User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
28 PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo
NTR/NTT
(Note Trans-
position Rule/
Note Trans-
position
Table)
NTT Type Melody Thích hợp cho chuyển tone dòng giai điệu. Sử dụng thông số này cho các
kênh giai điệu như “Phrase1” và “Phrase2”.
Chord Thích hợp cho chuyển tone các phần hợp âm. Sử dụng các kênh
“Chord1” và “Chord2”, đặc biệt là khi chúng chứa các phần hợp âm giống
đàn piano hoặc guitar.
Melodic
Minor
Khi hợp âm được chơi chuyển từ hợp âm trưởng thành hợp âm thứ, bảng
này sẽ giảm quãng ba trong thang âm xuống nửa cung. Khi hợp âm thay
đổi từ hợp âm thứ sang hợp âm trưởng, quãng ba thứ đư
ợc nâng lên một
nửa cung. Các nốt khác không bị thay đổi. Chỉ sử dụng thông số này cho
các kênh giai điệu của Đoạn đáp ứng với các hợp âm trưởng/thứ như các
đoạn Intro và Ending.
Melodic
Minor 5th
Ngoài chuyển tone Melodic Minor bên trên, hợp âm tăng và giảm còn tác
động đến nốt 5 của Source Pattern.
Harmonic
Minor
Khi hợp âm được chơi chuyển từ hợp âm trưởng thành hợp âm thứ, bảng
này sẽ giảm quãng ba và quãng sáu trong thang âm xuống nửa cung. Khi
hợp âm
thay đổi từ hợp âm thứ sang hợp âm trưởng, quãng ba thứ và
quãng sáu phẳng được nâng lên một nửa cung. Các nốt khác không bị
thay đổi. Chỉ sử dụng thông số này cho các kênh hợp âm của Đoạn đáp
ứng với các hợp âm trưởng/thứ như các đoạn Intro và Ending.
Harmonic
Minor 5th
Ngoài chuyển tone Harmonic Minor bên trên, hợp âm tăng và giảm còn
tác động đến nốt 5 của Source Pattern.
Natural
Minor
Khi hợp âm được chơi chuyển từ hợp âm trưởng thàn
h hợp âm thứ, bảng
này sẽ giảm quãng ba, quãng sáu và quãng bảy trong thang âm xuống
nửa cung. Khi hợp âm thay đổi từ hợp âm thứ sang hợp âm trưởng,
quãng ba thứ và quãng sáu phẳng và quãng bảy phẳng được nâng lên
một nửa cung. Các nốt khác không bị thay đổi. Chỉ sử dụng thông số này
cho các kênh hợp âm của Đoạn đáp ứng với một hợp âm trưởng/thứ như
các đoạn Intro và Ending.
Natural
Minor 5th
Ngoài chuyển tone Natural Minor bên trên, hợp âm
tăng và giảm còn tác
động đến nốt 5 của Source Pattern.
Dorian Khi hợp âm được chơi chuyển từ hợp âm trưởng thành hợp âm thứ, bảng
này sẽ giảm quãng ba và quãng bảy trong thang âm xuống nửa cung. Khi
hợp âm thay đổi từ hợp âm thứ sang hợp âm trưởng, quãng ba thứ và
quãng bảy phẳng được nâng lên một nửa cung. Các nốt khác không bị
thay đổi. Chỉ sử dụng thông số này cho các kênh hợp âm của Đoạn đáp
ứng với một hợp
âm trưởng/thứ như các đoạn Intro và Ending.
Dorian 5th Ngoài chuyển tone Dorian bên trên, hợp âm tăng và giảm còn tác động
đến nốt 5 của Source Pattern.
Khi NTR được đặt thành “Guitar”:
All Pur-
pose
Bảng này để cập cả các âm quạt chả và âm rải được chơi.
Stroke Thích hợp với tiếng strumming (quạt chả) của guitar. Một số nốt nghe như
bị tắt tiếng—đây là điều bình thường khi chơi hợp âm kiểu strumming trên
guitar.
Arpeggio Thích hợp với âm rải trên guitar, tạo ra các âm rải bốn nốt rất hay.
NTT Bass Kênh có thông số này được đặt thành “On” sẽ được phát bằng chủ âm bass, khi hợp
âm trê
n bass được đàn nhận ra. Khi NTR được đặt thành Guitar và thông số này được
đặt thành “On” thì chỉ nốt được gán cho kênh bass mới được phát bởi chủ âm bass.
Các thiết lập NTR/NTT cho các kênh trống
Vì các kênh Trống sẽ không bị ảnh hưởng bởi các thay đổi của Hợp âm do đó, hãy đảm bảo thực
hiện các thiết lập sau.
• NTR = Root Fixed
• NTT = Bypass
• NTT Bass = Off
Với thiết lập bên trên, các thông số “Source Root” và “Source Chord” được thay đổi tương ứng thành
“Play Root” và “Play Chord”.