TIẾNG VIỆT Đàn organ điện tử Hướng dẫn sử dụng Cảm ơn bạn đã chọn sản phẩm đàn organ điện tử Yamaha! Tài liệu này cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết và hướng dẫn cách sử dụng các chức năng của đàn. Bạn nên cất giữ tài liệu này ở nơi an toàn để tham khảo khi cần.
Dành cho model PSR-S670 CHÚ Ý Sản phẩm này sử dụng pin hoặc một nguồn cung cấp điện bên ngoài (adapter). KHÔNG kết nối sản phẩm này với bất kỳ nguồn điện hoặc bộ chuyển đổi khác với khuyến cáo của Yamaha. CẢNH BÁO: Không đặt sản phẩm này ở một vị trí mà bất cứ ai có thể đạp lên, đi qua, hoặc cuộn bất cứ điều gì trên phần điện hoặc kết nối dây của bất cứ loại nào. Không khuyến khích việc sử dụng dây nối dài! Nếu bạn phải sử dụng một dây nối dài, kích thước tối thiểu phải 25 ' (hoặc ít hơn) là 18 AWG.
Thông tin dành cho AC adaptor và PSR-S670 THÔNG TIN FCC (U.S.A.) 1. CHÚ Ý QUAN TRỌNG: KHÔNG THAY ĐỔI CẤU HÌNH SẢN PHẨM! Sản phẩm này, khi cài đặt đúng như trong tài liệu hướng dẫn này đều đáp ứng yêu cầu của FCC. Việc tự ý sửa đổi mà không có s ự chấp nhận bởi Yamaha có thể làm cho sản phẩm không đáp ứng được yêu cầu FCC. 2. QUAN TRỌNG: Nên sử dụng cáp chất lượng cao kết khi nối với các phụ kiện hoặc sản phẩm khác.
AC adaptor Thiết bị này tuân thủ Phần 15 của Quy định FCC. Hoạt động tùy thuộc vào hai điều kiện sau đây: (1) Thiết bị này không gây nhiễu có hại, và (2) thiết bị phải chấp nhận bất kỳ gây nhiễu nào, bao gồm cả gây nhiễu do các hoạt động không mong muốn. Giải thích về các biểu tượng CAUTION COI CHỪNG GIẬT ĐIỆN KHÔNG ĐƯỢC MỞ THẬN TRỌNG: ĐỂ GIẢM NGUY CƠ GIẬT ĐIỆN, KHÔNG ĐƯỢC MỞ NẮP (HOẶC LƯNG). CHỈ DÀNH CHO KỸ THUẬT VIÊN CÓ KINH NGHIỆM.
THẬN TRỌNG VUI LÒNG ĐỌC KỸ TRƯỚC KHI KHỞI ĐỘNG Hãy để hướng dẫn sử dụng này ở một nơi an toàn và tiện dụng để tham khảo khi cần AC adaptor CẢNH BÁO CHÚ Ý • AC adapter này được thiết kế để sử dụng với chỉ cho đàn Yamaha, không sử dụng cho mục đích nào khác. • Sử dụng trong nhà. Không sử dụng trong môi trường ẩm ướt • Khi lắp đặt, hãy chắc chắn rằng các ổ điện được cắm vào dễ dàng.
CHÚ Ý Luôn luôn tuân theo các biện pháp phòng ngừa cơ bản được liệt kê dưới đây để tránh khả năng thương tích cho bạn hoặc người khác, hoặc thiệt hại cho các thiết bị, tài sản khác. Những biện pháp phòng ngừa bao gồm, nhưng không giới hạn, những điều sau đây: Nguồn/AC adaptor • Không kết nối các thiết bị vào ổ cắm điện có quá nhiều ổ cắm. Như vậy có thể làm giảm chất lượng âm thanh, hoặc có thể gây ra quá nóng trong ổ cắm.
Các phụ kiện đi kèm • Hướng dẫn sử dụng (cuốn sách này) • Đăng ký Thành viên Online Dùng "PRODUCT ID" đính kèm để điền vào Mẫu đăng ký. • Giá để nhạc • AC adapter *, dây điện * * Có thể không được bao gồm tùy thuộc vào khu vực của bạn. Vui lòng hỏi đại lý Yamaha nơi bạn mua. Cắm giá nhạc vào khe trên đàn (mùi tên) Về hướng dẫn sử dụng Sản phẩm này bao gồm các tài liệu sau. ■ Tài liệu đi kèm Hướng dẫn sử dụng (cuốn sách này) Cung cấp giải thích chung về các chức năng cơ bản của PSR-S670.
"GM (General MIDI)" là một trong những định dạng Voice (Tiếng) phổ biến nhất. "GM System Level 2" là một cấu hình tiêu chuẩn nâng cao tiêu chuẩn "GM" gốc và cải thiện khả năng tương thích dữ liệu Song (Bài Nhạc). Định dạng này giúp tăng âm sắc, Voice hay hơn, các thông số Voice mở rộng, xử lý hiệu ứng được tích hợp.
Nội dung Các phụ kiện đi kèm.................................................................7 Về hướng dẫn sử dụng............................................................7 Định dạng ................................................................................8 Thông tin..................................................................................8 Chào mừng đến với thế giới nhạc cụ điện tử Giao diện điều chỉnh Cài đặt 10 12 14 Nguồn ............................................................
Chào mừng Tiếng chân thật và giàu cảm xúc trang 33 PSR-S670 tích hợp toàn bộ các âm sắc tuyệt hay và chân thực, cung cấp cho bạn những công cụ để chơi những âm sắc tự nhiên hơn và có giàu biểu cảm hơn. Chơi cùng ban nhạc trang 45 Điệu của PSR-S670 cho phép nhạc cụ thể hiện được rất nhiều các thể loại âm nhạc khác nhau với đầy đủ nhạc cụ kèm theo.
Phát và thu Audio trang 69 Các file âm thanh (định dạng WAV) được lưu vào USB có thể được phát lại trên nhạc cụ. Bạn cũng có thể thu lại bài nhạc của mình thành file audio (định dạng WAV) vào USB và sau đó chỉnh sửa các bản thu của bạn trên máy tính như mong muốn, và chia sẻ chúng qua Internet, hoặc ghi đĩa CD gốc của riêng bạn. Điều chỉnh theo thời gian thực – Live Control trang 38 Hai nút xoay có chức năng khác nhau cho phép bạn kiểm soát việc chơi đàn của bạn trong thời gian thực.
Bảng điều khiển ■ Mặt trên 1 (Standby/On) .....................................................Trang 14 Mở nguồn nhạc cụ hoặc để chế độ chờ. 2 [MASTER VOLUME] ......................................... Trang 16 Điều chỉnh âm lượng tổng thể. 3 [ASSIGN], LIVE CONTROL ………….……….... Trang 38 Gán chức năng và điều chỉnh âm thanh thời gian thực. 4 [TAP TEMPO]/TEMPO [-]/[+] ............................ Trang 48 Điều chỉnh tempo của Style, Song and Metronome. 5 [METRONOME] ..........................................
Lỗ cộng hưởng âm trầm Lỗ bên hông hai loa phải và trái có chức năng cộng hưởng làm tăng âm trầm. Không chèn bất cứ vật gì (như viết hoặc khăn tay v.v…) vào bên trong lỗ. CHÚ Ý Không nhét ngón tay vào lỗ cộng hưởng âm khi mang đàn để tránh bị thương. 17 LCD và điều khiển liên quan...............................Trang 20 18 [CHANNEL ON/OFF] .................................... Trang 53, 63 Mở các cài đặt Mở hoặc Tắt kênh Style/Song . 19 [BALANCE] ...................................................
