Nhạc cụ Workstation điện tử Hướng dẫn tham khảo Hướng dẫn tham khảo này giải thích các tính năng nâng cao của PSR-SX900/SX700. Vui lòng đọc Hướng dẫn sử dụng trước khi đọc Hướng dẫn tham khảo này. v1.
Nội dung Danh sách chức năng 4 1 6 2 3 4 5 6 7 8 Giai điệu Kiểu Giai điệu (Đặc điểm) .................................................................................................................................6 Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích .....................................................................................................................7 Thay đổi Kiểu bấm hợp âm .............................................................................................................
9 Bộ trộn 102 Chỉnh sửa các thông số filter (Filter) .............................................................................................................102 Chỉnh sửa thông số EQ (EQ) ........................................................................................................................103 Chỉnh sửa các thông số hiệu ứng (Effect).....................................................................................................105 Chỉnh sửa Thông số hiệu ứng (Chorus/Reverb) ...
Danh sách chức năng Phần này giải thích cơ bản và cô đọng những thao tác bạn có thể thực hiện trong màn hình được mở bằng cách nhấn các nút trên bảng điều khiển hoặc bằng cách chạm vào từng biểu tượng trên màn hình Menu. Để biết thêm thông tin, hãy tham khảo trang nêu bên dưới hoặc xem Hướng dẫn sử dụng. Ký hiệu “” cho biết chức năng này được mô tả trong Hướng dẫn sử dụng.
Menu Metronome Live Control Assignable Panel Lock Demo Voice Edit Style Creator Song Recording M.Pad Creator Voice Setting Style Setting Song Setting Chord Tutor Scale Tune Master Tune Transpose Keyboard/Joystick Expansion MIDI Utility Bluetooth Time*2 *1 (PSR-SX900) Wireless LAN*2 *1 *2 Diễn giải Trang Để thực hiện các thiết lập của máy đếm nhịp và nút [RESET/TAP TEMPO]. Xác định các chức năng được gán cho các núm Live Control.
1 Giai điệu Mục lục Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)................................................................................................................... 6 Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích ..................................................................................................... 7 • Xóa các tập tin khỏi thẻ Yêu thích.................................................................................................. 7 Thay đổi Kiểu bấm hợp âm.................................................
Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích Bạn có thể nhanh chóng mở các Giai điệu hoặc Tiếng yêu thích hoặc hay dùng bằng cách đăng ký chúng vào thẻ Yêu thích trên Màn hình chọn tập tin. 1 Trong Màn hình chọn tập tin, hãy chọn danh mục mong muốn trong thẻ Cài đặt sẵn. 2 Chạm vào (File) để mở cửa sổ “File Edit”. 1 2 Giai điệu 3 3 Chạm vào [Favorite] để mở màn hình chọn tập tin. 4 Chọn các tập tin mong muốn đăng ký vào thẻ Yêu thích.
Thay đổi Kiểu bấm hợp âm Kiểu Bấm hợp âm quyết định cách hợp âm được chỉ định để Phát lại Giai điệu. Bạn có thể chọn kiểu mong muốn trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Split & Fingering]. Single Finger Đơn giản hóa việc tạo điệu đệm phối lại bằng hợp âm trưởng, hợp âm bảy, hợp âm thứ và hợp âm bảy thứ chỉ cần bấm một, hai hoặc ba phím trên đoạn Hợp âm của phím đàn. C Cm Hợp âm trưởng Chỉ nhấn chủ âm. Hợp âm thứ Cùng lúc bấm chủ âm và phím đen ngay trước đó.
Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered 1 Giai điệu Tên hợp âm [Viết tắt] Màn hình cho âm chủ “C” Giọng thường 1+8 1+8 1+5 1+5 C1+8 C1+5 Trưởng [M] 1+3+5 C Quãng sáu [6] 1+(3)+5+6 C6 Quãng trưởng bảy [M7] 1+3+(5)+7 CM7 Bảy trưởng giáng năm [M7b5] 1+3+b5+7 CM7(b5) Bảy trưởng thêm mười một cao [M7(#11)] 1+(2)+3+#4+5+7 CM7(#11) Thêm chín [(9)] 1+2+3+5 Cadd9 Bảy trưởng chín [M7_9] 1+2+3+(5)+7 CM7(9) Sáu chín [6_9] 1+2+3+(5)+6 C6(9) Giáng năm [(b5)] 1+3+b5 Cb5 Tăng nử
Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm Chức năng Hướng dẫn hợp âm cho phép bạn xem nốt cần nhấn cho hợp âm chỉ định. Hãy sử dụng chức năng này nếu bạn biết tên hợp âm nhưng không biết cách bấm. Bạn có thể sử dụng chức năng này trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Chord Tutor]. Root Cho phép bạn chọn nốt chủ hợp âm mong muốn. Type Cho phép bạn chọn kiểu hợp âm mong muốn. Các nốt bạn cần bấm được hiển thị trên màn hình.
Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu Bạn có thể thêm các biến tấu và thay đổi cảm xúc Giai điệu bằng cách bật/tắt có lựa chọn các kênh khi phát Giai điệu. Kênh giai điệu Mỗi Giai điệu có các kênh được liệt kê bên dưới. • Rhythm 1/2: Đây là các phần cơ bản của Giai điệu, chứa các mẫu nhịp của bộ trống và bộ gõ. • Bass: Phần bass sử dụng các âm thanh nhạc cụ phù hợp khác nhau để hợp với Giai điệu. • Chord 1/2: Các phần này dùng để đệm nền hợp âm, thường có Tiếng piano hoặc guitar.
Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu Bạn có thể thực hiện các thiết lập khác nhau để phát lại Giai điệu trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Style Setting]. Setting Dynamics Control Xác định kiểu thay đổi âm lượng của phần phát Giai điệu, tùy thuộc vào lực bấm phím. • Off: Âm lượng không đổi bất kể độ mạnh bấm phím. • Narrow: Âm lượng thay đổi trên một dải hẹp. • Medium: Âm lượng thay đổi trên một dải trung. • Wide: Âm lượng thay đổi trên một dải rộng.
Multi Pad Synchro Stop (Style Stop) Xác định dừng phát lặp lại Multi Pad hay không khi phần phát lại Style bị dừng lại. Multi Pad Synchro Stop (Style Ending) Xác định dừng phát lặp lại Multi Pad hay không khi phần phát lại Bài hát MIDI dừng lại khi đoạn Kết của Giai điệu được phát lại. Change Behavior Section Set Xác định đoạn mặc định tự động mở khi chọn các Giai điệu khác nhau (khi dừng phát Giai điệu).
Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900) Bạn có thể sử dụng SYNC START để bắt đầu ghi âm và phát lại một chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu. Bằng cách ghi âm theo cách này, bạn có thể điều chỉnh thời gian bắt đầu một cách chính xác theo nhịp đầu tiên của ô nhịp. 1 Khi dừng phát Giai điệu, hãy nhấn nút CHORD LOOPER [REC/STOP]. Nút [REC/STOP] sẽ nhấp nháy để báo rằng chức năng Chord Looper đang chờ ghi âm và nút STYLE CONTROL [SYNC START] được bật tự động.
Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900) Trên màn hình Chord Looper, bạn có thể nhớ chuỗi hợp âm đã ghi âm của chức năng Chord Looper vào một trong tám bộ nhớ để dễ dàng mở lại. Bạn có thể lưu tất cả tám khe dữ liệu được ghi nhớ thành một tập tin Chord Looper Bank (*.clb) duy nhất hoặc xuất một bộ nhớ đơn dưới dạng tập tin Chord Looper Data (*.cld). Màn hình thao tác được mở thông qua: [MENU] [Chord Looper].
Lưu dữ liệu đã ghi âm dưới dạng một tập tin Bank tiếng Bạn có thể lưu tám chuỗi hợp âm được ghi nhớ dưới dạng một tập tin Chord Looper Bank (*.clb) duy nhất. 2 1 1 Ghi âm chuỗi hợp âm mong muốn, sau đó ghi nhớ vào số [1]–[8]. Để ghi âm chuỗi hợp âm, hãy xem trang 14 hoặc tham khảo Hướng dẫn sử dụng. Để ghi nhớ dữ liệu đã ghi âm, hãy xem trang 15. 2 Chạm vào (Save) để lưu dữ liệu vào trong Chord Looper Memory [1]–[8] dưới dạng một tập tin Bank tiếng duy nhất.
4 Bắt đầu phát Giai điệu và chơi đàn theo Giai điệu. 5 Bật [On/Off] ngay trước ô nhịp bạn muốn bắt đầu phát vòng lặp của chuỗi hợp âm. [On/Off] sẽ nhấp nháy để báo phát vòng lặp đang ở trạng thái chờ. Trên ô nhịp tiếp theo của Giai điệu, nút [On/Off] sẽ bật và chuỗi hợp âm được phát theo vòng lặp. LƯU Ý Trong quá trình phát vòng lặp, [On/Off] sẽ sáng (và CHORD LOOPER [ON/OFF] sẽ phát sáng màu cam), và nút [ACMP] sẽ nhấp nháy.
Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu)) Chức năng Style Creator cho phép bạn tạo Giai điệu gốc bằng cách ghi âm kiểu trống thông qua phím đàn và sử dụng dữ liệu Giai điệu đã được ghi âm sẵn. Về cơ bản, hãy chọn một Giai điệu cài đặt sẵn gần nhất với kiểu bạn muốn tạo, sau đó ghi âm kiểu trống, tiếng bass, đệm hợp âm hoặc tiết nhạc (được gọi là “Source Pattern” trong Style Creator) cho mỗi kênh của mỗi Đoạn.
Các bước cơ bản để tạo Giai điệu 1 Chọn Giai điệu muốn sử dụng làm nền cho Giai điệu mới. 2 Mở màn hình Style Creator thông qua [MENU] [Style Creator]. 3 Trên màn hình “Basic”, hãy chọn Đoạn mong muốn. 1 Giai điệu LƯU Ý Bạn cũng có thể chọn Đoạn bằng cách nhấn một trong các nút STYLE CONTROL tương ứng trên bảng điều khiển. Nếu cần, hãy thực hiện các thiết lập sau. • Nếu bạn muốn tạo toàn bộ Giai điệu từ đầu, hãy chạm vào [Initialize Style] để làm trống Giai điệu hiện thời.
