Tài Liệu Hướng Dẫn Sử Dụng

187
A Độ Mở Ống Kính, Độ Nhạy và Phạm Vi Đèn Nháy
Phạm vi đèn nháy khác với độ nhạy (ISO tương đương) và độ mở ống
kính.
Độ mở ống kính ở ISO tương đương Phạm vi
100 200 400 800 1600 3200 6400 12800 m
1.4 2 2.8 4 5.6 8 11 16 0,7–8,5
2 2.8 4 5.6 8 11 16 22 0,6–6,0
2.8 4 5.6 8 11 16 22 32 0,6–4,2
4 5.6 8 11 16 22 32 0,6–3,0
5.6 8 11 16 22 32 0,6–2,1
8 11 16 22 32 0,6–1,5
11 16 22 32 0,6–1,1
16 22 32 0,6–0,8
Đèn nháy gắn sẵn sử dụng trong phạm vi tối thiểu là 0,6 m.
Ở chế độ P, độ mở ống kính tối đa (số f tối thiểu) được giới hạn theo độ
nhạy ISO, như hình dưới đây:
Độ mở ống kính tối đa ở ISO tương:
100 200 400 800 1600 3200 6400 12800
2.8 3.5 4 5 5.6 7.1 8 10
Nếu độ mở ống kính tối đa của thấu kính nhỏ hơn mức nêu trên, giá trị
tối đa cho độ mở ống kính sẽ là độ mở ống kính tối đa của thấu kính.
A Xem Thêm
Xem trang 190 để có thông tin về khóa giá trị đèn nháy (FV) dành cho
đối tượng được đo sáng trước khi tái chỉnh sửa một bức ảnh.
Để biết thông tin về đồng bộ tốc độ cao FP tự động và chọn tốc độ
đồng bộ đèn nháy, xem Cài Đặt Tùy Chọn e1 (Tốc độ đồng bộ đèn
nháy, 0 345).
Để biết thông tin về việc lựa chọn tốc độc cửa trập
chậm nhất khi sử dụng đèn nháy, xem Cài Đặt Tùy Chọn e2 (Tốc độ
cửa trập đèn nháy, 0 346).
Để biết thông tin về điều khiển đèn nháy
và sử dụng đèn nháy gắn sẵn ở chế độ bộ điều khiển, xem Cài Đặt Tùy
Chọn e3 (Đ.kh đ.nháy cho đ.nháy gắn sẵn, 0 347).
Xem trang 433 để có thông tin về sử dụng bộ đèn nháy tùy chọn.