Cài đặt Nguồn điện Kết nối AC adaptor in the order shown in the illustration. Hình dáng đầu cắm khác nhau tùy mỗi địa phương. CẢNH BÁO ChỈ sử dụng AC adaptor tiêu chuẩn (trang 101). Dùng sai AC adaptor có thể làm hư đàn hoặc nòng bất thường. THẬN TRỌNG Khi cài đặt đàn, đảm bảo rằng ổ cắm AC bạn đang sử dụng có thể dễ dàng tiếp cận. Nếu xảy ra trục trặc hoặc sự cố, hãy ngay lập tức tắt nguồn và rút phích cắm ra khỏi ổ cắm. Chú ý: Làm ngược lại quy trình khi bạn ngắt nguồn từ AC adaptor.
Cài đặt chức năng Auto Power Off (Tự Động Tắt Nguồn) Để ngăn chặn tiêu thụ điện năng không cần thiết, đàn này có chức năng tự động tắt nguồn nếu đàn không hoạt động trong một khoảng thời gian nhất định. Mặc định là 30 phút, tuy nhiên, bạn có thể thay đổi thời gian tắt nguồn. 1 Mở chức năng Chú ý: Các dữ liệu mà không được lưu vào USER hoặc ổ USB sẽ bị mất nếu nguồn tự động tắt. Hãy nhớ lưu dữ liệu trước khi tắt nguồn (trang 26). 2 Dùng mùi tên [▾] để chọn “4. AUTO POWER OFF.
Điều chỉnh Ấm Lượng Tổng Xoay nút [MASTER VOLUME] để chiều chỉnh âm lượng khi chơi đàn. Thận trọng: Không mở âm lượng to trong thời gian dài. Việc này có thể gây mất thính giác. Điều chỉnh độ tương phản Xoay nút [LCD CONTRAST] ở mặt sau để điều chỉnh độ tương phản màn hình. Dùng headphone Cắm headphone vào ngõ [PHONES] ở mặt sau Thận trọng: Không mở âm lượng to trong thời gian dài khi nghe headphone. Việc này có thể gây mất thính giác.
Thay đổi ngôn ngữ hiển thị Chọn các ngôn ngữ được cài đặt sẵn (English, Japanese, German, French, Spanish, Italian) khi hiển thị thông báo. 1 Mở chức năng. 2 Dùng nút [4 ▴▾]/[5 ▴▾] để chọn lựa và thay đổi ngôn ngữ mong muốn. Phát Demo Demo cung cấp các thông tin hữu ích, dễ hiểu, giới thiệu về các tính năng và chức năng cũng với âm thanh chất lượng cao. 1 Nhấn nút [FUNCTION] và [MEMORY] để bật màn hình Demo. 2 Dùng nút mũi tên [▴][▾] để chọn loại Demo, sau đó nhấn nút [ENTER].
Cách sử dụng căn bản Cấu hình hiển thị chính Màn hình hiển thị xuất hiện khi bật nguồn là màn hình chính. Màn hình này cho thấy các cài đặt cơ bản hiện tại như Voice và Style. Màn hình hiển thị chính là một trong số những gì bạn sẽ thường thấy khi chơi đàn. Ghi chú: Bạn có thể mở nhanh màn hình chính bằng cách nút [DIRECT ACCESS], theo sau nút [EXIT]. 1 Tên Style và thông tin liên quan Hiển thị tên Style đang được chọn, nhịp và tốc độ (trang 45).
7 Tên hợp âm hiện tại Khi bật nút [ACMP], tên của hợp âm sẽ hiển thị. Khi bài hát chứa dữ liệu hợp âm, tên hợp âm sẽ hiển thị. 8 KHUNG/NHỊP Hiển thị vị trí hiện tại (bar/beat) khi mở Style hoặc Song. 9 TỐC ĐỘ Hiển thị tốc độ hiện tại khi mở Style hoặc Song. 10 Điểm giới hạn Hiển thị vị trí điểm giới hạn (trang 55). 11.Thông tin nút LIVE CONTROL Hiển thị con số đã chọn trong số tám giá trị thuộc tính của nút LIVE CONTROL (trang 38). 12.Chuyển giọng Hiện giá trị chuyển giọng (trang 36). 13.
Điều khiển trên màn hình Màn hình LCD cung cấp tất cả tác thông tin ở chế độ cài đặt hiện tại. Bạn có thể chọn hoặc thay đổi các menu bằng cách nhấn các nút xung quanh màn hình. Nút mũi tên Các nút này dùng để di chuyển mũi tên trên màn hình. Tại File Selection (trang 24), các nút đó dùng để di chuyển mũi tên theo hướng lên, xuống, trái, phải đến vị trí mong muốn. Nhấn nút [ENTER] để chọn vị trí đó. Di chuyển mũi tên đến vị trí muốn chọn Nhấn [ENTER] để chọn. Vị trí được chọn sẽ sáng lên.
Vòng xoay chọn dữ liệu Vòng xoay này có thể được dùng với hai cách sau. • Điều chỉnh thông số Xoay theo vòng tròn để điều chỉnh thông số được chọn. Lựa chọn các thông số mong muốn bằng nút mũi tên Bạn cũng có thể điều chỉnh các thông số như Tempo và Transpose. Chỉ cần nhấn nút (vd., TEMPO [+]), và xoay để cài đặt giá trị. • Chọn file (Voice, Style, Song, và nhiều phần khác) Vòng xoay này cũng hoạt động giống như nút mũi tên.Mở phần muốn chọn và xoay nút để di chuyển mũi tên, nhần nút [ENTER] để chọn.
Nút TAB Các nút này dùng để thay đổi trang hiển thị có ký hiệu “tabs” ở trên đầu. Nút [EXIT] Nhấn [EXIT] để quay trở lại màn hình trước đó. Nhấn [EXIT] vài lần để quay lại màn hình chính (trang 18). Nút Dùng nút [1 ▴▾] – [8 ▴▾] để chỉnh các menu ở phần này Dùng nút [1 ▴] – [8 ▴] để chỉnh các menu ở phần này Dùng nút [1 ▾] – [8 ▾] để chỉnh các menu ở phần này Dùng nút [1 ▴▾] – [8 ▴▾] để chỉnh các thông sô ở thanh trược (hoặc nút xoay). Nhấn đồng thời hai nút the [▴] và [▾] để quay lại giá trị mặc định.
Mở nhanh màn hình muốn truy cập — Direct Access Với chức năng truy cập trực tiếp thuận tiện, bạn có thể ngay lập tức mở nhanh màn mong muốn – chỉ cần nhấn một nút bấm. Hãy tham khảo "biểu đồ truy cập trực tiếp" trên trang 96 để biết danh sách các màn hình có thể mở ra với chức năng truy cập trực tiếp. 1 Nhấn nút [DIRECT ACCESS].
Hiển thị chọn file Hiển thị chọn file cho phép bạn chọn Voice, Styles, và dữ liệu khác. ■ Mở hiển thị chọn file Hiển thị chọn file của Voice, Style hoặc Song v.v… có thể được mở từ màn hình chính. Thông thường, bạn dùng nút mũi tên [ ][ ][E][F] để chọn đối tượng mong muốn, sau đó nhấn nút [ENTER]. Hoặc bạn có thể mở bằng cách khác. • Hiển thị chọn file Voice hoặc Style Nhấn 1 lần vào nút VOICE hoặc STYLE để mở màn hình.
Mở thư mục cấp cao hơn ập tin của một thư mục được hiển thị. Chữ "UP" sẽ hiển thị Ví dụ hiển thị lựa chọn PRESET Voices PRESET Voices được phân loại và chứa trong thư mục thích hợp. Mức độ cao nhất tiếp theo (trong trường hợp này, thư mục) được hiển thị. Mỗi thư mục hiện trong màn hình này có chứa một Voice được phân loại một cách thích hợp. Màn hình này cho thấy các Voice trong một ể mở thư mục. Nhấ lên thư mục cấp cao hơn tiếp theo.
Lưu File Bạn có thể lưu dữ liệu gốc của bạn (chẳng hạn như bài hát bạn đã thu) như một tập tin vào phần USER hoặc ổ USB trong màn hình lựa chọn File (trang 24). 1 Trong màn hình hiển thị lựa chọn file, chọn tab thích hợp (USER hoặc USB) mà bạn muốn lưu các dữ liệu bằng cách sử dụng các nút TAB [◀] [▶]. Nếu bạn muốn lưu các dữ liệu trong một thư mục hiện tại, hãy chọn thư mục ở đây. GHI CHÚ Không thể lưu file vào tab PRESET hoặc thư mục “Expansion” (trang 44) trong tab USER.