Ghi âm thời gian thực Phần giải thích ở đây áp dụng cho bước 4 của Quy trình căn bản trên trang 19. Trong màn hình “Rec Channel”, bạn có thể tạo dữ liệu kênh thông qua Realtime Recording. Các đặc điểm Realtime Recording trong Style Creator • Ghi âm lặp Phần phát Giai điệu sẽ lặp lại các kiểu trống của vài ô nhịp trong một “vòng lặp”, và phần ghi âm Giai điệu cũng được thực hiện bằng các vòng lặp. Ví dụ, nếu bạn bắt đầu ghi âm bằng một đoạn Main hai ô nhịp, hai ô nhịp sẽ được ghi lặp lại.
Tiếng có sẵn để ghi âm Đối với kênh Rhythm 1, bạn có thể sử dụng mọi Tiếng trừ Tiếng Sáo Organ để ghi âm. Đối với kênh Rhythm 2, chỉ có thể sử dụng các Bộ Trống/SFX để ghi âm. LƯU Ý Để biết thông tin về phím tương ứng với từng tiếng Trống/SFX, hãy xem “Danh sách bộ trống/SFX” trong Danh sách dữ liệu trên trang web. 3 Nhấn nút STYLE CONTROL [START/STOP] để bắt đầu ghi âm.
Ghi âm kênh Bass, Chord 1–2, Pad và Phrase 1–2 1 Trên màn hình “Rec Channel”, hãy chạm và giữ kênh mong muốn đến khi nó chuyển thành màu đỏ. Nếu kênh được chọn đã có dữ liệu, một thông báo xác nhận sẽ xuất hiện, yêu cầu bạn xóa hoặc không xóa dữ liệu có sẵn của kênh được chọn. Chạm vào [Yes] để xóa dữ liệu và kênh được chọn sẽ được chỉ định Đích ghi âm. Lưu ý rằng bạn không thể ghi chồng dữ liệu kênh của các kênh khác trừ các kênh Rhythm của Giai điệu cài đặt sẵn.
3 Nhấn nút STYLE CONTROL [START/STOP] để bắt đầu ghi âm. Với dữ liệu đã ghi âm sẵn đang được phát lại, hãy bật hoặc tắt mỗi kênh bằng cách chạm vào kênh trên màn hình “Rec Channel” theo mong muốn. Nếu cần, hãy xóa một kênh bằng cách chạm vào [Delete] ở dưới kênh mong muốn. LƯU Ý (PSR-SX900) Nếu bạn đã chọn một Audio Style (Giai điệu) làm dữ liệu khởi đầu, hãy bật hoặc tắt phần Audio bằng cách chạm vào kênh [Audio].
Assembly—Gán Source Pattern vào mỗi kênh Phần giải thích ở đây áp dụng cho bước 4 của Quy trình căn bản trên trang 19. Màn hình “Assembly” hiển thị dữ liệu của mỗi kênh của Đoạn hiện thời và nguồn sao chép của nó (Giai điệu, Đoạn và kênh). Với mỗi kênh, hãy chạm vào tên Giai điệu, tên Đoạn hoặc tên Kênh nếu cần để chọn mục mong muốn. Các kênh có dữ liệu được hiển thị dưới dạng “On” (màu xanh lá). Bật/tắt tại đây, bạn có thể chọn phát mỗi kênh hay không trong quá trình phát kiểm duyệt.
Target Ch Chọn kênh đích cần chỉnh sửa. Mọi mục, trừ mục “Groove” sẽ được áp dụng cho kênh được chỉ định tại đây. Groove Cho phép bạn thêm sự sôi nổi cho âm nhạc hoặc thay đổi “cảm nhận” của nhịp bằng cách chuyển dịch đáng kể thời gian (đồng hồ) của Giai điệu. Thiết lập Groove được áp dụng cho toàn bộ các kênh của Đoạn được chọn. Quantize Chỉ định nhịp được áp dụng định thời gian Groove.
SFF Edit—Thực hiện các thiết lập định dạng tập tin giai điệu Phần giải thích ở đây áp dụng cho bước 5 của Quy trình căn bản trên trang 19. Định dạng tập tin giai điệu (SFF) kết hợp tất cả bí quyết của Yamaha (phát Giai điệu) vào định dạng thống nhất duy nhất. Cài đặt các thông số liên quan đến SFF sẽ xác định cách nốt gốc được hóa thành các nốt phát thực tế dựa trên hợp âm bạn chỉ định trong vùng Hợp âm của phím đàn. Luồng chuyển hóa được liệt kê bên dưới.
Target Ch Xác định kênh đích cần chỉnh sửa. Source Root/ Chord (Play Root/ Chord) Các thiết lập này xác định phím gốc của Source Pattern (ví dụ như phím được sử dụng khi ghi âm mẫu vào một kênh ngoài các kênh Trống). Nếu bạn đặt “Fm7” tại đây, việc chỉ định “Fm7” trong đoạn Hợp âm của phím đàn sẽ phát lại dữ liệu được ghi âm từ đầu (Source Pattern). Thiết lập mặc định là “CM7” (Source Root = C và Source Chord = M7).
NTR/NTT (Note Transposition Rule/ Note Transposition Table) NTT Type Melody Thích hợp cho chuyển tone dòng giai điệu. Sử dụng thông số này cho các kênh giai điệu như “Phrase1” và “Phrase2”. Chord Thích hợp cho chuyển tone các phần hợp âm. Sử dụng các kênh “Chord1” và “Chord2”, đặc biệt là khi chúng chứa các phần hợp âm giống đàn piano hoặc guitar. Melodic Minor Khi hợp âm được chơi chuyển từ hợp âm trưởng thành hợp âm thứ, bảng này sẽ giảm quãng ba trong thang âm xuống nửa cung.
High Key/ Note Limit Điều chỉnh Quãng tám của các nốt được chuyển hóa thông qua NTT và NTR. High Key Thông số này đặt khóa cao nhất (giới hạn quãng tám trên) của chuyển tone nốt để thay đổi nốt chủ. Bất kỳ nốt nào được tính toán, nếu cao hơn khóa cao nhất sẽ được chuyển tone xuống quãng tám thấp nhất tiếp theo. Thiết lập này chỉ khả dụng khi thông số NTR (trang 27) được đặt thành “Root Trans”.
Chỉnh sửa phần trống của Giai điệu (Drum Setup) Phần giải thích ở đây áp dụng cho bước 5 của Quy trình căn bản trên trang 19. Các phần Trống của Giai điệu cài đặt sẵn có một Bộ trống cài đặt sẵn và mỗi tiếng trống được gán cho một nốt riêng. Bạn có thể muốn thay đổi các kiểu gán tiếng và nốt, hoặc thực hiện các thiết lập chi tiết hơn như cân bằng âm lượng, hiệu ứng, v.v. Bàng cách sử dụng chức năng Drum Setup của Style Creator, bạn có thể sử dụng phần Trống của một Giai điệu và lưu nó thành Giai điệu gốc.
Alt Group Xác định Alternate Group. Mọi nhạc cụ trong cùng số nhóm sẽ không thể phát tiếng cùng lúc. Chơi nhạc cụ trong nhóm được đánh số sẽ dừng ngay lập tức tiếng của các nhạc cụ khác trong cùng nhóm có cùng số nhóm. Nếu được đặt thành 0, tất cả các nhạc cụ trong nhóm có thể phát tiếng đồng thời. Reverb Để điều chỉnh độ sâu của độ vang. Chorus Để điều chỉnh độ sâu hợp xướng. Variation Để điều chỉnh độ sâu của hiệu ứng biến tấu (DSP1).
2 Tiếng Mục lục Màn hình Voice Part Setup ........................................................................................ 32 Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan..................................................................34 Kiểu Tiếng (Đặc điểm) ................................................................................................35 Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích .............................................................................36 Thiết lập Máy đếm nhịp............
q Voice Cho biết Tiếng hiện tại và trạng thái bật/tắt của phần. Chạm vào tên Tiếng để mở Màn hình chọn tiếng cho phần tương ứng. Chạm vào biểu tượng Phần sẽ bật/tắt phần đó. Khi Tiếng Sáo Organ được chọn, bạn có thể mở Màn hình chỉnh sửa tiếng (trang 50) cho phần đó bằng cách chạm vào (Organ Flutes) được hiển thị tại đây. Khi một Tiếng Super Articulation (S.Art) được chọn, các biểu tượng sau sẽ xuất hiện, chỉ báo khi nào thì các hiệu ứng khả dụng và cách sử dụng chúng.
Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan Trên cửa sổ bật lên, được mở bằng cách chạm vào hiện các thiết lập sau. Category (Menu) trên Màn hình chọn tiếng, bạn có thể thực Xác định cách trang danh mục Tiếng được mở khi danh mục Tiếng được chọn. • Open & Select: Mở trang có Tiếng được chọn trước đó trong danh mục Tiếng tự động được chọn. • Open Only: Mở trang có Tiếng đang được chọn. Voice Number Xác định xem bank Tiếng và số có được hiển thị trong Màn hình chọn tiếng hay không.
Kiểu Tiếng (Đặc điểm) Đặc điểm xác định của kiểu Tiếng cụ thể và lợi điểm biểu diễn của chúng được mô tả tại đây. Để xem kiểu của mỗi Tiếng, vui lòng tham khảo Danh sách tiếng trong Danh sách dữ liệu trên trang web. Chỉ các kiểu được đánh dấu bằng “*” trong danh sách bên dưới mới được chỉ báo ở góc trên bên trái của tên Tiếng trong Màn hình chọn tiếng. S.Art (Super Articulation)* Các Tiếng này có nhiều lợi ích với khả năng chơi ấn tượng và khả năng điều chỉnh đầy cảm xúc theo thời gian thực.
Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích Quy trình đăng ký các Tiếng cài đặt sẵn yêu thích của bạn vào thẻ Yêu thích cũng giống như quy trình được sử dụng cho Giai điệu. Chi tiết xem trang 7. Thiết lập Máy đếm nhịp Bạn có thể thực hiện thiết lập máy đếm nhịp và Tap Tempo trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Metronome]. Metronome On/Off Để bật hoặc tắt máy đếm nhịp. Volume Xác định âm lượng của tiếng đếm nhịp. Bell Sound Xác định xem chuông nhấn có được phát hay không tại nhịp đầu tiên của mỗi ô nhịp.
Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển Thiết lập Độ nhạy lực bấm phím của phím đàn Độ nhạy lực bấm phím quyết định cách âm sắc phản ứng với lực bấm của bạn. Kiểu Độ nhạy lực bấm phím được chọn trở thành thiết lập chung cho mọi Tiếng. Bạn có thể thực hiện các thiết lập trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Keyboard/Joystick] [Keyboard].
Thực hiện các thiết lập Cần điều khiển Bạn có thể thiết lập hiệu ứng được điều khiển bằng cần điều khiển sẽ được áp dụng độc lập cho từng phần phím đàn hay không trong màn hình được mở thông qua [MENU] [Keyboard/Joystick] [Joystick]. 38 Modulation (+), (-) Xác định các phần phím đàn được áp dụng hiệu ứng rung tiếng khi di chuyển cần điều khiển theo hướng dọc. Nhập các dấu kiểm vào phần mong muốn.
Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting) Phần này cũng mô tả các thiết lập phần phím đàn và các thiết lập liên quan đến Tiếng mà bạn có thể thiết lập trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Voice Setting]. LƯU Ý Bạn cũng có thể mở màn hình này từ [Menu] trên Màn hình chọn tiếng. 2 Tiếng Tune Cho phép bạn điều chỉnh các thông số liên quan đến cao độ cho mỗi phần phím đàn. Tuning Xác định cao độ của mỗi phần phím đàn.
Chuyển tone Cao độ theo nửa cung Bạn có thể chuyển tone cao độ của toàn bộ nhạc cụ (âm thanh phím đàn, phần phát Giai điệu, phần phát Bài hát MIDI, v.v.) theo các bước nửa cung. Bạn có thể mở màn hình thao tác qua [MENU] [Transpose]. Master Chuyển tone cao độ của toàn bộ âm thanh, trừ Bài hát audio và tín hiệu âm thanh vào microphone hoặc cổng AUX IN. Keyboard Việc chuyển tone cao độ phím đàn, bao gồm gốc hợp âm để kích hoạt phát Giai điệu. Song Chuyển tone cao độ của Bài hát MIDI.
Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune) Bạn có thể tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ theo các bước 0,2 Hz—là tính năng hữu ích khi bạn chơi đàn PSR-SX900/SX700 kết hợp với các nhạc cụ khác hoặc nhạc từ đĩa CD. Lưu ý rằng chức năng Tune không ảnh hưởng đến các Tiếng của Bộ trống và Bộ SFX và các Bài hát audio. Bạn có thể mở màn hình thao tác thông qua [MENU] [Master Tune].
Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước từ các kiểu cài đặt sẵn (Thang âm Main) Bạn có thể chọn các thang âm khác nhau để chơi theo các dạng chỉnh âm tùy chỉnh theo các giai đoạn lịch sử cụ thể hoặc theo thể loại nhạc. 1 2 Các phần được áp dụng thiết lập Thang âm Main 1 Chọn kiểu Thang âm mong muốn (thang chỉnh bước). Type • Equal: Dải cao độ cho mỗi quãng tám được chia bằng nhau thành mười hai phần, mỗi nửa cung được cách đều nhau theo cao độ.
Tạo và sử dụng thang chỉnh bước tạm thời (Thang âm Sub) Bạn có thể thay đổi thang âm tạm thời bằng cách sử dụng thiết lập Thang âm Sub. Thiết lập này, khi được chỉnh sửa, sẽ có mức ưu tiên cao hơn so với thiết lập Thang âm Main. Thiết lập chỉ có hiệu lực khi bật Thang âm Sub (ví dụ như “Sub” được chọn trên màn hình Scale Tune). 1 Trên màn hình Scale Tune, chạm vào [Sub] để chọn thiết lập Thang âm Sub.
Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio Bạn có thể thực hiện các thiết lập khác nhau cho các chức năng Hòa âm và Hợp âm rải của phím đàn, bao gồm mức âm lượng. Bạn có thể mở màn hình thao tác qua [MENU] [Kbd Harmony/Arp]. 1 Chọn danh mục và kiểu Hòa âm/Hợp âm rải mong muốn. 2 2 Chạm vào 3 Thực hiện các thiết lập Hòa âm/Hợp âm rải khác nhau theo mong muốn. (Setting) để mở cửa sổ thiết lập chi tiết.
Assign* Định phần bàn phím có hiệu ứng được gán. • Auto: Áp dụng hiệu ứng cho phần (Right 1–3) có PART ON/OFF được bật. Nếu danh mục Hòa âm/Tiếng vang được chọn, các phần này sẽ được ưu tiên theo thứ tự sau: Right 1, Right 2, Right 3 (khi bật tất cả các phần). • Multi: Thông số này khả dụng khi mục Hòa âm/Tiếng vang được chọn. Khi nhiều phần được bật, nốt được chơi trên phím đàn có âm được phát ra bởi phần Right 1 và các tiếng hòa âm (hiệu ứng) được chia cho các phần Right 1 và các phần khác.
Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit) Tính năng Voice Edit cho phép bạn tạo Tiếng của riêng bạn bằng cách chỉnh sửa một số thông số của các Tiếng có sẵn. Một khi bạn đã tạo Tiếng, bạn có thể lưu Tiếng đó dưới dạng tập tin vào bộ nhớ trong (ổ User) hoặc các thiết bị bên ngoài để mở lại sau này. Phần này đề cập việc chỉnh sửa Tiếng ngoại trừ Tiếng Sáo Organ, vì chúng có các phương thức chỉnh sửa khác so với những gì được mô tả tại đây. Để biết các chỉ dẫn về chỉnh sửa Tiếng sáo organ, hãy xem trang 50.
Các thông số có thể chỉnh sửa trong màn hình Voice Edit Common Volume Điều chỉnh âm lượng của Tiếng đang được chỉnh sửa. Touch Sensitivity Depth Offset Chỉnh độ nhạy lực bấm (độ nhạy tốc độ), hay nói cách khác là âm lượng tăng như thế nào theo lực bấm của bạn.
Mono Portamento Time Type Xác định cách thời gian chuyển dịch cao độ thực tế được tính toán từ giá trị Portamento Time. • Fixed Rate: Khiến tốc độ thay đổi cao độ về 0: tối đa, 127: tối thiểu. Thời gian chuyển dịch cao độ thực tế sẽ khác, tùy theo khoảng thời gian giữa hai nốt. • Fixed Time: Khiến thời gian chuyển dịch cao độ thực tế về 0: tối thiểu, 127: tối đa. Tốc độ thay đổi cao độ sẽ khác, tùy vào khoảng thời gian giữa hai nốt.
EG Thiết lập EG (Envelope Generator) xác định mức độ thay đổi của tiếng theo thời gian. Chức năng này cho phép bạn tái tạo nhiều đặc điểm âm thanh của nhạc cụ tự nhiên không dùng bộ khuếch đại—như tấn công nhanh và phân rã của các tiếng bộ gõ, hoặc thoát ra lâu của âm piano được ngân tiếng. Mức Mức ngân tiếng Attack Bật phím Attack Decay Release Thời gian Tắt phím Xác định tốc độ âm sắc đạt mức tối đa sau khi bấm phím. Giá trị càng thấp, tấn công càng nhanh.
Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit) Bạn có thể chỉnh sửa Tiếng sáo organ bằng cách chỉnh các cần đạp hơi, thêm tiếng tấn công, áp dụng hiệu ứng và bộ lượng tử hóa, v.v. Có ba kiểu organ và mỗi kiểu organ đều có màn hình riêng, giúp tái tạo rất ấn tượng diện mạo thực tế của một nhạc cụ thật. Mỗi kiểu cung cấp khả năng điều khiển âm thanh chân thực, dễ dàng bằng các cần bàn đạp, các thẻ và công tắc đặc biệt—cho phép bạn điều chỉnh âm thanh rất giống với cảm giác đang sử dụng nhạc cụ thật.
4 t Attack Chọn “First” hoặc “Each” làm chế độ Attack và điều chỉnh độ dài Attack của âm thanh. Trong chế độ First , tấn công (tiếng gõ) chỉ được áp dụng cho các nốt đầu tiên được chơi và giữ đồng thời; khi các nốt đầu được giữ, các nốt được chơi sau đó sẽ không bị tác động. Trong chế độ Each, tấn công được áp dụng đều cho mọi nốt. Độ dài Attack tạo sự phân rã dài hơn hoặc ngắn hơn ngay sau khi tấn công ban đầu. Giá trị càng dài, thời gian phân rã càng lâu.
3 Multi Pad Mục lục Tạo một Multi Pad thông qua MIDI (Multi Pad Creator—MIDI Multi Pad Recording)...................................................................................................................52 • Multi Pad—Realtime Recording qua MIDI .............................................................52 • Multi Pad—Thu từng bước qua MIDI ....................................................................54 Tạo một Multi Pad bằng các tập tin Audio (Multi Pad Creator—Audio Link Multi Pad) ....
3 Nếu bạn muốn tạo một Multi Pad mới trong Bank tiếng trống mới, hãy chạm vào (New). 4 Chạm để chọn một Multi Pad cụ thể để ghi âm. 5 Nếu cần, hãy chọn Tiếng mong muốn bằng nút PART SELECT [RIGHT 1]. Sau khi chọn Tiếng, hãy nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình trước đó. 6 7 Chạm vào [] (Rec) để vào trạng thái chờ ghi âm đối với Multi Pad đã chọn trong bước 4. LƯU Ý Để hủy ghi âm, hãy chạm lại vào [] (Rec) trước khi chuyển tới bước 7. Bấm phím đàn để bắt đầu ghi âm.
