặc chọn ADL (Chụp bù trừ ADL). 5 Tạo khuôn hình bức ảnh, lấy nét và chụp. AE bracketing (Chụp bù trừ AE): Với mỗi lần chụp, máy ảnh sẽ thay đổi độ phơi sáng. Lần chụp đầu tiên sẽ có giá trị bù phơi sáng được chọn hiện thời.
A Chỉ Báo Tiến Độ Bù Trừ Trong khi chụp bù trừ AE, chỉ báo chụp bù trừ sẽ hiển thị quá trình thực hiện trên hiển thị thông tin: • v : Máy ảnh sẵn sàng chụp hình ảnh đầu tiên. • w : Máy ảnh sẵn sàng chụp hình ảnh thứ hai. • x : Máy ảnh sẵn sàng chụp hình ảnh thứ ba. Trong khi chụp bù trừ ADL, thiết lập cho lần chụp kế tiếp được gạch chân trên hiển thị thông tin. A Vô Hiệu Hóa Chụp Bù Trừ Để vô hiệu hóa chụp bù trừ và phục hồi lại chế độ chụp thông thường, chọn OFF trong Bước 4 ở trang trước.
Picture Control Hệ thống Picture Control duy nhất của Nikon có thể chia sẻ các thiết lập xử lý hình ảnh, bao gồm độ sắc nét, độ tương phản, độ sáng, độ bão hòa, và sắc thái giữa các thiết bị và phần mềm tương thích. Chọn Picture Control Máy ảnh cung cấp sáu Picture Control. Ở các chế độ P, S, A, và M, bạn có thể chọn Picture Control theo đối tượng hoặc loại cảnh (ở các chế độ khác, máy ảnh sẽ tự động lựa chọn Picture Control).
Sửa Đổi Picture Control Picture Control thiết lập sẵn hoặc tùy chọn hiện hành (0 90) có thể được sửa đổi để phù hợp với cảnh hoặc mục đích sáng tạo của người dùng. Chọn kết hợp cân bằng các thiết lập bằng cách sử dụng Quick adjust (Điều chỉnh nhanh), hoặc điều chỉnh bằng tay các thiết lập cá nhân. 1 Hiển thị menu Picture Control. Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Set Picture Control (Đặt Picture Control) trong menu chụp và nhấn 2. Nút G 2 Chọn Picture Control.
❚❚ Thiết Lập Picture Control Tùy chọn Điều chỉnh bằng tay (tất cả Picture Control) Mô tả Chọn các tùy chọn giữa –2 và +2 để làm giảm hoặc tăng hiệu ứng của Picture Control đã chọn (lưu ý rằng việc này sẽ khôi phục lại tất cả các điều chỉnh bằng tay). Quick adjust (Điều chỉnh Ví dụ, lựa chọn các giá trị dương cho Vivid (Sống động) để tạo hình ảnh sống động nhanh) hơn. Không có với Neutral (Trung tính), Monochrome (Đơn sắc), hoặc các Picture Control tùy chọn. Kiểm soát độ sắc nét của đường nét.
A Lưới Picture Control Khi nhấn nút X ở Bước 3 sẽ hiển thị một lưới Picture Control hiển thị độ tương phản và độ bão hòa của Picture Control đã chọn liên quan đến Picture Control khác (tương phản chỉ được hiển thị khi chọn Monochrome (Đơn sắc). Nhả nút X để trở lại menu Picture Control. Các biểu tượng Picture Control sử dụng độ tương phản và độ bão hòa tự động được hiển thị bằng màu xanh lá cây trong lưới Picture Control, và các đường xuất hiện song song với trục của lưới.
Tạo Picture Control Tùy Chọn Picture Control được cung cấp với máy ảnh có thể được sửa đổi và lưu lại dưới dạng Picture Control tùy chọn. 1 Chọn Manage Picture Control (Quản lý Picture Control). Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Manage Picture Control (Quản lý Picture Control) trong menu chụp và nhấn 2. Nút G 2 Chọn Save/edit (Lưu/chỉnh sửa). Làm nổi bật Save/edit (Lưu/chỉnh sửa) và nhấn 2. 3 Chọn Picture Control.
6 Đặt tên Picture Control. Hộp thoại nhập văn bản sẽ được hiển thị ở bên Vùng bàn phải. Theo mặc định, các Picture Control mới sẽ phím được đặt tên bằng cách thêm vào một số có hai Vùng tên chữ số (được chỉ định tự động) vào tên của Picture Control hiện có; để sử dụng tên mặc định, sang Bước 7. Để di chuyển con trỏ trong vùng tên, xoay đĩa lệnh. Để nhập một chữ cái mới ở vị trí con trỏ hiện tại, sử dụng đa bộ chọn để làm nổi ký tự mong muốn trong khu vực bàn phím và nhấn J.
Chia Sẻ Picture Control Tùy Chọn Picture Control Tùy Chọn được tạo ra bằng cách sử dụng Tiện Ích Picture Control có sẵn với ViewNX 2 hoặc phần mềm tùy chọn như Capture NX 2, có thể được sao chép vào thẻ nhớ và được tải vào máy ảnh; hoặc Picture Control tùy chọn được tạo ra với máy ảnh có thể được sao chép vào thẻ nhớ để sử dụng trong máy ảnh và phần mềm tương thích, và sau đó xóa đi khi không còn cần thiết.
Xem Trực Tiếp Tạo Khuôn Hình Trong Màn Hình Thực hiện theo các bước dưới đây để chụp ảnh trong xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Gương sẽ được nâng lên và nhìn qua thấu kính sẽ được hiển thị trong màn hình máy ảnh. Không còn nhìn thấy đối tượng trong kính ngắm. Công tắc xem trực tiếp 2 Định vị điểm lấy nét. Định vị điểm lấy nét trên đối tượng như được mô tả ở trang 96. Điểm lấy nét 3 Lấy nét. Nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng.
Lấy Nét trong Xem Trực Tiếp Thực hiện theo các bước dưới đây để chọn chế độ lấy nét và vùng lấy nét tự động (AF) và định vị điểm lấy nét. ❚❚ Chọn Chế Độ Lấy Nét Những chế độ lấy nét sau có sẵn trong xem trực tiếp (chú ý rằng lấy nét tự động phần phụ toàn thời gian không có sẵn trong chế độ g và chế độ (): Tùy chọn Single-servo AF AF-S (Lấy nét tự động phần phụ đơn) Full-time-servo AF AF-F (Lấy nét tự động phần phụ toàn thời gian) Manual focus MF (Lấy nét bằng tay) 1 Mô tả Với các đối tượng cố định.
❚❚ Chọn Chế Độ Vùng Lấy Nét Tự Động Trong các chế độ khác với i, j, và (, các chế độ vùng AF sau có thể được chọn trong xem trực tiếp (lưu ý AF dò tìm đối tượng không có sẵn trong các chế độ %, g, và 3): 6 7 8 9 1 Tùy chọn Face-priority AF (Lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt) Wide-area AF (Lấy nét tự động vùng rộng) Normal-area AF (Lấy nét tự động vùng bình thường) Subject-tracking AF (Tự động lấy nét dò tìm đối tượng) Mô tả Máy ảnh tự động phát hiện và lấy nét các đối tượng chân dung.
❚❚ Chọn Điểm Lấy Nét Phương pháp chọn điểm lấy nét cho lấy nét tự động khác nhau theo tùy chọn được chọn cho chế độ vùng AF (0 95). 6 (lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt): Viền kép màu vàng sẽ hiển thị khi máy ảnh phát hiện đối tượng chân dung (nếu có nhiều khuôn mặt (tối đa là 35) được phát hiện, máy ảnh sẽ lấy nét vào các đối tượng gần nhất; để chọn đối tượng khác, sử dụng đa bộ chọn).
Màn Hình Hiển Thị Xem Trực Tiếp yu q w e r i o !0 t !1 !2 : Mục Mô tả q Chế độ chụp Chế độ hiện được chọn với đĩa lệnh chế độ. Biểu tượng “Không w có phim” Cho biết không thể quay phim. e Thời gian còn lại r Độ nhạy micrô t Mức âm thanh y Chế độ lấy nét Chế độ vùng lấy nét u tự động Thời gian còn lại i (chế độ quay phim) o Cỡ khuôn hình phim Chỉ báo thiết lập cho !0 phim bằng tay !1 Điểm lấy nét !2 Chỉ báo phơi sáng Số lượng thời gian còn lại trước khi xem trực tiếp kết thúc tự động.
A Tùy Chọn Hiển Thị Quay Phim/Xem Trực Tiếp Nhấn nút R để xoay vòng qua các tùy chọn hiển thị như minh họa bên dưới.
A HDMI Khi máy ảnh được gắn vào thiết bị video HDMI, màn hình máy ảnh sẽ vẫn bật và thiết bị video sẽ hiển thị xem qua thấu kính. Nếu thiết bị hỗ trợ HDMI-CEC, chọn Off (Tắt) cho tùy chọn HDMI > Device control (Điều khiển thiết bị) trong menu cài đặt (0 147) trước khi chụp trong xem trực tiếp. D Chụp ở Chế Độ Xem Trực Tiếp Để ngăn ánh sáng vào qua ngắm kính khỏi gây nhiễu phơi sáng, tháo hốc mắt cao su và đạy nắp kính ngắm bằng nắp thị kính DK-5 được cung cấp trước khi chụp (0 32).
D Sử Dụng Lấy Nét Tự Động trong Xem Trực Tiếp Trong xem trực tiếp, tự động lấy nét chậm hơn và màn hình có thể sáng hoặc tối trong khi máy ảnh lấy nét.
Ghi Phim và Xem Phim Ghi Phim Có thể quay phim trong chế độ xem trực tiếp. 1 Xoay công tắc xem trực tiếp. Gương được nâng lên và xem trong thấu kính được hiển thị trong màn hình thay vì kính ngắm. D Biểu tượng 0 Biểu tượng 0 (0 97) cho biết phim không thể được ghi. A Trước Khi Ghi Cài đặt độ mở ống kính trước khi ghi ở chế độ A hoặc M. 2 Công tắc xem trực tiếp Lấy nét.
4 Kết thúc ghi. Nhấn nút ghi phim lần nữa để kết thúc việc ghi. Việc ghi kết thúc tự động khi đạt đến độ dài tối đa, đầy thẻ nhớ, chọn chế độ khác, tháo thấu kính hoặc khi màn hình đóng (việc đóng màn hình không kết thúc việc ghi trên TV hoặc các màn hình ngoại vi khác). A Chụp Ảnh Trong Quá Trình Ghi Phim Để kết thúc việc ghi phim, chụp ảnh và thoát xem trực tiếp, nhấn nút nhả cửa trập hết cỡ và giữ nguyên ở vị trí đó cho đến khi cửa trập nhả ra.
Thiết Lập Cho Phim Sử dụng tùy chọn Movie settings (Thiết lập cho phim) trong menu chụp để điều chỉnh các thiết lập sau. • Frame size/frame rate (Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hình), Movie quality (Chất lượng phim): Chọn từ các tùy chọn sau đây.
• Manual movie settings (Thiết lập cho phim bằng tay): Chọn On (Bật) để cho phép điều chỉnh bằng tay với tốc độ cửa trập và độ nhạy ISO khi máy ảnh ở chế độ M. Tốc độ cửa trập có thể được đặt ở các giá trị nhanh từ 1/4000 giây; tốc độ thấp nhất thay đổi theo tốc độ khuôn hình: 1/30 giây cho tốc độ khuôn hình 24p, 25p, và 30p, 1/50 giây cho 50i hoặc 50p, và 1/60 giây cho 60i hoặc 60p. Độ nhạy ISO có thể được đặt ở các giá trị từ ISO 100 đến Hi 2 (0 49).
A HDMI và Thiết Bị Video Khác Khi máy ảnh được kết nối với một thiết bị video, thiết bị sẽ hiển thị trên thấu kính máy ảnh. Nếu thiết bị hỗ trợ HDMI-CEC, chọn Off (Tắt) cho tùy chọn HDMI > Device control (Điều khiển thiết bị) trong menu cài đặt (0 147) trước khi chụp trong chế độ xem trực tiếp. Nếu 1920×1080; 60i, 1920×1080; 50i, 1280×720; 60p, hoặc 1280×720; 50p được chọn cho Frame size/frame rate (Cỡ khuôn hình/tốc độ khuôn hình), màn hình sẽ tắt khi máy ảnh kết nối với thiết bị video HDMI.