Tạo thư mục mới Bạn có thể tạo các thư mục để dễ quản lý dữ liệu do mình tạo ra. 1 Trong màn hình hiển thị lựa chọn file, chọn tab thích hợp (USER hoặc USB) mà bạn muốn tạo ra một thư mục mới bằng cách sử dụng nút TAB [E] [F]. Nếu bạn muốn tạo một thư mục mới trong một thư mục hiện, hãy chọn thư mục ở đây. GHI CHÚ Không thể tạo thư mục mới trong Tab PRESET hoặc thư mục " Expansion" (trang 44) trong tab USER. GHI CHÚ Số lượng tối đa của file/ thư mục có thể được lưu trong một thư mục là 500.
Đặt lại tên File/Folder Bạn có thể đặt lại tên files/folders. 1 Trong màn hình hiển thị lựa chọn file, chọn tab thích hợp (USER hoặc USB) có chứa các tập tin / thư mục mà bạn muốn đổi tên bằng cách sử dụng nút TAB [◀] [▶] GHI CHÚ không thể đổi tên tập tin và thư mục trong tab PRESET Hoặc các thư mục " Expansion " trong tab USER (trang 44) 2 Hãy chắc chắn rằng MENU 2 được hiển thị ở góc dưới cùng bên phải của màn hình hiển thị Nếu MENU 1 đang hiển thị trên màn hình, nhấn nút [8 ▾] nút để mở MENU 2.
4 Di chuyển mũi tên đến tập tin / thư mục mong muốn bằng cách sử dụng các nút mũi tên [▴] [▾] [◀] [▶], sau đó nhấn vào nút [ENTER]. Nhấn nút [Enter] để lựa chọn (đánh dấu) các tập tin / thư mục. Để hủy bỏ lựa chọn, nhấn nút [ENTER] một lần nữa. Nhấn nút [8 ▾] (ALL) để chọn tất cả các tập tin / thư mục chỉ định trên hiện tại hiển thị bao gồm các trang khác. Để hủy bỏ các lựa chọn, nhấn nút [8 ▾] (ALL OFF) nút một lần nữa.
hiển thị bao gồm các trang khác. Để hủy bỏ các lựa chọn, nhấn nút [8 ▾] (ALL OFF) lần nữa 5 Nhấn nút [7 ▾] (OK) để xác nhận lựa chọn tập tin / thư mục. 6 hiện theo các hướng dẫn trên màn hình. GHI CHÚ Nhấn nút [6 ▾] (CANCEL) để hủy hoạt động xóa. • YES.................. Xóa các tập tin / thư mục • YES ALL......... Xóa tất cả các file / thư mục đã chọn • NO....................Leave the file/folder as is without deleting Thoát khỏi các tập tin / thư mục mà không xóa • CANCEL .........
2. Dùng vòng xoay dữ liệu để di chuyển mũi tên đến ký hiệu hoặc khoảng cách, sau đó nhấn [8 ▴] (OK). • Chọn các icons cho files (hiển thị ở bên trái tên file) 1. Nhấn nút [1 ▾] (ICON) để mở màn hình ICON SELECT (chọn icon) 2. Chọn icon bằng cách dùng nút mũi tên [▴][▾][◀] [▶] hoặc vòng xoay dữ liệu. màn hình bao gồm nhiều trang Nhấn nút TAB [E][F] để chọn các trang khác nhau. 3. Nhấn nút [8 ▴] (OK) để xác nhận chọn icon. GHI CHÚ: Nhấn nút [8 ▾] (CANCEL) để hủy hoạt động.
NOTE Bạn chó thể sao lưu cài đặt hệ thống, cài đặt MIDI, cài đặt User Effect, và Music Finder Records riêng lẽ. Mở màn hình: [FUNCTION] → MENU 2 → SYSTEM → SETUP FILES. Tham khảo Reference Manual trên website, Chương 10 để biết thêm chi tiết. 3 dùng nút [5 ▴▾]/[6 ▴▾] (BACKUP) để lưu dữ liệu vào ổ USB. Khi một thông bào xác nhận xuất hiện, hãy làm theo những hướng dẫn trên màn hình. GHI CHÚ Quá trình hoàn tất việc sao lưu / khôi phục có thể diễn ra trong vài phút.
1 Voices – Âm sắc – Chơi và sử dụng đàn – Đàn được trang bị một lượng các âm sắc các nhạc cụ với độ trung thực cao bao gồm Piano, Ghita, bộ dây, bộ kèn, bộ nhạc cụ hơi…. Sử dụng các âm sắc 1 Nhấn một trong những nút chọn bộ âm sắc để chọn một bộ âm sắc và hiển thị màn hình chọn âm sắc Âm sắc mặc định trong đàn • User Voices • Expansion Voices Các tiếng âm sắc mở rộng được cài vào đàn (trang 44).
Để nghe các đoạn demo giới thiệu mẫu của âm sắc Ấn nút [7 ▼] (DEMO) để nghe các đoạn demo giới thiệu âm sắc đã chọn. Để ngưng phát demo, ấn nút [7 ▼] lần nữa GHI CHÚ Xin kiểm tra để chắc rằng biểu tượng MENU 1 hiển thị ở góc dưới bên phải của màn hình hiển thị ( Trang 24) GHI CHÚ Loại âm sắc được hiển thị phía trên tên của âm sắc mặc định của đàn.
GHI CHÚ BẠn có thể lưu lại âm sắc đả chọn và cài đặt bật/ tắc cho từng phần vào Registration Memory ( Băng tiếng) – xem trang 83 4. Bật nút PART ON/OFF tương ứng với một hoặc các phần part tương ứng bạn muốn sử dụng. 5. Bắt đầu sử dụng đàn.
Thay đổi cao độ của phím đàn Thay đổi cao độ theo nữa cung (Transpose) Nút TRANSPOSE [-]/[+] tăng cao độ của toàn bộ đàn ( phần giai điệu Style, Song….) giữa -12 và 12 trong từng khoảng nữa cung. Để trả Transpose về giá trị 0 ngay lập tức, nhấn đồng thời nút [+] và [-].
Sử dụng bend Sử dụng bend cao độ Sử dụng cần gạt cao độ [PITCH BEND] để thay đổi cao độ của tiếng đàn khi đang chơi đàn. Cần gạt chỉnh cao độ Pitch Bend có hiệu lực với toàn bộ đàn ( tiếng RIGHT 1,2 và LEFT). Cần gạt [PITCH BEND] sẽ tự trả về vị trí trung tâm sau khi người dùng nhả cần gạt. Bạn có thể thay đổi ngưỡng cao độ tối đa của cần gạt PITCH BEND trên màn hình bằng cách nhấn các nút [MIXER] → TAB [◄][►]TUNE → nút mũi tên [▲][▼][◄][►] PITCH BEND RANGE.
Sử dụng núm hiệu ứng LIVE CONTROL Bạn có thể thêm vào các hiệu ứng theo thời gian thực cho phần trình diễn của mình bằng cách cài đặt và sử dụng các tính năng hiệu ứng cho hai núm hiệu ứng LIVE CONTROL [1] và [2] 1 Nhấn nút [ASSIGN] để mở màn hình hiển thị LIVE CONTROL 2 Sử dụng các nút mũi tên [▲][▼] để chọn các bộ tính năng đã được cài đặt trước mà bạn muốn sử dụng Số thứ tự của bộ hiệu ứng được chọn sẽ hiển thị ở phía trên bên trái màn hình chính của đàn (Trang 18) 1 Voice/Filter/R1,R2 Điều chỉnh
6 7 8 Style/Track-Mute A Bật và tắt việc phát các kênh giai điệu Style. Xoay núm hoàn toàn về phía trái đàn sẽ phát kênh trống Rhythm 2, và tất cả các kênh còn lại đều tắt. Xoay núm theo chiều kim đồng hồ dân dần sẽ bật phát các kênh theo thứ tự Rhythm 1, Bass, Chord 1, Chord 2, Pad, Phrase 1, Phrase 2, và tất các kênh sẽ phát khi xoay núm hoàn toàn về phía phải. Bật và tắt các kênh cho phép bạn thay đổi cảm giác về giai điệu một cách dễ dàng.