Multi Pad—Thu từng bước qua MIDI Có thể thực hiện Thu từng bước trong trang Chỉnh sửa bước. Sau khi chọn một Multi Pad trong bước 4 trên trang 53, hãy chạm vào (Step Edit) để mở trang Chỉnh sửa bước. Trang Chỉnh sửa bước cho biết danh sách Event, cho phép bạn ghi âm nốt với thời gian chính xác tuyệt đối.
4 Chọn tập tin audio mong muốn. Để xác nhận thông tin của tập tin audio đã chọn Bằng cách chạm vào (Menu), sau đó chạm vào [Song Information] trên Màn hình chọn tập tin, bạn có thể xác nhận thông tin (tên tiêu đề, tốc độ bit, tần số lấy mẫu, v.v.). 5 Nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình Audio Link Multi Pad. 6 Nếu bạn muốn liên kết các tập tin audio khác với các pad khác, hãy lặp lại các bước từ 3 đến 5.
Chỉnh sửa Multi Pad Bạn có thể quản lý (đổi tên, sao chép, dán và xóa) các Multi Pad Bank được tạo và mỗi Multi Pad thuộc Bank tiếng. Để biết các chỉ dẫn về quản lý tập tin Multi Pad Bank, hãy xem “Thao tác cơ bản” trong Hướng dẫn sử dụng. Phần này mô tả cách quản lý từng Multi Pad. 1 Chọn Multi Pad Bank chứa Multi Pad cần chỉnh sửa. LƯU Ý Nhấn nút MULTI PAD CONTROL [SELECT] để mở Màn hình chọn Multi Pad Bank và sau đó chọn Multi Pad Bank mong muốn.
4 Phát lại Bài hát Mục lục Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại.....................................................................57 Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại.................................................................................58 Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)..........................................................................59 • Thiết lập phát ......................................................................................................... 59 • Thiết lập xem .......
5 Chạm vào [Add to Song List] để thêm vào danh sách. Các Bài hát được chọn sẽ được hiển thị trên Màn hình phát Bài hát. 6 Nếu cần, hãy chỉnh sửa Danh sách bài hát. • Delete: Xóa Bài hát được chọn trong danh sách. • Up: Di chuyển Bài hát được chọn lên trên trong danh sách. • Down: Di chuyển Bài hát được chọn xuống dưới trong danh sách. 7 Chạm vào (Save) để lưu Danh sách bài hát.
Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score) Chọn một Bài hát MIDI trong chế độ Trình phát bài hát của Màn hình phát Bài hát, sau đó chạm vào [Score] để mở bản nhạc của Bài hát MIDI hiện hành. Bạn có thể thay đổi bản nhạc theo mong muốn để phù hợp với sở thích cá nhân. q w e r Cho biết tên của Bài hát hiện hành. Ngoài ra, giá trị tempo cũng được hiển thị ở tận cùng bên phải. Nếu bạn muốn thay đổi Bài hát, hãy chạm vào tên Bài hát để mở Màn hình chọn Bài hát.
Thiết lập xem Từ màn hình được mở thông qua xem nốt nhạc. (View Setting), bạn có thể thiết lập các thông số liên quan đến việc Size Thay đổi kích thước của nốt nhạc. Left Bật hoặc tắt chỉ báo của nốt nhạc bên tay trái. Nếu chỉ báo “-” xuất hiện tại thông số này và không khả dụng, hãy vào màn hình “Thiết lập chi tiết” (trang 60), sau đó thiết lập Ch Trái thành bất kỳ kênh nào ngoại trừ “Auto”.
Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị Cả Bài hát audio cũng có thể hiển thị lời bài hát như Bài hát MIDI, nếu Bài hát đó chứa dữ liệu lời bài hát tương thích. 1 2 Chọn Bài hát trong chế độ Trình phát bài hát của Màn hình phát Bài hát. Chạm vào [Lyrics] để mở Màn hình lời bài hát. LƯU Ý Nếu Bài hát chứa dữ liệu lời bài hát tương thích thì lời bài hát sẽ được hiển thị trên màn hình. Khi đang phát Bài hát, màu sắc của lời bài hát sẽ thay đổi để chỉ báo vị trí hiện hành.
Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị Bạn có thể xem tập tin văn bản (.txt) được tạo bằng máy tính trên màn hình hiển thị của nhạc cụ. Tính năng này cung cấp nhiều khả năng hữu ích như hiển thị lời bài hát, tên hợp âm và chú thích văn bản. 1 2 Trong chế độ Trình phát bài hát của Màn hình phát Bài hát, chạm vào [Text] để mở Màn hình Văn bản. LƯU Ý Bạn cũng có thể mở Màn hình Văn bản thông qua [MENU] [Text Viewer]. Chạm vào góc trái bên dưới của màn hình để mở màn hình Chọn tập tin văn bản.
Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI Khi phát Bài hát MIDI và Giai điệu cùng lúc, các kênh 9-16 trong dữ liệu Bài hát được thay bằng các kênh Giai điệu—cho phép bạn tự mình phát phần đệm của Bài hát. Thử bấm hợp âm khi phát Bài hát như trong phần chỉ dẫn bên dưới. 1 Chọn một Giai điệu. 2 Chọn một Bài hát MIDI. 3 Trong chế độ Trình phát bài hát của Màn hình phát Bài hát, chạm vào để bật phần bắt đầu được đồng bộ hóa của Bài hát.
Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI Một Bài hát MIDI có 16 kênh riêng. Bạn có thể bật hoặc tắt độc lập từng kênh của phần phát lại Bài hát được chọn trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Channel On/Off]. Nếu bạn muốn phát lại chỉ một kênh nào đó (phát kênh đơn), hãy chạm và giữ kênh mong muốn đến khi kênh đó chuyển sang màu tím. Để hủy phát kênh đơn, chỉ cần chạm vào kênh (màu tím) lần nữa. LƯU Ý Thông thường, mỗi phần được ghi âm vào các kênh sau.
Thiết lập liên quan đến phát Bài hát Bạn có thể thực hiện các thiết lập khác nhau để phát lại Bài hát trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Song Setting]. LƯU Ý Bạn cũng có thể mở màn hình này từ [Menu] trên Trình phát bài hát hoặc Màn hình chọn bài hát. 4 Guide—Luyện chơi đàn và luyện giọng hát bằng Chức năng hướng dẫn Phát lại Bài hát Với chức năng Hướng dẫn, nhạc cụ sẽ thông báo thời gian bạn cần để chơi nốt trong màn hình Bản nhạc để giúp bạn học chơi đàn dễ dàng.
3 Nếu cần, hãy quay lại màn hình Bản nhạc bằng cách nhấn nút [EXIT] liên tục. 4 Nhấn nút SONG MIDI [>/o] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát lại. Tập luyện chơi đàn hoặc hát, cùng với kiểu Hướng dẫn được chọn trong bước 2. 5 Chơi đàn theo phần phát lại Bài hát. LƯU Ý Có thể lưu thiết lập Hướng dẫn thành một phần của dữ liệu Bài hát (trang 73). Lần tới, khi bạn chọn Bài hát đã lưu, thiết lập Hướng dẫn tương ứng cũng sẽ được mở. Part Ch Right Xác định kênh nào được gán cho phần bên phải.
5 Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI Mục lục Tổng quan về Ghi âm Bài hát MIDI ...........................................................................67 Ghi âm riêng từng kênh (Realtime Recording)........................................................69 Ghi âm lại một đoạn cụ thể—Punch In/Out (Realtime Recording) ........................71 Ghi âm Thiết lập bảng điều khiển cho một Bài hát .................................................73 Chỉnh sửa Event kênh của dữ liệu Bài hát có sẵn .....................
LƯU Ý Không thể ghi âm dữ liệu audio như các kênh trống được tạo thông qua dữ liệu audio của Audio Link Multi Pad và Bài hát audio vào Bài hát MIDI. Cấu trúc màn hình MIDI Multi Recording Màn hình MIDI Multi Recording là màn hình khởi đầu của Ghi âm nhiều phần và bạn có thể mở thông qua [RECORDING] MIDI [Multi Recording]. u q w e r t o i y !0 !1 !2 q Save Để lưu Bài hát đã chỉnh sửa. w Step Edit Để tạo hoặc chỉnh sửa Bài hát thông qua Ghi âm từng bước. Để biết chi tiết, hãy xem trang 77.
Ghi âm riêng từng kênh (Realtime Recording) Với Ghi âm MIDI, bạn có thể tạo Bài hát MIDI chứa 16 kênh bằng cách ghi âm phần biểu diễn cho lần lượt từng kênh. Ví dụ như khi ghi âm các đoạn nhạc piano, bạn có thể ghi âm phần bên phải vào kênh 1 và sau đó ghi âm phần bên trái vào kênh 2, cho phép bạn tạo một đoạn nhạc hoàn chỉnh, có thể khó chơi trực tiếp bằng cả hai tay.
4 Bấm phím đàn để bắt đầu ghi âm. Bạn cũng có thể bắt đầu ghi âm bằng cách chạm vào [] (Rec) hoặc [>/o] (Play/Pause). Khi ghi âm vào Bài hát đã có dữ liệu được ghi âm, bạn có thể bật hoặc tắt các kênh đã ghi âm bằng cách chạm vào số của kênh. 5 Sau khi bạn kết thúc phần biểu diễn, hãy chạm vào [] (Stop) để dừng ghi âm. 6 Để nghe phần biểu diễn được ghi âm, hãy chạm vào [>/o] (Play/Pause). 7 Ghi âm phần biểu diễn của bạn vào Kênh khác bằng cách lặp lại các bước từ 3–6.