Xem Phim Phim được chỉ định bởi một biểu tượng 1 trong phát lại khuôn hình đầy (0 118). Bấm J để bắt đầu phát lại. Biểu tượng 1 Chiều dài Vị trí hiện tại/tổng độ dài Âm lượng Thanh tiến độ phim Chỉ dẫn Các thao tác sau đây có thể được thực hiện: Để Tạm dừng Sử dụng Mô tả Tạm dừng phát lại. Phát Tiếp tục phát lại khi phim bị tạm dừng hoặc trong quá trình tua lại/tua đi.
Chỉnh Sửa Phim Xén cảnh phim để tạo ra các bản sao chỉnh sửa phim hoặc lưu khuôn hình ở dạng ảnh tĩnh JPEG. Tùy chọn Choose start/end point f (Chọn điểm bắt đầu/kết thúc) Save selected frame g (Lưu khuôn hình đã chọn) Mô tả Tạo bản sao từ chỗ cảnh quay mở đầu hoặc kết thúc đã được gỡ bỏ. Lưu khuôn hình đã chọn thành JPEG tĩnh. Để phòng mất nguồn bất chợt trong khi chỉnh sửa, kiểm tra mức pin trước khi thực hiện. Cắt Xén Phim Để tạo bản sao cắt xén của phim: 1 Hiển thị khuôn hình phim đầy.
4 Chọn Choose start/end point (Chọn điểm bắt đầu/kết thúc). Làm nổi bật Choose start/end point (Chọn điểm bắt đầu/kết thúc) và nhấn 2. Hội thoại hiện ra bên phải sẽ được hiển thị; chọn khuôn hình hiện tại sẽ là điểm bắt đầu hay kết thúc của bản sao và nhấn J. 5 Xóa khuôn hình. Nếu khuôn hình mong muốn hiện không được hiển thị, nhấn 4 hoặc 2 để đi tiếp hoặc tua lại (để bỏ qua trước hoặc sau 10 giây, hãy xoay đĩa lệnh).
D Cắt Xén Phim Phim phải dài ít nhất hai giây. Nếu bản sao không thể được tạo ra tại vị trí phát lại hiện tại, vị trí hiện tại sẽ được hiển thị bằng màu đỏ ở Bước 5 và không có bản sao nào sẽ được tạo ra. Bản sao sẽ không được lưu nếu không có đủ không gian trống trên thẻ nhớ. Bản sao có cùng ngày giờ tạo với bản gốc. A Menu Sửa Lại Cũng có thể chỉnh sửa phim bằng cách sử dụng tùy chọn Edit movie (Chỉnh sửa phim) trong menu sửa lại (0 178).
Lưu Khuôn Hình Đã Chọn Để lưu bản sao khuôn hình đã chọn thành JPEG tĩnh: 1 Xem phim và chọn khuôn hình. Phát lại phim như được mô tả trên trang 106; vị trí tương đối của bạn trong phim có thể được xác định chắc chắn từ thanh tiến độ phim. Tạm dừng phim tại khuôn hình bạn muốn sao chép. 2 Hiển thị các tùy chọn chỉnh sửa phim. Nhấn nút A (L) để hiển thị các tùy chọn chỉnh sửa phim. Nút A (L) 3 Chọn Save selected frame (Lưu khuôn hình đã chọn).
Hiệu Ứng Đặc Biệt Hiệu ứng đặc biệt có thể được sử dụng khi ghi hình ảnh. Chụp Với Hiệu Ứng Đặc Biệt Các hiệu ứng sau đây có thể được lựa chọn bằng cách xoay đĩa lệnh chế độ q và xoay đĩa lệnh cho đến khi tùy chọn mong muốn xuất hiện trong màn hình. Đĩa lệnh chế độ Đĩa lệnh Màn hình A NEF (RAW) Nếu NEF (RAW)+JPEG được chọn cho chất lượng hình ảnh trong chế độ %, g, (, hoặc chế độ 3, chỉ các ảnh JPEG sẽ được ghi (0 42). Nếu NEF (RAW) được chọn, ảnh JPEG chất lượng nét sẽ được ghi thay vì ảnh NEF (RAW).
% Night vision (Tầm Nhìn Đêm) Sử dụng trong các điều kiện tối để ghi lại ảnh đơn sắc ở độ nhạy ISO cao (với một chút nhiễu ở dạng điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, sương mù hoặc đường thẳng). Tự động lấy nét chỉ có sẵn trong xem trực tiếp, lấy nét bằng tay có thể được sử dụng nếu máy ảnh không thể lấy nét. Khi đèn nháy gắn sẵn và đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động tắt, nên dùng giá ba chân đề tránh mờ. g Color sketch (Phác Họa Màu) Máy ảnh phát hiện và tạo màu cho viền để có hiệu ứng phác họa màu.
3 Selective color (Màu Chọn Lọc) Tất cả các màu sắc khác với màu được lựa chọn được ghi thành màu đen và trắng. Có thể chọn hiệu ứng trong quá trình xem trực tiếp (0 116). Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân khi ánh sáng yếu. 1 Silhouette (Hình Bóng) Hình bóng của đối tượng ngược với độ sáng nền. Khi đèn nháy gắn sẵn tắt; cần sử dụng giá ba chân khi ánh sáng yếu. 2 High key (Khoá Cao) Sử dụng với những cảnh tươi sáng để tạo hình ảnh đầy sáng. Đèn nháy gắn sẵn tắt.
Tùy Chọn Có Sẵn Trong Xem Trực Tiếp ❚❚ g Color sketch (Phác Họa Màu) 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp để nâng gương và hiển thị nội dung xem thông qua ống kính trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Điều chỉnh tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn được hiển thị ở bên phải (lưu ý rằng các tùy chọn tạm thời xóa khỏi màn hình hiển thị trong quá trình lấy nét tự động). Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật Vividness (Độ sặc sỡ) hoặc Outlines (Viền) và nhấn 4 hoặc 2 để thay đổi.
❚❚ ( Miniature effect (Hiệu Ứng Cỡ Tí Hon) 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp để nâng gương và hiển thị nội dung xem thông qua ống kính trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Định vị điểm lấy nét. Sử dụng đa bộ chọn để định vị điểm lấy nét trong khu vực sẽ được lấy nét và sau đó nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng để lấy nét (lưu ý rằng các tùy chọn tạm thời xóa khỏi màn hình hiển thị trong quá trình lấy nét tự động).
❚❚ 3 Selective color (Màu Chọn Lọc) 1 Chọn xem trực tiếp. Xoay công tắc xem trực tiếp để nâng gương và hiển thị nội dung xem thông qua ống kính trong màn hình. Công tắc xem trực tiếp 2 Hiển thị các tùy chọn. Nhấn J để hiển thị các lựa chọn màu chọn lọc. 3 Chọn một màu. Màu được chọn Tạo khuôn hình đối tượng trong ô trắng ở giữa màn hình hiển thị và nhấn 1 để chọn màu cho đối tượng làm màu cho ảnh cuối cùng (máy ảnh có thể khó dò tìm màu không bão hòa; chọn màu bão hòa).
6 Trở lại màn hình xem trực tiếp. Nhấn J để trở lại xem trực tiếp. Trong quá trình chụp, chỉ các đối tượng có màu được chọn sẽ được ghi lại có màu; tất cả những đối tượng khác sẽ được ghi lại màu đen trắng. Để thoát khỏi chế độ xem trực tiếp, xoay công tắc xem trực tiếp. Các thiết lập được lựa chọn sẽ tiếp tục có hiệu lực và sẽ áp dụng cho các ảnh chụp bằng cách sử dụng kính ngắm.
Phát Lại và Xóa Phát Lại Khuôn Hình Đầy Để phát lại ảnh, nhấn nút K. Ảnh mới nhất sẽ được hiển thị ở màn hình. Nút K Để Sử dụng Xem thêm ảnh Xem thông tin ảnh bổ sung Xem hình thu nhỏ Phóng to ảnh Xóa ảnh Thay đổi trạng thái bảo vệ Mô tả Nhấn 2 để xem ảnh theo thứ tự được lưu, 4 để xem ảnh theo thứ tự ngược lại. Thay đổi thông tin ảnh được hiển thị (0 119). W (Q) X O A (L) Xem trang 123 để biết thêm thông tin về hiển thị hình thu nhỏ. Xem trang 125 để biết thêm thông tin về thu phóng phát lại.
Thông Tin Ảnh Thông tin ảnh được đè trên những bức ảnh hiển thị trong phát lại khuôn hình đầy. Nhấn 1 hoặc 3 để duyệt qua thông tin ảnh như minh họa bên dưới. Lưu ý rằng “chỉ hình ảnh”, dữ liệu chụp, biểu đồ RGB, phần tô sáng và dữ liệu tổng quan chỉ được hiển thị nếu tùy chọn tương ứng được chọn cho Playback display options (Tùy chọn hiển thị phát lại) (0 149). Dữ liệu GPS chỉ được hiển thị nếu sử dụng bộ GPS khi chụp ảnh. 1/ 12 1/ 12 NIKON D5200 LATITUDE LONGITUDE –1. 3 1/ 250 F11 +1.
❚❚ Biểu Đồ RGB 5 6 7 1 2 3 4 8 N I KON D5200 1/ 12 9 1 Chỉ báo sửa lại........................................................................179 2 Trạng thái bảo vệ..................................................................126 3 Cân bằng trắng ....................................................................... 76 Dò tinh chỉnh cân bằng trắng........................................ 78 Thiết lập sẵn bằng tay ......................................................
❚❚ Dữ Liệu Chụp 4 Chế độ chụp......................................................21, 24, 55, 111 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 MTR, SPD, AP. EXP. MODE, I SO FOCAL LENGTH LENS AF / VR FLASH TYPE SYNC MODE , 5 6 7 8 : , 1/ 250 ,F11 : , 100 : – 1. 3 : 35mm : 18 – 55 / 3. 5–5. 6 : A / VR– On : Bu i l t – i n : : TTL-BL, + 1 . 0 N I KON D5200 1/12 Độ nhạy ISO 1 ........................................................................... 49 Bù phơi sáng .....................................................
❚❚ Dữ Liệu Tổng Quan 1 2 3 N I KON D5200 1/ 12 4 12 13 5 1/ 250 F11 –1. 3 +1. 0 100 26 25 35mm –1. 3 14 1/ 250 F11 +1. 0 24 100D5200 DSC_0001. JPG 15/04/2012 10 : 02 : 27 11 1 2 3 4 5 10 9 8 NORMAL 6000x4000 23 22 16 17 100 35mm 18 19 21 20 6 7 Số khung hình/tổng số ảnh Trạng thái bảo vệ ................................................................. 126 Tên máy ảnh Chỉ báo sửa lại .......................................................................
Phát Lại Hình Thu Nhỏ Để hiển thị hình ảnh trên các “tờ tiếp xúc” của bốn, chín hay 72 ảnh, nhấn nút W (Q). W (Q) W (Q) X Phát lại hình thu nhỏ Phát lại khuôn hình đầy Để Hiển thị thêm hình ảnh Hiển thị ít hình ảnh hơn Sử dụng W (Q) X Làm nổi bật hình ảnh Xem hình ảnh được làm nổi bật Xóa ảnh được làm nổi bật Thay đổi trạng thái bảo vệ ảnh được làm nổi bật Trở về chế độ chụp 123 X Phát lại theo lịch Mô tả Nhấn nút W (Q) để tăng thêm số ảnh hiển thị. Nhấn nút X để giảm bớt số hình ảnh hiển thị.
Phát Lại Theo Lịch Để xem hình được chụp vào ngày được chọn, nhấn nút W (Q) khi 72 hình ảnh được hiển thị.
Xem Gần: Thu Phóng Phát Lại Nhấn nút X để phóng to ảnh hiển thị phát lại khuôn hình đầy hoặc ảnh đang được làm nổi bật trong phát lại hình thu nhỏ hay phát lại theo lịch. Các hoạt động sau có thể thực hiện trong khi thu phóng đang có hiệu lực: Để Phóng to hoặc thu nhỏ Sử dụng Nhấn X để phóng to tối đa khoảng 38× (ảnh X / W (Q) lớn), 28× (ảnh vừa) hoặc 19× (ảnh nhỏ). Nhấn W (Q) để thu nhỏ. Khi phóng to ảnh, sử dụng đa bộ chọn để xem các vùng ảnh không nhìn thấy trong màn hình.