Sử dụng hiệu ứng cho Âm sắc Bạn có thể sử dụng nhiều hiệu ứng khác nhau để thay đổi chất tiếng của các tiếng của đàn ( LEFT, RIGHT 1 và 2). Bạn có thật bật hoặc tắt các hiệu ứng sử dụng các nút sau đây. • HARMONY/ARPEGGIO Phần hiệu ứng của bè ( Harmony ) hoặc rãi nốt tự động ( Arpeggio) chỉ có hiệu lận với các tiếng ở phần RIGHT. Tham khảo hướng dẫn cụ thể bên dưới và phần “Kích hoạt rãi nốt tự động Arpeggio cho phần đệm tay phải “ ở trang 42. • DSP/DSP VARI.
Hiệu ứng bè được áp dụng cho các nốt khi chơi ở phía tay phải thay đổi tương ứng theo hợp âm được chơi ở tay trái.
Kích hoặt tính năng tự rãi nốt (Arpeggio) với phần đệm tay phải Tính năng Arpeggio hỗ trợ người đàn rãi các nốt tự động bằng cách nhấn các nốt của hợp âm đang chơi. Ví dụ, bạn có thể chơi các nốt C, E và G để đàn tự phát cả chuỗi nốt tự động. Tính năng này sử dụng để làm nhạc cũng như biểu diễn.
Cài đặt độ nhạy ( Touch Response) của phím đàn Độ nhạy của đàn quyết định âm thanh của âm sắc sẽ thay đổi tùy theo độ mạnh nhẹ khi chạm phím đàn. Độ nhạy của đàn là thông số chung ảnh hưởng đến tất cả các âm sắc trên đàn Ghi chú Một vài âm sắc được thiết kế mà không bị ảnh hưởng bởi độ mạnh nhẹ của phím đàn nhằm tạo ra tính trung thực của nhạc cụ ( ví dụ âm sắc đàn organ hơi).
Cài đặt các bộ mở rộng ( Expansion Packs) Bạn có thể thêm nhiều âm sắc và giai điệu vào thư mục mở rộng “ Expansion” của bộ nhớ USER bằng cách cài đặt các bộ âm sắc và giai điệu mở rộng ( Expansion Pack). Bạn có thể chọn các âm sắc và giai điệu sau khi đã được cài đặt vào đàn bằng nút [EXPANSION/USER] của tiếng VOICE ( Âm sắc) và phần STYLE ( Giai điệu) để giúp bạn có những sáng tạo và biểu diễn âm nhạc một cách sáng tạo.
2 Styles – Giai điệu - Chơi nhạc với phần nhạc đệmĐàn được trang bị nhiều mẫu nhạc nền đệm tự động ( Còn được gọi là giai điệu – Style) với nhiều thể loại nhạc khác nhau bao gồm Pop, Jazz và các thể loại khác. Các giai điệu có tính năng đệm đàn tự động, giúp người chơi nhạc tạo ra phần nhạc đệm bằng cách chơi các hợp âm ở tay phải. Tính năng này giúp người chơi tạo ra phần nhạc đệm nền như một ban nhạc hay giàn hợp xướng .
Phần đệm tay trái của đàn ( Trang 55) sẽ trở thành phần đệm hợp âm, đàn sẽ tự nhận diện các hợp âm được chơi trong phần này để làm chủ âm cho phần đệm nhạc nền tự động với giai điệu Style đã chọn Ghi chú: Mặc dù đàn sẽ tự nhận dạng các hợp âm dựa vào những nốt bạn chơi trên đàn trong phần đệm hợp âm, bạn có thể thay đổi vùng nhận dạng hợp âm từ tay trái sang tay phải. 4 Nhấn nút [SYNC START] để bật tính năng bật và bắt đầu giai điệu và đồng bộ với thời gian nhấn hợp âm của phần đệm bên trái (trang 47).
Sử dụng và phát giai điệu Style Để phát/ ngừng phát style Một style bao gồm các phần trống và phần đệm hòa âm . Các nút điều khiển phát style sẽ được đề cập dưới đây • Nút [START/STOP] Phát hoặc ngưng phát Style, tuy nhiên nếu nút [ACMP] tắt, đàn chỉ phát phần trống đệm • Nút [ACMP] Để bật/ tắt tính năng đệm tự động. Sau khi kích hoạt nút này, cả phần trống đệm và phận đệm hòa âm sẽ được phát khi người chơi bấm các thế hợp âm trong phần chơi hợp âm của tay trái khi Style đang được phát.
Chuyển đoạn khi phát style Mỗ style sẽ hỗ trợ 4 đoạn chính ( main) khác nhau, bốn đoạn phiêu ( Fill in) và một đoạn ngắt. Nếu sử dụng các đoạn đệm này một các hiệu quả, bạn có thể chơi nhạc một cách linh động và chuyên nghiệp. Các đoạn có thể chuyển mọt cách tự do khi đang phát style. • Nút MAIN VARIATION [A] – [D] Nhấn một trong các nút MAIN VARIATION [A] – [D] để chọn đoạn đệm chính [ Main] (nút có đèn sáng đỏ). Mỗi đoạn main có nhiều khuôn và sẽ được phát lặp lại liên túc.
• Nút [TAP TEMPO] Trong lúc phát Style hoặc Song, bạn có thể thay đổi tốc độ tempo bằng nhấn nút [TAP TEMPO] hai lần ở tốc độ nhịp mong muốn. Khi style đang tắt, nhấn nút [ TAP TEMPO] ( bốn lần với style có kiểu nhịp 4/4) để phát style ở tốc độ đã nhấn nút. Ghi chú Bạn có thể điều khiển tốc độ tempo sử dụng núm hiệu ứng LIVE CONTROL. Chi tiết xem trang 38 Thay đổi kiệu bấm hợp âm Bằng cách thay đổi kiểu bấm hợp âm, bạn có thể tự tao ra phần đệm của style mà không phải bấm đủ các nốt trong hợp âm. 1.
Lựa chọn này cho phép bấm hợp âm bằng cách nhấn các nốt cấu tạo thành hợp âm đó trong phần đệm tay trái của đàn. Khi tính năng [ACMP] ( đệm kết hợp với hợp âm) được bật và tiếng đệm tay trái ( LEFT) được bật. Chi tiết thông tin về các thế bấm hợp âm có thêm thao khảo tính năng Chord Tutor ( trang 50) hoặc theo • AI FULL KEYBOARD Chế độ cho phép bạn sử dụng cả hai tay ở bất kỳ phần nào tương tự như kiểu đánh piano mà vẫn tạo ra các phần đệm phù hợp.
3 Ngay khi bạn chơi hợp âm ở phần đệm hợp âm, Style sẽ được phát Mỗi Style có bốn cài đặt One Touch Setting. Nhấn một trong các nút ONE TOUCH SETTING [1] – [4] để thử các cài đặt khác Tự động thay đổi One Touch Settings tương ứng với các đoạn Main khác nhau ( OTS Link) Lợi điểm của tính năng OTS ( One Touch Setting) Link là cho phép bạn thay đổi các cài đặt One Touch Settings khi bạn chọn các đoạn Main khác nhau (A-D). Phần Main A,B,C và D sẽ tương ứng với One Touch Settings 1,2,3 và 4.