Ghi âm lại một đoạn cụ thể—Punch In/Out (Realtime Recording) Khi ghi âm lại một đoạn cụ thể của Bài hát MIDI đã được ghi, hãy sử dụng chức năng Punch In/Out. Trong phương thức ghi này, chỉ dữ liệu ở giữa điểm Punch In và điểm Punch Out được ghi chồng bằng dữ liệu mới ghi. Lưu ý rằng các nốt ở trước và sau điểm Punch In/Out sẽ không được ghi chồng, và bạn vẫn nghe thấy chúng phát bình thường để hướng dẫn bạn định thời gian Punch In/Out.
4 Trên màn hình MIDI Multi Recording, hãy chạm vào mục [Rec] tương ứng với kênh mong muốn ghi âm lại để bật kênh đó. 5 Chạm vào [>/o] (Play/Pause) để bắt đầu ghi âm. Tại điểm Punch In được chỉ định trong bước 3, hãy chơi đàn để bắt đầu ghi âm thực sự. Tại điểm Punch Out được chỉ định trong bước 3, hãy dừng chơi đàn. 6 Chạm vào (Save) để lưu phần biểu diễn được ghi âm. THÔNG BÁO Dữ liệu Bài hát đã thu sẽ mất nếu bạn chọn Bài hát khác hoặc ngắt điện nguồn của nhạc cụ mà không thực hiện thao tác Lưu.
Ghi âm Thiết lập bảng điều khiển cho một Bài hát Bạn có thể ghi thiết lập hiện tại của màn hình Bộ trộn và các thiết lập bảng điều khiển khác được tạo vào vị trí đầu của Bài hát dưới dạng Dữ liệu cài đặt. Thiết lập Bộ trộn và bảng điều khiển được ghi tại đây được tự động gọi khi Bài hát bắt đầu. 1 Trên màn hình MIDI Multi Recording, hãy chọn một Bài hát để ghi dữ liệu Cài đặt, sau đó nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình Ghi âm nhiều phần.
Chỉnh sửa Event kênh của dữ liệu Bài hát có sẵn Các chức năng được hiển thị ở góc dưới bên phải của Ghi âm nhiều phần MIDI cho phép bạn hiệu chỉnh hoặc chuyển một kênh cụ thể của dữ liệu Bài hát có sẵn. 1 Trên màn hình MIDI Multi Recording, hãy chọn một Bài hát cần được chỉnh sửa, sau đó nhấn nút [EXIT] để quay lại màn hình Ghi âm nhiều phần. 4 1 3 2 2 Chạm vào chức năng mong muốn và chỉnh sửa các thông số. Để thoát khỏi chức năng và chọn chức năng khác, hãy chạm lại vào chức năng đó.
Chi tiết về chức năng Quantize Chức năng Quantize cho phép bạn căn thời gian của toàn bộ nốt trên một kênh. Ví dụ, nếu bạn ghi âm tiết nhạc bên dưới, bạn có thể không phát tiết nhạc đó với độ chính xác tuyệt đối, và bài trình diễn của bạn có thể đã nhanh hoặc chậm hơn một chút so với thời gian chính xác. Quantize là cách tiện lợi để hiệu chỉnh sai lệch này. Chạm vào [Select] bên dưới biểu tượng nhạc cụ cho kênh cần được lượng tử hóa, sau đó chỉnh sửa các thông số.
Mix Chức năng này cho phép bạn trộn dữ liệu của hai kênh và đưa kết quả vào một kênh khác. Chạm vào một trong các mục menu bên dưới, sau đó chạm vào biểu tượng nhạc cụ hoặc ô bên dưới cho kênh mong muốn. Source 1 Xác định kênh MIDI (1–16) cần trộn. Mọi event MIDI của kênh được chỉ định tại đây sẽ được sao chép vào kênh đích. Source 2 Xác định kênh MIDI (1–16) cần trộn. Chỉ event nốt của kênh được chỉ định tại đây sẽ được sao chép vào kênh đích.
Ghi âm từng bước/Chỉnh sửa Bài hát (Step Edit) Phần này trình bày cách tạo Bài hát mới hoặc chỉnh sửa Bài hát có sẵn với tính năng Chỉnh sửa bước. Quy trình căn bản để Ghi âm/Chỉnh sửa bước Phần này trình bày quy trình cơ bản để Ghi âm từng bước. 1 Mở màn hình MIDI Multi Recording thông qua [RECORDING] MIDI [Multi Recording]. Một Bài hát trống để ghi âm được tự động thiết lập và tên Bài hát trên màn hình Ghi âm nhiều phần sẽ được thiết lập thành “NewSong”.
Ghi âm tiết nhạc thông qua Ghi âm từng bước Phần giải thích tại đây áp dụng khi bạn chọn một trong số “Ch1”–“Ch16” trong bước 4 trên trang 77. Khi bật [Step Rec] ở góc dưới bên trái của màn hình, bạn có thẻ nhập lần lượt các nốt, bằng các điều khiển bên dưới. w e r q t y u i o !0 Tên điều khiển và các chức năng q Danh sách Event Cho biết các event như chọn nốt và Tiếng đã được nhập. Để biết thêm chi tiết, hãy xem trang 83.
Ví dụ về Ghi âm từng bước—Tiết nhạc 1 2 3 4 * Các số hiển thị trong hình minh họa tương ứng với các số bước thao tác sau. LƯU Ý Hình minh họa tại đây chỉ là một mẫu. Vì bản nhạc (được mở thông qua [MENU] [Score]) được tạo từ dữ liệu MIDI đã ghi âm, nó có thể không hiển thị chính xác như hình minh họa bên trên. Các ký hiệu của phần biểu diễn nhạc không phải là nốt nhạc sẽ không được hiển thị trong màn hình Bản nhạc, ngay cả khi bạn đã nhập chúng.
3 Nhập quãng nghỉ nốt đen. Chạm vào nốt đen ( ), đã được bật, chỉ một lần để nhập quãng nghỉ nốt đen. Cẩn trọng để không chạm vào cùng nốt (đang được bật) vài lần. Làm vậy sẽ nhập nhiều quãng nghỉ cho các khoảng thời gian tương ứng. Các quãng nghỉ không thực sự chỉ báo như vậy trong Danh sách Event, nhưng bạn có thể xác nhận xem đã nhập gì hay không bằng cách kiểm tra Vị trí bài hát. 4 Nhập các nốt tiếp theo và áp dụng dấu nối. 4-1 Chạm vào [Velocity] để chọn “ ”.
Ghi âm các Event thay đổi Hợp âm/Đoạn thông qua Ghi âm từng bước Phần giải thích tại đây áp dụng khi bạn chọn “Chord” trong bước 4 trên trang 77. Khi bật [Step Rec] ở góc dưới bên trái của màn hình, bạn có thể nhập lần lượt các event Thay đổi Hợp âm/Đoạn cho phần phát Giai điệu. w e r q t y u i LƯU Ý (PSR-SX900) Không thể ghi âm phần Audio của một Audio Style (Giai điệu). Tên điều khiển và các chức năng Danh sách Event Cho biết các event như các thay đổi Hợp âm và Đoạn đã được nhập.
1 Nhập hợp âm cho đoạn Main A. 1-1 Nhấn nút MAIN VARIATION [A]. 1-2 Chạm vào trường độ nốt trắng ( ) để bật nó. 1-3 Chơi các hợp âm C, F và G trong phần hợp âm của phím đàn. C 1-1 F G 1-2 2 Nhập hợp âm cho đoạn Ngắt. 2-1 Nhấn nút [BREAK]. 2-2 Chạm vào trường độ nốt đen ( ) để bật nó. 2-3 Chơi các hợp âm F và G7 trong phần hợp âm của phím đàn. 1-3 LƯU Ý Để nhập fill-in, hãy bật [AUTO FILL IN] và chỉ cần nhấn nút MAIN VARIATION [A]–[D] mong muốn. 2-1 F G7 2-3 2-2 3 Nhập hợp âm cho đoạn Main B.
Chỉnh sửa các Event MIDI cụ thể của dữ liệu được ghi âm Các phần giải thích tại đây áp dụng cho bước 4 trên trang 77. Từ màn hình Chỉnh sửa bước, bạn có thể chỉnh sửa các event MIDI cụ thể như dữ liệu Nốt và chọn Tiếng được tạo thông qua Realtime Recording hoạc Ghi âm từng bước. q w r t y e u i q Mục tiêu chỉnh sửa o !0 !1 !2 !3 !4 Chỉ định Mục tiêu chỉnh sửa. • Ch 1–Ch 16: Khi một trong các kênh này được chọn, bạn có thể chỉnh sửa dữ liệu kênh.
Tempo Xác định giá trị tempo. Time (Time signature) Định số chỉ nhịp. Key (Key signature) Xác định thiết lập dấu hóa, cũng như thiết lập trưởng/thứ cho bản nhạc hiển thị trên màn hình. XGPrm (XG parameters) Cho phép bạn thực hiện các thay đổi chi tiết với thông số XG. Tham khảo Danh sách dữ liệu (Định dạng dữ liệu MIDI) trên trang web. Sys/Ex. (System Exclusive) Hiển thị dữ liệu Dành riêng cho hệ thống trong Bài hát.
Chỉnh sửa Điểm đánh dấu vị trí bài hát Phần này đề cập thêm hai tính năng và chi tiết liên quan đến Điểm đánh dấu. Để biết thông tin cơ bản về cách sử dụng Điểm đánh dấu để nhảy trong phần phát lại và phát vòng lặp, hãy tham khảo Hướng dẫn sử dụng. Điểm đánh dấu nhảy Điểm đánh dấu được giải thích trong Hướng dẫn sử dụng cũng được gọi là “Điểm đánh dấu nhảy”. Trong Danh sách Event của dữ liệu Dành riêng cho hệ thống (trang 83), chúng được chỉ báo là “SPJ-01”– “SPJ-04”.
6 Bộ nhớ cài đặt Mục lục Vô hiệu hóa mở lại các mục cụ thể (Registration Freeze)......................................86 Mở tuần tự các số Bộ nhớ cài đặt (Registration Sequence) ..................................87 Tìm kiếm một tập tin Registration Memory Bank ....................................................89 • Thêm Thẻ vào Registration Memory Bank để tìm kiếm dễ dàng...........................