Bảo Vệ Ảnh Khỏi Bị Xóa Trong khuôn hình đầy, thu phóng, phát lại hình thu nhỏ và phát lại theo lịch, nút A (L) có thể được sử dụng để bảo vệ hình ảnh khỏi bị xóa vô tình. Tệp được bảo vệ không thể bị xóa bằng cách sử dụng nút O hay lựa chọn Delete (Xóa) trong menu phát lại. Lưu ý rằng hình ảnh sẽ được bảo vệ sẽ bị xóa khi định dạng thẻ nhớ (0 168). Để bảo vệ bức ảnh: 1 Chọn hình ảnh.
Xóa Ảnh Để xóa ảnh hiển thị trong phát lại khuôn hình đầy hay ảnh nổi bật trong danh sách hình thu nhỏ, nhấn nút O. Để xóa nhiều ảnh được chọn, tất cả ảnh chụp trong ngày được chọn, hay tất cả ảnh trong thư mục phát lại, sử dụng tùy chọn Delete (Xóa) trong menu phát lại. Khi đã xóa, ảnh không thể khôi phục lại. Phát Lại Khuôn Hình Đầy, Hình Thu Nhỏ và Theo Lịch 1 Chọn hình ảnh. Hiển thị ảnh hoặc làm nổi bật nó trong danh sách hình thu nhỏ trong phát lại hình thu nhỏ hoặc phát lại theo lịch.
Menu Phát Lại Tùy chọn Delete (Xóa) trong menu phát lại chứa các tùy chọn sau. Lưu ý rằng tùy thuộc vào số lượng ảnh mà có thể yêu cầu phải xóa bớt. Tùy chọn Q Selected (Đã chọn) Select date n (Chọn ngày) R All (Tất cả) Mô tả Xóa ảnh đã chọn. Xóa tất cả ảnh chụp trong ngày đã chọn. Xóa tất cả các ảnh trong thư mục hiện thời được chọn cho phát lại (0 148). ❚❚ Selected (Đã chọn): Xóa Ảnh Đã Chọn 1 Chọn Delete (Xóa). Để hiển thị các menu, nhấn nút G. Làm nổi bật Delete (Xóa) trong menu phát lại và nhấn 2.
❚❚ Chọn Ngày: Xóa Ảnh Được Chụp Vào Ngày Đã Chọn 1 Chọn Select date (Chọn ngày). Trong menu xóa, làm nổi bật Select date (Chọn ngày) và nhấn 2. 2 Làm nổi bật ngày. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một ngày. Để xem các bức ảnh được chụp vào ngày được làm nổi bật, nhấn W (Q). Sử dụng đa bộ chọn để cuộn qua các bức ảnh, hoặc nhấn giữ X để xem toàn màn hình bức ảnh hiện tại. Nhấn W (Q) để quay về danh sách ngày. Nút W (Q) 3 Chọn ngày được làm nổi bật.
Trình Chiếu Slide Tùy chọn Slide show (Trình chiếu slide) trên menu phát lại được sử dụng để hiển thị trình chiếu slide của các bức ảnh trong thư mục phát lại hiện tại (0 148). 1 Chọn Slide show (Trình chiếu slide). Để hiển thị menu trình chiếu slide, nhấn nút G và chọn Slide show (Trình chiếu slide) trên menu phát lại. Nút G 2 Điều chỉnh các cài đặt trình chiếu slide.
3 Bắt đầu trình chiếu slide. Làm nổi bật Start (Bắt đầu) trong menu trình chiếu slide và nhấn J. Có thể thực hiện các hoạt động sau đây trong khi đang trình chiếu slide: Để Sử dụng Mô tả Quay lại/về trước Nhấn 4 để trở lại khuôn hình trước, 2 để sang khuôn hình tiếp theo. Xem thông tin ảnh bổ sung Thay đổi thông tin ảnh được hiển thị (0 119). Tạm dừng/tiếp tục trình chiếu slide Tạm ngừng trình chiếu. Nhấn lần nữa để khôi phục lại.
Kết nối Cài đặt ViewNX 2 Cài đặt phần mềm kèm theo để hiển thị và chỉnh sửa hình ảnh và phim đã được sao chép vào máy tính của bạn. Trước khi cài đặt ViewNX 2, xác nhận rằng máy tính của bạn đáp ứng các yêu cầu hệ thống ở trang 133. Phiên bản mới nhất của ViewNX 2 có sẵn để tải về từ các trang web được liệt kê trên trang xv. 1 ViewNX 2TM Hộp Công Cụ Hình Ảnh Của Bạn Khởi động máy tính và lắp đĩa CD cài đặt.
4 Thoát trình cài đặt. Windows Mac OS Nhấp vào Yes (Có) Nhấp vào OK Phần mềm sau được cài đặt: • ViewNX 2 5 A • Apple QuickTime (chỉ dành cho Windows) Lấy đĩa CD trình cài đặt khỏi ổ đĩa CD-ROM. Yêu Cầu Hệ Thống Windows CPU Hệ điều hành RAM Không gian đĩa cứng Mac OS • Ảnh/Phim JPEG: Intel Celeron, Pentium 4, hoặc • Ảnh/Phim JPEG: Dòng Intel Core hoặc Xeon dòng Core, 1,6 GHz hoặc cao hơn • Phim H.264 (phát lại): Core Duo 2 GHz hoặc cao • Phim H.
Sử dụng ViewNX 2 Sao Chép Ảnh vào Máy Tính Trước khi tiến hành, chắc chắn phải cài đặt phần mềm đi kèm ViewNX 2 CD (0 132). 1 Chọn cách thức hình ảnh sẽ được sao chép vào máy tính. Chọn một trong những phương pháp sau: • Kết nối USB trực tiếp: Tắt máy ảnh và đảm bảo rằng thẻ nhớ được lắp vào máy ảnh. Kết nối máy ảnh vào máy tính bằng cách sử dụng cáp USB UC-E17 kèm theo và sau đó bật máy ảnh.
3 Nhấp vào Start Transfer (Bắt Đầu Truyền). Ở cài đặt mặc định, tất cả các hình ảnh trên thẻ nhớ sẽ được sao chép vào máy tính. Start Transfer (Bắt Đầu Truyền) 4 Chấm dứt kết nối. Nếu máy ảnh được kết nối với máy ảnh, tắt máy ảnh và ngắt kết nối cáp USB. Nếu bạn đang sử dụng đầu đọc thẻ hoặc khe thẻ, chọn tùy chọn thích hợp trong hệ điều hành máy tính để đẩy ổ đĩa di động tương ứng với thẻ nhớ và sau đó tháo các thẻ khỏi bộ đọc thẻ hoặc khe cắm thẻ nhớ.
A Để Biết Thêm Thông Tin Tham khảo trợ giúp trực tuyến để biết thêm thông tin về việc sử dụng ViewNX 2. A Cáp Kết Nối Hãy chắc là máy ảnh đã tắt khi kết nối hoặc ngắt kết nối với cáp khớp nối. Không sử dụng lực hoặc cố gắng để lắp các đầu nối ở góc nghiêng. Đóng nắp đầu nối khi không sử dụng đầu nối. D Trong Lúc Truyền Không tắt máy ảnh hoặc ngắt kết nối cáp USB trong quá trình truyền dữ liệu.
In ảnh Các ảnh JPEG được chọn có thể được in trên máy in PictBridge (0 240) được kết nối trực tiếp với máy ảnh. Kết Nối tới Máy In Kết nối máy ảnh sử dụng cáp USB UC-E17 cấp kèm. 1 2 Tắt máy ảnh. Kết nối cáp USB. Bật máy in lên và kết nối cáp USB như minh họa. Không sử dụng lực hoặc cố gắng để lắp các đầu nối ở góc nghiêng. D Cục Chia USB Kết nối máy ảnh trực tiếp vào máy tính, không kết nối cáp qua cục chia USB. 3 Bật máy ảnh.
In Từng Ảnh Một 1 Chọn ảnh. Nhấn 4 hoặc 2 để xem thêm ảnh. Nhấn nút X để phóng to trên khuôn hình hiện tại (0 125; nhấn nút K để thoát khỏi chế độ thu phóng). Để xem sáu hình ảnh cùng lúc, nhấn nút W (Q). Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật các bức ảnh, hoặc nhấn X để hiển thị khuôn hình đầy bức ảnh được làm nổi bật. 2 Hiển thị các tùy chọn in. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn in PictBridge. 3 Điều chỉnh tùy chọn in. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn và nhấn 2 để chọn.
4 Bắt đầu in. Chọn nút Start printing (Bắt đầu in) và nhấn nút J để bắt đầu in. Để hủy bỏ trước khi tất cả các bản sao được in, nhấn nút J. D Tạo Dấu Vết Ngày Nếu bạn chọn Print time stamp (In dấu thời gian) trong menu PictBridge khi in ảnh chứa thông tin ngày tháng được chụp bằng cách sử dụng Thiết Lập Tùy Chọn d6 (Print date (In ngày); 0 163), ngày sẽ xuất hiện hai lần. Tuy nhiên, ngày tạo dấu vết có thể được cắt khỏi nếu ảnh được xén hay in mà không có viền.
In Nhiều Ảnh 1 Hiển thị menu PictBridge. Nhấn nút G trên màn hình phát lại PictBridge (xem Bước 3 trên trang 137). Nút G 2 Chọn một tùy chọn. Làm nổi một trong những tùy chọn sau và nhấn 2. • Print select (In lựa chọn): Chọn các ảnh để in. • Select date (Chọn ngày): In một bản sao của tất cả các ảnh đã chụp vào ngày lựa chọn. • Print (DPOF) (In (DPOF)): In theo thứ tự in đã tạo bằng tùy chọn DPOF print order (Thứ tự in DPOF) trên menu phát lại (0 143). Thứ tự in hiện thời sẽ được hiển thị ở Bước 3.
3 Chọn ảnh hoặc chọn ngày. Nếu bạn chọn Print select (In lựa chọn) hoặc Print (DPOF) (In (DPOF)) trong Bước 2, nhấn 4 hoặc 2 để cuộn qua các ảnh trên thẻ nhớ. Để hiển thị toàn màn hình ảnh hiện thời, nhấn và giữ nút X. Để chọn hình ảnh hiện tại để in, nhấn 1. Hình ảnh sẽ được đánh dấu với biểu tượng Z và số bản in sẽ được cài đặt sang 1; nhấn 1 hoặc 3 để chỉ định số bản in (lên đến 99; để bỏ chọn hình ảnh, nhấn 3 khi số bản in là 1).
4 Hiển thị các tùy chọn in. Nhấn J để hiển thị các tùy chọn in PictBridge. 5 Điều chỉnh tùy chọn in. Chọn kích thước trang, viền, và dấu thời gian như mô tả ở trang 138 (một cảnh báo sẽ hiện thị nếu kích thước trang được chọn là quá nhỏ đối với bản in danh mục). 6 Bắt đầu in. Chọn nút Start printing (Bắt đầu in) và nhấn nút J để bắt đầu in. Để hủy bỏ trước khi tất cả các bản sao được in, nhấn nút J.
Tạo Thứ Tự In DPOF: Cài Đặt In Tùy chọn DPOF print order (Thứ tự in DPOF) trên menu phát lại được sử dụng để tạo “thứ tự in” kỹ thuật số cho các máy in tương thích với PictBridge và các thiết bị hỗ trợ DPOF. 1 Chọn Select/set (Chọn/đặt) cho mục DPOF print order (Thứ tự in DPOF) trên menu phát lại. Nhấn nút G và chọn DPOF print order (Thứ tự in DPOF) trong menu phát lại. Làm nổi bật Select/set (Chọn/đặt) và nhấn 2 (để loại gỡ toàn Nút G bộ ảnh khỏi thứ tự in, chọn Deselect all? (Bỏ chọn tất cả?)).
4 Chọn tùy chọn dấu vết. Làm bật các tùy chọn sau và nhấn nút 2 để bật hoặc tắt tùy chọn được làm nổi bật (để kết thúc thứ tự in mà không cần đến thông tin này, thực hiện theo Bước 5). • Print shooting data (In dữ liệu chụp): In tốc độ cửa trập và độ mở ống kính trên toàn bộ ảnh trong thứ tự in. • Print date (Ngày in): In ngày ghi hình lên tất cả các ảnh có trong thứ tự in. 5 Hoàn thành thứ tự in. Nhấn J để hoàn thành thứ tự in.