Chọn các Styles Phù hợp với bài nhạc ( Style Recommender) Tính năng này sẽ gợi ý các Style phù hợp với bài nhạc bạn đang chơi, dựa vào giai điệu bạn chơi trong một hay hai khuông nhạc. 1 Trong màn hình chọn Style ( Trang 45) , nhấn nút [7 ▼]( RECOMMEND) để hiển thị màn hình STYLE RECOMMEND. Bàn phím đàn sẽ được chia ra thành 2 phần bởi phím B1. Snare Hi-Hat Kick Drum Piano B1 Bộ trống ( kick, Snare và Hi Hat) được đặt ở bên trái của phím B1 và tiếng Piano sẽ được đặt ở phía phải.
4 Khi bạn tìm được style phù hợp, nhấn một trong các nút [7 ▲▼]/[8 ▲▼] (OK) để trở về màn hình chính. 5 Bắt đầu chơi nhạc. Bật hoặc tắt các kênh ( Channel) của Style Mỗi style sẽ có các kênh như liệt kê phía dưới. Bạn có thể thay đổi Style bằng cách bật hoặc tắt các kênh khi phát Style. Style channels • RHY1, 2 (Rhythm 1, 2): Đây là các phần cơ bản của Style, chứa các mẫu của bộ trống và bộ gõ.
Điều chỉnh âm lượng giữa các phần đệm 1 Nhấn nút [BALANCE] một hoặc 2 lần để hiển thị trang màn hình BALANCE chứa các kênh liên quan. Có 2 trang, 1/2 và 2/2. 2 Sử dụng các nút [1 ▲▼] – [8 ▲▼] để chỉnh âm lượng các phần. Trong trang BALANCE 1/2, bạn có thể chỉnh âm lượng giữa bài hát ( MIDI Song, trang 59(, Style, Multi PAD ( M.PAD, trang 74), và các phần đệm ( LEFT, RIGHT 1 và 2).
Cài đặt điểm phân chia - Split Point Phím đàn phân chia bàn phím thành 2 phần được gọi là “ Split Point”. Có hai điểm “Split point”: Điểm Split Point cho tiếng LEFT và điểm Split Point cho STYLE. Split Point (STYLE) Chord section Split Point (LEFT) LEFT Voice section Left-hand (LOWER) section RIGHT 1, 2 Voices section Right-hand (UPPER) section • Split Point (LEFT): Chi bàn phím đàn thành phần tay trái ( LOWER) và phần tay phải (UPPER).
Đệm hợp âm sử dụng tay phải trong khi chơi bass ở tay trái Bằng cách thay đổi vùng đệm hợp âm từ tay trái chuyển sang tay phải, bạn có thể tự đệm bass sử dụng tay trái trong khi tay phải sẽ điều khiển hợp âm của Style. 1 Mở màn hình hiển thị cài đặt Slipt Point [FUNCTION] → TAB [◄] MENU 1 → Nút mũi tên [▲][▼][◄][►]→ SPLIT POINT/CHORD FINGERING → [ENTER] → TAB [◄] SPLIT POINT 2 Sử dụng nút [2 ▲▼]/[3 ▲▼] để đặt giá trị CHORD DETECTION AREA ( Khu vực đệm hợp âm) sang “UPPER”.
Creating/Editing Styles (Style Creator) Tạo / Chỉnh sửa Style ( Style Creator) Tính năng Style Creator cho phép bạn tạo những Style ngay từ đầu bằng cách thu các đoạn trống đệm từ đàn hoặc sử dụng những dữ liệu Style đã có sẵn. Cách cơ bản nhất chọn một Style sẵn có trên đàn và gần giống với Style bạn muốn tạo, sau đó thâu lại phần đệm trống, bass, đệm nền hợp âm, và các đoạn rãi ( Tương ứng với trang tính năng “ Source Patter” trong phần tạo điệu Style Creator) cho từng kênh của từng phần của Style.
Tính năng nâng cao Tham khảo Reference Manual trên website chương 2.
3 Songs – Bài nhạc – Chơi, luyện tập và thu lại bài nhạc – Với đàn PSR-S670. “ Song” chỉ các bài nhạc MIDI bao gồm các bài nhạc có sẵn, các file có định dạng MIDI… Bạn có thể phát các bài hát này và chơi cùng lúc với bài hát hoặc thu lại phần Một bài nhạc Midi bao gồm các thông tin của phần thu khi bạn chơi đàn và đó không phải là phần thu các âm thanh. Các thông tin được ghi nhận bao gồm các phím bạn đã ấn, tại khuông nhạc nào và độ mạnh nhẹ. Tương tự một bản ghi các nốt nhạc.
Bạn có thể gọi nhanh màn hình chọn bài hát bằng cách ấn nút [DIRECT ACCESS], followed by the [SONG FUNCTION] button. 3 Sử dụng nút TAB [◄][►] để chọn bài nhạc muốn phát • Trang PRESET.....hiển thị các bài nhạc mặc định. • Trang USER .......... Các bài nhạc được thu hoặc chỉnh sửa được lưu lại trong bộ nhớ USER • Trang USB.............. Các bài nhạc được lưu trên bộ nhớ USB . Trang này chỉ hiển thị khi người dùng cắm bộ nhớ USB vào cổng [ USB TO DEVICE].
GHI CHÚ Pharese Mark ( Đánh dấu đoạn là một đánh dấu được cài đặt trước trong phần dữ liệu Song, để chỉ một vị trí cụ thể của Song Song không chứa Đánh dấu đoạn Song có Đánh dấu đoạn • Fading In/Out ( Lớn/nhỏ dần)..........Tương tự như Style. Xem trang 48. • Chỉnh tốc độ phát Song ...............................Tương tự như của Style, xem trang 48 GHI CHÚ Để thay đổi đơn vị sử dụng để trả về hoặc trả tới vị trí của bài nhạc từ điểm “BAR” đến “PHRASE MARK”.
Hiển thị lời bài nhạc / Văn bản Nếu bài hát đươc chọn có chứa dữ liệu lời bài hát, bạn có thể xem trên màn hình hiển thị của đàn. Thậm chí nếu Bài hát không chứa dữ liệu lời bài hát trên màn hình bằng các file văn bản ( định dạng txt) từ bộ nhớ USB. Hiển thị văn bản sẽ giúp ích cho người chơi như hiển thị lời, hợp âm và các ghi chú khác. 1 Chọn bài hát (bước 1 – 4 trang 59). 2 nhấn nút [SONG FUNCTION] để mở màn hình SONG FUNCTION MENU . 3 Nhấn nút [4 ▲▼]/[5 ▲▼] (LYRICS/TEXT) để mở màn hình LYRICS/TEXT.
Bật tắt từng kênh của Song Một bài nhạc MIDI sẽ bao gồm 16 kênh khác nhau. Bạn có thể bật tắt phát cho từng kênh. 1 Nhấn nút [CHANNEL ON/OFF] nhiều lần để mở màn hình CHANNEL ON/OFF (SONG). 2 Sử dụng các nút [1 ▲▼] – [8 ▲▼] để bật hay tắt từng kênh. Nếu bạn muốn phát riêng một kênh nhất định ( phát solo), giữ một trong những nút [1 ▲▼] – [8 ▲▼] để chọn một kênh phát chế độ SOLO. Chỉ kênh được chọn sẽ được phát và các kênh khác tắt. Để bỏ chế độ phát solo, nhấn nút đó một lần nữa.
6 Nhấn nút SONG CONTROL [F/K] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát. Nhấn nút Bắt đầu luyện chơi phần kênh đã được tắt với màn hình hiển thị nốt nhạc. Các phần đệm tay trái và các phần phụ khác sẽ chờ bạn cho đến khi bạn chơi đúng nốt tại vị trí hiện tại.
1 Chọn một bài nhạc (bước 1 – 4 ở trang 59). 2 Nhấn nút [SONG FUNCTION] để mở màn hình hiển thị SONG FUNCTION MENU. 3 Nhấn nút SONG CONTROL [F/K] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát. 4 Chọn đoạn lặp lại. Nhấn một trong các nút [7 ▲▼] (A-B) tại điểm bắt đầu (A) của đoạn lặp lại. Nhấn một trong các nút [7 ▲▼] (AB) lần nửa tại điểm kết thúc (B). Sau khi phát vào điểm bắt đầu, đoạn từ điểm A đến điểm B sẽ được phát lặp liên tục. GHI CHÚ Chỉ cần chọn điểm A nếu bạn muốn phát lặp đoạn điểm A đến hết bài nhạc.