Mở tuần tự các số Bộ nhớ cài đặt (Registration Sequence) Chức năng Trình tự cài đặt bộ nhớ cho phép bạn thay đổi thiết lập bảng điều khiển tức thì một cách tiện lợi khi biểu diễn trực tiếp—cho phép bạn mở tám thiết lập theo mọi trình tự mà bạn chỉ định, chỉ cần sử dụng các nút ASSIGNABLE hoặc bàn đạp trong khi chơi. 1 Nếu bạn có ý định sử dụng một hoặc nhiều pedal để chuyển số Bộ nhớ cài đặt, hãy kết nối các pedal tùy chọn vào giắc ASSIGNABLE FOOT PEDAL phù hợp.
7 Insert Chèn số của số Bộ nhớ cài đặt đang được chọn trước vị trí con trỏ. Delete Xóa số ở vị trí con trỏ. Clear Xóa tất cả các số trong chuỗi. Chọn hành động xảy ra khi Trình tự cài đặt bộ nhớ tiến về cuối. • Stop: Việc nhấn nút ASSIGNABLE hoặc bàn đạp “tiến” không có hiệu lực. Trình tự “bị dừng”. • Top: Trình tự bắt đầu lại từ đầu. • Next: Trình tự sẽ tự động di chuyển về đầu của Bank tiếng tiếp theo trong cùng thư mục của Màn hình chọn Registration Bank.
Tìm kiếm một tập tin Registration Memory Bank Bạn có thể nhanh chóng tìm thấy các tập tin Registration Memory Bank mong muốn trong số lượng lớn các tập tin bằng cách sử dụng chức năng Tìm kiếm. 1 Mở màn hình thao tác bằng cách chạm vào Registration Bank. 2 Chạm vào ô tìm kiếm để mở cửa sổ Nhập ký tự. (Search) trên Màn hình chọn 2 4 3 Nhập tên (hoặc một phần tên) của tập tin hoặc thư mục để tiến hành tìm kiếm. 6 Nếu bạn muốn nhập nhiều từ, hãy chèn dấu cách giữa mỗi từ.
Thêm Thẻ vào Registration Memory Bank để tìm kiếm dễ dàng Các thẻ của Registration Memory Bank giúp bạn nhanh chóng tìm thấy tập tin mong muốn trong quá trình tìm kiếm. 1 Chọn tập tin Registration Memory Bank mong muốn mà bạn muốn thêm thẻ. 2 Trên màn hình chọn Registration Bank, hãy chạm vào [Regist Bank Tag Edit] để mở màn hình thao tác. 3 Chạm vào [New Tag] để nhập nội dung văn bản mong muốn vào cửa sổ Nhập ký tự.
7 Danh sách phát Mục lục Nhập Music Finder Record vào Danh sách phát .....................................................91 Nhập Music Finder Record vào Danh sách phát Bằng cách nhập các Music Finder Record được sử dụng trên các dòng đàn Yamaha trước đây (như PSR-S975/S775), bạn có thể sử dụng các Bản ghi trên Danh sách phát của đàn PSR-SX900/SX700, giống như việc sử dụng chức năng Music Finder trên các nhạc cụ khác đó.
5 Bật nút [OTS LINK] để cho phép sử dụng các Bản ghi được nhập theo cùng cách thức với chức năng Music Finder ban đầu. 6 Chạm vào tên Bản ghi trên Màn hình danh sách phát và tải thiết lập có trong dữ liệu Music Finder. Tìm kiếm Bản ghi Vì dữ liệu Music Finder được lưu vào Bộ nhớ cài đặt, bạn có thể tìm kiếm các Bản ghi trên màn hình Chọn Registration Bank. Từ khóa và thể loại của Music Finder được lưu dưới dạng thông tin thẻ.
8 Microphone Mục lục Thực hiện các thiết lập Microphone hoặc Guitar (Mic Setting)..............................93 • Lưu/Mở các thiết lập Microphone/Guitar ...............................................................95 Chỉnh sửa kiểu Vocal Harmony (Vocal Harmony) (PSR-SX900).............................96 Chỉnh sửa kiểu Synth Vocoder (Vocal Harmony) (PSR-SX900) ...........................
e Điều chỉnh âm lượng Chỉnh âm lượng đầu vào của âm thanh microphone/guitar. Mức đầu vào được hiển thị ở bên phải. LƯU Ý (PSR-SX900) Thiết lập ở đây khi chọn “Vocal” tương đương thiết lập trong màn hình Vocal Harmony (trang 96). r 3 Band EQ EQ (Bộ điều chỉnh âm tần (Equalizer)) là một xử lý dùng để chia các dải tần thành nhiều băng tần để tăng hoặc cắt khi cần để điều chỉnh mức độ đáp ứng tần số chung.
Lưu/Mở các thiết lập Microphone/Guitar Bạn có thể lưu toàn bộ các thiết lập microphone/guitar dưới dạng một tập tin duy nhất bằng cách chạm vào (Save) trên màn hình Thiết lập mic. Bạn có thể lưu tối đa 60 tập tin vào bộ nhớ User của nhạc cụ này. Để dễ dàng mở sau này, bạn nên gán một tên mô tả đầy đủ hoặc tên trùng với phần biểu diễn của mình. Để mở thiết lập microphone/guitar, hãy chạm vào tên thiết lập ở phía trái của tin mong muốn.
Chỉnh sửa kiểu Vocal Harmony (Vocal Harmony) (PSR-SX900) Bằng cách chỉnh sửa các thông số của kiểu Vocal Harmony cài đặt sẵn, bạn có thể tạo kiểu Vocal Harmony gốc của mình. Bạn có thể mở màn hình thao tác qua [MENU] [Vocal Harmony]. 1 Chạm vào tên Vocal Harmony để mở màn hình chọn Vocal Harmony. 2 Chạm vào [Vocal Harmony], sau đó chọn kiểu Vocal Harmony mong muốn. 3 Tùy vào kiểu Vocal Harmony được chọn, hãy chỉnh sửa các thiết lập liên quan như mong muốn.
e (Khi Chế độ được thiết lập thành “Chordal”) Chord Source Xác định dữ liệu hoặc event nào của Bài hát sẽ được sử dụng để dò hợp âm. • Off: Tắt dò hợp âm từ dữ liệu Bài hát. • XF: Dữ liệu hợp âm được định nghĩa thông qua XF sẽ được sử dụng. • 1–16: Dò một hợp âm từ các nốt của kênh MIDI được chỉ định tại đây.
y Điều chỉnh cân bằng tiếng cho nốt Dẫn và nốt Hòa âm Bạn có thể điều chỉnh các thông số sau cho mỗi nốt Dẫn (âm thanh microphone) và nốt Hòa âm. • Transpose: Để chuyển cao độ của mỗi nốt Hòa âm và nốt Dẫn. Tất cả các nốt có dải giống nhau; tuy nhiên, chỉ có thể điều chỉnh tiếng của nốt dẫn theo các quãng tám.
u Thiết lập chi tiết • Pitch Correct Mode: Hiệu chỉnh cao độ của nốt Dẫn (âm microphone). “Off ” không hiệu chỉnh trong khi “Hard” hiểu chỉnh cao độ chính xác nhất. • Humanize: Thiết lập này cho phép bạn khiến Vocal Harmony phát âm thanh tự nhiên hơn và ít mang đặc điểm “điện tử” hơn, bằng cách áp dụng các độ lệch thời gian không đáng kể giữa các nốt Dẫn và Hòa âm. Off: Không có hiệu ứng hòa âm hóa.
Chỉnh sửa kiểu Synth Vocoder (Vocal Harmony) (PSR-SX900) Bằng cách chỉnh sửa các thông số của kiểu Synth Vocoder cài đặt sẵn, bạn có thể tạo kiểu Synth Vocoder gốc của mình. Bạn có thể mở màn hình thao tác qua [MENU] [Vocal Harmony]. 1 2 3 Chạm vào tên Vocal Harmony để mở màn hình chọn Vocal Harmony. Chạm vào [Synth Vocoder], sau đó chọn kiểu Synth Vocoder mong muốn. Tùy vào kiểu Synth Vocoder được chọn, hãy chỉnh sửa các thiết lập liên quan như mong muốn.
i Thiết lập chi tiết Carrier • Volume: Xác định mức của Carrier đối với tiếng Synth Vocoder. • Noise: Xác định mức độ ồn được đưa vào Synth Vocoder. Bạn có thể sử dụng để nhấn mạnh các tiếng gió và tiếng bật, và khiến các đặc điểm giống giọng nói trở nên rõ ràng hơn. • Octave: Xác định thiết lập quãng tám của Carrier đối với tiếng Synth Vocoder. HPF (High Pass Filter) • Freq (Tần số): Xác định tần số cắt HPF đối với tiếng vào từ microphone.
9 Bộ trộn Mục lục Chỉnh sửa các thông số filter (Filter)......................................................................102 Chỉnh sửa thông số EQ (EQ)...................................................................................103 Chỉnh sửa các thông số hiệu ứng (Effect).............................................................105 • Chỉnh sửa và lưu các thiết lập Hiệu ứng .............................................................106 Chỉnh sửa Thông số hiệu ứng (Chorus/Reverb) ............
Chỉnh sửa thông số EQ (EQ) Bộ điều chỉnh âm tần (còn được gọi là “EQ”) là một xử lý âm thanh dùng để chia các dải tần thành nhiều băng tần để tăng hoặc cắt khi cần để điều chỉnh mức độ đáp ứng tần số chung. Các thẻ chọn phần “Panel”–“Song” trên đỉnh màn hình Bộ trộn cho phép bạn điều chỉnh EQ cho mỗi phần tương ứng, trong khi “Master” cho phép bạn thực hiện các điều chỉnh EQ chung cho toàn bộ nhạc cụ. EQ phần (khi chọn một trong các thẻ “Panel”–“Song”) High Tăng hoặc cắt dải EQ cao cho từng phần.
