User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo 31
1
Giai điệu
7 Nhấn nút [EXIT] để đóng cửa sổ “Drum Setup”.
Alt Group Xác định Alternate Group. Mọi nhạc cụ trong cùng số nhóm sẽ không thể phát tiếng
cùng lúc. Chơi nhạc cụ trong nhóm được đánh số sẽ dừng ngay lập tức tiếng của
các nhạc cụ khác trong cùng nhóm có cùng số nhóm. Nếu được đặt thành 0, tất cả
các nhạc cụ trong nhóm có thể phát tiếng đồng thời.
Reverb Để điều chỉnh độ sâu của độ vang.
Chorus Để điều chỉnh độ sâu hợp xướng.
Var
iation Để điều chỉnh độ sâu của hiệu ứng biến tấu (DSP1).
Khi thông số “Connection” được đặt thành “Insertion” trên màn hình Mixing Console
và kênh trống này được chọn làm phần gán thì thông số này có chức năng theo các
cách sau:
• Khi Variation Send được đặt thành 0: Không có hiệu ứng nào được áp dụng với
nhạc cụ (Insertion Off).
• Khi Variation Send được đặt thành 1–127: Hiệu ứng được áp dụng cho nhạc cụ
(Insertion On).
Rcv Note Off Xác định xem thông điệp nốt tắt có được nhận hay không.
Key
Assign Xác định chế độ Key Assign. Thông số này chỉ có hiệu lực khi thông số XG “SAME
NOTE NUMBER KEY ON ASSIGN” của bộ (xem Danh sách dữ liệu trên trang web)
được đặt thành “INST”.
• Single: Mỗi lần phát kế tiếp của cùng tiếng sẽ tạo ra tiếng trước bị cắt hoặc bị tắt.
• Multi: Mỗi tiếng tiếp tục tới mức phân rã hoàn toàn ngay cả khi được phát liên tiếp
nhiều lần.
Giai điệu đã chỉnh sửa sẽ
mất nếu bạn đổi sang Giai
điệu khác hoặc ngắt điện
nguồn của nhạc cụ mà
không thực hiện thao tác
Lưu (bước 7 trên trang 19).
THÔNG BÁO