Thu lại phần trình diễn của bạn. Bạn có thể thu lại phần trình diễn của mình và lưu lại thành file MIDI ( SMF ) vào vùng nhớ USER hoặc bộ nhớ USB. Do dữ liệu thu là MIDI nên bạn có thể dễ dàng chỉnh sửa lại bài nhạc. Có 2 cách thu: • Thu nhanh ( Quick Recording).....................Xem bên dưới. Bạn có thể thu tất các các phần (kênh) của phần trình diễn hoặc một phần ( Tay phải, tay trái, phần đệm Stye). • Thu nhiều track ( Multi track Recording)...........
5 Lưu phần trình diễn của bạn thành một bài nhạc. 5-1 Nhấn nút [ SONG FUNCTION] để mở màn hình SONG FUNCTION MENU, sau đó nhấn nút [1 ▲▼] (SELECT) để mở màn hình chọn bài nhạc. 5-2 Lưu dữ liệu đã thu thành một file theo hướng dẫn trang 26 6 Nhấn nút [F/K] (PLAY/PAUSE) để phát lại phần trình diễn đã thu. Thu lần lượt từng kênh (Multi Track Recording) Bạn có thể tạo một bài nhạc chứa 16 kênh bằng cách thu phần đàn cho lần lượt kênh.
5 Sau khi hoàn tất phần trình diễn, nhấn nút [J] (STOP) để ngưng thu âm. Một hộp thoại sẽ hiện ra để nhắc bạn cần phải lưu dữ liệu đã thu. Nhấn nút [EXIT] để đóng hộp thoại. Ghi chú: Bài nhạc đã thu sẽ mất nếu bạn thay đổi thanh bài hát khác hay bạn tắt nguồn mà không tiến hành lưu lại. 6 Nhấn nút [F/K] (PLAY/PAUSE) để phát phần trình diễn đã thu. 7 Thu cho các kênh khác bằng cách thực hiện các thao tác tư bước 2 đến 6.
4 Thu / Phát audio từ USB – Thu và phát các tập tin Audio – Sự tiện lợi của tính năng thu / phát Audio từ USB cho phép bạn phát các tập tin audio ( WAVE) được lưu trữ trong bộ nhớ USB - một cách trực tiếp từ đàn. Hơn thế nữa, bạn có thể ghi âm lại phần trình diễn với định dạng tập tin tin audio ( WAVE) vào bộ nhớ USB, để có thể phát lại trên máy tính, chia sẽ cho bạn bè và thu âm thành 1 CD riêng đê thưởng thức. GHI CHÚ • Phần hướng dẫn thu bài nhạc thành tập tin MIDI xem ở trang 59.
4 Di chuyển con trỏ đến tập tin muốn chọn sử dụng các nút mũi tên [▲][▼][◄][►] , nhấn nút [ENTER] Xem thông tin tập tin adio Ấn nút [6 ] (INFO) để gọi cửa sổ hiển thị thông tin cung cấp cho bạn các chi tiết của tập tin đã chon như tên, đường dẫn, sample rate…. NOTE Kiểm tra MENU 1 có được hiển thị ở dưới góc phải của màn hình ( Trang 24). Để đóng cửa sổ, ấn nút the [7 ▲▼]/[8 ▲▼] (OK) 5 Nhấn nút [7 ▼] (AUDIO PLAY) để bắt đầu phát. Màn hình sẽ tụ chuyển về màn hình USB AUDIO PLAYER.
Các hoạt động liên quan đến phát lại Elapsed playback time Total playback time [3 ▲▼] STOP Ngưng phát [4 ▲▼] PLAY/PAUSE Phát hoặc tạm dừng tại vị trí hiện tại [5 ▲▼] PREV [6 ▲▼] NEXT [7 ▲▼] REPEAT [8 ▲▼] AUDIO VOLUME Nhấn để chọn lại tập tin trước đó; giữ để trả về vị trí phát trước đó ( theo giây) Nhấn để chọn tập tin tiếp theo; giữ để trả về vị trí sau đó ( theo giây) Xem bên dưới Chỉnh âm lượng đang phát GHI CHÚ Âm lượng giữa phần phát Song và tập tin audio có thể chỉnh sử dụng nút [BA
Nhấn nút [7 ▲] (MODE) để mở cửa sửa REPEAT MODE, sau đó chọn chế độ REPEAT MODE sử dụng nút [6 ▲▼]/[7 ▲▼]. Để đóng cửa sổ này, nhấn nút [EXIT]. •OFF ( ) ......................Phát đến cuối tập tin sau đó ngưng lại. •SINGLE ( ) ...............Phát lặp lại tập tin đã chọn •ALL ( ) ......................Phát lặp lại lần lượt tất cả các tập tin trong thư mục đã chọn. •RANDOM ( )............Phát lặp ngẫu nhiên tất cả các tập tin đã chọn trong thư mục.
3 Nhấn nút [ USB AUDIO PLAYER] để mở màn hình USB AUDIO PLAYER. 4 Sử dụng nút [2 ▲▼] (REC) để vào trạng thái chờ thu. Đèn của nút [PLAY/PAUSE] sẽ nhấp nháy. Recordable time GHI CHÚ Bạn có thể sử dụng bộ gõ Metronome ( trang 35) khi thu, tuy nhiên tiếng gõ Metronome sẽ không được thu lại. 5 Bắt đầu thu sử dụng nút [4 ▲▼] (PLAY/PAUSE) và bắt đầu chơi nhạc. Thời lượng có thể thu còn lại sẽ hiển thị trên màn hình khi đang thu.
5 Multi Pads – Thêm các đoạn giai điệu vào phần trình diễn của mình – Bộ Multi Pad có thể sử dụng để phát một số đoạn tiết tấu vài giai điệu được thu sẳn để tạo sự đa dạng khi chơi nhạc. Multipad được chi thành từng nhóm bốn đoạn. Đàn hỗ trợ nhiều bộ Multipad với nhiều thể loại nhạc khác nhau. Hơn nữa, Multipad hỗ trợ tính năng Audiolink giúp bạn tạo các đoạn mới sử dụng dữ liệu WAVE (Audio) để phát trong lúc chơi nhạc. Phát Multi pad Phần này sẽ hướng dẫn bạn phát các Multipad.
Ghi chú Có hai loại dữ liệu Multi Pad. Một số sẽ phát một lần đến khi kết thúc và loại còn lại sẽ được phát lặp liên tục. Ghi chú Ấn nút Pad khi Pad đó đang được phát sẽ dừng và phát lại từ đầu. 4 Nhấn nút [STOP] để ngưng phát các Multi Pad. Nếu bạn muốn ngưng phát một pad nào, giữ nút [STOP] cùng lúc với nhấn nút tương ứng với Pad bạn muốn ngưng phát. Đèn hiển thị tráng thái các nút MULTIPAD CONTROL [1] – [4]. • Xanh: Pad tương ứng có chứa dữ liệu • Đỏ: Pad tương ứng đang được phát.
Tạo Multi Pad sử dụng tập tin Wave ( Audio Link Multi Pad) Bạn có thể tạo các Multi Pad mới bằng các tạo các kết nối với các tập tin Wave trong bộ nhớ USB cho từng Pad. Áp dụng các tập tin WAVE được bạn thu trên đàn (Trang 69) cũng như chép từ ngoài. Các bộ Multipad kết nối với các tập tin Audio được mở lại Audio Link Multi Pad. Bộ Multi Pad vừa tạo có thể lưu vào vùng nhớ USER hoặc bộ nhớ USB.