1 4 2 3 1 Chọn kiểu EQ muốn chỉnh sửa. • Flat: Thiết lập EQ phẳng. Độ khuếch đại của mỗi tần số được đặt thành 0dB. • Powerful: Thiết lập EQ mạnh mẽ trong đó mọi âm tần đều được nhấn mạnh. Thiết lập này có thể được sử dụng để tăng âm nhạc trong bữa tiệc, v.v. • Mellow: Thiết lập EQ mềm mại và êm dịu, trong đó các dải tần cao được giảm một chút. • Bright: Thiết lập EQ để tăng mức độ của các tần số cao, khiến âm thanh nghe sáng hơn.
Chỉnh sửa các thông số hiệu ứng (Effect) Nhạc cụ này có các Khối hiệu ứng sau. • System Effect (Hợp xướng, Độ vang): Các Hiệu ứng này được áp dụng cho toàn bộ âm thanh của nhạc cụ này. Với mỗi phần, bạn có thể điều chỉnh độ sâu của Hiệu ứng hệ thống. Có thể thiết lập thông số này trên màn hình “Chorus/Reverb” (trang 107). • Insertion Effect 1–8 (PSR-SX900), 1–5 (PSR-SX700): Các Hiệu ứng này chỉ được áp dụng cho một phần cụ thể.
Chỉnh sửa và lưu các thiết lập Hiệu ứng Bạn có thể chỉnh sửa các thiết lập của Hiệu ứng hệ thống (Hợp xướng, Độ vang), Hiệu ứng chèn và Hiệu ứng biến tấu. Bạn có thể lưu các chỉnh sửa này thành một kiểu Hiệu ứng người dùng. 1 Trong màn hình Bộ trộn, hãy chạm vào tên kiểu Hiệu ứng để mở màn hình thiết lập Hiệu ứng. 2 (PSR-SX900) Các bộ điều khiển thông số tương ứng với kiểu Hiệu ứng được chọn sẽ được hiển thị tại đây. 2 Chọn Danh mục và Kiểu của Hiệu ứng.
Chỉnh sửa Thông số hiệu ứng (Chorus/Reverb) Như đã mô tả trong phần trước Hợp xướng và Độ vang là các Hiệu ứng hệ thống được áp dụng cho toàn bộ âm thanh của nhạc cụ. Chúng không khả dụng khi thẻ “Master” được chọn trên đỉnh của màn hình Bộ trộn. Chorus Chạm vào kiểu Hợp xướng ở góc phải bên trên của hàng này để chọn kiểu Hợp xướng mong muốn. Sau khi chọn, hãy quay lại màn hình Bộ trộn, sau đó sử dụng mỗi núm để điều chỉnh độ sâu của Hợp xướng cho mỗi phần.
Chỉnh sửa thiết lập Master Compressor (Compressor) Compressor là một hiệu ứng thường được sử dụng để giới hạn và nén cường độ nốt nhạc (độ mềm/cường độ âm) của tín hiệu audio. Với những tín hiệu có cường độ nốt nhạc khác nhau nhiều, như giọng hát và các phần guitar, nó sẽ “ép” dải cường độ nốt nhạc, có tác dụng làm âm mềm nghe to hơn và âm to nghe mềm hơn. Khi sử dụng với độ khuếch đại để tăng mức chung, tính năng này sẽ tạo âm mức cao mạnh hơn và nhất quán hơn.
4 Chạm vào (Save) để lưu thiết lập thành một kiểu Master Compressor người dùng. Bạn có thể tạo và lưu tối đa 30 kiểu Master Compressor. THÔNG BÁO Các thiết lập sẽ bị mất nếu bạn tắt điện nguồn của nhạc cụ mà không thực hiện thao tác Lưu. LƯU Ý Nếu bạn muốn lưu thiết lập Master Compressor vào ổ USB flash drive, hãy lưu chúng dưới dạng một tập tin Hiệu ứng người dùng.
Sơ đồ khối PSR-SX900 Variation Effect Co ectio I se tio System System Effect V i tio Insertion Effect Right1 Right2 Right3 Left So Ch 1 Cho s Reve Depth I s. 1-5 M !te Master Compressor Master EQ ... M !te Comp esso So Ch 16 ( 4 9 + , / 0 V ... I s.
10 Thiết lập chức năng bộ điều khiển Mục lục Gán các chức năng cụ thể cho pedal và nút điều khiển (Assignable)................ 111 • Các chức năng có thể gán (Màn hình gán) ......................................................... 112 Chỉnh sửa các Kiểu gán của Núm Live Control (Live Control) ............................ 117 • Các chức năng gán được (Màn hình Live Control) .............................................
Các chức năng có thể gán (Màn hình gán) Trong danh sách bên dưới “P” chỉ các pedal, “A” chỉ các nút ASSIGNABLE, và “R” chỉ nút [ROTARY SP/ASSIGNABLE]. Các chức năng được đánh dấu bằng “” khả dụng với các pedal và nút tương ứng. Chỉ sử dụng điều khiển bằng chân cho các chức được biểu thị bằng ký tự “*”, sử dụng Bàn đạp sẽ không thực hiện được đúng thao tác. LƯU Ý Bạn có thể thực hiện các thiết lập chi tiết cho mỗi chức năng ở cuối Màn hình gán, như phần nào sẽ bị tác động bởi chức năng đó, v.v.
Chức năng Danh mục Voice Chức năng Pitch Bend* Khả năng gán Diễn giải P A R Cho phép bạn thay đổi cao độ của nốt lên hoặc xuống bằng pedal. Bạn có thể thực hiện các thiết lập sau ở cuối của màn hình này. • Up/Down: Xác định xem thay đổi cao độ có tăng (nâng lên) hay giảm (hạ xuống) hay không. - - • Range: Xác định dải thay đổi cao độ theo nửa cung. Modulation (+), (-)* Áp dụng vibrato và các hiệu ứng khác cho các nốt được bấm trên phím đàn.
Chức năng Danh mục Style Chức năng Khả năng gán Diễn giải P A R Style Start/Stop Tương tự như nút STYLE CONTROL [START/STOP]. - Synchro Start On/ Off Tương tự như nút [SYNC START]. - Synchro Stop On/ Off Tương tự như nút [SYNC STOP]. - Intro1-3 Tương tự như các nút INTRO [I]–[III]. - Main A–D Tương tự như các nút MAIN VARIATION [A]–[D]. - Fill Down Chơi đoạn fill-in, tự động theo sau đoạn Main của nút ngay bên trái. - Fill Self Chơi đoạn fill-in.
Chức năng Danh mục Song Overall Chức năng Diễn giải ] (NEXT). P A R - Song MIDI Next Tương tự như nút SONG MIDI [ Song MIDI Synchro Start On/Off Tương tự như MIDI (Sync Start) trên màn hình phát Bài hát. - Song MIDI Single Repeat On/Off Tương tự như MIDI (Repeat) trên màn hình phát Bài hát. - Song MIDI Position Memorize On/Off Tương tự như Vị trí bài hát [M] trên màn hình phát Bài hát của chế độ Trình phát bài hát.
Chức năng Danh mục Overall Chức năng Khả năng gán Diễn giải P A R Master Tempo Tương tự như “Master Tempo” của Live Control (trang 119). Thay đổi tempo của Giai điệu hoặc Bài hát đang chọn. Dải tempo khả dụng sẽ khác nhau, tùy thuộc vào Giai điệu/Bài hát được chọn. - - Style Tempo Lock/ Reset Nhấn pedal hoặc nút sẽ thay đổi thiết lập “Tempo” trên màn hình Thiết lập Giai điệu từ “Reset” thành “Lock”. Nhấn lại sẽ trả thiết lập về “Reset”.
Chỉnh sửa các Kiểu gán của Núm Live Control (Live Control) Bạn có thể thay đổi các cài đặt của các chức năng cho núm Live Control (được gọi là “Assign Types”) như mong muốn trong số các tùy chọn khác nhau. Bạn có thể mở màn hình thao tác qua [MENU] [Live Control]. Kiểu gán núm 1 Kiểu gán núm 2 Kiểu gán núm 3 1 Chạm để chọn núm mong muốn. Chạm lại vào nó để mở danh sách chức năng. 2 Chọn chức năng cho núm. Để biết thông tin về mỗi chức năng, hãy tham khảo 118–119.
Các chức năng gán được (Màn hình Live Control) LƯU Ý Bạn có thể thực hiện các thiết lập chi tiết cho mỗi chức năng ở cuối Màn hình Live Control, như phần nào sẽ bị tác động bởi chức năng đó, v.v. (các mục phụ thuộc vào mỗi chức năng). Danh mục Mixer Voice Edit Chức năng Diễn giải Volume Điều chỉnh âm lượng của các phần hoặc kênh được chọn. Keyboard Volume Điều chỉnh âm lượng của toàn bộ các phần phím đàn.
Danh mục Harmony/ Arpeggio Style Chức năng Diễn giải Kbd Harmony/ Arpeggio Volume Điều chỉnh âm lượng của chức năng Hòa âm hay Hợp âm rải của phím đàn. Arpeggio Velocity Điều chỉnh tốc độ của mỗi nốt của hợp âm rải. Giá trị được hiển thị trong cửa sổ bật được chỉ báo dưới dạng số phần trăm của giá trị mặc định cho mỗi kiểu Hợp âm rải. Arpeggio Gate Time Điều chỉnh độ dài của từng nốt của tính năng Hợp âm rải.
11 Thiết lập MIDI Mục lục Quy trình căn bản để Thiết lập MIDI .......................................................................120 System—Thiết lập hệ thống MIDI............................................................................122 Transmit—Các thiết lập kênh truyền MIDI..............................................................123 Receive—Thiết lập kênh nhận MIDI ........................................................................