Xem Ảnh Trên TV Cáp tiếng hình EG-CP16 (A/V) đi kèm có thể được sử dụng để kết nối máy ảnh tới TV hoặc một máy ghi hình để phát lại hoặc ghi lại hình ảnh. Cáp mini Kết Nối Đa Phương Tiện Độ Nét Cao (HDMI) loại C (do các nhà cung cấp bên thứ ba bán riêng) có thể được dùng để kết nối máy ảnh tới các thiết bị có độ nét cao. Các Thiết Bị Với Độ Nét Tiêu Chuẩn Trước khi kết nối máy ảnh với một TV tiêu chuẩn, hãy chắc rằng chuẩn video của máy ảnh (0 172) tương thích với chuẩn được sử dụng ở TV. 1 Tắt máy ảnh.
Thiết Bị Độ Nét Cao Máy ảnh này có thể được kết nối tới các thiết bị HDMI bằng việc sử dụng cáp C pin-mini HDMI (do các nhà cung cấp bên thứ ba bán riêng). 1 Tắt máy ảnh. Luôn tắt máy ảnh trước khi kết nối hoặc ngắt kết nối cáp HDMI. 2 Kết nối cáp HDMI như minh họa. Kết nối với máy ảnh Kết nối với thiết bị có độ nét cao (chọn cáp kết nối cho thiết bị HDMI) 3 Chỉnh thiết bị về kênh HDMI. 4 Bật máy ảnh lên và nhấn nút K. Trong khi phát lại, hình ảnh sẽ được hiển thị trên TV độ nét cao hoặc màn hình.
❚❚ Tùy Chọn HDMI Tùy chọn HDMI trong menu cài đặt điều khiển độ phân giải đầu ra và có thể được dùng để bật máy ảnh để điều khiển từ xa từ các thiết bị hỗ trợ chuẩn HDMI-CEC (High-Definition Multimedia Interface–Consumer Electronics Control, chuẩn cho phép các thiết bị HDMI được sử dụng để điều khiển thiết bị ngoại vi kết nối với chúng). Output resolution (Độ Phân Giải Đầu Ra) Chọn định dạng cho ảnh đầu ra ở thiết bị HDMI. Nếu Auto (Tự động) được chọn, máy ảnh sẽ tự động chọn định dạng thích hợp.
Menu Máy Ảnh D Menu Phát Lại: Quản Lý Hình Ảnh Để hiển thị menu phát lại, nhấn G và chọn tab D (menu phát lại).
Playback display options (Tùy Chọn Hiển Thị Phát Lại) Nút G ➜ D menu phát lại Chọn thông tin có sẵn trong hiển thị thông tin ảnh phát lại (0 119). Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn, sau đó nhấn 2 để chọn tùy chọn hiển thị thông tin ảnh. M sẽ xuất hiện bên cạnh các mục đã chọn; để bỏ chọn, làm nổi bật và nhấn 2. Để trở về menu phát lại, nhấn J. Image review (Xem Lại Hình Ảnh) Nút G ➜ D menu phát lại Chọn để ảnh được tự động hiển thị trong màn hình ngay sau khi chụp.
C Menu Chụp: Các Tùy Chọn Chụp Để hiển thị menu chụp, nhấn G và chọn tab C (menu chụp).
Storage folder (Thư Mục Lưu Trữ) Nút G ➜ C menu chụp Tạo, đổi tên hay xóa thư mục hoặc chọn thư mục sẽ lưu trữ các ảnh sau đó. • Select folder (Chọn thư mục): Chọn thư mục sẽ chứa các ảnh sau đó. D5200 (thư mục mặc định) Thư mục hiện tại Các thư mục khác (theo thứ tự trong bảng chữ cái) • New (Mới): Tạo thư mục mới và đặt tên cho thư mục đó như được mô tả trong trang 91. Độ dài tên thư mục có thể lên đến năm ký tự.
Color space (Không Gian Màu) Nút G ➜ C menu chụp Các không gian màu xác định gam màu sẵn có cho việc tái tạo màu sắc. Chọn sRGB cho những bức ảnh sẽ được in ra hoặc sử dụng “như thật,” không có sửa đổi thêm. Adobe RGB (Hệ màu RGB của Adobe) có gam màu rộng hơn và được khuyến nghị cho các bức ảnh được xử lý mở rộng hoặc sửa lại sau khi rời khỏi máy ảnh. A Không Gian Màu Không gian màu xác định sự tương ứng giữa màu sắc và các giá trị số đại diện cho các màu đó trong tệp ảnh kỹ thuật số.
Long exposure NR (Giảm Nhiễu Phơi Sáng Lâu) Nút G ➜ C menu chụp Nếu On (Bật) được chọn, ảnh chụp ở tốc độ cửa trập chậm hơn 1 giây sẽ được xử lý để giảm nhiễu (điểm sáng, các điểm ảnh sáng ngăn cách ngẫu nhiên, hoặc sương mù). Thời gian cần xử lý tăng gần gấp đôi; trong khi xử lý, “l m” sẽ nhấp nháy ở hiển thị tốc độ cửa trập/độ mở ống kính và không chụp được ảnh (nếu máy ảnh được tắt trước khi xử lý xong, ảnh sẽ được lưu nhưng giảm nhiễu sẽ không được thực hiện).
❚❚ Điều khiển Độ Nhạy ISO Tự Động Nếu Off (Tắt) được chọn cho Auto ISO sensitivity control (Điều khiển độ nhạy ISO tự động) trong các chế độ P, S, A, và M, độ nhạy ISO sẽ được giữ cố định ở giá trị mà người dùng chọn (0 49). Khi chọn On (Bật), độ nhạy ISO sẽ tự động được điều chỉnh nếu không thể đạt được phơi sáng tối ưu ở giá trị mà người dùng chọn (độ nhạy ISO được điều chỉnh phù hợp khi sử dụng đèn nháy).
A Thiết Lập Tùy Chọn: Dò Tinh-Chỉnh Thiết Lập Máy Ảnh Để hiển thị menu Thiết Lập Tùy Chọn, nhấn nút G và chọn tab A (menu Thiết Lập Tùy Chọn). Nút G Thiết Lập Tùy Chọn được sử dụng để điều chỉnh thiết lập máy ảnh phù hợp yêu cầu của từng cá nhân.
Có các Thiết Lập Tùy Chọn sau: a a1 a2 a3 a4 b b1 c c1 c2 Thiết Lập Tuỳ Chọn Reset custom settings (Đặt về mặc định thiết lập tùy chọn) Autofocus (Lấy nét tự động) AF-C priority selection (Lựa chọn ưu tiên AF-C) Number of focus points (Số lượng điểm lấy nét) Built-in AF-assist illuminator (Đèn trợ giúp lấy nét tự động gắn sẵn) Rangefinder (Máy ngắm) Exposure (Phơi sáng) EV steps for exposure cntrl (Bước EV cho điều khiển phơi sáng) Timers/AE lock (Hẹn Giờ/Khóa AE) Shutter-release button AE-L (Nút nhả cửa
a: Autofocus (Lấy nét tự động) a1: AF-C priority selection (Lựa Chọn Ưu Tiên AF-C) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Khi AF-C được lựa chọn cho chụp ảnh bằng kính ngắm (0 33), tùy chọn này sẽ điều khiển việc có thể chụp ảnh bất cứ khi nào nhấn nút nhả cửa trập (ưu tiên nhả) hoặc chỉ khi máy ảnh ở chế độ lấy nét (ưu tiên lấy nét). Tùy chọn G Release (Nhả ra) F Focus (Lấy nét) Mô tả Có thể chụp ảnh bất cứ khi nào nhấn nút nhả cửa trập. Ảnh chỉ có thể được chụp khi máy ảnh đã lấy nét.
a3: Built-in AF-assist illuminator (Đèn Trợ Giúp Lấy Nét Tự Động Gắn Sẵn) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn cho phép đèn trợ giúp lấy nét tự động gắn sẵn sáng hoặc không để hỗ trợ việc lấy nét khi chiếu sáng yếu. Tùy chọn On (Bật) Off (Tắt) Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động Mô tả Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sáng khi chiếu sáng yếu. Đèn chiếu trợ giúp lấy nét tự động sẵn có nếu thỏa mãn tất cả các điều kiện sau: 1.
a4: Rangefinder (Máy ngắm) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn On (Bật) để sử dụng chỉ báo phơi sáng để xác định máy ảnh có được lấy nét chính xác trong chế độ lấy nét bằng tay hay không (0 40; lưu ý rằng chức năng này không sẵn có trong chế độ chụp M, khi chỉ báo phơi sáng cho biết đối tượng có được phơi sáng chính xác hay không). Chỉ báo Mô tả Chỉ báo Mô tả Đối tượng lấy nét. Điểm lấy nét gần như nằm sau đối tượng. Điểm lấy nét gần như ở phía trước đối tượng.
c2: Auto off timers (Tự Động Hẹn Giờ Tắt) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Tùy chọn này xác định khoảng thời gian màn hình bật nếu không thực hiện hoạt động nào trong khi hiển thị và phát lại menu (Playback/menus (Phát lại/menu)), trong khi hiển thị ảnh trên màn hình sau khi chụp (Image review (Xem lại hình ảnh)), và trong quá trình xem trực tiếp (Live view (Xem trực tiếp)), và khoảng thời gian hẹn giờ chờ, kính ngắm và màn hình hiển thị thông tin bật khi không thực hiện hoạt động nào (Standby timer (Hẹn
c4: Remote on duration (ML-L3) (Chụp Từ Xa Theo Thời Lượng (ML-L3)) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn khoảng thời gian máy ảnh đợi tín hiệu từ điều khiển từ xa ML-L3 tùy chọn trước khi hủy chế độ nhả điều khiển từ xa đang được chọn và khôi phục chế độ nhả được chọn trước đây (0 31). Chọn các khoảng thời gian ngắn hơn để sử dụng pin được lâu hơn. Thiết lập này chỉ áp dụng trong chụp ảnh bằng kính ngắm.
d4: File number sequence (Trình Tự Số Tệp) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Khi chụp ảnh, máy ảnh đặt tên tệp bằng cách cộng 1 vào số cuối cùng của tệp trước. Tùy chọn này điều khiển liệu việc đánh số tệp có tiếp tục từ số cuối cùng được sử dụng hay không khi tạo một thư mục mới, thẻ nhớ được định dạng, hoặc khi lắp một thẻ nhớ mới vào máy ảnh.
d6: Print date (In ngày) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn thông tin ngày tháng được tạo dấu vết trên ảnh khi chụp. Tùy chọn a b c Mô tả Off (Tắt) Thời gian và ngày không xuất hiện trên ảnh. Date (Ngày) Ngày hoặc thời gian và ngày được tạo dấu vết trên ảnh được chụp trong khi tùy chọn này đang hoạt động. 15 . 04 . 2012 Date and time 15 . 04 .
e: Bracketing/flash (Chụp Bù Trừ/Đèn Nháy) e1: Flash cntrl for built-in flash (Điều Khiển Đèn Nháy Cho Đèn Nháy Gắn Sẵn) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn chế độ đèn nháy cho đèn nháy gắn sẵn ở chế độ P, S, A, và M. Tùy chọn 1 TTL 2 Manual (Bằng tay) Mô tả Công suất đèn nháy được tự động điều chỉnh tương ứng với điều kiện chụp ảnh. Chọn mức đèn nháy giữa Full (Đầy) và 1/32 (1/32 công suất tối đa). Ở công suất tối đa, đèn nháy gắn sẵn có Số Hướng Dẫn là 13 (m, ISO 100, 20 °C).
f: Controls (Điều khiển) f1: Assign Fn button (Gán Nút Fn) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn vai trò do nút Fn đảm nhiệm.
f2: Assign AE-L/AF-L button (Gán Nút AE-L/AF-L) Nút G ➜ A menu Thiết Lập Tùy Chọn Chọn vai trò do nút A (L) đảm nhiệm. B C Tùy chọn AE/AF lock (Khóa AE/AF) AE lock only (Chỉ khóa AE) lock (Hold) E AE (Khóa AE (Giữ)) F AF lock only (Chỉ khóa AF) A AF-ON Mô tả Lấy nét và phơi sáng sẽ khóa khi nhấn nút A (L). Khóa phơi sáng trong khi nhấn nút A (L). Khóa phơi sáng khi nhấn nút A (L) và duy trì khóa cho đến khi nhấn nút lần thứ hai hoặc thời gian hẹn giờ chờ hết hạn.
B Menu Cài Đặt: Cài Đặt Máy Ảnh Để hiển thị menu cài đặt, nhấn G và chọn B (thẻ menu cài đặt).