8 Nếu cần thiết, bạn có thể cân chỉnh lại âm lượng của từng tập tin WAVE sử dụng nút [3 ▲▼] – [6 ▲▼] Nhấn nút MULTI PAD CONTROL [1] – [4] để cân chỉnh lại âm lượng của các pad tương ứng. 9 Lưu các cài đặt thành một bộ Multi Pad 9-1 Nhấn một trong các nút [8 ▲▼] (SAVE) trong màn hình AUDIO LINK MULTI PAD để mở màn hình chọn Multi Pad 9-2 Lưu lại các cài đặt thành một tập tin theo hướng dẫn ở trang 26.
6 Music Finder – Tìm Bài nhạc –Gọi các cài đặt phù hợp cho phần trình diễn của bạn – Tính năng này giúp bạn gọi các cài đặt phù hợp với bài hát bạn đang chơi bằng các chọn một record của Music Finder bao gồm cài đặt về âm sắc và điệu. Nếu bạn muốn chơi một bài nhạc và chưa biết dùng Style và âm sắc nào phù hợp , bạn có thể tìm các record dựa vào tựa của bài hát. Hơn thế, bạn có thể lưu Song, audio và Style ở nhiều vị trí khác nhau vào Music Finder, bạn có thể gọi các file này từ các record đã lưu.
3 Bắt đầu phát Style bằng cách chơi hợp âm ở phần đệm hợp âm Để tránh thay đổi tốc độ tempo trong quá trình phát Style khi chọn các record khác Ấn nút [8 ▲▼] (OPTION) trong màn hình MUSIC FINDER để gọi cửa sổ OPTION MENU. Press one of the [3 ▲▼]/[4 ▲▼] (STYLE TEMPO) buttons to set the “STYLE TEMPO” to “HOLD” or “LOCK.” Ấn nút the [3 ▲▼]/[4 ▲▼] (STYLE TEMPO) để cài đặt “STYLE TEMPO” thành “HOLD” ( Giữ) hoặc “LOCk” ( Khóa). Khi đặt là “LOCK”, tốc độ sẽ khóa khi phát hoặc dừng.
BEAT Chọn kiểu nhịp để tìm kiếm sử dụng nút mũi tên [◄][F]. Tất cả các kiểu nhịp sẽ được chon nếu bạn để là ANY SEARCH AREA TEMPO [1 ▲▼]/ [2 ▲▼] [3 ▲▼]/ [4 ▲▼] Chọn một vị trí cụ thể ( lật trang của phần màn hình MUSIC FINDER) để tìm. Mở cửa sổ TEMPO và đặt vào dãy tempo bạn muốn tìm kím. Sử dụng nút [3 ▲▼]/[4 ▲▼] để đặt giá tri TEMPO dưới và nút [5 ▲▼]/[6 ▲▼] để đặt giá trị cao. CLEAR Xóa các từ khóa đã nhập và Style đã chọn. ALL CLEAR Xóa tất cả các nội dung tìm kiếm đã nhập.
màn hình lựa chọn. 6 Chọn tập tin Music Finder trong USB bằng cách nhấn ể mở một thông báo nhắc bạn chọn thay thế hoặc nối thêm. 7 Sử dụ ếu bạn muốn thêm bản thu ế) các file Music Finder đã chọn, hoặc nhấ nếu bạn muốn thay thế tất cả các bản thu bằng những cái mới. 8 Sử dụ 9 Sử dụ ể xác nhận thông báo. ể hoàn thành các hoạt động. Bằng cách kiểm tra số các bản thu ở góc dưới bên phải của màn hình, bạn có thể xác nhận các bản thu đã được nối.
4 Kiểm tra xem các Bản Thu đã đăng ký được hiển thị trong màn hình MUSICFINDER Trong cột STYLE của Record, Song được đăng ký là "(SONG)", các tập tin âm thanh như "(AUDIO)" và Style được đăng ký là Style. Mở file Song, Audio hoặc Style đã đăng ký trong Music Finder Bạn có thể mở Song, Audio hay Stye đã đăng ký cùng một cách như trong phần "Lựa chọn Record mong muốn" (trang 78) và "Tìm kiếm Records" (trang 79). Các tập tin được lựa chọn có thể được phát lại như sau.
7 Registration Memory – Lưu và mở lại màn hình tùy chỉnh – Các chức năng bộ nhớ đăng ký cho phép bạn lưu (hoặc "Đăng ký") hầu như tất cả các màn hình cài đặt vào nút Registration Memory, và sau đó ngay lập tức mở lại bằng cách chỉ cần nhấn một nút duy nhất. Tám nút Registration Memory được lưu thành những file Bank (kênh) riêng lẽ.
Trang tiếp 4 Nhấn một trong các nút của REGISTRATION MEMORY [1] – [8] để ghi nhớ. GHI CHÚ Nếu bạn chọn nút có đèn nháy sáng màu đỏ hoặc xanh, các cài đặt trước đó sẽ bị xóa và thay thế bằng mới cài đặt mới. Nút chuyển thành màu đỏ báo hiệu rằng nút đó đã lược chọn.
Mở cài đặt màn hình đăng ký Các file Registration Memory Bank có thể được mở lại bằng cách sử dụng nút REGIST BANK [-]/[+] hoặc các bước sau đây. 1 Nhấn đồng thời nút REGIST BANK [+] and [-] Để mở màn hình lựa chọn REGISTRATION BANK. 2 Di chuyển mũi tên đến Bank mong muốn bằng các nút [▴][▾][◀][▶], sau đó nhấn nút [ENTER]. GHU CHÚ • Khi mở lại các cài đặt bao gồm các file lựa chọn Song, Style, văn bản v.v…từ USB, hãy chắc rằng USB phù hợp có chứa Song/Style đã đăng ký được cắm vào cổng [USB TO DEVICE].
8 Mixing Console (Trộn âm) – Chỉnh sửa Âm Lượng và Cân Bằng Âm (Tonal Balance) – Trộn âm cho phép bạn điều khiển trực quan trên các phần của đàn và các kênh Style / Song, bao gồm cân bằng âm thanh, âm sắc. Nó cho phép bạn điều chỉnh các mức và vị trí âm thanh stereo (pan) của từng Voice để thiết lập cân bằng tối ưu âm thanh, và cho phép bạn thiết lập các hiệu ứng. Quy trình căn bản 1 Nhấn nút [MIXER] để mở màn hình MIXING CONSOLE.
3 Dùng nút TAB [◀][▶] để mở trang mong muốn. Tham khảo “Reference Manual” trên website để biết chi tiết về mỗi trang. • VOL/VOICE......Thay đổi Voice và điều chỉnh âm lượng cho mỗi phần. • FILTER..............Điều chỉnh Harmonic Content (cộng hưởng) và độ sáng của âm. • TUNE ................cài đặt phần liên quan đến Pitch (chỉnh dây, nâng giọng, v.v…). • EFFECT............Chọn hiệu ứng và điều chỉnh độ sâu mỗi phần. • MEQ..................
9 Kết nối – Sử dụng đàn với các thiết bị khác – This chapter covers the connectors on the Rear Panel of this instrument. THẬN TRỌNG Trước khi kết nối thiết bị với các thành phần điện tử khác, hãy tắt nguồn điện của tất cả các thành phần. Ngoài ra, trước khi bất hay tắt nguồn các thành phần, hãy chắc rằng tất cả các mức âm lượng đang ở mức tối thiểu (0). Nếu không, có thể gây hư các thành phần, sốc điện, hoặc thậm chí có thể xảy ra việc mất thính lực vĩnh viễn. Mặt sau 1 [USB TO DEVICE] ................
Kết nối các thiết bị Audio (OUTPUT [L/L+R]/[R], [AUX IN]) Sử dụng một hệ thống âm thanh bên ngoài để phát âm thanh You can connect a stereo system to amplify the instrument’s sound by using the OUTPUT [L/L+R]/[R] jacks GHI CHÚ Sử dụng cáp âm thanh và adaptor không có (zero) trở kháng. GHI CHÚ Chỉ sử dụng jack [L/L+R] để kết nối Với thiết bị mono. CHÚ Ý Để tránh hư hại, hãy bật nguồn đàn trước, sau đó bật nguồn các thiết bị ngoại vi. Khi tắt nguồn, hãy tắt các thiết bị ngoại vi trước, sau đó tắt nguồn đàn.