2 Nếu muốn, hãy chỉnh sửa các thông số MIDI theo mẫu MIDI đã chọn ở bước 1 trong màn hình thiết lập liên quan. • • • • System: Để thiết lập các thông số liên quan đến Hệ thống MIDI. .................................. trang 122 Transmit: Để thiết lập các thông số liên quan đến Truyền MIDI. .................................... trang 123 Receive: Để thiết lập các thông số liên quan đến Nhận MIDI. ........................................
System—Thiết lập hệ thống MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng khi bạn mở màn hình “System” trong bước 2 trên trang 121. Clock Xác định xem nhạc cụ được điều khiển bằng xung nhịp bên trong (“Internal”) nhạc cụ hay bằng tín hiệu xung nhịp MIDI (“MIDI”, “USB1”, “USB2”, và “Wireless LAN”) nhận được từ thiết bị bên ngoài. “Internal” là thiết lập Xung nhịp thông thường khi nhạc cụ được sử dụng độc lập hoặc là phím đàn chủ để điều khiển các thiết bị bên ngoài khác.
Transmit—Các thiết lập kênh truyền MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng khi bạn mở màn hình “Transmit” trong bước 2 trên trang 121. Tính năng này xác định kênh MIDI nào được sử dụng cho mỗi phần khi dữ liệu MIDI được truyền từ nhạc cụ này. 1 Thay đổi giữa hai trang. 2 11 Thiết lập MIDI Các dấu chấm tương ứng với mỗi kênh (1–16) sẽ nhấp nháy trong thời gian ngắn bất cứ khi nào dữ liệu được truyền trên kênh. 1 Với mỗi Phần, hãy chọn Kênh truyền MIDI có dữ liệu MIDI của phần tương ứng được truyền qua.
Receive—Thiết lập kênh nhận MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng khi bạn mở màn hình “Receive” trong bước 2 trên trang 121. Tính năng này xác định Phần nào được sử dụng cho mỗi kênh MIDI khi dữ liệu MIDI được nhận ra bởi nhạc cụ này. Thay đổi giữa hai trang. 1 2 Các dấu chấm tương ứng với mỗi kênh (1–16) sẽ nhấp nháy trong thời gian ngắn bất cứ khi nào dữ liệu được nhận trên kênh. 1 Với mỗi Kênh, hãy chọn Phần cần xử lý dữ liệu MIDI của kênh tương ứng được nhận từ thiết bị MIDI bên ngoài.
On Bass Note—Thiết lập nốt Bass cho phần phát Giai điệu thông qua MIDI Phần giải thích tại đây áp dụng khi bạn mở màn hình “On Bass Note” trong bước 2 trên trang 121. Các thiết lập ở đây cho phép bạn xác định nốt bass để phát Giai điệu, dựa trên thông điệp nốt nhận được qua MIDI. Thông điệp bật/tắt nốt nhận được tại kênh được đặt thành bật sẽ được nhận là các nốt bass của các hợp âm cho phần phát Giai điệu. Nốt bass sẽ được phát hiện, bất kể thiết lập [ACMP] hoạc Điểm chia đoạn.
12 Thiết lập mạng Mục lục Thiết lập Mạng LAN không dây ...............................................................................126 • Chế độ Infrastructure ........................................................................................... 126 • Chế độ điểm truy cập........................................................................................... 127 Thực hiện các thiết lập Thời gian ...........................................................................
e Connect by WPS Kết nối nhạc cụ này với mạng thông qua WPS. Sau khi chạm vào [Yes] trong cửa sổ được mở bằng cách chạm vào đây, hãy nhấn nút WPS của điểm truy cập mạng LAN không dây mong muốn trong vòng hai phút. LƯU Ý Đảm bảo rằng điểm truy cập của bạn hỗ trợ WPS. Để biết về việc xác nhận và các thay đổi liên quan đến thiết lập điểm truy cập, hãy tham khảo hướng dẫn sử dụng điểm truy cập. r Initialize Khởi tạo cài đặt kết nối thành trạng thái cài đặt gốc.
Thực hiện các thiết lập Thời gian Bạn có thể thực hiện các thiết lập liên quan đến thời gian trên màn hình được mở thông qua [MENU] [Time]. Thời gian được hiển thị ở góc phải bên trên của Màn hình chính. q w e r Ngày tháng và thời gian được cài đặt tự động khi nhạc cụ được kết nối với mạng. Chức năng này chỉ khả dụng nếu USB Wireless LAN adaptor được kết nối với nhạc cụ và thiết lập chế độ mạng LAN không dây được cài đặt thành chế độ Infrastructure (trang 126). q Date Chỉ báo ngày tháng.
13 Utility Mục lục Speaker/Connectivity (PSR-SX900), Speaker (PSR-SX700)..................................129 Touch Screen/Display ..............................................................................................130 Parameter Lock.........................................................................................................130 Storage—Định dạng ổ..............................................................................................130 System....................................
Touch Screen/Display Trang 1/2 Touch Screen Brightness Sound Xác định xem chạm vào màn hình có phát tiếng tách hay không. Khi thiết lập thông số này thành “Speaker only”, âm thanh được kích hoạt bằng cách chạm vào màn hình và được phát ra loa, nhưng không phát ra các cổng kết nối MAIN OUTPUT và cổng kết nối PHONES. Calibration Để hiệu chỉnh màn hình nếu màn hình không phản hồi đúng khi chạm vào. (Thông thường, bạn không cần thiết lập thông số này vì theo mặc định, nó được hiệu chỉnh khi xuất xưởng.
System Trang 1/2 Cho biết phiên bản firmware của nhạc cụ này. Đôi khi Yamaha có thể cập nhật firmware của sản phẩm mà không thông báo về cải tiến đối với chức năng và nâng cao sự tiện lợi khi sử dụng. Để tận dụng tối đa nhạc cụ này, chúng tôi khuyến nghị bạn nâng cấp nhạc cụ của mình lên phiên bản mới nhất. Bạn có thể tải xuống firmware mới nhất qua trang web bên dưới: http://download.yamaha.com/ Hardware ID Cho biết ID phần cứng của nhạc cụ này.
Factory Reset/Backup Factory Reset—Khôi phục thiết lập được tạo khi xuất xưởng Trên trang 1/2, hãy đánh dấu các ô có thông số mong muốn, sau đó chạm vào [Factory Reset] để khởi tạo thiết lập của các thông số được đánh dấu. System Khôi phục các thông số Cài đặt hệ thống thành thiết lập cài đặt gốc. Tham khảo “Parameter Chart” trong Danh sách dữ liệu để biết thêm chi tiết về thông số nào thuộc Cài đặt hệ thống.
Setup Files—Lưu và Tải Đối với các mục bên dưới, bạn có thể lưu các thiết lập gốc vào ổ User hoặc ổ USB flash drive dưới dạng một tập tin duy nhất để mở lại sau này. Nếu bạn muốn lưu tập tin cài đặt vào ổ USB flash drive, đảm bảo kết nối trước ổ USB flash drive vào cổng kết nối [USB TO DEVICE]. LƯU Ý Trước khi sử dụng ổ USB flash drive, đảm bảo bạn đã đọc phần “Kết nối thiết bị USB” trong Hướng dẫn sử dụng.
14 Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng Mục lục Cài đặt Dữ liệu Bộ mở rộng từ ổ USB Flash Drive................................................134 Lưu Tập tin thông tin nhạc cụ vào một ổ USB flash drive ................................... 135 Khôi phục Nội dung mở rộng được cài đặt sẵn.................................................... 135 Cài đặt Bộ mở rộng cho phép bạn thêm các Tiếng và Giai điệu khác nhau vào thư mục “Expansion” trong ổ User.
Lưu Tập tin thông tin nhạc cụ vào một ổ USB flash drive Nếu bạn sử dụng phần mềm “Yamaha Expansion Manager” để quản lý dữ liệu Gói, bạn có thể cần truy xuất tập tin Thông tin nhạc cụ từ nhạc cụ theo mô tả bên dưới. Để biết thông tin về cách sử dụng phần mềm, hãy xem hướng dẫn kèm theo. 1 Kết nối ổ USB flash drive vào cổng kết nối [USB TO DEVICE]. 2 Mở màn hình thao tác qua [MENU] [Expansion]. 3 Chạm vào [Export Instrument Info]. 4 Làm theo hướng dẫn trên màn hình.
15 Các kết nối Mục lục Chọn điểm đích xuất ra cho từng âm thanh (Line Out) (PSR-SX900) .................136 Chọn điểm đích xuất ra cho từng âm thanh (Line Out) (PSR-SX900) Bạn có thể gán bất kỳ phần mong muốn hoặc tiếng nhạc cụ trống/gõ cho bất kỳ cổng kết nối LINE OUT, để xuất ra độc lập. Bạn có thể mở màn hình thao tác qua [MENU] [Line Out].
t Sub1–Sub2 ([L], [R]) Khi một trong các cột (cổng kết nối) này được đánh dấu, phần được chọn/nhạc cụ trống sẽ được xuất ra chỉ từ cổng kết nối SUB OUTPUT được chọn. LƯU Ý Chỉ Hiệu ứng chèn và hiệu ứng Vocal Harmony mới được áp dụng cho âm thanh được xuất ra từ các cổng kết nối SUB OUTPUT. Hiệu ứng hệ thống (Hợp xướng, Độ vang và khi Hiệu ứng biến tấu được thiết lập thành “System”) sẽ không được áp dụng. y AUX ra ([L/L+R, R]) Mục này được đánh dấu tự động khi “Main” được đánh dấu.
Chỉ mục A E M Âm thanh màn hình cảm ứng ............... 137 Arpeggio ........................................... 39, 44 Assembly ................................................ 24 Assignable ............................................ 111 Attack................................................ 49, 51 Audio Link Multi Pad............................... 54 Audio Style (Giai điệu).............................. 6 Auto Power Off ..................................... 131 Effect ..............................
S Y Sáo Organ .............................................. 50 Scale Tune ............................................. 41 Score ...................................................... 59 Search .................................................... 89 Setup File ............................................. 133 Sơ đồ khối ............................................ 110 Song Setting ........................................... 65 Source Pattern............................ 18, 19, 26 Source Root/Chord.......