Format memory card (Định Dạng Thẻ Nhớ) Nút G ➜ B menu Cài đặt Thẻ nhớ phải được định dạng trước khi sử dụng lần đầu tiên hay sau khi được định dạng ở các thiết bị khác. Định dạng thẻ theo mô tả bên dưới. D Định Dạng Thẻ Nhớ Việc định dạng thẻ nhớ sẽ xóa vĩnh viễn bất kỳ dữ liệu nào có trên đó. Hãy chắc chắn sao chép bất kỳ bức ảnh và dữ liệu nào khác mà bạn muốn giữ lại vào máy tính trước khi tiến hành (0 134). 1 Làm nổi bật Yes (Có).
Info display format (Định Dạng Hiển Thị Thông Tin) Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn định dạng hiển thị thông tin (0 6). Định dạng có thể được lựa chọn riêng cho tự động, cảnh, và các chế độ hiệu ứng đặc biệt và chế độ P, S, A, và M. Classic (Cổ điển) (0 170) 1 Chọn tùy chọn chế độ chụp. Làm nổi bật AUTO/SCENE/EFFECTS (TỰ ĐỘNG/ CẢNH/HIỆU ỨNG) hoặc P/S/A/M và nhấn 2. 2 Chọn định dạng và màu nền. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật màu nền cho định dạng mong muốn và nhấn J.
Màn hình hiển thị “Cổ điển” được trình bày bên dưới. 1 2 3 4 5 6 7 8 9 12 13 14 11 15 16 21 20 19 18 17 10 22 23 24 25 26 27 28 35 34 33 32 31 30 29 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Chỉ báo kết nối Eye-Fi............176 Chỉ báo kết nối GPS................176 Chế độ trễ phơi sáng .............162 Chỉ báo đa phơi sáng............... 75 Chỉ báo ngày in........................163 Chỉ báo điều khiển đèn nháy ...................................................
Auto info display (Hiển Thị Thông Tin Tự Động) Nút G ➜ B menu cài đặt Nếu chọn On (Bật), màn hình hiển thị thông tin sẽ xuất hiện sau khi nhấn nút nhả cửa trập nửa chừng; nếu tắt chế độ xem lại hình ảnh (0 149), màn hình này sẽ được hiển thị ngay sau khi chụp. Chọn On (Bật) nếu bạn thấy mình thường xuyên tham khảo màn hình hiển thị thông tin trong khi chụp. Nếu chọn Off (Tắt), có thể xem màn hình hiển thị thông tin bằng cách nhấn nút P.
3 Yêu cầu dữ liệu tham chiếu Ảnh Bỏ Bụi. Nhấn hết cỡ nút nhả cửa trập để lấy dữ liệu tham chiếu Ảnh Bỏ Bụi. Màn hình sẽ tắt khi nút nhả cửa trập được nhấn. Lưu ý rằng khi đối tượng được chiếu sáng yếu, giảm nhiễu sẽ được thực hiện, làm tăng thời lượng ghi. Nếu đối tượng tham chiếu quá sáng hoặc quá tối, máy ảnh không lấy được dữ liệu tham chiếu Bụi Hình Ảnh Tắt và thông báo sẽ hiển thị ở bên phải. Chọn một đối tượng tham chiếu khác và lặp lại quá trình từ bước 1.
Time zone and date (Múi Giờ và Ngày) Nút G ➜ B menu cài đặt Thay đổi múi giờ, đặt đồng hồ máy ảnh, chọn thứ tự hiển thị ngày, và bật hoặc tắt thời gian tiết kiệm ánh sáng ban ngày. Tùy chọn Mô tả Chọn múi giờ. Đồng hồ máy ảnh sẽ tự động thiết lập thời gian theo múi giờ mới. Time zone (Múi giờ) Cài đặt đồng hồ máy ảnh (0 16). Date and time (Ngày và giờ) Chọn thứ tự hiển thị ngày, tháng, năm.
Image comment (Chú Thích Hình Ảnh) Nút G ➜ B menu cài đặt Thêm chú thích cho ảnh vừa chụp. Chú thích có thể được xem như siêu dữ liệu trong ViewNX 2 (cung cấp) hoặc Capture NX 2 (có sẵn; 0 209). Chú thích cũng xem được trên trang dữ liệu chụp trong phần hiển thị thông tin ảnh (0 121). Gồm các tùy chọn sau: • Input comment (Nhập chú thích): Nhập chú thích như mô tả ở trang 91. Phần chú thích có độ dài lên đến 36 ký tự.
Accessory terminal (Đầu Cuối Phụ Kiện) Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn vai trò của phụ kiện tùy chọn được kết nối với các đầu cuối phụ kiện. ❚❚ Remote shutter release (Nhả Cửa Trập Từ Xa) Nếu Remote shutter release (Nhả cửa trập từ xa) được chọn, bạn có thể chọn nhấn nút nhả cửa trập trên phụ kiện tùy chọn được sử dụng để chụp ảnh hoặc quay phim.
A Biểu tượng h Trạng thái kết nối được hiển thị bằng biểu tượng h: • h (tĩnh): Máy ảnh đã thiết lập giao tiếp với bộ GPS. Thông tin ảnh của ảnh được chụp trong khi biểu tượng này được hiển thị bao gồm một trang bổ sung dữ liệu GPS (0 122). • h (đang nháy): Bộ GPS đang tìm kiếm tín hiệu. Ảnh được chụp trong khi biểu tượng này đang nháy sẽ không có dữ liệu GPS. • Không có biểu tượng: Không nhận được dữ liệu GPS mới nào từ bộ GPS trong ít nhất hai giây.
Wireless mobile adapter (Đầu Nối Di Động Không Dây) Nút G ➜ B menu cài đặt Chọn cho phép hoặc không cho phép máy ảnh thiết lập các kết nối không dây với các thiết bị thông minh khi tùy chọn đầu nối di động không dây WU-1a (0 210) được gắn vào USB máy ảnh và đầu nối A/V. Tùy chọn Enable (Cho phép) Disable (Vô hiệu hóa) Mô tả Kích hoạt kết nối không dây với các thiết bị thông minh chạy Wireless Mobile Adapter Utility. Vô hiệu hóa các kết nối không dây với các thiết bị thông minh.
N Menu Sửa Lại: Tạo Bản Sao Sửa Lại Để hiển thị menu sửa lại, nhấn G và chọn thẻ N (menu sửa lại). Nút G Menu sửa lại được sử dụng để tạo bản sao đã xén hoặc sửa lại của các bức ảnh trên thẻ nhớ và chỉ sẵn có khi lắp thẻ nhớ chứa ảnh vào máy ảnh.
Tạo Bản Sao Sửa Lại Để tạo một bản sao chỉnh sửa: 1 Hiển thị tuỳ chọn chỉnh sửa. Làm nổi bật mục mong muốn trong menu sửa lại và nhấn 2. 2 Chọn ảnh. Làm nổi bật một ảnh và nhấn J. A Sửa lại Máy ảnh không thể hiển thị hay sửa lại ảnh tạo bởi thiết bị khác. Nếu ảnh được ghi ở thiết lập chất lượng hình ảnh NEF (RAW) + JPEG (0 42), các tùy chọn sửa lại chỉ áp dụng cho bản sao JPEG (ngoại trừ Image overlay (Lớp phủ hình ảnh) và NEF (RAW) processing (Xử lý NEF (RAW))). 3 Chọn tùy chọn chỉnh sửa.
D-Lighting Nút G ➜ N menu sửa lại D-lighting chiếu sáng bóng, lý tưởng cho ảnh tối hoặc ngược sáng. Trước Sau Nhấn 1 hoặc 3 để chọn phần chỉnh sửa được hiển thị. Có thể xem trước hiệu ứng trên hiển thị chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh. Red-eye correction (Điều Chỉnh Mắt Đỏ) Nút G ➜ N menu sửa lại Tuỳ chọn này để sửa “mắt đỏ” do đèn nháy gây ra, và chỉ dùng được cho ảnh chụp sử dụng đèn nháy. Bức ảnh được chọn để khắc phục mắt đỏ có thể được xem trước trên màn hình hiển thị sửa lại.
Trim (Xén) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao đã xén của ảnh được chọn. Ảnh được chọn sẽ hiển thị với phần xén biểu hiện dưới màu vàng; tạo một bản sao đã xén như mô tả ở bảng bên dưới. Để Tăng kích cỡ của phần xén Sử dụng Mô tả X Nhấn nút X để tăng kích cỡ của phần xén. Giảm kích cỡ của phần cắt W (Q) Nhấn nút W (Q) để giảm kích cỡ của phần xén. Thay đổi tỉ lệ cạnh xén Di chuyển phần xén Tạo bản sao Xoay đĩa lệnh sang tỉ lệ cạnh xén giữa 3 : 2, 4 : 3, 5 : 4, 1 : 1, và 16 : 9.
Filter effects (Hiệu Ứng Bộ Lọc) Nút G ➜ N menu sửa lại Chọn từ các hiệu ứng bộ lọc sau. Sau khi điều chỉnh hiệu ứng bộ lọc như mô tả bên dưới, nhấn J để sao chép ảnh. Tùy chọn Skylight (Ánh sáng trời) Mô tả Tạo hiệu ứng lọc ánh sáng trời, giảm bớt màu xanh cho ảnh. Hiệu ứng có thể được xem trước trên màn hình như bên phải. Warm filter (Bộ lọc ấm) Tạo một bản sao hiệu ứng bộ lọc tông màu ấm, tạo cho bản sao màu đỏ ấm. Hiệu ứng có thể xem trước trên màn hình.
Color balance (Cân Bằng Màu) Nút G ➜ N menu sửa lại Sử dụng đa bộ chọn để tạo ra một bản sao có cân bằng màu được điều chỉnh như minh họa bên dưới. Hiệu ứng này được hiển thị trên màn hình cùng với biểu đồ màu đỏ, xanh lá cây và màu xanh (0 120) tạo nên sự phân bố tông màu trên bản sao. Tăng màu xanh lá cây Tạo bản sao sửa lại Tăng màu xanh trời Tăng lượng màu hổ phách Tăng màu đỏ sậm A Thu phóng Để phóng to hình hiển thị trên màn hình, nhấn nút X.
Image overlay (Lớp Phủ Hình Ảnh) Nút G ➜ N menu sửa lại Chồng lớp hình ảnh kết hợp hai ảnh NEF (RAW) tồn tại để tạo thành một ảnh được lưu riêng biệt với bản gốc; kết quả sử dụng dữ liệu RAW từ cảm biến hình ảnh tốt hơn đáng kể so với lớp phủ tạo ra từ một ứng dụng tạo ảnh. Ảnh mới được lưu ở cài đặt chất lượng và cỡ ảnh hiện thời; trước khi tạo lớp phủ, cài đặt chất lượng và cỡ ảnh (0 42, 44; tất cả tuỳ chọn đều dùng được). Để tạo một bản sao NEF (RAW), chọn chất lượng hình ảnh NEF (RAW).
3 Chọn hình ảnh thứ hai. Hình được chọn sẽ xuất hiện là Image 1 (Ảnh 1). Làm nổi bật Image 2 (Ảnh 2) và nhấn J, sau đó chọn ảnh thứ hai như mô tả ở Bước 2. 4 Điều chỉnh tăng. Chọn Image 1 (Ảnh 1) hay Image 2 (Ảnh 2) và tối ưu phơi sáng cho lớp phủ bằng cách nhấn 1 hoặc 3 để chọn tăng từ giá trị giữa 0,1 và 2,0. Lặp lại cho hình ảnh thứ hai. Giá trị mặc định là 1,0; chọn 0,5 đến chia đôi hoặc 2,0 để tăng gấp đôi. Các hiệu ứng gia tăng có thể nhìn thấy trong cột Preview (Xem trước). 5 Xem trước lớp phủ.
NEF (RAW) processing (Xử Lý NEF (RAW)) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao JPEG của ảnh NEF (RAW). 1 Chọn NEF (RAW) processing (Xử lý NEF (RAW)). Làm nổi bật NEF (RAW) processing (Xử lý NEF (RAW)) trong menu sửa lại và nhấn 2 để hiển thị hội thoại chọn ảnh chỉ liệt kê những ảnh NEF (RAW) tạo ra từ máy ảnh này. 2 Chọn ảnh. Sử dụng đa bộ chọn để làm nổi bật bức ảnh (để xem toàn khuôn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X). Nhấn J để chọn bức ảnh được làm nổi bật và chuyển sang bước tiếp theo.