Kết nối Footswitch (công tắt chân)/Foot Controller (điều khiển chân) (jack FOOT PEDAL) The FC4/FC4A or FC5 footswitches and the FC7 foot controller (sold separately) can be connected to one of the FOOT PEDAL jacks. A footswitch can be used for switching functions on and off, while a foot controller controls continuous parameters such as volume. GHI CHÚ Không kết nối hoặc ngắt kết nối khi nguồn đang bật. Mặc định, mỗi jack có một tính năng sau. • FOOT PEDAL [1] .... bật hoặc tắt tiếng vang.
Kết nối USB (cổng [USB TO DEVICE]) Bạn có thể kết nối USB hoặc một USB wireless LAN adaptor (được bán riêng) đến cổng [USB TO DEVICE]. Điều này cho phép bạn lưu dữ liệu bạn đã tạo trên đàn vào USB (trang 26). Bạn cũng có thể kết nối đàn với một thiết bị thông minh như iPad thông qua mạng LAN không dây (trang 93). Thận trọng khi kết nối cổng [USB TO DEVICE] This instrument features a built-in [USB TO DEVICE] terminal. When connecting a USB device to the terminal, be sure to handle the USB device with care.
Định dạng USB Khi một USB được kết nối, một thông báo có thể xuất hiện nhắc bạn định dạng USB. Khi đó, bạn nên thực hiện việc định dạng. 1 Kết nối USB để định dạng vào cổng [USB TO DEVICE]. 2 Mở màn hình hoạt động. [FUNCTION] → TAB [◀] MENU 1 → Cursor buttons [▴▾◀▶] UTILITY → [ENTER] → TAB [▶] USB CHU Ý Việc định dạng sẽ xóa hết các dưu liệu đã có lưu trước. Hãy chắc chắn rằng USB bạn cần định dạng không chứa dữ liệu quan trọng.
Kết nối iPhone/iPad (cổng [USB TO DEVICE], [USB TO HOST]) Bạn có thể sử dụng một thiết bị thông minh, chẳng hạn như một chiếc iPhone hoặc iPad, với đàn cho nhiều mục đích âm nhạc bằng cách kết nối chúng với đàn. Bằng cách sử dụng ứng dụng trên thiết bị thông minh của bạn, bạn có thể dùng các chức năng một cách thuận tiện hơn và tăng thêm niềm vui khi dùng đàn. Bạn có thể kết nối bằng một trong những phương pháp sau đây.
10 Chức năng – Cài đặt chuẩn Global và dùng các chức năng chuyên sâu – Menu chức năng cung cấp một loạt các cài đặt thuận tiện và các công cụ cho đàn. Chúng bao gồm các thiết lập chung ảnh hưởng đến toàn bộ nhạc cụ, cũng như cài đặt chi tiết cho chức năng cụ thể. Bao gồm tính năng Creator chuyên sâu, chẳng hạn như cho Styles, Songs và Multi Pads. Quy trình căn bản 1 Mở màn hình hoạt động.
Danh sách chức năng Danh sách này giải thích ngắn gọn những gì bạn có thể làm trong các màn hình mở ra khi nhấn nút [FUNCTION]. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo các trang và chương sau đây. MENU 1 Diễn giải SPLIT POINT/CHORD FINGERING SPLIT POINT CHORD FINGERING Hướng dẫn sử Reference Manual dụng Xác định Split Point. trang 55 Xác định loại Chord Fingering (ngón bấm hợp âm) trang 49 Để chọn loại Harmony hoặc Arpeggio.
Sơ đồ truy cập trực tiếp (Direct Access) Nhấn nút [[DIRECT ACCESS], sau đó nhấn một trong các nút (hoặc di chuyển núm, bánh xe hoặc pedal) được liệt kê dưới đây để mở màn hình hiển thị mong muốn. Màn hình được mở ra với Direct Access Function Control [ACMP] SPLIT POINT/CHORD FINGERING CHORD FINGERING [AUTO FILL IN] [OTS LINK] [BREAK] STYLE CONTROL INTRO [I], [II], [III] MAIN VARIATION [A], [B], [C], [D] STYLE SETTING FUNCTION ENDING/rit.
Các sự cố thường gặp Tổng quát Phát ra tiếng tách hoặc bụp khi bật hoặc tắt nguồn. Điều này là bình thường. Điện hiện đang cấp vào đàn. Điện tự động tắt. Điều này là bình thường và do chế độ Tự Động Tắt Nguồn đang bật. Nếu cần, bạn có thể thay đổi thông số Tự Động Tắt Nguồn (trang 15). Loa trên đàn phát ra tiếng ồn Tiếng ồn có thể nghe được nếu một điện thoại di động được sử dụng gần các nhạc cụ hoặc nếu điện thoại đang đổ chuông. Tắt điện thoại di động, hoặc để ra xa đàn.
Một số ký tự của các tập tin / thư mục tên là bị mất nét. Các thiết lập ngôn ngữ đã được thay đổi. Hãy chọn ngôn ngữ thích hợp cho các tên tập tin / thư mục (trang 17). Một file hiện tại không hiển thị. Các tập tin mở rộng (.mid, vv) có thể đã bị thay đổi hoặc bị xóa. Hãy đổi tên file, thêm phần mở rộng thích hợp bằng máy tính. Tên file dài quá 50 ký tự. Hãy đổi tên tập tin, giảm xuống ít hơn 50 ký tự. Voice (Âm Sắc) Voice đã chọn từ màn hình Voice Selection không phát ra tiếng.
Nếu bạn dùng USB có chữa dữ liệu thu âm rồi, hãy kiểm tra xem có còn những file nào quan trọng không, sau đó nên định dạng (trang 92) và thu lại. Không thể chọn file Audio. Định dạng có thể không tương thích với nhạc cụ. Chỉ định dạng WAV mới có thể chọn. Các file được bảo vệ bởi DRM (Quản lý bản quyền kỹ thuật số) cũng không thể phát. Âm lượng file sau khi thu âm khác với lúc thu Âm lượng phát lại đã bị thay đổi. Hãy cài đặt mức âm lượng 100 để khi phát lại âm lượng sẽ bằng với lúc thu. (trang 71).
Thông số kỹ thuật Đàn organ kỹ thuật số Tên sản phẩm Kích thước/T.Lượng Kích thước (Ngang x Sâu x Cao) Trọng lượng 8.1 kg Số lượng phím Phím Giao diện điều khiển Điều khiển khác Loại phím Mạnh 2, Mạnh 1, Trung Bình, Nhẹ 1, Nhẹ 2 Bánh xe Pitch Bend Có Bánh xe Modulation Loại Màn hình Tạo tiếng Đa âm Voices (âm sắc) Cài đặt sẵn Size English Kỹ thuật tạo tiếng Tổng số đa âm (Max.
Đề xuất Style phù hợp Songs Multi Pads Registration Memory Có Thông tin OTS Có Tạo Song Có Hiển thị điểm Có Hiển thị lời bài hát Có Hiển thị Text Có Hướng dẫn Follow Lights, Any Key, Karao-Key, Your Tempo Tạo Multi Pad Có Số lượng nút 8 Điều khiển Registration Sequence, Freeze Thòi gian thu (max.) Chức năng USB Audio Player/ Recorder 80 phút/Song Thu WAV (44.1kHz, 16bit, stereo) Phát WAV (44.
file hướng dẫn sử dụng được cập nhật mới nhất. Thông số kỹ thuật, thiết bị, phụ kiện được bán riêng khác nhau tùy mỗi thị trượng, vui lòng kiểm tra với đại lý Yamaha của bạn. Index Vui lòng tham khảo PSR-S670 Owner’s Manual bản tiếng Anh, trang 102, 103. Yamaha Global Site http://www.yamaha.com/ Yamaha Downloads http://download.yamaha.