User Manual
Table Of Contents
- Nội dung
- Danh sách chức năng
- Giai điệu
- Kiểu Giai điệu (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thay đổi Kiểu bấm hợp âm
- Các kiểu Hợp âm được nhận trong chế độ Fingered
- Sử dụng Chức năng Hướng dẫn hợp âm
- Bật/Tắt từng Kênh của Giai điệu
- Thiết lập liên quan đến phát Giai điệu
- Điều chỉnh Tempo (Tốc độ nhịp)
- Ghi âm một Chuỗi hợp âm khi dừng phát Giai điệu (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Lưu và mở các chuỗi hợp âm tùy chỉnh của bạn (Chord Looper) (PSR-SX900)
- Tạo/Chỉnh sửa Giai điệu (Style Creator (Tạo Giai điệu))
- Tiếng
- Màn hình Voice Part Setup
- Màn hình chọn tiếng-Thiết lập liên quan
- Kiểu Tiếng (Đặc điểm)
- Đăng ký tập tin vào thẻ Yêu thích
- Thiết lập Máy đếm nhịp
- Thiết lập liên quan đến Phím đàn/Cần điều khiển
- Các thiết lập liên quan đến phần phím đàn (Voice Setting)
- Chuyển tone Cao độ theo nửa cung
- Tinh chỉnh cao độ của toàn bộ nhạc cụ (Master Tune)
- Chọn hoặc tạo thang chỉnh bước (Scale Tune)
- Thực hiện cài đặt chi tiết cho Harmony/Arpeggio
- Chỉnh sửa Tiếng (Voice Edit)
- Chỉnh sửa Tiếng Sáo Organ (Voice Edit)
- Multi Pad
- Phát lại Bài hát
- Tạo một Danh sách bài hát để Phát lại
- Sử dụng Chế độ lặp lại phát lại
- Chỉnh sửa cài đặt Nốt nhạc (Score)
- Hiển thị Lời bài hát và Thiết lập Hiển thị
- Hiển thị Văn bản và Thiết lập Hiển thị
- Sử dụng tính năng Đệm tự động với phần phát lại Bài hát MIDI
- Bật/Tắt từng Kênh của một Bài hát MIDI
- Thiết lập liên quan đến phát Bài hát
- Ghi âm/Chỉnh sửa Bài hát MIDI
- Bộ nhớ cài đặt
- Danh sách phát
- Microphone
- Bộ trộn
- Thiết lập chức năng bộ điều khiển
- Thiết lập MIDI
- Thiết lập mạng
- Utility
- Các thao tác liên quan đến Bộ mở rộng
- Các kết nối
- Chỉ mục
PSR-SX900/SX700 Hướng dẫn tham khảo 97
8
Microphone
e
(Khi Chế độ được thiết lập thành “Chordal”)
Chord
Source
Xác định dữ liệu hoặc event nào của Bài hát sẽ được sử dụng để dò hợp âm.
• Off: Tắt dò hợp âm từ dữ liệu Bài hát.
• XF: Dữ liệu hợp âm được định nghĩa thông qua XF sẽ được sử dụng.
• 1–16: Dò một hợp âm từ các nốt của kênh MIDI được chỉ định tại đây.
Type Xác định cách các nốt hợp âm đư
ợc áp dụng cho âm thanh microphone bằng cách chọn
một trong các Kiểu hợp âm. Hầu hết tất cả các Kiểu đều áp dụng các nốt hòa âm dựa
trên hợp âm được chỉ định thông qua đoạn bên tay trái của phím đàn, đoạn hợp âm của
phím đàn hoặc dữ liệu Bài hát, với ngoại lệ là hai Kiểu sau.
• ScaleDiatonic: Kiểu này tạo các nốt hòa âm dựa trên Chủ Âm và Kiểu Âm được chỉ
định trong màn hình Gán hòa âm (u), có nghĩa là các nốt hòa âm không phụ thuộc
và
o hợp âm mà trùng với âm giai bảy nốt của dấu hóa của bài hát hiện tại.
• Parallel: Kiểu này thêm một nốt vào nốt dẫn (âm thanh microphone) với quãng được
chỉ định tại y, bất kể hợp âm.
Để biết thêm thông tin về Kiểu hợp âm, vui lòng tham khảo Danh sách dữ liệu (Danh sách
thông số Vocal Harmony) trên trang web.
r
(Khi đặt Chế độ thành “Vocoder” hoặc “Vocoder-Mono”)
Song Ch Khi thiết lập một trong số từ 1–16, dữ liệu nốt (được phát từ Bài hát trên nhạc cụ này
hoặc trên máy tính được kết nối) của kênh tương ứng được sử dụng để kiểm soát hòa
âm. Khi được thiết lập thành “Off”, tính năng kiểm soát dữ liệu Bài hát sẽ bị tắt.
Part Khi được thiết lập thành “Mute”, kênh được chọn bên trên (để kiểm soát Hòa âm) bị tắt
tiếng (bị tắt)
trong quá trình phát lại B
ài hát, cho phép bạn tắt tính năng kiểm soát thông
qua các kênh cụ thể theo mong muốn.
Keyboard • Off: Kiểm soát phím đàn qua hòa âm bị tắt.
• Upper: Các nốt được chơi phía bên phải của Điểm chia đoạn (Trái) sẽ kiểm soát hòa
âm.
• Lower: Các nốt được chơi phía bên trái của Điểm chia đoạn (Trái) sẽ kiểm soát hòa
âm.
t
Balance Cho phép bạn đặt cân bằng tiếng giữa giọng hát dẫn (âm thanh microhone) và âm thanh
Vocal Harmony. Nâng giá trị này sẽ làm tăng âm lượng của Vocal Harmony và giảm âm
lượng của giọng hát dẫn. Khi được đặt thành L<H63 (L: Giọng hát dẫn, H: Vocal
Harmony), chỉ có Vocal Harmony được phát ra; khi được đặt thành L63>H thì chỉ có
giọng hát dẫn được phát ra.
Vocal Harmony có thể không hoạt động đúng cho dù có các thiết lập tại đây, tùy thuộc vào dữ
liệu Bài hát vì Bài hát được chọn có thể không chứa dữ liệu hợp âm hoặc không có đủ dữ liệu
của nốt để phát hiện hợp âm.
LƯU Ý
“Abv” trong Danh sách kiểu hợp âm có nghĩa là các nốt hòa âm được tạo trên nốt dẫn (âm thanh
microphone) trong khi “Blw” có nghĩa là các nốt hòa âm được tạo bên dưới nốt dẫn.
LƯU Ý
Khi các thiết lập của cả phần chơi đàn và dữ liệu Bài hát đều được áp dụng, các thiết lập đó sẽ
được gộp vào để điều khiển hòa âm.
LƯU Ý
Trang sau