Nút G ➜ N menu sửa lại Resize (Thay đổi kích cỡ) Tạo bản sao nhỏ của ảnh được chọn. 1 Chọn Resize (Thay đổi kích cỡ). Để thay đổi cỡ ảnh được chọn, nhấn G để hiển thị menu và chọn Resize (Thay đổi kích cỡ) trong menu sửa lại. 2 Chọn kích cỡ. Làm nổi bật Choose size (Chọn kích cỡ) và nhấn 2. Các tùy chọn được hiển thị ở bên phải sẽ được hiển thị; làm nổi bật một tuỳ chọn và nhấn J. 3 Chọn ảnh. Làm nổi bật Select image (Chọn ảnh) và nhấn 2.
A Xem Bản Sao Đã Đổi Kích Cỡ Thu phóng phát lại có thể không dùng được khi thay đổi kích cỡ bản sao đang hiển thị. A Chất Lượng Hình Ảnh Bản sao tạo ra từ ảnh NEF (RAW) hoặc NEF (RAW) + JPEG có chất lượng hình ảnh (0 42) JPEG nét; bản sao tạo ra từ ản JPEG có chất lượng giống bản gốc. Quick retouch (Sửa Đổi Nhanh) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao với độ bão hòa và độ tương phản tăng. D-Lighting được sử dụng để tăng độ sáng vật thể tối hoặc thiếu ánh sáng. Nhấn 1 hoặc 3 để chọn mức tăng.
Fisheye (Mắt cá) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo các bản sao đã được chụp bởi thấu kính mắt cá. Nhấn 2 để tăng hiệu ứng (còn để tăng lượng viền ảnh bị xén), nhấn 4 để giảm. Có thể xem trước hiệu ứng trên hiển thị chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh, hoặc nhấn K để thoát khỏi phát lại mà không cần tạo bản sao. Color outline (Phác Màu Chính) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao phác thảo của một bức ảnh để làm cơ sở cho việc sơn màu. Có thể xem trước hiệu ứng trên hiển thị chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh.
Perspective control (Điều Chỉnh Phối Cảnh) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao làm giảm hiệu ứng của phối cảnh tạo ra từ nền của một đối tượng cao. Sử dụng đa bộ chọn để điều chỉnh phối cảnh (lưu ý rằng điều khiển phối cảnh càng nhiều sẽ dẫn đến nhiều đường viền bị cắt ra). Kết quả có thể được xem trước trên màn hình chỉnh sửa. Nhấn J để sao chép ảnh, hoặc nhấn K để thoát khỏi phát lại mà không cần tạo bản sao.
Miniature effect (Hiệu Ứng Cỡ Tí Hon) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo một bản sao thành một bức tranh tầm sâu. Chụp tốt nhất tại một điểm cao thuận lợi. Vùng sẽ được lấy nét trên bản sao được thể hiện bằng khuôn hình màu vàng. Để Chọn hướng Nhấn Mô tả W (Q) Nhấn W (Q) để chọn hướng vùng được lấy nét. Nếu vùng ảnh hưởng theo chiều rộng, nhấn 1 hoặc 3 để định vị khuôn hình thể hiện khu vực lấy nét của bản sao.
Selective color (Màu Chọn Lọc) Nút G ➜ N menu sửa lại Tạo bản sao trong đó chỉ xuất hiện màu sắc được chọn. 1 Chọn Selective color (Màu chọn lọc). Làm nổi bật Selective color (Màu chọn lọc) trong menu sửa lại và nhấn 2 để hiển thị hội thoại lựa chọn ảnh. 2 Chọn ảnh. Làm nổi bật bức ảnh (để xem toàn khuôn hình bức ảnh được làm nổi bật, nhấn giữ nút X). Nhấn J để chọn bức ảnh được làm nổi bật và chuyển sang bước tiếp theo. 3 Chọn một màu.
5 Chọn phạm vi màu. Nhấn 1 hoặc 3 để tăng hoặc giảm phạm vi màu sắc tương tự sẽ xuất hiện trong bức ảnh hay phim cuối cùng. Chọn từ các giá trị từ 1 đến 7; lưu ý rằng giá trị cao hơn có thể bao gồm màu sắc từ các màu khác. Có thể xem trước hiệu ứng trên hiển thị chỉnh sửa. 6 Chọn thêm màu. Để chọn màu bổ sung, xoay đĩa lệnh để làm nổi bật một hộp màu khác trong ba hộp ở trên cùng màn hình hiển thị và lặp lại các Bước 3–5 để chọn màu khác. Lặp lại đối với màu thứ ba nếu muốn.
Side-by-side comparison (So Sánh Cạnh Nhau) So sánh bản sao sửa lại với ảnh gốc. Tùy chọn này chỉ dùng được khi nhấn nút J để hiển thị menu sửa lại khi một bản sao hoặc bản gốc được phát lại khuôn hình đầy. 1 Chọn ảnh. Chọn một bản sao sửa lại (hiển thị bởi biểu tượng N) hay một bức ảnh đã được sửa lại trong phát lại khuôn hình đầy và nhấn J. 2 Chọn Side-by-side comparison (So sánh cạnh nhau). Làm nổi bật Side-by-side comparison (So sánh cạnh nhau) và nhấn J. 3 So sánh bản sao với bản gốc.
m Recent Settings (Thiết Lập Gần Đây)/ O My Menu (Menu Của Tôi) Để hiển thị thiết lập gần đây, nhấn G và chọn thẻ m (thiết lập gần đây). Nút G Menu thiết lập gần đây liệt kê 20 thiết lập được sử dụng gần đây nhất, với các mục được sử dụng gần đây nhất. Nhấn 1 hoặc 3 để làm nổi bật một tùy chọn và nhấn 2 để chọn. A Gỡ Mục khỏi Menu Thiết Lập Gần Đây Để gỡ mục khỏi menu thiết lập gần đây, làm nổi bật mục và nhấn nút O. Một hội thoại xác nhận sẽ xuất hiện; nhấn O lần nữa để xóa mục đã chọn.
❚❚ Thêm Tùy Chọn vào Menu Của Tôi 1 Chọn Add items (Thêm các mục). Trong Menu Của Tôi (O), làm nổi bật Add items (Thêm các mục) và nhấn 2. 2 Chọn một menu. Làm nổi bật tên của menu chứa các tùy chọn mà bạn muốn thêm và nhấn 2. 3 Chọn một mục. Làm nổi bật mục menu mong muốn và nhấn J. 4 Định vị mục mới. Nhấn 1 hoặc 3 để di chuyển mục mới lên xuống trong Menu Của Tôi. Nhấn J để thêm mục mới. Lặp lại bước 1–4 để chọn các mục bổ sung.
❚❚ Xóa Các Tùy Chọn khỏi Menu Của Tôi 1 Chọn Remove items (Gỡ mục). Trong Menu Của Tôi (O), làm nổi bật Remove items (Gỡ mục) và nhấn 2. 2 Chọn mục. Làm nổi bật các mục và nhấn 2 để chọn hoặc bỏ chọn. Mục đã chọn được chỉ định bởi một dấu kiểm tra. 3 Xóa các mục đã chọn. Nhấn J. Một hội thoại xác nhận sẽ xuất hiện; nhấn J lần nữa để xóa mục đã chọn. A Xóa Mục Trong Menu Của Tôi Để xóa mục đang được chọn trong Menu Của Tôi, nhấn nút O.
❚❚ Sắp Xếp Lại Tùy Chọn trong Menu Của Tôi 1 Chọn Rank items (Xếp hạng mục). Trong Menu Của Tôi (O), làm nổi bật Rank items (Xếp hạng mục) và nhấn 2. 2 Chọn một mục. Làm nổi bật mục muốn di chuyển và nhấn J. 3 Định vị mục. Nhấn 1 hoặc 3 để di chuyển mục lên xuống trong Menu Của Tôi và nhấn J. Lặp lại các bước 2-3 để định lại vị trí cho các mục bổ sung. 4 Thoát sang Menu Của Tôi. Nhấn nút G để trở về Menu Của Tôi.
Chú Ý Kỹ Thuật Đọc chương này để có thêm thông tin về phụ kiện tương thích, vệ sinh và lưu giữ máy ảnh, và những điều cần thực hiện khi một thông báo lỗi được hiển thị hoặc bạn gặp vấn đề trong việc sử dụng máy ảnh. Các Thấu Kính Tương Thích Các Thấu Kính CPU Tương Thích Máy ảnh này chỉ hỗ trợ lấy nét tự động với thấu kính CPU AF-S và AF-I CPU. Thấu kính AF-S có tên bắt đầu bằng AF-S, thấu kính AF-I có tên bắt đầu bằng AF-I. Lấy nét tự động không được hỗ trợ với thấu kính lấy nét tự động (AF).
A Nhận Diện Thấu Kính CPU và Loại G và D Các thấu kính CPU có thể được nhận biết qua sự hiện diện của các tiếp xúc CPU, các thấu kính loại G và D qua chữ cái trên đường biên của thấu kính. Các thấu kính loại G không được trang bị vòng mở thấu kính.
Các Thấu Kính Không CPU Tương Thích Thấu kính không CPU chỉ có thể được sử dụng khi máy ảnh ở chế độ M. Việc chọn chế độ khác sẽ vô hiệu hóa nhả cửa trập. Phải điều chỉnh độ mở ống kính bằng tay thông qua vòng độ mở ống kính thấu kính và hệ đo sáng máy ảnh, điều khiển đèn nháy i-TTL và các tính năng khác đòi hỏi không sử dụng thấu kính CPU. Không thể sử dụng một số thấu kính không CPU; xem “Phụ Kiện Không Tương Thích và Thấu Kính Không CPU,” bên dưới.
D Đèn Nháy Gắn Sẵn Đèn nháy gắn sẵn có thể được dùng với các ống kính có tiêu cự 18–300 mm, mặc dù trong một số trường hợp đèn nháy có thể không có khả năng chiếu sáng toàn bộ đối tượng trong một số phạm vi hoặc tiêu cự bởi các phần bóng tạo ra bởi thấu kính, trong khi đó các thấu kính chặn tầm nhìn đối tượng của đèn giảm mắt đỏ có thể gây cản trở cho chức năng giảm mắt đỏ. Gỡ nắp thấu kính để tránh các phần bóng.
Vị trí thu Khoảng cách tối thiểu không dùng chức phóng năng tạo họa tiết 250 mm 2,5 m AF-S VR Zoom-Nikkor 200–400mm f/4G IF-ED 350 mm 2,0 m 200 mm 5,0 m 250 mm 3,0 m AF-S NIKKOR 200–400mm f/4G ED VR II 300 mm 2,5 m 350-400 mm Không dùng chức năng tạo họa tiết 24 mm 3,0 m PC-E NIKKOR 24mm f/3.5D ED * * Khi không trong trạng thái dịch chuyển hoặc nghiêng. Thấu kính Khi được sử dụng với AF-S NIKKOR 14–24mm f/2.8G ED, đèn nháy sẽ không có khả năng chiếu sáng toàn bộ đối tượng trong mọi phạm vi.
Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn (Đèn Chớp) Máy ảnh hỗ trợ Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS) và có thể được sử dụng với các bộ đèn nháy tương thích với CLS. Các bộ đèn nháy tùy chọn có thể được gắn trực tiếp vào ngàm gắn phụ kiện máy ảnh như mô tả phía dưới. Ngàm gắn phụ kiện được trang bị khóa an toàn cho các bộ đèn nháy bằng chốt khóa. 1 Gỡ nắp ngàm gắn phụ kiện. 2 Gắn bộ đèn nháy vào ngàm gắn phụ kiện. Xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp kèm với bộ đèn nháy để biết thêm chi tiết.
Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Tạo Nikon (CLS) Hệ Thống Chiếu Sáng Sáng Sạo (CLS) nâng cao của Nikon có giao tiếp đã được cải tiến giữa máy ảnh và những bộ đèn nháy tương thích giúp cải thiện chức năng đèn nháy nhiếp ảnh. Xem tài liệu hướng dẫn được cung cấp kèm với bộ đèn nháy để biết thêm chi tiết.
