User manual
75
Thiết lập và khôi phục
6
6 Thiết lập và khôi phục
6.5 DisplayPort Ver.
Chọn Displayport. Displayport 1.1 hỗ trợ High Bit Rate 1, trong khi 1.2 hỗ trợ High Bit Rate 2.
Cài đặt không chính xác có thể khiến màn hình bị trống. Nếu điều này xảy ra, hãy kiểm tra các
thông số kỹ thuật của thiết bị.
Nếu màn hình (khi cài đặt về HDMI 1, HDMI 2 hoặc DisplayPort) đang ở chế độ tiết kiệm năng
lượng hoặc đang hiển thị thông báo Check Signal Cable, hãy nhấn nút [ ] để hiển thị trình
đơn Điều khiển trên màn hình (OSD). Bạn có thể chọn 1.1 hoặc 1.2.
Nếu bạn chọn 1.1 thì độ phân giải tối đa của màn hình giảm xuống 2560 x 1440 do giới hạn về
tốc độ truyền HBR1.
6.5.1 Đặt cấu hình DisplayPort Ver.
1 Khi Hướng dẫn phím chức năng xuất hiện, chọn [ ] bằng cách di chuyển nút JOG LÊN.
Tiếp theo, nhấn nút JOG.
2 Di chuyển tới System bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
3 Di chuyển tới DisplayPort Ver. bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
Màn hình sau đây sẽ xuất hiện.
1.1 / 1.2
4 Chọn ngôn ngữ mong muốn bằng cách điều khiển nút JOG LÊN/XUỐNG rồi nhấn nút JOG.
5 Tùy chọn được chọn sẽ được áp.
Off
Off
Auto
Select your
Displayport.
Displayport 1.1
supports HBR 1,
while 1.2 supports
HBR 2.
FreeSync
Eco Saving Plus
Off Timer
PC/AV Mode
DisplayPort Ver.
Source Detection
Key Repeat Time
System
Return
1.1
1.2