User Manual
PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo 33
2
Tiếng
Để lưu trữ Cài đặt Phần Tiếng:
Nếu bạn muốn lưu trữ các thiết lập trên màn hình Cài đặt phần tiếng, hãy sử dụng Bộ nhớ cài đặt. Nhấn
nút [MEMORY] trong phần REGISTRATION MEMORY, sau đó đánh dấu kiểm “Voice” và nhấn một trong
các nút REGISTRATION MEMORY [1]–[8] để ghi thiết lập Tiếng.
q
Voice Cho biết Tiếng hiện tại và trạng thái bật/tắt của phần. Chạm vào tên Tiếng để mở Màn
hình chọn tiếng cho phần tương ứng. Chạm vào biểu tượng Phần sẽ bật/tắt phần đó.
Khi Tiếng Sáo Organ được chọn, bạn có thể mở Màn hình chỉnh sửa tiếng (trang 50) cho
phần đó bằng cách chạm vào (Organ Flutes) được hiển thị tại đây.
Khi một Tiếng Super Articulation (S.Art) được c
họn, các biểu tượng
sau sẽ xuất hiện, chỉ
báo khi nào thì các hiệu ứng khả dụng và cách sử dụng chúng.
: Di chuyển cần điều khiển hướng lên trên.
: Di chuyển cần điều khiển theo hướng ngang để chỉnh cao độ. Khi nhấn nhiều phím,
chỉ có một cao độ của nốt được chỉnh.
: Nhấn liên tục bất kỳ phím nào để chuyển giữa các âm (hình sóng).
: Bấm phím theo kiểu khoan thai.
: Trong khi bấm g
iữ một ph
ím, bấm phím khác và thả phím để tạo tiếng láy.
: Bấm mạnh phím đàn.
: Bấm mạnh phím đàn khi di chuyển cần điều khiển hướng lên trên.
: Nhấn bàn đạp được kết nối với cổng kết nối FOOT PEDAL [2] (*).
: Bấm mạnh phím đàn trong khi nhấn giữ bàn đạp được kết nối với cổng kết nối FOOT
PEDAL [2] (*).
* Có biểu tượng như vậy bởi vì bàn đạp được kết nối với cổng kết nối FOOT PEDAL [2] được gán chức năng
“Articulation1” theo mặc định. Sử dụng các nút ASSIGNABLE hoặc nút [ROTARY SP/ASSIGNABLE] được
gán cùng chức năng sẽ có cùng hiệu ứng.
w
Mono/Poly Xác định xem Tiếng có được phát đơn âm sắc hay đa âm sắc.
Octave Xác định dải thay đổi cao độ theo quãng tám, tăng hoặc giảm hơn hai quãng tám cho mỗi
phần phím đàn.
EQ Cho biết thiết lập EQ được điều chỉnh trong màn hình Bộ trộn (trang 103). Chạm vào đây
sẽ mở màn hình Bộ trộn.
Pan Điều chỉnh vị trí âm thanh nổi (pan) hoặc âm lượng cho từng phần. Thiết lập tại đây tương
đương với các
thiết lập trong màn hình Bộ trộn (trang 107).
Volume
e
Insertion Effect Cho biết kiểu Hiệu ứng chèn hiện tại cho phần và trạng thái bật/tắt của hiệu ứng. Chạm
vào “On” hoặc “Off” sẽ bật hoặc tắt Hiệu ứng chèn. Chạm vào vùng khác tại đây sẽ mở
màn hình thiết lập Hiệu ứng chèn (trang 106) cho phần tương ứng.
r
Effect Depth (Ins/
Cho/Rev)
Cho biết độ sâu của Hiệu ứng chèn, Hợp xướng và Độ vang cho phần điều chỉnh được
trong màn hình Bộ trộn (trang 105, 107). Chạm vào đây sẽ mở trang Hiệu ứng của màn
hình Bộ trộn.