Các chức năng sau có sẵn với các bộ đèn nháy tương thích với CLS: Các bộ đèn nháy tương thích với cls SU-800 SB-910 Bộ Điều Chụp ảnh SB-900 SB-800 SB-700 SB-600 Khiển cận cảnh SB-R200 SB-400 z z z z — — — z Đèn nháy đơn z2 z2 z z2 — — — z z3 z3 z3 z z z z z z3 z z z z z — — z z — z z — — — z — — — — — — — — z — — — — — — z — — — — — — — — — — — z4 — — — Sổ chính Từ xa Đèn Không Dây Nâng Cao Nạp flash đã cân bằng i-TTL cho SLR kỹ thuật số 1 i-TTL Đèn nháy i-TTL tiêu chuẩn i-TTL
❚❚ Các Bộ Phận Đèn Nháy Khác Những bộ phận đèn nháy có thể được dùng trong các chế độ tự động không TTL và bằng tay. Bộ đèn nháy SB-80DX, SB-28DX, SB-28, SB-30, SB-27 2, SB-22S, SB-23, SB-29 3, SB-26, SB-25, SB-24 SB-22, SB-20, SB-16B, SB-15 SB-21B 3, SB-29S 3 Chế độ đèn nháy SB-50DX 1 A Tự động không TTL z — z — M Bằng tay z z z z G Đèn nháy lặp lại z — — — Đồng bộ màn phía z z z z REAR sau 4 1 Chọn chế độ P, S, A, hoặc M, hạ đèn nháy gắn sẵn, và chỉ sử dụng bộ đèn nháy tùy chọn.
D Lưu Ý Về Các Bộ Đèn Nháy Tùy Chọn Tham khảo tài liệu hướng dẫn Đèn chớp để có hướng dẫn cụ thể. Nếu bộ đèn nháy hỗ trợ CLS, tham khảo mục về máy ảnh SLR kỹ thuật số tương thích với CLS. D5200 không được nêu trong danh mục “SLR kỹ thuật số” trong các tài liệu hướng dẫn của SB-80DX, SB-28DX và SB-50DX. Nếu một bộ đèn nháy tùy chọn gắn trong các chế độ chụp khác với j, %, và 3, đèn nháy sẽ nháy sáng trong tất cả các lần chụp, ngay cả trong các chế độ mà đèn nháy gắn sẵn không thể được sử dụng.
Các Phụ Kiện Khác Tại thời điểm viết bài, những phụ kiện sau đã có sẵn cho D5200. • Pin Sạc Li-ion EN-EL14 (0 14): Pin EN-EL14 bổ sung có sẵn tại các nhà bán lẻ và đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền ở địa phương. Cũng có thể sử dụng pin EN-EL14a. • Bộ Sạc Pin MH-24 (0 14): Bộ sạc pin EN-EL14a và EN-EL14. Các nguồn • Đầu Nối Nguồn EP-5A, Bộ Đổi Điện AC EH-5b: Những phụ kiện này có thể được sử dụng điện cấp nguồn cho máy ảnh để kéo dài thời gian sử dụng (bộ đổi điện AC EH-5a và EH-5 cũng có thể được sử dụng).
• Điều Khiển Từ Xa Không Dây ML-L3 (0 31): ML-L3 sử dụng pin 3 V CR2025. Đẩy chốt nắp khoang pin sang phải (q), luồn móng tay vào khe trống và mở Điều khiển từ nắp khoang pin (w). Hãy chắc chắn rằng pin được lắp đúng hướng (r). xa/bộ điều • Bộ Điều Khiển Từ Xa Không Dây WR-R10 */WR-T10: Khi bộ điều khiển từ xa không dây WR-R10 được gắn, máy ảnh có thể được điều khiển không dây bằng cách sử khiển từ xa không dây dụng bộ điều khiển từ xa không dây WR-T10 (0 32, 175).
Thẻ Nhớ Đã Được Phê Duyệt Các thẻ nhớ SD sau đây đã được kiểm tra và phê duyệt cho việc sử dụng với D5200. Thẻ nhớ với tốc độ ghi cấp 6 hoặc nhanh hơn được khuyên dùng cho việc quay phim. Quá trình quay có thể kết thúc đột ngột nếu sử dụng thẻ có tốc độ chậm hơn.
Gắn Đầu Nối Nguồn và Bộ Đổi Điện AC Tắt máy ảnh trước khi gắn đầu nối nguồn và bộ đổi điện AC tùy chọn. 1 Chuẩn bị sẵn sàng máy ảnh. Mở nắp khoang pin (q) và nắp đầu nối nguồn (w). 2 Lắp đầu nối nguồn EP-5A. Nhớ lắp đầu nối chính xác theo hướng như trong ảnh, sử dụng đầu nối để giữ cho chốt pin màu cam được đẩy sang một bên. Chốt sẽ giữ cho đầu nối ở đúng vị trí khi đầu nối được lắp hoàn chỉnh. 3 Đóng nắp khoang pin.
Chăm Sóc Máy Ảnh Bảo quản Khi không sử dụng máy ảnh trong thời gian dài, hãy tháo pin ra và cất giữ pin ở nơi mát mẻ, khô ráo với nắp phủ đầu cuối ở đúng vị trí. Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng.
Bộ Lọc Qua Chậm Bộ phận cảm biến hình ảnh có vai trò là nhân tố quyết định ảnh của máy ảnh được khớp với một bộ lọc qua chậm để tránh nhòe. Nếu bạn nghi ngờ rằng bụi bẩn trong bộ lọc xuất hiện trên ảnh, bạn có thể làm sạch bộ lọc bằng cách sử dụng tùy chọn Clean image sensor (Làm sạch cảm biến hình ảnh) trong menu cài đặt. Bộ lọc có thể được làm sạch bất kỳ lúc nào bằng cách sử dụng tùy chọn Clean now (Làm sạch ngay), hoặc việc làm sạch có thể được tiến hành tự động mỗi khi máy ảnh bật hoặc tắt.
❚❚ “Clean at startup/shutdown (Làm Sạch khi Bật/Tắt)” Chọn từ các tùy chọn sau đây: Tùy chọn Clean at startup 5 (Làm sạch khi bật) Clean at shutdown 6 (Làm sạch khi tắt) Clean at startup & shutdown 7 (Làm sạch khi bật và tắt) Cleaning off (Tắt chức năng làm sạch) 1 Mô tả Cảm biến hình ảnh sẽ được làm sạch tự động mỗi khi bật máy ảnh. Cảm biến hình ảnh sẽ được làm sạch tự động mỗi khi tắt máy ảnh. Cảm biến hình ảnh sẽ được làm sạch tự động mỗi khi bật và tắt.
❚❚ Làm Sạch Bằng Tay Nếu vật chất từ bên ngoài lọt vào trong bộ lọc qua chậm không thể được loại bỏ bằng cách sử dụng tùy chọn Clean image sensor (Làm sạch cảm biến hình ảnh) trong menu cài đặt (0 214), bộ lọc có thể được làm sạch bằng tay như được mô tả phía dưới. Tuy nhiên, lưu ý rằng bộ lọc cực kỳ mỏng manh và dễ bị tổn hại. Nikon khuyến nghị rằng bộ lọc chỉ nên được làm sạch bởi nhân viên dịch vụ Nikon ủy quyền. 1 Sạc pin hoặc kết nối một bộ đổi điện AC.
7 Làm sạch bộ lọc. Loại bỏ tất cả bụi bẩn trong bộ lọc bằng máy thổi. Không được sử dụng máy thổi có bàn chải, bởi vì phần lông cứng có thể làm tổn hại bộ lọc. Các loại bụi bẩn không thể loại bỏ bằng máy thổi chỉ có thể được loại bỏ bởi nhân viên dịch vụ Nikon ủy quyền. Trong mọi trường hợp, bạn không được chạm vào hoặc lau chùi bộ lọc. 8 Tắt máy ảnh. Gương sẽ trở về vị trí hạ và màn trập sẽ đóng lại. Lắp lại thấu kính hoặc nắp thân máy.
Chăm Sóc Máy Ảnh và Pin: Cảnh báo Chăm Sóc Máy Ảnh Không được làm rơi: Sản phẩm có thể gặp trục trặc nếu bị rung hoặc va đập mạnh. Giữ khô ráo: Sản phẩm này không có khả năng chống nước, và có thể gặp trục trặc nếu bị ngâm nước hoặc tiếp xúc với độ ẩm cao. Máy móc bên trong bị han rỉ có thể dẫn đến tổn hại không thể khắc phục được.
Bảo Quản: Để tránh bị ẩm mốc, cất giữ máy ảnh tại nơi khô ráo và thông thoáng. Nếu bạn đang sử dụng bộ đổi điện AC, ngắt bộ đổi điện nhằm tránh cháy nổ. Nếu không sử dụng sản phẩm trong thời gian dài, tháo pin nhằm tránh rò rỉ và cất giữ máy ảnh trong một túi nhựa có chứa chất chống ẩm. Tuy nhiên, không bao giờ được cất giữ hộp máy ảnh trong một túi nhựa, bởi vì việc này có thể làm hư hỏng các chất liệu. Lưu ý rằng chất chổng ẩm đó sẽ dần dần mất khả năng hút ẩm và nên được thay thế đều đặn.
• Nhiệt độ bên trong pin có thể tăng lên khi pin được sử dụng. Cố gắng sạc pin khi nhiệt độ bên trong tăng cao sẽ làm suy yếu hiệu suất pin, và pin có thể không được sạc hoặc chỉ sạc một phần. Đợi pin nguội trước khi sạc. • Tiếp tục sạc pin sau khi nó được sạc đầy có thể làm giảm hiệu suất pin. • Sự suy giảm đáng kể trong thời gian sử dụng của một viên pin đã được sạc đầy đến khi cần sạc trong nhiệt độ phòng là dấu hiệu rằng nó cần được thay thế. Mua pin EN-EL14 mới. • Sạc pin trước khi sử dụng.
Thiết Lập Có Sẵn Bảng sau là danh sách các thiết lập có thể được điều chỉnh trong mỗi chế độ.
x, y, k, p, l, m, z, 0, S, A, n, o, r, t, 3, 1, M s u, v w % g ( 2, 3 Thiết Lập Tùy Chọn 4 1 2 3 4 i j P a1: AF-C priority selection (Lựa chọn z z z z z z z z z z z ưu tiên AF-C) a2: Number of focus points (Số z z z z z z z z z z z lượng điểm lấy nét) a3: Built-in AF-assist illuminator (Đèn z z z z z — — — z — z trợ giúp lấy nét tự động gắn sẵn) a4: Rangefinder (Máy ngắm) z z z z z z z z z z z b1: EV steps for exposure cntrl.
Chương Trình Phơi Sáng (Chế Độ P) Chương trình phơi sáng cho chế độ P được thể hiện trong biểu đồ sau: F (tiêu cự thấu kính) ≤ 55 mm 55 mm < F ≤ 135 mm 135 mm < F f1 f1.4 f2 f4 f5.6 f8 f1.4 − f22 Độ mở ống kính f2.8 f11 f16 f22 f32 /2 1/4 1/8 1/15 1/30 1/60 1/125 1/250 1/500 1/1000 1/2000 1/4000 1/8000 Tốc độ cửa trập (giây) 1 Giá trị cực đại và tối thiểu cho EV thay đổi theo độ nhạy ISO; biểu đồ phía trên giả định độ nhạy ISO ở mức tương đương ISO 100.
Xử lý sự cố Nếu máy ảnh không hoạt động như mong đợi, hãy xem danh sách các lỗi thường gặp phía dưới trước khi tham khảo ý kiến nhà bán lẻ của bạn hoặc đại diện của Nikon. Pin/Hiển thị Máy ảnh được bật nhưng không phản hồi: Chờ đợi việc ghi kết thúc. Nếu vấn đề vẫn còn, tắt máy ảnh. Nếu máy ảnh không tắt, tháo và lắp lại pin, hoặc nếu bạn đang sử dụng một bộ đổi điện AC, ngắt kết nối và kết nối lại bộ đổi điện AC.
Chức năng lấy nét không khóa khi nút nhả cửa trập được nhấn xuống một nửa: Sử dụng nút A (L) để khóa lấy nét khi tắt chế độ xem trực tiếp và chọn AF-C cho chế độ lấy nét hoặc khi chụp đối tượng di chuyển ở chế độ AF-A (0 38). Không thể chọn điểm lấy nét: • e (Auto-area AF (Lấy nét tự động vùng tự động); 0 36) được chọn: chọn chế độ vùng lấy nét tự động khác. • Nhấn nút nhả cửa trập xuống nửa chừng để bắt đầu hẹn giờ chờ (0 23).
