User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo 47
2
Tiếng
Các thông số có thể chỉnh sửa trong màn hình Voice Edit
Common
Volume Điều chỉnh âm lượng của Tiếng đang được chỉnh sửa.
Touch Sensi-
tivity
Depth Chỉnh độ nhạy lực bấm (độ nhạy tốc độ), hay nói cách khác là âm lượng tăng như
thế nào theo lực bấm của bạn.
• Depth: Xác định độ nhạy tốc độ, hay nói cách khác là mức độ thay đổi Tiếng tương
ứng với lực bấm (tốc độ).
• Offset: Xác định lượng điều chỉnh
cường độ nhận được cho hiệu ứng cường độ
thực tế.
Offset
Part Octave Right Chuyển dịch dải quãng tám của Tiếng được chỉnh sửa lên hoặc xuống trong các
quãng tám. Khi Tiếng được chỉnh sửa được sử dụng làm bất kỳ phần Right 1–3 thì
thông số Right 1/Right 2/Right 3 sẽ khả dụng; khi Tiếng được chỉnh sửa được sử
dụng làm phần Left, thông số Left sẽ khả dụng
.
Lef
t
Mono Mono/Poly Xác định xem Tiếng được chỉnh sửa có được phát đơn âm sắc hay đa âm sắc.
Mono Type Xác định hành vi của các nốt của tiếng phân rã, như guitar, khi các nốt này được
chơi đều với Tiếng chỉnh sửa được đặt thành thông số “Mono” bên trên.
• Normal: Nốt tiếp theo sẽ phát sau khi nốt trước dừng.
• Legato: Tiếng của nốt vừa chơi sẽ duy trì và chỉ có cao độ thay đổi theo cao độ
của nốt t
iếp th
eo.
• Crossfade: Âm thanh chuyển tiếp mượt mà từ nốt được chơi trước đó sang nốt
tiếp theo.
Portamento
Time
Xác định thời gian trượt tiếng (thời gian chuyển dịch cao độ) khi Tiếng chỉnh sửa
được đặt thành “Mono” bên trên.
0
64 127
64
127
0
64 127
64
127
Tốc độ thực tế cho
bộ tạo tone
Depth = 127 (gấp đôi)
Depth = 64 (bình thường)
Depth = 32 (một nửa)
Depth = 0
Độ sâu độ nhạy lực bấm
Thay đổi đường cong tốc độ thành Velocity
Depth (với Offset được đặt thành 64)
Tốc độ nhận được
(Tốc độ KeyOn thực tế)
Offset độ nhạy lực bấm
Thay đổi đường cong tốc độ theo giá
trị Velocity
Tốc độ thực tế cho
bộ tạo tone
Tốc độ nhận được
(Tốc độ KeyOn thực tế)
Offset = 96 (+64)
Offset = 127 (+127)
Offset = 64 (bình thường)
Offset = 32 (-64)
Offset = 0 (-127)
Tùy thuộc
vào độ lệch
Tùy thuộc
vào độ lệch
Khi sử dụng Tiếng được đặt thành “Mono”, các quy tắc lựa chọn nốt nhạc sẽ tự động thay
đổi, tùy thuộc vào phần nào đang sử dụng Tiếng và trạng thái của các phần khác.
•Khi sử dụng Mono Voice cho bất cứ phần Bên phải nào từ 1-3:
-Nốt cao nhất; khi chế độ Poly Voice được chọn cho các phần Bên phải khác đã bật từ 1-3.
-Nốt cuối; khi chế độ Mono Voice được chọn cho tất cả các phần Bên phải khác đã bật từ 1-3.
•Khi sử dụng Mono Voice cho phần Bên trái:
-Nốt cuối (không chịu ảnh hưởng bởi trạng thái của các phần khác)
LƯU Ý
• Thông số này không khả dụng với Tiếng Super Articulation, và Tiếng bộ trống/SFX và
hoạt động tương tự như thiết lập “Normal” khi các Tiếng này được chọn.
•Khi chọn Legato hoặc Crossfade, hành vi (trừ hành vi được mô tả tại đây) có thể khác so
với thiết lập Normal, tùy thuộc vào thiết lập bảng điều khiển.
LƯU Ý
Chức năng Trượt tiếng cho phép tạo ra một sự trượt tiếng theo cao độ từ nốt đầu sang nốt
kế tiếp.
LƯU Ý