User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo 101
8
Microphone
Effect
Để chỉnh sửa các thông số liên quan đến Hiệu ứng được áp dụng cho các nốt Synth Vocoder.
4 Chạm vào (Save), sau đó lưu các chỉnh sửa thành một kiểu
Synth Vocoder gốc.
Có thể lưu tổng cộng 60 kiểu (các kiểu Synth Vocoder và Vocal Harmony).
Để dễ dàng mở sau này, bạn nên gán một tên mô tả đầy đủ trùng với các
thiết lập.
i
Thiết lập chi
tiết
Carrier • Volume: Xác định mức của Carrier đối với tiếng Synth Vocoder.
• Noise: Xác định mức độ ồn được đưa vào Synth Vocoder. Bạn có thể
sử dụng để nhấn mạnh các tiếng gió và tiếng bật, và khiến các đặc
điểm giống giọng nói trở nên rõ ràng hơn.
• Octave: Xác định thiết lập quãng tám của Carrier đối với tiếng Synth
Vocoder.
HPF (High
Pass Filter)
• Freq (Tần số): Xác định
tần số cắt HPF đối với tiếng vào từ microphone.
Thiết lập thông số này thành giá trị thấp sẽ tạo ra tiếng vào được xử lý
tối thiểu—nói cách khác là gần với tiếng gốc. Thiết lập thông số này
thành giá trị cao hơn sẽ nhấn mạnh các tiếng du dương và tiếng gió
có tần số cao hơn (khiến cho từ dễ hiểu hơn).
• Level: Xác định mức tiếng microphone phát ra từ HPF
.
BPF1
–10
(Band Pass
Filter)
Xác định từng mức tăng xuất ra của BPF 1–10 cho Inst Input (tiếng chơi
đàn). BPF 1 tương ứng với Formant thấp nhất trong khi BPF 10 tương
ứng với Formant cao nhất.
o
Effect On/Off Để bật hoặc tắt các Hiệu ứng được áp dụng cho các nốt Synth Vocoder.
!0
Type Chọn kiểu Hiệu ứng được áp dụng cho các nốt Synth Vocoder. Bạn cũng có thể
chỉnh sửa các thông số chi tiết của kiểu được chọn. Để biết chi tiết, vui lòng tham
khảo Danh sách dữ liệu (“Vocal Effect Type List” để biết các kiểu Hiệu ứng Synth
Vocoder và “Vocal Harmony Parameter List” để biết các thông số Hiệu ứng Synth
Vocoder) trên trang web.
!1
Depth Điều chỉnh độ sâu Hiệu ứng được áp dụng cho âm Synth Vocoder chung.
!2
Reverb Điều chỉnh độ sâu Độ vang được áp dụng cho âm microphone. Thiết lập này tương
đương thiết lập trong màn hình Bộ trộn (trang 107).
!3
Chorus Điều chỉnh độ sâu Hợp xướng được áp dụng cho âm microphone. Thiết lập này
tương đương thiết lập trong màn hình Bộ trộn (trang 107).
Tiếng phản hồi (tiếng hú) có thể tạo ra tùy thuộc vào thiết lập cài đặt. Đặc biệt
cẩn trọng khi bạn tăng các giá trị
LƯU Ý
Các thiết lập tại đây sẽ bị mất
nếu bạn tắt nguồn điện mà
không thực hiện thao tác
Lưu.
Nếu bạn muốn lưu thiết lập
Synth Vocoder vào ổ USB flash
drive, hãy lưu dưới dạng một
tập tin Hiệu ứng người dùng.
Để thực hiện, trên màn hình
được mở thông qua [MENU]
[Utility] [Factory Reset/
Backup] trang 2/2, hãy chạm
vào [Save] của “User Effect” để
thực hiện thao tác Lưu
(t
r
ang 133).
THÔNG BÁO
LƯU Ý