Chụp (P, S, A, M) Chức năng nhả cửa trập đã bị vô hiệu hóa: • Thấu kính không CPU được gắn: xoay đĩa lệnh chế độ đến M (0 201). • Đĩa lệnh chế độ được xoay tới S sau khi tốc độ cửa trập của “Bulb (Bóng đèn)” hoặc “Time (Thời gian)” được chọn trong chế độ M: chọn tốc độ cửa trập mới (0 57). Phạm vi đầy đủ của tốc độ cửa trập không có sẵn: • Đèn nháy đang được sử dụng (0 48).
Không thể thay đổi thứ tự in: • Thể nhớ đầy: xóa hình ảnh (0 20, 127). • Thẻ nhớ bị khóa (0 18). Không thể chọn ảnh để in: Ảnh đang ở định dạng NEF (RAW). Tạo bản sao JPEG bằng cách sử dụng NEF (RAW) processing (Xử lý NEF (RAW)) hoặc chuyển sang máy tính và in bằng cách sử dụng phần mềm được cung cấp hoặc Capture NX 2 (0 134, 186). Ảnh không được hiển thị trên TV: • Chọn chế độ video (0 172) hoặc độ phân giải đầu ra chuẩn xác (0 147). • Cáp A/V (0 145) hoặc HDMI (0 146) không được kết nối chuẩn xác.
Thông Báo Lỗi Mục này là danh sách các chỉ báo và thông báo lỗi xuất hiện trên kính ngắm và màn hình. A Các Biểu Tượng Cảnh Báo d nhấp nháy trên màn hình hoặc s trên kính ngắm cho biết cảnh báo hoặc thông báo lỗi có thể được hiển thị trên màn hình bằng cách nhấn nút W (Q). Chỉ báo Màn hình Lock lens aperture ring at minimum aperture (largest f/-number) (Khóa vòng mở thấu kính ở độ mở ống kính tối thiểu (số f lớn nhất)).
Chỉ báo Màn hình Giải pháp • Sử dụng thẻ được phê duyệt. • Định dạng thẻ. Nếu vấn đề vẫn tồn tại, thẻ có thể đã bị tổn hại. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền. This memory card cannot be used. • Lỗi tạo thư mục mới. Xóa bớt tệp hoặc Card may be damaged. Insert another (/k lắp thẻ nhớ mới. card (Không thể sử dụng thẻ nhớ này. (nháy) • Lắp thẻ nhớ mới. • Thẻ Eye-Fi vẫn đang phát ra tín hiệu Thẻ có thể đã bị hư. Lắp thẻ nhớ khác).
Chỉ báo Màn hình — Flash error (Lỗi đèn nháy) Error. Press shutter release button again (Lỗi. Nhấn nút nhả cửa trập một lần nữa). Start-up error. Contact a Nikonauthorized service representative (Lỗi khởi động. Liên hệ với đại diện dịch vụ Nikon ủy quyền). Metering error (Lỗi đo sáng) Unable to start live view. Please wait for camera to cool (Không thể khởi động chế độ xem trực tiếp. Vui lòng đợi máy ảnh nguội). Folder contains no images (Không có ảnh nào trong thư mục).
Chi tiết kỹ thuật ❚❚ Máy Ảnh Kỹ Thuật Số Nikon D5200 Loại Loại Gắn thấu kính Góc xem hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Điểm ảnh hiệu quả Cảm biến hình ảnh Cảm biến hình ảnh Tổng điểm ảnh Hệ Thống Giảm Bụi Bảo quản Cỡ ảnh (điểm ảnh) Định dạng tệp Hệ Thống Picture Control Phương tiện media Tệp hệ thống Kính ngắm Kính ngắm Tầm phủ khuôn hình Độ phóng đại Điểm mắt Chỉnh đi ốp Màn hình lấy nét Gương phản chiếu Độ mở ống kính 231 Máy ảnh số phản chiếu thấu kính đơn Móc gắn F Nikon (với các tiếp xúc AF) Định dạng Nik
Thấu kính Các thấu kính tương thích Tính năng lấy nét tự động sẵn có với các thấu kính AF-S và AF-I. Lấy nét tự động không sẵn có với các loại thấu kính G và D khác, thấu kính AF (IX NIKKOR và thấu kính cho F3AF không được hỗ trợ) và thấu kính AI-P. Có thể sử dụng thấu kính không CPU trong chế độ M, nhưng đo phơi sáng máy ảnh sẽ không hoạt động. Máy ngắm điện tử có thể được sử dụng với các thấu kính có độ mở ống kính tối đa f/5.6 hoặc nhanh hơn.
Phơi sáng Độ nhạy ISO (Danh Mục Phơi Sáng Khuyên Dùng) D-Lighting hoạt động Lấy nét Lấy nét tự động Phạm vi dò tìm Mô tơ của thấu kính Điểm lấy nét Chế độ vùng AF Khóa lấy nét Đèn nháy Đèn nháy gắn sẵn Số Hướng Dẫn Điều khiển đèn nháy Chế độ đèn nháy Bù đèn nháy Chỉ báo đèn nháy sẵn sàng Ngàm gắn phụ kiện Hệ thống chiếu sáng sáng tạo Nikon (CLS) Đồng bộ đầu cuối Cân bằng trắng Cân bằng trắng 233 ISO 100–6400 trong bước 1/3 EV.
Xem trực tiếp Mô tơ của thấu kính Chế độ vùng AF Lấy nét tự động Chọn cảnh tự động Phim Đo sáng Phương pháp đo sáng Cỡ khuôn hình (điểm ảnh) và tốc độ khuôn hình • Lấy nét tự động (AF): Lấy nét tự động phần phụ đơn (AF-S); Lấy nét tự động phần phụ toàn thời gian (AF-F) • Lấy nét bằng tay (MF) Lấy nét tự động ưu tiên khuôn mặt, lấy nét tự động vùng rộng, lấy nét tự động vùng bình thường, lấy nét tự động theo dõi đối tượng Lấy nét tự động dò độ tương phản toàn khuôn hình (máy ảnh tự động chọn điểm lấy nét
Các ngôn ngữ được hỗ trợ Các ngôn ngữ được hỗ Tiếng Ả Rập, tiếng Trung Quốc (Giản thể và Phồn thể), tiếng Séc, tiếng trợ Đan Mạch, tiếng Hà Lan, tiếng Anh, tiếng Phần Lan, tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Hy Lạp, tiếng Hindi, tiếng Hungary, tiếng In-đô-nê-si-a, tiếng Ý, tiếng Nhật, tiếng Hàn, tiếng Na Uy, tiếng Ba Lan, tiếng Bồ Đào Nha (ở Bồ Đào Nha và Bra-xin), tiếng Ru-ma-ni, tiếng Nga, tiếng Tây Ban Nha, tiếng Thụy Điển, tiếng Thái Lan, tiếng Thổ Nhĩ Kỳ, tiếng Ukraina Nguồn điện Pin Bộ đổi điện AC Hốc giá ba
❚❚ Bộ sạc pin MH-24 Chuẩn đầu vào Chuẩn đầu ra Các loại pin được hỗ trợ Thời gian sạc Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộng × Chiều cao × Độ dày) Trọng lượng Tối đa AC 100–240 V, 50/60 Hz, 0,2 A DC 8,4 V/0,9 A Pin sạc Li-ion của Nikon EN-EL14 Xấp xỉ 1 tiếng 30 phút với nhiệt độ xung quanh ở 25 °C khi hết pin 0 °C–40 °C Xấp xỉ 70 × 26 × 97 mm, không kể phích bộ nắn dòng Xấp xỉ 89 g, không kể phích bộ nắn dòng ❚❚ Pin sạc Li-ion EN-EL14 Loại Chuẩn dung lượng pin Nhiệt độ hoạt động Kích thước (Chiều rộng
AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II Thấu kính thường được sử dụng trong tài liệu hướng dẫn này cho mục đích minh họa là AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II. Dấu tiêu cự Dấu gắn (0 15) Tỉ lệ tiêu cự Nút ống thấu kính co rút được (0 16) Tiếp xúc CPU (0 200) Nắp thấu kính phía sau Công tắc chế độ A-M (0 15, 40) Nắp thấu kính Vòng lấy nét (0 40, 100) Công tắc BẬT/TẮT chống rung (0 238) Vòng thu phóng (0 23) AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.
❚❚ Chống Rung (VR) Thấu kính AF-S DX NIKKOR 18–55mm f/3.5–5.6G VR II hỗ trợ chống rung (VR), làm giảm mờ do rung máy ảnh, cho phép tốc độ cửa trập chậm hơn tới 4.0 vạch so với thông thường (đo ở tiêu cự 55 mm với máy ảnh định dạng DX theo tiêu chuẩn Camera and Imaging Products Association [CIPA]; tác dụng khác nhau theo người chụp và điều kiện chụp). Điều này làm tăng phạm vi tốc độ cửa trập có sẵn và cho phép chụp ảnh cầm tay, chụp ảnh bằng giá ba chân trong nhiều tình huống.
A Phụ Kiện Được Cung Cấp • Nắp Thấu Kính Phía Trước Loại Gắn Thẳng 52 mm LC-52 • Nắp thấu kính phía sau A • • • • Phụ Kiện Tùy Chọn Bộ lọc loại vặn vào 52 mm Nắp thấu kính phía sau LF-1 và LF-4 Túi Dẻo cho Thấu Kính CL-0815 Bayonet Hood HB-69 Cân chỉnh dấu gắn nắp thấu kính (●) với dấu cân chỉnh nắp thấu kính ( ) như trong hình q và sau đó xoay nắp (w) cho đến khi dấu ● cân chỉnh với dấu khóa nắp thấu kính (—{). Khi gắn hoặc tháo nắp, cầm vào gần biểu tượng trên đế và tránh cầm quá chặt.
❚❚ Các Tiêu Chuẩn Được Hỗ Trợ • DCF Phiên Bản 2.0: Design Rule for Camera File Systems (DCF) là một tiêu chuẩn được sử dụng rộng rãi trong ngành máy ảnh kỹ thuật số nhằm đảm bảo tính tương thích giữa các sản phẩm máy ảnh khác nhau. • DPOF: Digital Print Order Format (DPOF) là tiêu chuẩn toàn ngành cho phép việc in ảnh theo thứ tự được lưu trên thẻ nhớ. • Exif phiên bản 2.3: Máy D5200 hỗ trợ Exif (Exchangeable Image File Format for Digital Still Cameras) phiên bản 2.
Dung Lượng Thẻ Nhớ Bảng sau cho biết số lượng ảnh xấp xỉ có thể lưu trên một thẻ nhớ SanDisk Extreme Pro SDHC UHS-I 8 GB với các thiết lập chất lượng hình ảnh và kích thước khác nhau.
Tuổi Thọ Pin Cảnh phim hoặc số lần chụp có thể thực hiện với pin đã sạc đầy thay đổi tùy theo tình trạng pin, nhiệt độ, khoảng thời gian giữa các lần chụp và thời gian các menu được hiển thị. Các chỉ số mẫu cho pin EN-EL14 (1030 mAh) được nêu phía dưới.
Chỉ mục Các Biểu Tượng i (Chế độ tự động) ....................... 3, 21 j (Chế độ tự động (tắt đèn nháy)) 3, 21 k (Chân dung)................................. 3, 24 l (Phong cảnh)............................... 3, 24 p (Trẻ em)......................................... 3, 25 m (Thể thao)...................................... 3, 25 n (Cận cảnh) .................................... 3, 25 h (Cảnh) ..................................... 3, 26 o (Chân dung ban đêm)...................26 r (Phong cảnh ban đêm)......
Công tắc chống rung thấu kính.... 15, 237 Công tắc điện ..........................................2 D Dải Động Cao ( HDR )......................... 71 Date counter (Bộ đếm ngày).........163 Dấu gắn ......................................... 15, 237 Dấu mặt phẳng tiêu điểm................ 41 Dấu thời gian (PictBridge)..............138 Dây chụp từ xa ............................ 60, 210 DCF phiên bản 2.0 .................. 152, 240 D-Lighting............................................
Màn hình chéo (Hiệu ứng bộ lọc)182 Màn hình lấy nét ............................... 231 Mắt cá.................................................... 189 Màu chọn lọc.............................116, 192 Màu xanh tím ..................................... 181 Mây (Cân bằng trắng) ........................76 Máy ngắm............................................ 159 Máy ngắm điện tử ..................... 40, 159 Mềm (Hiệu ứng bộ lọc)................... 182 Menu cài đặt.......................................
Nghiêm cấm sao chép tài liệu này dưới bất kì hình thức nào, toàn bộ hoặc một phần (ngoại trừ trích dẫn ngắn trong các bài phê bình hoặc giới thiệu), mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của NIKON CORPORATION.