User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo 45
2
Tiếng
Assign* Định phần bàn phím có hiệu ứng được gán.
• Auto: Áp dụng hiệu ứng cho phần (Right 1–3) có PART ON/OFF được bật. Nếu
danh mục Hòa âm/Tiếng vang được chọn, các phần này sẽ được ưu tiên theo
thứ tự sau: Right 1, Right 2, Right 3 (khi bật tất cả các phần).
• Multi: Thông số này khả dụng khi mục Hòa âm/Tiếng vang được chọn. Khi nhiều
phần được bật, nốt được chơi trên phím đàn có âm được phát ra bởi phần Right
1 và các tiếng hòa âm (hiệu ứng) đư
ợc chia cho các phần Right 1 và các phần
khác. Khi chỉ có một phần được bật, nốt được chơi trên phím đàn và hiệu ứng
được phát ra bởi phần đó.
• Right 1, Right 2, Right 3: Áp dụng hiệu ứng cho phần đã chọn (Right 1, Right 2,
Right 3).
Chord Note Only Thông số này chỉ có sẵn khi danh mục “Harmony” được chọn. Khi được đặt thành
“On”, hiệu ứng Hòa âm chỉ được áp dụng cho nốt đó (được chơi ở đoạn tay phải
của p
hím đàn
) thuộc hợp âm được chơi trong đoạn hợp âm của phím đàn.
Minimum Velocity Xác định giá trị tốc độ thấp nhất mà nốt Hòa âm, Tiếng vang, Tiếng vê hoặc Tiếng
láy sẽ phát ra. Điều này cho phép bạn áp dụng có lựa chọn hòa âm theo lực chơi,
cho phép bạn tạo điểm nhấn hòa âm trong giai điệu. Hiệu ứng hòa âm được áp
dụng khi bạn nhấn phím mạnh (trên giá trị cài đặt).
Có thể thực hiện thiết lập này đối với chức năng Làm tròn hợp âm rải và chức năng Giữ hợp âm rải (Arpeggio Hold) trên màn
hình được mở thông qua [MENU] [Voice Setting] [Arpeggio] (trang 39).
Khi danh mục “Harmony” được chọn, phần phím đàn được thiết lập thành kiểu Mono và
Legato sẽ được chọn (trang 47) cho Tiếng đó sẽ được coi là tắt. Ví dụ, khi Right 1 được
thiết lập thành kiểu Legato (Mono) và Right 2 được thiết lập thành kiểu Poly thì cả hai
phần đều được bật, bật nút [HARMONY/ARPEGGIO] sẽ chỉ áp dụng hiệu ứng Hòa âm
cho phần Right 2.
LƯU Ý
LƯU Ý