User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
66 PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo
3 Nếu cần, hãy quay lại màn hình Bản nhạc bằng cách nhấn nút [EXIT] liên tục.
4 Nhấn nút SONG MIDI [>/o] (PLAY/PAUSE) để bắt đầu phát lại.
Tập luyện chơi đàn hoặc hát, cùng với kiểu Hướng dẫn được chọn trong bước 2.
5 Chơi đàn theo phần phát lại Bài hát.
Part Ch
Lyrics
Play
Có thể lưu thiết lập Hướng dẫn
thành một phần của dữ liệu Bài
hát (trang 73). Lần tới, khi bạn
chọn Bài hát đã lưu, thiết lập
Hướng dẫn tương ứng cũng sẽ
được mở.
LƯU Ý
Right Xác định kênh nào được gán cho phần bên phải.
Left Xác định kênh nào được gán cho phần bên trái.
Auto Set Khi được đặt thành “On”, thông số này sẽ tự động đặt các kênh MIDI chính xác cho phần
bên phải và bên trái được lập trình sẵn trong dữ liệu Bài hát có bán sẵn. Thông thường,
nên đặt thông số này thành “On”.
Language Xác định ngôn ngữ của lời bài hát được hiển thị.
• Auto: Khi ngôn ngữ được chỉ định trong dữ liệu Bài hát, lời bài hát sẽ được hiển thị theo
ngôn ngữ tương ứng. Khi ngôn ngữ kh
ông được chỉ định trong dữ liệu Bài hát, ngôn
ngữ của lời bài hát được coi là “International” như bên dưới.
• International: Xử lý lời bài hát được hiển thị bằng ngôn ngữ phương tây.
• Japanese: Xử lý lời bài hát được hiển thị bằng tiếng Nhật.
Phrase Mark Repeat Phrase Mark là phần được lập trình sẵn của một số dữ liệu Bài hát, có chức năng chỉ một
vị trí nhất định (bộ các ô nhịp) trong Bài hát. Khi thông số này đư
ợc đặt thành “On”, phần
tương ứng với số Phrase Mark được chỉ sẽ được phát lại liên tục. Thông số này chỉ khả
dụng khi Bài hát MIDI chứa thiết lập Phrase Mark được chọn.
Quick Start Trên một số dữ liệu Bài hát MIDI có bán sẵn, vài thiết lập liên quan đến Bài hát MIDI (như
chọn Tiếng, âm lượng, v.v.) được ghi vào ô nhịp đầu tiên, trước dữ liệu thực của nốt. Khi
Quick Start được đặt thành “On”, nhạc cụ sẽ đọc dữ liệu ban đầu không thuộc về nốt của
Bài hát ở tốc độ nhanh nhất có thể, sau đó tự động chuyển sang tempo thích hợp tại nốt
đầu tiên. Tính năng này cho phép phát Bài hát nhanh nhất có thể, với thời gian tạm dừng
tối thiểu để đọc dữ liệu.
Song Previous Type Xác định hành vi khi nhấn các nút SONG [ ] (PREV).
• Previous Song: Khi vị trí phát lại gần đầu Bài hát, kiểu này sẽ di chuyển tới Bài hát
trước trong cùng thư mục.
Trong các trường hợp khác, kiểu này sẽ đưa vị trí phát lại
về đầu Bài hát.
• Song Top Only: Chỉ đưa vị trí phát về đầu Bài hát và không di chuyển tới Bài hát trước.
MIDI Song Fast Forward
Type
Xác định kiểu tua nhanh được sử dụng khi nhấn [NEXT] ( ) trong khi phát lại Bài hát
MIDI.
• Jump: Nhấn [NEXT] ( ) một lần sẽ thiết lập tức thì vị trí phát lại tới ô nhịp tiếp theo mà
không phát âm thanh. Giữ [NEXT] ( ) sẽ cuộn liên tục về phía trước.
• Scrub: Nhấn giữ [NEXT] ( ) sẽ phát và tạo âm thanh Bài hát MIDI ở tốc độ cao.
Style Synchro Stop Xác định dừng phát lại Giai điệu hay không khi phần phát lại Bài hát MIDI dừng lại.
Multi Pad Synchro Stop Xác định dừng phát lặp lại Multi Pad hay không khi phần phát lại Bài hát MIDI dừng lại.